Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 1: Tổng quan kế toán chi phí

Tóm tắt Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 1: Tổng quan kế toán chi phí: ...ản phẩm, dịch vụ. Sản xuất Chuỗi giá trị Đây là cách mà các công ty quảng bá và bán sản phẩm hoặc dịch vụ của họ cho khách hàng hoặc khách hàng tiềm năng. Tiếp thị Chuỗi giá trị Quá trình giao sản phẩm, dịch vụ tới khách hàng Phân phối Chuỗi giá trị Đó là các hoạt động phục vụ sau bán...ián tiếp Chi phí gì? Chi phí gì? Chi phí gì? Đậu nành Dây chuyền Sữa chua Dây chuyền Sữa đậu nành Sữa Bộ phận bảo trì Phân loại theo cách ứng xử của chi phí • Biến phí: là chi phí mà tổng số của nó sẽ thay đổi với sự thay đổi của mức độ hoạt động. • Cách phân loại này giúp DN nhận d...NCTT CPSXC Doanh thu Giá vốn dịch vụ Báo cáo KQKD Chi phí thời kỳ Bảng CĐKT LN thuần Hoàn thành Trừ = LN gộp Trừ Dịch vu dỡ dang Chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ Tại một doanh nghiệp vận tải hành khách, có các khoản doanh thu và chi phí phát sinh sau: • Doanh thu từ bán vé: 5...

pdf62 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 274 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 1: Tổng quan kế toán chi phí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1
Tổng quan kế toán chi phí
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
Mục tiêu học tập
• Giải thích được khái niệm kế toán chi phí và thông
tin của kế toán chi phí cung cấp.
• Trình bày vai trò của kế toán chi phí trong quá
trình quản trị doanh nghiệp.
• Giải thích ý nghĩa của thông tin kế toán chi phí.
• Phân loại được chi phí và giá thành theo các tiêu
thức khác nhau.
Nội dung
• Khái niệm về kế toán chi phí và thông tin cung cấp
của các lĩnh vực kế toán.
• Vai trò của kế toán chi phí trong quản trị doanh
nghiệp.
• Kế toán chi phí và chuỗi giá trị.
• Phân loại chi phí và phân loại giá thành
Khái niệm kế toán chi phí
• Kế toán chi phí là một trong những bộ phận của hệ thống
kế toán, liên quan đến việc ghi nhận, phân loại và tổng hợp
chi phí của các đối tượng khác nhau để có thể cung cấp
thông tin ra các quyết định bên trong và bên ngoài.
Thông tin các lĩnh vực kế toán
• Cung cấp thông tin 
cho cả kế toán quản trị
và kế toán tài chính.
• Đo lường và báo
cáo dữ liệu tài chính và
phi tài chính cho KTTC
và KTQT.
• Tập trung vào cung
cấp thông tin cho đối
tượng bên ngoài.
• Đo lường và báo
cáo dữ liệu chủ yếu là
tài chính thông qua 
BCTC.
• Tập trung vào cung
cấp thông tin cho đối
tượng bên trong.
• Đo lường và báo
cáo thông tin tài chính
và phi tài chính thông
qua BCKTQT để nhà
quản trị ra quyết định.
Kế toán tài chính Kế toán quản trị Kế toán chi phí
KẾ TOÁN
KẾ TOÁN 
TÀI CHÍNH 
KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ 
Thông tin các lĩnh vực kế toán
KẾ TOÁN CHI 
PHI 
Thông tin kế toán chi phí trên
BCTC
Thông tin kế toán chi phí trên
BCTC
Thông tin kế toán chi phí trên
BCTC
Thông tin kế toán chi phí trên
báo cáo kế toán quản trị
Khoản mục
Nước
uống
Hàng tươi
sống
Thực phẩm
đóng hộp
Tổng
Doanh thu 26,450 70,020 40,330 136,800
Giá vốn hàng bán 20,000 50,000 30,000 100,000
Chi phí chai hoàn trả 400 - - -
Chi phí đặt hàng 1,200 2,800 1,200 5,200
Chi phí giao nhận 800 5,840 1,760 8,400
Chi phí quản lý kho 360 3,600 1,800 5,760
Chi phí dịch vụ khách hàng 840 7,360 2,040 10,240
Tổng chi phí 23,600 69,600 36,800 130,000
Lãi hoạt động 2,850 420 3,530 6,800
Tỷ lệ lãi 10.77% 0.60% 8.75% 4.97%
Kế toán chi phí và quản trị
doanh nghiệp
Chức năng quản trị Hệ thống KTCP và KTQT
Kế hoạch
Kiểm soát
Đánh giá
việc thực hiện
Ngân sách
Hệ thống
KTCP và KTQT
Báo cáo
việc thực hiện
P
h
ản
h
ồ
i
Kế hoạch và kiểm soát
Kế hoạch là gì ?
