Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 1: Tổng quan về kế toán tài chính và hệ thống kế toán Việt Nam

Tóm tắt Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 1: Tổng quan về kế toán tài chính và hệ thống kế toán Việt Nam: ...ương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đĩ. Nhất quán Các chính sách và phương pháp kế tốn doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế tốn năm. Trường hợ...rả Doanh thu và thu nhập khác Doanh thu và thu nhập khác là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế tốn, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, gĩp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, khơng bao gồm khoản gĩp v...14x: Tạm ứng 15x: Hàng tồn kho 16x: Chi sự nghiệp 21x: Tài sản cố định 22x: Đầu tư cho chiến lược dài hạn 24x: Tài sản khác Loại 3: Nợ phải trả 33x: Nợ phải trả thông thường 34X: Vay và nợ 35x: Dự phòng phải trả và các quỹ phải trả Loại 4: Vốn c...

pdf15 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 132 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 1: Tổng quan về kế toán tài chính và hệ thống kế toán Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
12/17/2015
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HCM, KHOA KẾ TỐN- KIỂM TỐN
Chương 1
2015
Tổng quan về kế tốn tài 
chính và hệ thống kế tốn 
Việt Nam
Mục tiêu
 Sau khi nghiên cứu xong nội dung này, người học cĩ thể:
Trình bày vai trị của thơng tin kế tốn tài chính trong việc đưa ra
quyết định.
Giới thiệu hệ thống kế tốn Việt Nam.
Giải thích những nội dung của khuơn mẫu lý thuyết kế tốn cũng
như những nguyên tắc cơ bản trong việc trình bày báo cáo tài chính.
Vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn một các tổng quát vào các phần
hành kế tốn của một số loại hình doanh nghiệp.
Trình bày vấn đề đạo đức nghề nghiệp của những người làm cơng
tác kế tốn –kiểm tốn
Nội dung
 Tổng quan về kế tốn tài chính
 Hệ thống tài khoản kế tốn VN
Tổng quan về kế tốn tài chính
 Thơng tin kế tốn và việc ra quyết định
 Giới thiệu hệ thống kế tốn Việt Nam
 Khuơn mẫu lý thuyết kế tốn
 Trình bày báo cáo tài chính
12/17/2015
2
Thơng tin kế tốn và việc ra quyết định
Hoạt động của tổ 
chức
Dữ liệu Hệ thống kế 
tốn 
Thơng tin
Đối tượng 
sử dụng
Ra quyết định
Kế tốn tài chính
 Cung cấp thơng tin chủ yếu cho các đối tượng ở bên ngồi
đơn vị, thơng qua các báo cáo tài chính.
Đối tượng bên ngồi doanh nghiệp:
 Báo cáo tài chính:
Thơng tin trên báo cáo tài chính
 Tình hình tài chính
 Tình hình kinh doanh
 Tình hình lưu chuyển tiền tệ
 Các thơng tin bổ sung
Tình hình tài chính
 Các nguồn lực kinh tê ́ mà DN kiểm sốt
 Các nguồn tài trợ cho tài sản
 Khả năng tra ̉ các mĩn nợ đến hạn
12/17/2015
3
Tình hình tài chính
Vốn chủ sở hữuTài sản Nợ phải trả= +
Tài sản 
ngắn 
hạn
Tài sản 
dài hạn
Nợ 
ngắn 
hạn
Nợ dài 
hạn
Nguồn lực 
kinh tế
Nguồn tài trợ
Khả năng thanh tốn
Tình hình kinh doanh
 Quy mơ kinh doanh
 Khả năng tạo ra lợi nhuận của DN
 Ảnh hưởng của địn bẩy tài chính
Tình hình lưu chuyển tiền tệ
 Tình hình tạo ra tiền từ hoạt động kinh doanh
 Tình hình sử dụng/thu hồi tiền từ hoạt động đầu tư
 Tình hình huy động/hồn trả nguồn lực từ chủ nợ và chủ sở
hữu
Thơng tin bổ sung
 Bản thuyết minh BCTC
Chính sách kế tốn
Số liệu chi tiết
Tình hình thay đổi vốn chủ sở hữu
Các thơng tin về rủi ro
 Các thơng tin khác
12/17/2015
4
Hệ thống kế tốn Việt Nam
 Hệ thống kế tốn Việt Nam được quy định theo pháp luật
Việt Nam:
Luật Kế tốn và các văn bản hướng dẫn
Các chuẩn mực kế tốn
Các hệ thống kế tốn doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, ngân
hàng
Hệ thống kế tốn (áp dụng cho DN)
Luật Kế tốn
Chuẩn mực kế tốn
Nghị định 128, 129
Hệ thống kế tốn doanh nghiệp
Luật Kế tốn
 Do Quốc hội ban hành năm 2003
 Các nội dung cơ bản
 Đối tượng chi phối
 Các quy định cơ bản về đơn vị, kỳ kế tốn
 Các yêu cầu cụ thể về sổ sách, chứng từ
 Thơng tin cơng khai và báo cáo
 Quản lý Nhà nước về kế tốn
 Hành nghề kế tốn
 Tổ chức nghề nghiệp.
