Bài giảng Kế toán đơn vị sự nghiệp - Chương 3: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán

Tóm tắt Bài giảng Kế toán đơn vị sự nghiệp - Chương 3: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán: ...1,662,631 111,112 152,153,155 214 1) TS thiếu phát hiện khi kiểm kê GTCL của TSCĐ thuộc vốn vay vốn KD phát hiện thiếu khi kiểm kê chờ xử lý 6) GT TS thiếu xử lý thu hồi Trừ lương hoặc đã thu tiền 8) Nợ phải thu khó đòi Quyết toán vào CP NG 5) GTHM 2) Cho vay mượn tiền vật tư HH tạm t...ặc thuế xuất khẩu 3337 531111;112 52 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 3334111;112 421 4214 53 Kế toán phí, lệ phí 3332111;112 421511 54 19 Kế toán thuế thu nhập cá nhân 3335 334 241;631;635;661;662 334 111;112 461,462, 465,441 ĐT ghi Có TK 008,009 55 KẾ TOÁN PHẢI TRẢ CÔNG CHỨC,...tiết các tài khoản (mẫu S33-H) KẾ TOÁN PHẢI TRẢ CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC 75 26 TK 335  Học bổng, sinh hoạt phí và các khoản khác đã trả cho các đối tượng khác  Các khoản đã khấu trừ vào học bổng, sinh hoạt phí của các đối tượng khác  Số đã chi trợ cấp cho người có công  Học bổn...

pdf34 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 186 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán đơn vị sự nghiệp - Chương 3: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 20.000
3. Các khoản phải thu vê ̀ lãi tín phiếu kho bạc được
xác định là 8.000
4. Rút TGKB ứng trước tiền cho người bán Z là
50.000 theo hợp đồng.
44
5. Người nhận thầu sửa chữa lớn nha ̀ kho bệnh viện đã
hoàn thành, bàn giao đúng thu ̉ tục tính tiền mà bệnh
viện phải trả là 100.000. Công trình đã đưa vào sử
dụng cho hoạt động thường xuyên
6. Rút TGKB thanh toán cho người nhận thầu 100.000
7. Theo biên bản kiểm kê TSCĐ một máy chuyên dùng sử
dụng cho việc điều trị mất chưa rõ nguyên nhân.
Nguyên giá 50.000 đã khấu hao 20.000, TSCĐ hình
thành từ quỹ phát triển sự nghiệp.
8. Tình hình mất TSCĐ ở nghiệp vụ 7, đơn vị quyết định
bắt buộc bồi thường 50% bằng cách trừ vào lương
trong 3 tháng, 50% giá trị còn lại cho phép xóa bỏ số
thu bồi thường theo quyết định phải nộp vào ngân
sách.
Bài tập thực hành 2 (tt)
45
16
9. Nhập quỹ tiền mặt sô ́ tiền đơn vị bạn mượn: 15.000
10. Khoản nợ khó đòi của đơn vị bạn 5.000 ĐV quyết
định xóa nợ bằng cách tính vào quỹ phát triển sự
nghiệp.
11. Nhận được giấy báo Có về tiền nhượng bán TSCĐ
là 80.000. Số tiền này được phép ghi tăng nguồn
kinh phí hoạt động sự nghiệp.
12. Nhập kho hóa chất do người bán giao, đã kiểm
nhận giá thực tê ́ nhập kho là 50.000.
46
Bài tập thực hành 2 (tt)
Kế toán phải nộp ngân sách nhà nước
 Chủ động tính và xác định các khoản thuế phải
nộp
 Việc kê khai và nộp thuế đầy đủ là nghĩa vụ của
từng đơn vị.
 Mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế
 Những khoản thu nộp bằng ngoại tệ thì phải
quy đổi ra đồng Việt Nam và theo tỷ giá quy
định để ghi sổ kế toán.