Cài đặt mục tiêu Dự đoán kết quả
Làm sao để đạt
được mục tiêu
Kế hoạch và kiểm soát
Ngân sách là gì ?
Chuyển hoá kế
hoạch hành động
thành số liệu định
lượng
Sự phối hợp và
thực hiện theo
kế hoạch
Ví dụ 1
DN sản xuất sản phẩm A, trong kỳ thông tin về chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất sản phẩm A như sau:
- Định mức chuẩn nguyên vật liệu X là 2kg/sp, đơn giá
mua định mức là 10.000 đ/kg.
- Định mức chuẩn nguyên vật liệu Y là 4kg/sp, đơn giá
mua định mức là 6.000 đ/kg.
Nếu DN dự kiến sản lượng sản xuất trong kỳ tới là 2.000
sp A thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dự toán là bao
nhiêu?
Kế hoạch và kiểm soát
Kiểm soát là gì ?
Thủ tục đo lường 
kết quả thực tế để
so sánh với những 
tiêu chuẩn 
Phát hiện nguyên
nhân các chênh
lệch
Ví dụ 2
Với thông tin ở ví dụ 1, kết quả sản xuất thực tế trong kỳ
như nhau:
- Lượng nguyên vật liệu X là 4.500 kg, đơn giá mua là
10.000 đ/kg.
- Lượng nguyên vật liệu Y là 7.800 kg, đơn giá mua là
6.000 đ/kg.
- Sản lượng sản xuất là 2.000 sp.
Yêu cầu: hãy xác định chi phí NVLTT thực tế phát sinh và
nhận xét.
Kế hoạch và kiểm soát
Báo cáo việc
thực hiện là gì ?
Những báo cáo trình
bày kết quả thực tế
so với ngân sách
Nhà quản lý kiểm tra việc thực
hiện ở quá khứ và hệ thống
hoá toàn bộ các cách khác
nhau để làm quyết định cho
tương lai tốt hơn
Phản hồi là gì ?
Ví dụ 3
Ví dụ: hãy cho biết doanh nghiệp thực hiện hành động sau đây
thuộc chức năng quản trị nào?
- DN muốn sản lượng sản xuất trong kỳ tới tăng lên 20% so
với kỳ trước.
- Sản lượng sản xuất mục tiêu là 10.000 SP, nhà quản lý
muốn biết chi phí sản xuất dự tính trong kỳ tới là bao nhiêu.
- Kế toán thiết kế các chứng từ, sổ để theo dõi chi phí thực tế
và so chúng với chi phí kế hoạch.
- Kế toán xác định chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí
kế hoạch là 3.000.
- Sau khi tìm hiểu nguyên nhân lãng phí vật tư, DN tổ chức
khoá huấn luyện tay nghề cho công nhân.
Kế toán chi phí và chuỗi
giá trị
R & D
Nghiên cứu và phát triển
Design
Thiết kế
Production
Sản xuất
Marketing
Tiếp thị
Distribution
Phân phối
Service
Dịch vụ
Kế toán chi phí và kế toán quản trị
Nghiên cứu và phát triển
Là quá trình được tiến hành để 
tạo ra và thử nghiệm thông qua
những ý tưởng liên quan đến các 
sản phẩm, dịch vụ mới.
Chuỗi giá trị
Đó là một kế hoạch chi tiết về thiết kế
sản phẩm và thiết kế sản xuất.