 Được hướng dẫn bởi Nghị định 128 và 129 của Chính Phủ
Chuẩn mực kế tốn
 Được ban hành bởi Bộ Tài chính
 Xây dựng dựa trên IFRS cĩ điều chỉnh cho phù hợp với
VN.
 Đã ban hành 26 VAS được hướng dẫn bởi 3 thơng tư 20, 21
và 161.
 Quy định các nguyên tắc chung và các nguyên tắc cụ thể
liên quan đến việc ghi nhận, đánh giá và trình bày trên
BCTC (bao gồm các thuyết minh liên quan).
12/17/2015
5
Hệ thống kế tốn doanh nghiệp
 Hướng dẫn chế độ kế tốn DN được ban hành bởi thơng tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014, được áp dụng cho niên độ kế
tốn từ năm 2015.
 Bao gồm:
Hệ thống chứng từ
Hệ thống tài khoản
Hệ thống sổ sách
Hệ thống báo cáo tài chính
 Bên cạnh cịn cĩ hệ thống kế tốn dành cho DN nhỏ và vừa ban
hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC.
Khuơn mẫu lý thuyết kế tốn
 Được ban hành theo VAS 01 - Chuẩn mực chung
 Bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
Các nguyên tắc kế tốn cơ bản
Các yêu cầu cơ bản của kế tốn
Các yếu tố của BCTC
Các nguyên tắc kế tốn cơ bản
 Cơ sở dồn tích
 Hoạt động liên tục
 Giá gốc
 Phù hợp
 Nhất quán
 Thận trọng
 Trọng yếu
Cơ sở dồn tích
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan
đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu,
chi phí phải được ghi sổ kế tốn vào thời điểm phát sinh,
khơng căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền
hoặc tương đương tiền.
 Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình
tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương
lai.
12/17/2015
6
Hoạt động liên tục
Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh
nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh
doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là doanh
nghiệp khơng cĩ ý định cũng như khơng buộc phải ngừng
hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mơ hoạt động của
mình.
Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì
báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải giải
thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính.
Giá gốc
 Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản
được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả,
phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đĩ vào thời
điểm tài sản được ghi nhận.
 Giá gốc của tài sản khơng được thay đổi trừ khi cĩ quy định
khác trong chuẩn mực kế tốn cụ thể.
Phù hợp
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau.
Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một
khoản chi phí tương ứng cĩ liên quan đến việc tạo ra doanh
thu đĩ.
 Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra
doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả
nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đĩ.
Nhất quán
Các chính sách và phương pháp kế tốn doanh nghiệp đã
chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế
tốn năm.
Trường hợp cĩ thay đổi chính sách và phương pháp kế tốn
đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay
đổi đĩ trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
12/17/2015
7
Thận trọng
 Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đốn cần thiết để lập
các ước tính kế tốn trong các điều kiện khơng chắc chắn.