Nguyên tắc hạch toán
47
Chứng từ sử dụng
• Giấy nộp tiền vào 
NSNN; 
• Bảng kê các khoản 
thu phí, lệ phí; 
• Hóa đơn GTGT; 
• ......
Sổ kế toán chi tiết
• Sổ theo dõi thuế GTGT (mẫu
S53-H)
• Sổ chi tiết thuế GTGT được 
hoàn lại (mẫu S54-H)
• Sổ chi tiết thuế GTGT được 
miễn giảm (mẫu S55-H)
• Sổ chi tiết các tài khoản (mẫu
S33-H)
Kế toán phải nộp ngân sách nhà nước
48
17
TK 333
Các khoản thuế và 
các khoản khác đã 
nộp Nhà nước.
Các khoản thuế và các 
khoản khác phải nộp
Nhà nước.
SDCK (Trường hợp cá 
biệt): Phản ánh số thuế 
và các khoản đã nộp 
lớn hơn số thuế và 
các khoản phải nộp cho 
Nhà nước. 
SDCK: 
Các khoản còn phải nộp
Nhà nước
Kế toán phải nộp ngân sách nhà nước
49
Kế toán thuế VAT được khấu trừ
111
112
331
3113
152;153;155
211;213
631;662
111;
112;
331152;153;155
241,631;661;662
3331
33312
331
241;661;662
111;112
50
Kế toán Thuế giá trị gia tăng phải nộp
3113
3331
111;112
111
112
311
155
111
112
311
531
3318
5118
531
51
18
Kế toán thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu
3337 531111;112
52
Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
3334111;112
421
4214
53
Kế toán phí, lệ phí
3332111;112 421511
54
19
Kế toán thuế thu nhập cá nhân
3335 334
241;631;635;661;662
334
111;112
461,462, 465,441
ĐT ghi Có TK 008,009
55
KẾ TOÁN PHẢI TRẢ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Nguyên tắc kế toán trả 
lương và các khoản thu 
nhập khác qua tài khoản 
cá nhân
56
Các 
khoản 
thanh 
toán qua 
tài khoản 
cá nhân
Tiền lương, tiền công
Thu nhập tăng thêm 
Các khoản phải trả khác như tiền ăn trưa, 
phụ cấp, tiền thưởng, đồng phục, tiền làm 
thêm giờ, sau khi đã trừ các khoản như 
BHXH, BHTN, BHYT và các khoản tạm ứng 
chưa sử dụng hết, thuế thu nhập cá nhân 
phải khấu trừ và các khoản khác phải khấu 
trừ vào tiền lương phải trả (nếu có).
KẾ TOÁN PHẢI TRẢ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
57
20
KẾ TOÁN PHẢI TRẢ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
LƯU Ý
• Trường hợp trong tháng có cán bộ 
tạm ứng trước lương thì kế toán 
tính toán số tạm ứng trừ vào số 
lương thực nhận;
• Trường hợp số tạm ứng lớn hơn số 
lương thực được nhận thì trừ vào 
tiền lương phải trả tháng sau.
58
- Khi thực hiện trả tiền lương và các khoản thu nhập khác
cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khác
trong đơn vị qua tài khoản cá nhân, đơn vị lập các chứng từ
liên quan đến tiền lương và các khoản phải trả khác.
- Các chứng từ thanh toán qua tài khoản cá nhân thì không
cần cột “Ký nhận”.
- Hàng tháng, lập “Danh sách chi tiền lương và các khoản
thu nhập khác qua tài khoản cá nhân” (Mẫu C13- HD) để
yêu cầu Kho bạc, Ngân hàng chuyển tiền vào tài khoản cá
nhân của từng cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động khác trong
đơn vị.