Thiết kế
Chuỗi giá trị
Đó là việc liên kết các nguồn lực
để sản xuất ra một sản phẩm, 
dịch vụ.
Sản xuất
Chuỗi giá trị
Đây là cách mà các công ty quảng bá 
và bán sản phẩm hoặc dịch vụ của họ cho 
khách hàng hoặc khách hàng tiềm năng.
Tiếp thị
Chuỗi giá trị
Quá trình giao sản phẩm, dịch vụ tới khách hàng
Phân phối
Chuỗi giá trị
Đó là các hoạt động phục vụ sau bán hàng
dành cho các khách hàng
Dịch vụ
Chuỗi giá trị
Ví dụ 4
Ví dụ: hãy cho biết doanh nghiệp thực hiện hành động sau sẽ
ảnh hưởng đến chuỗi giá trị (bộ phận chức năng) nào?
- DN yêu cầu tinh giản kiểu dáng của sản phẩm để cho chi
phí sản phẩm thấp hơn.
- DN sản xuất sản phẩm mới thì cần nhiều chuyên gia nghiên
cứu và chi phí khá cao, liệu thị trường có chấp nhận.
- Bộ phận sản xuất phải tiết kiệm vật tư hơn nữa để chi phí
thực tế thấp hơn chi phí kế hoạch.
- Chi phí quảng cáo cho sản phẩm mới khá cao, có nên tính
cho các sản phẩm truyền thống.
- DN phân tích chi phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm để phân bổ
chi phí cho các dòng sản phẩm.
Ý nghĩa thông tin chi phí
• Đánh giá hàng tồn kho và giá vốn hàng bán trên BCTC.
• Gúp doanh nghiệp ra các quyết định liên quan đến giá bán.
• Kiểm soát chi phí và cắt giảm chi phí.
• Kiểm soát các hoạt động trong quá trình sản xuất kinh
doanh.
• Đánh giá việc thực hiện của các bộ phận, trung tâm, cá
nhân trong doanh nghiệp.
• Đánh giá khả năng sinh lời của sản phẩm, dòng sản phẩm
trong ngắn hạn và dài hạn.
• Các quyết định quản trị khác.
Chi phí
Chi phí là khoản tiêu hao của các nguồn lực 
sử dụng cho một mục đích và được 
biểu hiện bằng tiền
Các nguồn lực tiêu
hao để R&D?
Các nguồn lực
tiêu hao để giao
hàng cho khách?
Các nguồn lực
tiêu hao để xử lý
chất thải?
• Đối tượng tính giá thành (cost object): là đối
tượng mà doanh nghiệp mong muốn tính toán
chi phí đơn vị.
Trung tâm CSKH
Các sản phẩm
Hoạt động giao hàng
Chi phí
Phân loại chi phí
• Phân loại theo yếu tố chi phí.
• Phân loại theo đối tượng tính giá thành: chi
phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
• Phân loại theo cách ứng xử của chi phí: biến
phí và định phí.
• Phân loại theo thời kỳ xác định kết quả kinh
doanh: chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.
Phân loại theo yếu tố chi phí
• Phân loại theo cách này cho biết được tổng sinh phí
phát sinh ban đầu theo yếu tố để làm căn cứ lập kế
hoạch và kiểm soát chi phí phát sinh mà không chú ý
đến địa điểm phát sinh chi phí.
• Chủ yếu cho mục đích báo cáo bên ngoài, và ít phục vụ
cho quyết định quản trị nội bộ.
Ví dụ:
Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí nhân công
Chi phí khấu hao
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác
• Đối tượng tính giá thành, đối tượng chịu chi phí (cost
object): là đối tượng mà doanh nghiệp mong muốn tính
toán chi phí đơn vị.
• Dùng để nhận diện và tập hợp những chi phí liên quan
đến đối tượng tính giá thành gồm: chi phí trực tiếp và
chi phí gián tiếp.
Trung tâm CSKH
Các sản phẩm
Hoạt động giao hàng
Phân loại theo đối tượng tính giá thành
Phân loại theo đối tượng tính giá thành
Chi phí trực tiếp
 Là chi phí dễ dàng tính
trực tiếp cho đối tượng
tính giá thành.