Nguyên tắc thận trọng địi hỏi:
 Phải lập các khoản dự phịng nhưng khơng lập quá lớn;
 Khơng đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu
nhập;
 Khơng đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;
Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi cĩ bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, cịn chi phí phải được ghi
nhận khi cĩ bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
Trọng yếu
 Thơng tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu
thơng tin hoặc thiếu chính xác của thơng tin đĩ cĩ thể làm
sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết
định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính.
 Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thơng
tin hoặc các sai sĩt được đánh giá trong hồn cảnh cụ thể.
Tính trọng yếu của thơng tin phải được xem xét trên cả
phương diện định lượng và định tính
Các yêu cầu cơ bản của kế tốn
 Trung thực
 Khách quan
 Đầy đủ
 Kịp thời
 Dễ hiểu
 Cĩ thể so sánh
Các yếu tố cơ bản của BCTC
 Bảng cân đối kế tốn
Tài sản
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Doanh thu và thu nhập khác
Chi phí
12/17/2015
8
Tài sản
 Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm sốt và cĩ thể
thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
 Tài sản được ghi nhận khi:
Doanh nghiệp cĩ khả năng chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong
tương lai; và
Giá trị của tài sản đĩ được xác định một cách đáng tin cậy.
Bài tập thực hành 1
Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh giá các
khoản sau cĩ đủ tiêu chuẩn ghi vào tài sản của DN khơng:
DN bỏ ra 5 tỷ mua quyền sử dụng đất mà khơng sử dụng, chỉ giữ
chờ tăng giá để bán.
Trong 5 năm, DN đã chi 300 triệu cho nhân viên đi học, nhờ đĩ đã
tạo ra một đội ngũ nhân viên lành nghề.
DN trả trước tiền thuê đất ở khu cơng nghiệp X là 15 tỷ với thời gian
là 15 năm.
Nợ phải trả
Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh
từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải
thanh tốn từ các nguồn lực của mình.
Điều kiện ghi nhận:
Chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra
để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp
phải thanh tốn, và
Khoản nợ phải trả đĩ phải xác định được một cách đáng tin
cậy.
Bài tập thực hành 2 
Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh giá các khoản sau
cĩ đủ tiêu chuẩn ghi vào nợ phải trả của DN khơng:
DN bị kiện vì vi phạm Luật lao động. Dù chưa cĩ quyết định chính
thức nhưng chắc chắn DN sẽ phải bồi thường trong khoảng 300 triệu
đồng.
DN bán hàng cam kết bảo hành trong 1 năm. Chi phí bảo hành phải
chi ước tính đáng tin cậy trong năm sau là 200 triệu; trong đĩ bảo
hành cho sản phẩm bán năm nay là 120 triệu và cho năm sau là 80
triệu.
DN cơng bố kế hoạch thu hồi 10.000 xe gắn máy do bị lỗi hệ thống
điện cĩ thể gây cháy nổ. Chi phí dự kiến đáng tin cậy là 400 triệu
đồng.
12/17/2015
9
Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là phần cịn lại của tài sản sau khi trừ đi nợ
phải trả
Doanh thu và thu nhập khác
Doanh thu và thu nhập khác là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế tốn, phát sinh từ các
hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường và các hoạt
động khác của doanh nghiệp, gĩp phần làm tăng vốn chủ sở
hữu, khơng bao gồm khoản gĩp vốn của cổ đơng hoặc chủ
sở hữu.
Doanh thu và thu nhập khác được ghi nhận khi thu được lợi
ích kinh tế trong tương lai cĩ liên quan tới sự gia tăng về tài
sản hoặc giảm bớt nợ phải trả và giá trị gia tăng đĩ phải xác
định được một cách đáng tin cậy.
Bài tập thực hành 3 
Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh giá
các khoản sau cĩ đủ tiêu chuẩn ghi vào doanh
thu/thu nhập khác của DN khơng:
Nhận tiền ứng trước của khách hàng 20 triệu đồng.