KẾ TOÁN PHẢI TRẢ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
59
 Bảng chấm công (mẫu C01a-HD)
 Bảng chấm công làm thêm giờ (mẫu C01b-HD)
 Giấy báo làm thêm giờ (mẫu C01c-HD)
 Bảng thanh toán tiền lương (mẫu C02a- HD)
 Bảng thanh toán thu nhập tăng thêm (mẫu C02b- HD)
 Bảng thanh toán tiền thưởng (mẫu C04- HD)
 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (mẫu C07- HD)
 Danh sách chi tiền lương và các khoản thu nhập khác qua 
tài khoản cá nhân (mẫu C13- HD)
 Bảng thanh toán phụ cấp (mẫu C05-HD)
Chứng từ sử dụng
KẾ TOÁN PHẢI TRẢ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
60
21
Sổ chi tiết các tài khoản
(mẫu S33-H)
Sổ kế toán chi tiết
KẾ TOÁN PHẢI TRẢ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
61
TK 334”Phải trả CC-VC”
 Tiền lương, tiền công và các 
khoản phải trả khác đã trả cho 
cán bộ công chức, viên chức và 
người lao động;
 Các khoản đã khấu trừ vào tiền 
lương, tiền công của cán bộ, 
công chức, viên chức và người 
lao động.
Tiền lương, tiền công và các 
khoản khác phải trả cho cán 
bộ, công chức, viên chức và 
người lao động.
Số dư bên Có:
Các khoản còn phải trả cho 
cán bộ, công chức, viên chức 
và người lao động
Kế toán tổng hợp 
KẾ TOÁN PHẢI TRẢ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
62
KẾ TOÁN PHẢI TRẢ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
155
334
3331
311;312;332
112-NH
661;662;631;635
431
2412
3321
111;152;153;155
661
531
ĐT ghi Có TK 004
3335
63
22
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI NỘP THEO LƯƠNG
 BHXH: 26% trong đó 18% trích vào chi phí các
hoạt động, 8% trừ vào lương người lao động
 BHYT: 4,5% trong đó 3% trích vào chi phí các
hoạt động, 1,5% trừ vào lương người lao động
 KPCĐ: 2% trích vào chi phí các hoạt động
 BHTN: người lao động đóng bằng 1% tiền
lương, tiền công; người sử dụng lao động đóng
1% quỹ tiền lương, tiền công
64
Kế toán chi tiết
Bảng kê trích các khoản 
nộp theo lương 
Giấy chứng nhận nghỉ 
ốm hưởng BHXH
Danh sách người nghỉ hưởng
trợ cấp ốm đau, thai sản
Sổ chi 
tiết các 
tài khoản 
(S33-H)
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI NỘP THEO LƯƠNG
65
3321
111,112
241
3) Chuyển tiền nộp BHXH
461,465
4a) Rút dự toán nộp BHXH
631
635
661
1)Trích BHXH trên quỹ
tiền Lương phải trả vào
chi XDCB
Hoặc chi phí SXKD
Hoặc chi thực hiện ĐĐH
Hoặc chi hoạt động
112
Chuyển sang TGKB
66
23
3321
462,441
5a)Chuyển tiền nộp BHXH
TK 009
662
Hoặc chi dự án
TK 008
Đồng thời
Đồng thời
111,112
6) Nhận tiền do cơ