Chi phí gián tiếp
 Là chi phí không thể dễ
dàng tính trực tiếp cho
cho đối tượng tính giá
thành.
Bài giảng ONLINE 
của ĐH Mở
Chi phí gì?
Chi phí gì?
Chi phí
gì?
Phòng studio
Giảng viên
NV studio
Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
Chi phí gì?
Chi phí gì?
Chi phí gì?
Đậu nành
Dây chuyền
Sữa chua
Dây chuyền Sữa
đậu nành
Sữa
Bộ phận bảo trì
Phân loại theo cách ứng xử
của chi phí
• Biến phí: là chi phí mà tổng
số của nó sẽ thay đổi với sự
thay đổi của mức độ hoạt
động.
• Cách phân loại này giúp DN nhận diện và
hiểu được sự thay đổi của chi phí theo
mức độ hoạt động.
• Định phí: là chi phí mà
tổng số của nó không
thay đổi khi mức độ
hoạt động thay đổi.
Phân loại theo cách ứng xử
của chi phí
Công ty sản xuất xe đạp Martin 
mua tay cầm với giá 52đ/cái để lắp
cho mỗi chiếc xe
Tổng chi phí tay cầm của Martin 
là bao nhiêu khi sản xuất
1.000 xe đạp?
Ví dụ 5
Tổng chi phí tay cầm của Martin 
là bao nhiêu khi sản xuất
3.500 xe đạp?
Ví dụ 6
Chi phí thuê nhà xưởng của Martin là
94.500 đ/năm.
Hãy tính chi phí cô định cho mỗi xe ở 
Mức sản xuất: 1.000 xe và 3.500 xe. 
Ví dụ 7
Hãy tính tổng chi phí sản xuất và
chi phí đơn vị ở 
mức sản xuất: 1.000 xe và 3.500 xe?
Phạm vi phù hợp
Giả định rằng chi phí thuê nhà xưởng của Martin là 94.500
một năm để sản xuất trong phạm vi từ 1.000 to 5.000 xe. 
Phạm vi phù hợp của Martin?
Phạm vi phù hợp là phạm vi mà tổng định phí không thay đổi. 
Khi vượt ra khỏi phạm vi này thì tổng định phí sẽ thay đổi. 
Biến phí và định phí
020000
40000
60000
80000
100000
120000
0 1000 2000 3000 4000 5000 6000
Đ
ịn
h
p
h
í
Sản lượng sản xuất
94.500
Phạm vi phù hợp của công ty
Martin
Đường tổng chi phí hỗn hợp có thể được mô tả 
dưới một phương trình: Y = a + bX
ở đó Y = Tổng chi phí hỗn hợp
a = Tổng định phí (giao điểm giữa
đường thẳng và trục tung
b = Biến phí đơn vị
(độ ghiêng của đường thẳng)
X = Mức độ hoạt động
= 
Chênh lệch chi phí
giữa mức hoạt động
cao nhất và thấp nhất
Chênh lệch giữa mức
độ hoạt động cao nhất
và thấp nhất
Phương pháp cực đại, cực tiểu
Biến phí và định phí
Chi phí hỗn hợp bao gồm các yếu tố định phí và
biến phí.
Biến phí
đơn vị
Công ty ABC đã ghi nhận mức sản xuất và chi phí
bảo trì trong 2 tháng như sau:
Số lượng Chi phí
Mức hoạt động cao nhất 8,000 9,800$ 
Mức hoạt động thấp nhất 5,000 7,400 
Chêch lệch 3,000 2,400$ 
Ví dụ 8
Hãy xác định biến phí đơn vị, định phí và viết
phương trình chi phí hỗn hợp.
• Giúp DN xác định được kết quả
kinh doanh của một kỳ trong mối
tương quan giữa số lượng sản
phẩm sản xuất và tiêu thụ.
• Theo cách phân loại này, chi phí
bao gồm: chi phí sản phẩm và chi
phí thời kỳ.
Phân loại theo thời kỳ xác định kết quả
kinh doanh
• Chi phí sản phẩm:
là chi phí liên quan
đến sản xuất sản
phẩm.