Nhà nước trợ giá cho một tấn nơng sản tiêu thụ là 200
triệu đồng.
Ngân hàng Y đồng ý chuyển một khoản nợ thành vốn
gĩp.
Chi phí
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế
trong kỳ kế tốn dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các
khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến
làm giảm vốn chủ sở hữu, khơng bao gồm khoản phân phối
cho cổ đơng hoặc chủ sở hữu.
Chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác được ghi nhận
trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi các khoản
chi phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai cĩ
liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và
chi phí này phải xác định được một cách đáng tin cậy.
12/17/2015
10
Bài tập thực hành 4 
Cho 3 thí dụ về giảm tài sản mà phát sinh chi phí.
Cho 3 thí dụ về tăng nợ phải trả và phát sinh chi phí.
Cho 3 thí dụ về giảm tài sản mà khơng phát sinh chi phí.
Cho 3 thí dụ về tăng nợ phải trả mà khơng phát sinh chi phí.
Trình bày báo cáo tài chính
Những nguyên tắc chung được quy định ở VAS 21 “Trình
bày BCTC”.
Sẽ được nghiên cứu sâu ở học phần KTTC 3, trong chương
này chỉ giới thiệu một số nội dung cơ bản:
Mục đích BCTC
Trung thực và hợp lý
Một số nguyên tắc trình bày.
Mục đích báo cáo tài chính
Mục đích của BCTC là cung cấp thơng tin theo một cấu trúc
chặt chẽ về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh, các
luồng tiền và thơng tin bổ sung của 1 DN, đáp ứng nhu cầu
hữu ích cho số đơng những người sử dụng trong việc đưa ra
các quyết định kinh tế.
Trung thực và hợp lý
 Để lập và trình bày BCTC trung thực và hợp lý, doanh
nghiệp phải:
Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế tốn phù hợp
Trình bày các thơng tin, kể cả các chính sách kế tốn, nhằm cung
cấp thơng tin phù hợp, đáng tin cậy, so sánh được và dễ hiểu
Cung cấp các thơng tin bổ sung khi quy định trong CMKT khơng đủ
để giúp cho người sử dụng cĩ thể hiểu được hoạt động của DN
12/17/2015
11
Một số nguyên tắc
 Hoạt động liên tục
 Cơ sở dồn tích
 Nhất quán
 Trọng yếu và tập hợp
 Bù trừ
 Cĩ thể so sánh
Phần kế tiếp 
 Tổng quan về kế tốn tài chính
 Hệ thống tài khoản kế tốn VN
 Đạo đức nghề nghiệp kế tốn
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN 
Hệ thống tài khoản kế tốn Việt Nam gồm cĩ 76 TK cấp 1, 149
TK cấp 2 và 9 TK cấp 3, chia ra làm 9 loại:
 Tài khoản tài sản: Tài khoản loại 1 và 2
 Tài khoản nợ phải trả: Tài khoản loại 3
 Tài khoản vốn chủ sở hữu: Tài khoản loại 4
 Tài khoản doanh thu: Tài khoản loại 5
 Tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh: Tài khoản loại 6
 Tài khoản thu nhập khác: Tài khoản loại 7
 Tài khoản chi phí khác: Tài khoản loại 8
 Tài khoản xác định kết quả: Tài khoản loại 9
TK Thuộc Bảng cân đối kế tốn 
TÀI SẢN 
NỢ PHẢI 
TRẢ
VỐN CHỦ 
SỞ HỮU 
Loại 1 và 2 : tài sản
11x: Tiền
12x: CK KD và đầu tư đến 
lúc đáo hạn
13x: Nợ phải thu
14x: Tạm ứng
15x: Hàng tồn kho
16x: Chi sự nghiệp
21x: Tài sản cố định
22x: Đầu tư cho chiến lược 
dài hạn
24x: Tài sản khác
Loại 3: Nợ phải trả
33x: Nợ phải trả thông 
thường
34X: Vay và nợ
35x: Dự phòng phải trả và 
các quỹ phải trả
Loại 4: Vốn chủ sở hữu
41x: Vốn kinh doanh và
các quỹ
42x: Lãi chưa phân phối
44x: Nguồn khác
46x: Nguồn kinh phí
12/17/2015
12
Kết cấu TK tài sản 
TK TÀI SẢN
SDCK
SDĐK
TK ĐC GIẢM TÀI SẢN
SDCK
SDĐK
MỘT SỐ TK PHẢI THU
SDCK
SDĐK
SDCK
SDĐK
TK 214, TK 229: Kết cấu ngược lại với kết cấu 
chung của TK tài sản.