quan BHXH chi trả
334
2) Trừ tiền lương phần
người lao động đóng góp
3) BHXH phải trả thay lương khi người lao
động bị bệnh đau, ốm, nghĩ hưởng BHXH theo
quy định
5b)Giảm dự toán
4b) Giảm dự toán
112
TGKB
67
3322111,112
3) Chuyển tiền nộp BHYT
461,465
462,441
TK 008
TK 009
241
635
661
662
334
Đồng thời
Đồng thời
4a) Rút dự toán nộp BHYT
5a) Rút dự toán nộp BHYT
4b) Giảm dự toán
5b) Giảm dự toán
1) Trích 3% BHYT tính 
vào XDCB
Hoặc tính vào chi thực
hiện ĐĐH
Hoặc tính vào chi phí HĐ
Hoặc tính vào chi dự án
2) Trừ lương 1.5% BHYT
Do người LĐ đóng góp
68
3323111,112
3) Chuyển tiền nộp KPCĐ
461,465
462,441
TK 008
TK 009
241
635
661
662
334
Đồng thời
Đồng thời
4a) Rút dự toán nộp KPCĐ
5a) Rút dự toán nộp KPCĐ
4b) Giảm dự toán
5b) Giảm dự toán
1) Trích 2% KPCĐ tính 
vào XDCB
Hoặc tính vào chi thực
hiện ĐĐH
Hoặc tính vào chi phí HĐ
Hoặc tính vào chi dự án
2) Trừ lương 1% đoàn phí
Công đoàn (nếu có)
6) Chi KPCĐ cho HĐ công đoàn
69
24
3324111,112
3) Chuyển tiền nộp BHTN
461,465
462,441
TK 008
TK 009
241
635
661
662
334
Đồng thời
Đồng thời
4a) Rút dự toán nộp BHTN
5a) Rút dự toán nộp BHTN
4a) Giảm dự toán
5b) Giảm dự toán
1) Trích 1% BHTN tính 
vào XDCB
Hoặc tính vào chi thực
hiện ĐĐH
Hoặc tính vào chi phí HĐ
Hoặc tính vào chi dự án
2) Trừ lương 1% BHTN
do NLĐ đóng góp
70
1. Tính số tiền lương phải trả cho viên chức: 
150.000. 
2. Tính các khoản trích và trừ vào lương BHXH 
26%;BHYT 4,5%;KPCĐ 2%; BHTN 2% 
3. Các khoản viên chức còn nợ khấu trừ lương: 
 Nợ tạm ứng quá hạn 350. 
 Nợ tiền phạt vật chất 150. 
 Nợ tiền điện thoại 50 
4. Rút dự toán kinh phí hoạt động nhập quỹ tiền 
mặt 150.000 và nộp BHXH 30.000 
Bài tập thực hành 3
71
5. Chi quỹ tiền mặt để trả lương viên chức và lao 
động hợp đồng và mua thẻ BHYT cho viên chức 
6. Tính các khoản khác phải trả cho viên chức và 
lao động hợp đồng. 
 Thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng 60.000 
 Phúc lợi phải trả trực tiếp từ quỹ phúc lợi 
160.000 
 Thu nhập tăng thêm tạm trích : 100.000
 BHXH phải trả trực tiếp 18.000 
72
Bài tập thực hành 3
25
7. Tính số chi học bổng sinh viên 850.000 được 
ghi chi hoạt động thường xuyên 
8. Nhận tiền BHXH cấp bù chi bằng TGKB 18.000 
9. Rút TGKB về quỹ tiền mặt để chi trả các khoản 
khác cho lao động 238.000 và để chi trả học 
bổng sinh viên 850.000. 
10.Chi tiền mặt trả các khoản cho lao động và học 
bổng sinh viên. 
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ. Biết rằng, 
các tài khoản có số dư hợp lý. 