• Chúng được ghi
nhận vào tài sản khi
phát sinh và cấu
thành nên giá trị
hàng tồn kho.
Phân loại theo thời kỳ xác định kết quả
kinh doanh
Bảng CĐKT - Hàng tồn kho
Chi phí
cơ bản
Chi phí sản phẩm
Chi phí
chuyển đổi
Chi phí
NVLTT
Chi phí
NCTT
Tổng chi phí
sản xuất+ =+
Chi phí
SXC
Chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ
• Chi phí thời kỳ: là chi
phí được ghi nhận
khác biệt với thời kỳ
ghi nhận chi phí sản
phẩm.
• Chúng được ghi nhận
trên báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh
ngay khi chúng phát
sinh.
Báo cáo KQKD
Chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ
Doanh nghiệp dịch vụ
Doanh nghiệp dịch vụ cung cấp
các dịch vụ hay sản phẩm vô
hình cho khách hàng.
CP NVLTT
CPNCTT
CPSXC
Doanh thu
Giá vốn
dịch vụ
Báo cáo KQKD
Chi phí
thời kỳ
Bảng CĐKT
LN thuần
Hoàn
thành
Trừ
= LN gộp
Trừ
Dịch vu
dỡ dang
Chi phí sản phẩm và chi phí
thời kỳ
Tại một doanh nghiệp vận tải hành khách, có các khoản doanh thu và
chi phí phát sinh sau:
• Doanh thu từ bán vé: 50.000
• Lương nhân viên tài xế xe khách 10.000, lương quản lý doanh
nghiệp: 5.000
• Chi phí khấu hao xe khách: 20.000, văn phòng: 2.000
• Chi phí xăng dầu xe khách 4.000
• Chi phí sửa chữa xe khách: 2.000
• Dụng cụ văng phòng: 1.000
• Chi phí bằng tiền khác của quản lý: 1.000
Yều cầu: 
- Hãy tính chi phí dịch vụ phát sinh trong kỳ.
- Giá vốn dịch vụ, lợi nhuận thuần là bao nhiêu nếu cuối kỳ: (a) 
không có dịch vụ dỡ dang; (b) có dịch vụ dỡ dang là 2.000.
Ví dụ 9
Doanh nghiệp thương mại
• Doanh nghiệp thương mại cung
cấp các sản phẩm hữu hình mà
trước đó họ đã mua lại từ nhà
cung cấp khác.
• Hàng hoá mua về sẽ được tồn
kho sau đó sẽ bán cho một nhà
cung cấp khác hay người tiêu
dùng cuối cùng.
Chi phí sản phẩm và chi phí
thời kỳ
Chi phí mua
hàng hoá
Doanh thu
Giá vốn
dịch vụ
Báo cáo KQKD
Chi phí
thời kỳ
Bảng CĐKT
LN thuần
Tiêu
thụ
Trừ
= LN gộp
Trừ
Hàng hoá
tồn kho
Chi phí sản phẩm và chi phí
thời kỳ
Tại một doanh nghiệp thương mại có các khoản doanh thu và
chi phí phát sinh sau:
-Doanh thu: 60.000
-Hàng hoá tồn đầu kỳ: 10.000
-Hàng hoá mua vào trong kỳ: 20.000
-Hàng hoá tồn cuối kỳ: 5.000
-Lương nhân viên bán hàng 5.000, lương quản lý doanh
nghiệp: 2.000
-Chi phí khấu hao văn phòng: 2.000
-Chi phí xăng dầu xe vận chuyển 4.000
-Dụng cụ văng phòng: 1.000
-Chi phí bằng tiền khác của quản lý: 1.000
Yều cầu: Hãy xác định lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần
Ví dụ 10
Doanh nghiệp sản xuất
 Doanh nghiệp sản xuất cung cấp
các sản phẩm hữu hình bằng cách
chuyển đổi hình thái vật tư thông
qua nhân công và máy móc thiết bị
để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu
của thị trường, khách hàng.
 Cuối kỳ kế toán, DN sản xuất sẽ có
nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ,
thành phẩm tồn kho và sản phẩm dở
dang.