Kết cấu chung của TK tài sản.
TK 131, 136, 138.
Bài tập thực hành 5
 Căn cứ vào kết cấu tài khoản tài sản, hãy nêu ý
nghĩa số dư cuối năm 20x0 của các tài khoản sau:
 TK 152- Nguyên vật liệu: 1.000 trđ
 TK 214 – Hao mịn TSCĐ: 400 trđ
 TK 131- 500 trđ, trong đĩ:
 131 A: 900 trđ (Bên Nợ)
 131 B: 400 trđ (Bên Cĩ)
Bài tập thực hành 6 
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sử dụng
HTTKDN):
1. Mua nguyên vật liệu đã trả bằng tiền mặt 300 triệu (giá chưa
thuế, thuế suất GTGT 10%), hàng đã về kho.
2. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên 20 triệu.
3. Mua hàng hĩa đã trả bằng tiền gửi ngân hàng 440 triệu (giá
cĩ thuế GTGT 10%) hàng đã về kho.
4. Người mua trả tiền bằng tiền mặt 220 triệu.
5. Xuất thành phẩm gửi đi bán, giá vốn là 200 triệu đồng.
Bài tập thực hành 7 
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sử dụng
HTTKDN):
1. Mua một xe tải trị giá 500 triệu, giá chưa thuế GTGT,
thuế suất 10%, thanh tốn ngay bằng tiền gửi ngân
hàng.
2. Chi tiền gửi ngân hàng trả trước tiền thuê đất 30 năm
số tiền là 30 tỷ, giá chưa thuế GTGT, thuế suất 5%.
3. Mua một căn nhà, giá mua 10 tỷ, giá chưa thuế, thuế
suất GTGT 10%. Phần giá trị quyền sử dụng đất được
xác định là 6 tỷ. Thanh tốn ngay bằng tiền mặt.
12/17/2015
13
Kết cấu TK Nợ phải trả 
TK NỢ PHẢI TRẢ
SDCK
SDĐK
MỘT SỐ TK NỢ PHẢI TRẢ
SDCK
SDĐK
SDCK
SDĐK
TK 331, 333, 334, 336, 337,338Kết cấu chung của TK Nợ phải trả
Bài tập thực hành 8 
 Căn cứ vào kết cấu tài khoản nợ phải trả, hãy nêu ý
nghĩa số dư cuối năm 20x0 của các tài khoản sau:
 TK 341 (Vay ngắn hạn): 4.000 trđ
 TK 331- 1.200 trđ, trong đĩ:
 331 C: 300 trđ (Bên Nợ)
 331 B: 1.500 trđ (Bên Cĩ)
Bài tập thực hành 9 
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sử dụng
HTTKDN):
1. Vay ngắn hạn bằng tiền mặt 200 triệu đồng.
2. Vay dài hạn 500 triệu đồng để thanh tốn một khoản
phải trả người bán.
3. Thanh tốn tiền lương nhân viên trong kỳ 60 triệu đồng
bằng chuyển khoản qua ngân hàng.
4. Chuyển khoản nộp thuế TNDN của quý trước 40 triệu
đồng.