73
Bài tập thực hành 3
KẾ TOÁN PHẢI TRẢ CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC
 Học bổng, sinh hoạt phí phải trả
 Tiền trợ cấp thanh toán cho các đối tượng
được hưởng chính sách, chế độ như người
có công cách mạng
 Thanh toán tiền trợ cấp TBXH do ngành lao
động TBXH chuyển sang nhờ chi trả hộ
 Đối tượng khác
74
Kế toán chi tiết
Bảng thanh toán
học bổng
Sổ chi tiết 
các tài 
khoản 
(mẫu S33-H)
KẾ TOÁN PHẢI TRẢ CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC
75
26
TK 335
 Học bổng, sinh hoạt phí
và các khoản khác đã trả
cho các đối tượng khác
 Các khoản đã khấu trừ
vào học bổng, sinh hoạt
phí của các đối tượng
khác
 Số đã chi trợ cấp cho
người có công
 Học bổng, sinh hoạt phí
và các khoản khác phải
trả cho các đối tượng
khác
 Kết chuyển số đã chi
trả trợ cấp cho người có
công theo chế độ tính
vào chi hoạt động
Số dư bên Có:
Các khoản còn phải trả cho
các đối tượng khác
KẾ TOÁN PHẢI TRẢ CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC
Kế toán tổng hợp
76
335111 661
2) Thanh toán HB, SHP 
cho HSSV
1) HB SHP và các khoản 
phải trả cho HS SV
3) Chi trả trợ cấp cho
người có công
4) Kết chuyển số chi trả trợ
cấp thực tế cho người có công
77
KẾ TOÁN TẠM ỨNG KINH PHÍ
 Chỉ hạch toán TK 336 trong trường hợp dự toán
chi ngân sách chưa được cơ quan có thẩm
quyền giao dự toán
 Khi nhận được dự toán chi ngân sách giao, đơn
vị làm thủ tục thanh toán tạm ứng với cơ quan
kho bạc
 Để theo dõi số tạm ứng kinh phí của kho bạc,
đơn vị phải mở sổ chi tiết là “ Sổ theo dõi tạm
ứng kinh phí của kho bạc” mẫu số S 72-H loại
chưa giao dự toán
 Hàng tháng, đơn vị phải đối chiếu số kinh phí đã
tạm ứng với kho bạc
78
27
Giấy thanh toán tạm ứng
Các chứng từ khác
Sổ theo dõi 
tạm ứng 
kinh phí của 
kho bạc
(mẫu S72-H)
KẾ TOÁN TẠM ỨNG KINH PHÍ
Kế toán chi tiết
79
TK 336 ”Tạm ứng kinh phí”
- Kết chuyển số tạm ứng 
kinh phí đã thanh toán
thành nguồn kinh phí
- Các khoản kinh phí tạm 
ứng đã nộp trả kho bạc
Các khoản kinh phí đã 
nhận tạm ứng của kho 
bạc
Số dư bên Có:
Các khoản kinh phí đã tạm 
ứng của kho bạc nhưng 
chưa thanh toán
Kế toán tổng hợp
KẾ TOÁN TẠM ỨNG KINH PHÍ
80
441,461
462,465
336
111,112
008,009
111,112
152,153
241,635
661,662
5a) Khi đơn vị TT tạm ứng với KB
6) Nộp trả tạm ứng thừa 
5b)
1) Nhận KP tạm ứng của KB
2) Tạm ứng của KB
mua VL, CC
3) Tạm ứng của KB chi HĐ,
DA, ĐĐH, XDCB
4)
81
28
1. Tạm ứng kinh phí dự án chuyển vào TK TGKB
khi chưa có dự toán giao. Số tiền: 300.000
2. Chuyển từ TKTGKB thuộc kinh phí dự án sang
TK TGNH để thanh toán lương qua thẻ ATM.
Số tiền: 100.000
3. Nhận được chứng từ xác nhận của ngân hàng
về số tiền đã thanh toán qua thẻ ATM cho CB-
CC. Số tiền: 100.000
4. Chuyển khoản kinh phí dự án thanh toán tiền
điện. Giá thanh toán trên hóa đơn 5.000
Bài tập thực hành 4 
82
5. Nhận dự toán chi dự án được giao. Số tiền:
200.000
6. Lập chứng từ thanh toán tạm ứng kinh phí dự án
gửi cơ quan KBNN. Số thanh toán tạm ứng được
duyệt là 105.000
7. Chuyển khoản từ TK TGKB hoàn trả số tạm ứng
kinh phí còn thừa 195.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh
83
Bài tập thực hành 4 
KẾ TOÁN KP ĐÃ QUYẾT TOÁN CHUYỂN NĂM SAU
Chỉ sử dụng cho những đơn vị được NSNN cấp kinh
phí hoạt động mua vật liệu, công cụ, dụng cụ còn tồn
kho; giá trị khối lượng xây dựng cơ bản, sửa chữa
lớn đến cuối năm chưa hoàn thành nhưng đã được
quyết toán vào nguồn kinh phí trong năm báo cáo và
được chuyển sang năm sau tiếp tục theo dõi quản lý
hoặc nhượng bán, thanh lý.