Chi phí sản phẩm và chi phí
thời kỳ
CP NVLTT
CPNCTT
CPSXC
Doanh thu
Giá vốn
Hàng bán
Báo cáo KQKD
Chi phí
thời kỳ
Bảng CĐKT
LN thuần
Tiêu
thụ
Trừ
= LN gộp
Trừ
Thành phẩm
Chi phí sản phẩm và chi phí
thời kỳ
Chi phí sản
xuất dỡ dang
Tại một doanh nghiệp sản xuất có các khoản doanh thu và chi phí
phát sinh sau:
-Doanh thu: 50.000
-NVL tồn đầu kỳ: 10.000
-NVL mua vào trong kỳ: 23.000
-NVL tồn cuối kỳ: 8.000
-Chi phí NCTT: 20.000
-Chi phí SXC: 10.000
-Chi phí SXDD cuối kỳ: 5.000
-Giá thành sản phẩm: 55.000
-Thành phẩm tồn cuối kỳ: 25.000
-Giá vốn hàng bán: 40.000
-Chi phí BH và QLDN: 8.000
Yều cầu: Hãy xác định chi phí NVLTT, chi phí SXDD đầu kỳ, tổng chi 
phí sản xuất, thành phẩm tồn đầu kỳ, lợi nhuận thuần, lợi nhuận gộp?
Ví dụ 11
Giá thành
Giá thành sản phẩm là những chi phí sản xuất
tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn
thành nhất định.
Khái niệm:
6 96 15 15 4
Sản phẩm 
dở dang 
cuối kỳ 
trước
Sản phẩm 
dở dang 
đầu kỳ
Sản phẩm 
hoàn thành
Sản phẩm 
dở dang 
cuối kỳ
Kỳ kế toán Chi phí
sản xuất
phát sinh, 
tổng giá
thành và
giá thành
đơn vị?
Phân loại giá thành
Phân loại theo thời điểm xác định giá thành
 Giá thành định mức: là giá thành được tính
trước khi bắt đầu sản xuất cho một đơn vị sản
phẩm dựa trên các điều kiện nhất định.
 Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính trước
khi bắt đầu sản xuất cho tổng sản phẩm kế hoạch
dựa trên chi phí định mức.
 Giá thành thực tế: là giá thành được xác định
sau khi đã hoàn thành việc chế tạo sản phẩm trên
cơ sở các chi phí thực tế phát sinh.
Công ty Martin dựa vào mức sản xuất
1.000 xe để xác định chi phí định mức.
Tổng định phí sản xuất là 94.500
Tổng biến phí sản xuất là 52.000
Hãy xác định giá thành định mức 1 chiếc xe đạp
Ví dụ 12
Công ty Martin lập dự toán chi phí sản
xuất cho các mức độ hoạt động
khác nhau.
Giá thành kế hoạch của Martin 
là bao nhiêu ở mức sản xuất
là 600 và 3.500 xe?
Ví dụ 13
• Giá thành sản xuất (absorption costing): là toàn bộ chi phí
sản xuất (biến phí sản xuất và định phí sản xuất) liên quan
đến khối lượng công việc, sản phẩm hoàn thành.
• Giá thành khả biến (variable costing): là toàn bộ biến phí
sản xuất liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm
hoàn thành.
• Giá thành toàn bộ (full costing): là toàn bộ chi phí sản
xuất và ngoài sản xuất phát sinh liên quan đến một khối
lượng sản phẩm hoàn thành từ khi sản xuất đến khi tiêu
thụ xong sản phẩm.
GT toàn bộ = GT sản xuất + CP ngoài sản xuất.
Phân loại theo nội dung giá thành
Phân loại giá thành
Công ty Martin dựa vào mức sản xuất
1.000 xe để xác định chi phí định mức.
Tổng định phí sản xuất là 94.500
Tổng biến phí sản xuất là 52.000
Tổng chi phí BH và QLDN là 20.000
Hãy xác định giá thành định mức 1 chiếc xe đạp
theo cách phân loại giá thành.
Ví dụ 14

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_chi_phi_chuong_1_tong_quan_ke_toan_chi_phi.pdf