Kết cấu TK Vốn chủ sở hữu 
TK VỐN CHỦ SỞ HỮU
SDCK
SDĐK
TK 412, TK 413, TK 421: SD bên 
Nợ hoặc Bên Cĩ
TK ĐC GIẢM VCSH
SDCK
SDĐK
TK 419- Cổ phiếu quỹ
Kết cấu chung của TK VCSH
MỘT SỐ TK VỐN CHỦ SỞ HỮU
SDCK
SDĐK
SDCK
12/17/2015
14
Bài tập thực hành 10
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sử
dụng HTTKDN):
1. Chủ sở hữu gĩp vốn bằng tiền mặt 400 triệu, bằng tài
sản cố định 300 triệu.
2. Dùng lợi nhuận chưa phân phối để lập quỹ đầu tư phát
triển 300 triệu.
3. Chia cổ tức bằng tiền mặt 200 triệu.
4. Dùng lợi nhuận chưa phân phối bổ sung nguồn vốn
kinh doanh 700 triệu.
Tài khoản thuộc Báo cáo KQKD
Doanh thu
Chi phí 
SXKD
Loại 5: Doanh thu
51x: Doanh thu
52x: C/khấu, G/gia, 
HBBTL
Loại 6: Chi phí SXKD
61x: Chi phí mua hàng
62x: Chi phí SX
63x: Giá thành, giá vốn, CPTC
64x: Chi phí ngoài SX
Thu nhập 
khác
Chi phí 
khác
Loại 7: Thu nhập khác
71x: Thu nhập khác
Loại 8: Chi phí khác
81x: Chi phí khác
82x: CP thuế TNDN
Loại 9: xác định kết quả
9
Đây là các TK trung gian phản ánh các quá trình kinh doanh, chỉ tập hợp trong kỳ và 
được kết chuyển tồn bộ vào cuối kỳ nên tất cả các TK thuộc loại này đều khơng cĩ 
số dư. 
Kết cấu TK doanh thu, thu nhập, chi phí 
TK DOANH THU, THU NHẬP TK ĐC GIẢM DT
TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu 
Kết cấu TK doanh thu, thu nhập
Kết cấu TK chi phí
TK CHI PHÍ 
Kết cấu TK 911- Xác định kết quả 
TK XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
Doanh thu thuần chuyển sang
Thu nhập khác chuyển sangChi phí chuyển sang 
Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi 
12/17/2015
15
Bài tập thực hành 11
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sử
dụng HTTKDN):
1. Bán hàng thu tiền gửi ngân hàng 400 triệu (giá chưa
thuế, thuế GTGT 10%)
2. Bán hàng cho người mua trả chậm 600 triệu (giá chưa
thuế, thuế GTGT 10%).
3. Khách hàng trả lại hàng, giá bán 50 triệu (giá chưa
thuế, thuế GTGT 10%) trừ nợ phải thu
4. Kết chuyển khoản hàng bán trả lại nĩi trên.
Bài tập thực hành 11 (tiếp theo)
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sử dụng
HTTKDN):
5. Giá xuất kho của các SP đã ghi doanh thu là 500 triệu đồng.
6. Giá vốn của SP bị trả lại 40 triệu đồng.
7. Chi bằng tiền mặt cho BPBH là 20 triệu đồng, BPQL là 10
triệu đồng
8. Tính lương nhân viên BPBH là 30 triệu đồng, BPQL là 15
triệu đồng.
9. Khấu hao TSCĐ dùng cho BPBH là 10 triệu đồng, BPQL là
5 triệu đồng.
Bài tập thực hành 11 (tiếp theo)
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (sử dụng
HTTKDN):
10. Chi phí lãi vay trả bằng TGNH là 10 triệu đồng.
11. Lãi tiền gửi ngân hàng nhận được bằng TGNH là 2 triệu
đồng.
12. Bị phạt vi phạm hợp đồng là 12 triệu đồng nộp bằng TM.
13. Kết chuyển lợi nhuận sau thuế. Giả sử doanh nghiệp đang
được miễn 100% thuế TNDN.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_1_chuong_1_tong_quan_ve_ke_toan.pdf