84
29
 Tính vào chi NSNN đối với:
• VL-DC tồn kho mua sắm từ nguồn kinh phí
hoạt động do ngân sách cấp
• Đối với khối lượng sửa chữa lớn, XDCB
hoàn thành đến cuối năm thuộc nguồn kinh
phí hoạt động do NS cấp
 Phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại
 Năm sau, khi sử dụng không quyết toán vào
kinh phí cấp phát năm sau.
KẾ TOÁN KP ĐÃ QUYẾT TOÁN CHUYỂN NĂM SAU
85
Biên bản kiểm kê 
vật liệu - dụng cụ
Bảng xác nhận khối lượng SCL, 
XDCB hoàn thành...
Sổ chi tiết 
các tài 
khoản 
(mẫu S33-H)
KẾ TOÁN KP ĐÃ QUYẾT TOÁN CHUYỂN NĂM SAU
Kế toán chi tiết
86
TK 337”KP đã quyết toán chuyển năm sau”
 Giá trị VL-DC tồn kho đã quyết 
toán năm trước xuất sử dụng
hoặc thanh lý, nhượng bán 
năm nay.
 Giá trị khối lượng SCL,XDCB 
hoàn thành quyết toán năm 
trước đã làm thủ tục quyết 
toán công trình hoàn thành 
bàn giao đưa vào sử dụng 
năm nay.
 Giá trị VL-DC tồn kho còn đến 
cuối năm đã quyết toán năm 
nay chuyển năm sau.
 Giá trị khối lượng SCL,XDCB 
hoàn thành đã quyết toán 
năm nay chuyển năm sau.
Số dư bên Có:
- Giá trị VL-DC tồn kho đã quyết toán 
năm nay chưa sử dụng hoặc thanh 
lý, nhượng bán chuyển năm sau.
- Giá trị khối lượng SCL,XDCB hoàn 
thành đã quyết toán năm nay chưa 
hoàn thành hoặc chưa làm thủ tục 
quyết toán công trình hoàn thành 
chuyển năm sau.
KẾ TOÁN KP ĐÃ QUYẾT TOÁN CHUYỂN NĂM SAU
87
30
152,153 337(3371)
333(3338)
4314
661
111,112,311
1) 31/12 quyết toán VL,DC
tồn kho vào KP năm BC
5) Chênh lệch thu > chi nộp NSNN
511(5118)
2) Năm sau, xuất VL,DC
sử dụng xuất bán
Nếu được BS quỹ PT SN
3) Số thu về bán VL,DC đã
quyết toán chuyển năm sau
4) CP thanh lý , nhượng bán TSCĐ
88
337(3372)
1) GT KL SCL hoàn thành đến
ngày 31/12 liên quan đến
KPHĐ NSNN đã cấp năm BC
661
661(6612)
2413
KL, SCL hoàn
thành đã quyết
toán năm trước
Số chi thêm năm nay
GT KL, SCL
h/thành
bàn giao
đưa vào
sử dụng
89
241(2412) 211 466 337(3373)
661(6612)
2a)
ĐT
1) KL XDCB hoàn
thành. Đến 31/12 
liên quan đến
KPHĐ do NSNN
đã cấp năm BC
GT KL
XDCB
Hoàn
thành đã
QT năm
trước
Ghi tăng nguồn
KP đã hình thành
TSCĐ (2b)
90
31
1. Biên bản kiểm kê vật liệu - dụng cụ ngày 15/12/N:
 Tồn kho VL theo giá ghi sổ là 30.000; DC:
10.000. Vật tư này mua từ nguồn kinh phí hoạt
động do NS cấp
 Tồn kho VL theo giá ghi sổ là 30.000; DC:
10.000. Vật tư này mua từ nguồn kinh phí sự
nghiệp để lại cho đơn vị sử dụng
2. Bảng xác nhận khối lượng SCL hoàn thành thuộc
nguồn kinh phí hoạt động do NS cấp là: 50.000.
Biết rằng số được cấp phát và thanh toán cho
nhà thầu là 50.000
Bài tập thực hành 5
91
3. Sang năm sau, khối lượng sửa chữa lớn TSCĐ
hoàn thành được duyệt là 60.000
4. Xuất kho vật liệu quyết toán năm trước sử
dụng theo giá thực tế là 10.000
5. Thanh lý số dụng cụ quyết toán năm trước do
bị hư hỏng. Gía thực tế: 10.000. Giá bán 8.000
chưa thu tiền
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ xử lý ngân
sách cuối năm
Bài tập thực hành 5 (tt)
92
 TK này chỉ mở ở đơn vị dự toán cấp 1 và cấp 2,
đơn vị cấp dưới khi nhận kinh phí không hạch toán
vào TK này
 Đơn vị phải mở sổ kế toán để hạch toán chi tiết
theo từng đơn vị cấp dưới có nhận kinh phí theo
từng nguồn kinh phí đã cấp;
 Tài khoản này có thể mở chi tiết theo từng loại
kinh phí đã cấp như: Kinh phí hoạt động; Kinh phí
chương trình, dự án; Kinh phí đầu tư XDCB...
 Không hạch toán vào TK 341 các quan hệ thanh
toán giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới
không thuộc nội dung cấp phát kinh phí.
KẾ TOÁN KINH PHÍ CẤP CHO CẤP DƯỚI
93
32
Kế toán chi tiết
Giấy rút dự toán
Quyết định giao dự toán
Sổ tổng hợp 
quyết toán 
ngân sách và 
nguồn khác 
của đơn vị 
(S04/CT-H)
KẾ TOÁN KINH PHÍ CẤP CHO CẤP DƯỚI
94
TK 341 “KP cấp cho cấp dưới”
Số kinh phí đã cấp, đã 
chuyển cho cấp dưới. 
- Thu hồi số kinh phí thừa không 
sử dụng hết do cấp dưới nộp lên; 
- Kết chuyển số kinh phí đã cấp
trong kỳ cho cấp dưới để ghi giảm 
nguồn kinh phí.
TK này không có số dư cuối kỳ.
KẾ TOÁN KINH PHÍ CẤP CHO CẤP DƯỚI
Kế toán tổng hợp
95
111,112 341
152,153,211
461,462,465,441
441
441,461
462,465
111,112
008,009
1) Cấp trên cấp KP
2) Cấp trên cấp KP bằng NL,VL, 
CC,DC cho cấp dưới
3a) Rút DT chi cho cấp dưới
5) Cuối kỳ, đơn vị cấp trên kết
chuyển số kinh phí đã cấp cho
các đơn vị cấp dưới
6) Cấp trên ghi KP cấp dưới sử
dụng không hết nộp cấp trên
3b) Rút dự toán
4a) Nhận VT 4b)
111,112,152
96
33
 Thanh toán nội bộ là quan hệ thanh toán giữa
đơn vị cấp trên với đơn vị cấp dưới hoặc giữa
các đơn vị cấp dưới với nhau ngoài quan hệ
cấp kinh phí
 Không phản ánh các nghiệp vụ kinh tế liên
quan tới việc cấp kinh phí
 Kế toán hạch toán chi tiết cho từng đơn vị có
quan hệ thanh toán trong đó phải theo dõi chi
tiết từng khoản phải thu, phải trả, đã thu, đã trả
KẾ TOÁN THANH TOÁN NỘI BỘ
97
Kế toán chi tiết
Quyết định phân phối quỹ
Bảng kê chi tiết các
khoản thu hộ, chi hộ, ......
Sổ chi tiết 
các tài 
khoản 
(mẫu S33-H)
KẾ TOÁN THANH TOÁN NỘI BỘ
98
Kế toán tổng hợp
TK 342 “Thanh toán nội bộ”
 Phải thu các khoản đã chi, trả 
hộ cho đơn vị nội bộ; 
 Số phải thu của đơn vị cấp 
trên;
 Số phải thu của đơn vị cấp 
dưới;
 Thanh toán các khoản đã được 
đơn vị khác chi hộ; 
 Chuyển trả số tiền đã thu hộ; 
 Số đã cấp cho đơn vị cấp dưới 
hoặc đã nộp cho đơn vị cấp 
trên; 
 Số phải thu các khoản thanh 
toán vãng lai khác. 
Số dư bên Nợ: 
Số tiền còn phải thu ở các đơn 
vị trong nội bộ.
 Số phải nộp đơn vị cấp trên;
 Số phải cấp cho đơn vị cấp dưới;
 Số đã thu hộ cho cấp dưới hoặc thu hộ 
cho cấp trên; 
 Số phải thu các khoản thanh toán vãng 
lai khác;
 Phải trả các đơn vị nội bộ về số tiền các 
đơn vị đã chi hộ;
 Nhận tiền các đơn vị nội bộ trả về các 
khoản đã thu hộ, đã chi hộ;
 Các khoản phải thu đã được các đơn vị 
nội bộ thanh toán;
 Số phải trả các khoản thanh toán vãng 
lai khác.
Số dư bên Có:
Số tiền còn phải trả, phải nộp, phải cấp ở 
các đơn vị trong nội bộ.
KẾ TOÁN THANH TOÁN NỘI BỘ
99
34
111,112 342
152,153
431
511(5111)
1) Khi chi hộ, chuyển trả số
thu hộ cho cấp dưới
3) Khi chi trả hộ cho các đơn vị
Cấp dưới bằng NL, CC
4) Phải thu của cấp dưới về các 
quỹ cấp dưới phải nộp để
lập quỹ điều tiết ngành
5) Các khoản phí, lệ phí đ/v
cấp dưới phải nộp cấp trên
111,112
152,153
431
631,635,661,662
2) Khi cấp tiền cho cấp dưới lập quỹ
6) Khi thu đc các khoản đã chi hộ
Thu hộ cấp dưới bằng tiền
Khi nhận tiền cấp dưới nộp lên
7) Khi thu được các khoản đã
chi hộ cấp dưới, khi thu hộ
bằng NL,CC
8) Khi đơn vị cấp trên quyết định
phân phối quỹ cho cấp dưới
9) Số phải trả cho đơn vị cấp
dưới về các khoản đã được
chi hộ, trả hộ
CẤP TRÊN
100
111,112 342
152,153
431
1) Khi chi hộ, chuyển trả số
thu hộ cho cấp trên
2) Khi chi trả hộ cho cấp trên,
trả số đã thu hộ bằng NL, CC
3) Khi cấp trên cấp về
các quỹ hình thành quỹ
111,112
152,153
431
511(5111)
6b) Khi nộp tiền cho cấp trên
4)Khi thu đc các khoản đã chi hộ
Thu hộ cấp trên bằng tiền
Khi nhận tiền cấp trên cấp
5)Khi thu được các khoản đã
chi trả hộ cấp trên, khi 
thu hộ bằng NL,CC
6a) Cấp dưới phải nộp về
cấp trên các quỹ
7) Các khoản phí, lệ phí đ/v 
cấp dưới phải nộp lên cấp trên
CẤP DƯỚI
101
THANK YOU
102

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_don_vi_su_nghiep_chuong_3_ke_toan_von_bang.pdf