Bài giảng Kế toán đơn vị sự nghiệp - Chương 7: Kế toán hoạt động sản xuất - kinh doanh - dịch vụ

Tóm tắt Bài giảng Kế toán đơn vị sự nghiệp - Chương 7: Kế toán hoạt động sản xuất - kinh doanh - dịch vụ: ...nhập kho theo hóa đơn GTGT. Giá mua chưa có thuế 120.000; thuế suất thuế VAT 10%. 5. Bổ sung vốn kinh doanh từ chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động dịch vụ theo quyết định đơn vị là 100.000. 6. Chuyển lãi phải trả cho người góp vốn bổ sung vốn kinh doanh 300.000. 17 Bài tập thực hành 1 7. H...c huy động ) 643 10) Định kỳ tính lãi vay phải trả 8) Trích khấu hao TSCĐ ( Nếu TSCĐ thuộc nguồn NS ) 9) Định kì, phân bổ chi phí trả trước tính vào chi phí SX -KD 331 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CP SX-KD 27 TK 6313337 331 11) Thuế môn bài phải nộp 111, 112 14) Nợ phải thu khó đòi được tính vào chi p... Trường hợp trong kỳ, đơn vị đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng thì trị giá số hàng này được coi là đã bán trong kỳ nhưng không ghi bên Có TK 531 mà hạch toán vào bên Có TK 3111 về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực ...

pdf13 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 199 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán đơn vị sự nghiệp - Chương 7: Kế toán hoạt động sản xuất - kinh doanh - dịch vụ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG 7
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
- KINH DOANH - DỊCH VỤ
Mục tiêu
2
Phân biệt • Kế toán hoạt động SX-KD với hoạt
động sự nghiệp
Trình bày
được nội
dung,
nguyên
tắc và quy
trình
• Kế toán hoạt động SX-KD
• Kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành
• Kế toán tiêu thụ sản phẩm- hàng
hóa
• Xác định chênh lệch thu chi hoạt
động kinh doanh - dịch vụ
• Phân phối chênh lệch thu chi
NỘI DUNG
3
2. Kế toán nguồn vốn kinh doanh
3. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP
4. Kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ
5. Kế toán xác định KQKD và phân phối lợi nhuận
1. Khái niệm – đặc điểm – nhiệm vụ
Khái niệm
4
Khai thác cơ
sở vật chất
kỹ thuật
Nguồn
nhân lực
sẵn có
Tạo thêm thu
nhập, hỗ trợ đời
sống cho cán bộ,
công chức, viên
chức và bổ sung
kinh phí hoạt động
của đơn vị.
2Đặc điểm
 Hoạt động SX-KD phải dựa trên cơ sở vật chất
kỹ thuật và năng lực lao động sẵn có của đơn vị
gắn liền với hoạt động, nhiệm vụ chuyên môn
chính của đơn vị.
 Hoạt động SX-KD mang tính chất hỗ trợ cho
hoạt động chuyên môn của đơn vị không vì
mục tiêu lợi nhuận mà phải trên nguyên tắc lấy
thu bù chi và có tích lũy.
5
 Quy mô hoạt động SX-KD thường nhỏ, bộ máy
quản lý gọn nhẹ có thể là đội ngũ viên chức thuộc
biên chế đơn vị, cũng có thể là viên chức hợp
đồng mà đơn vị được phép thuê ngoài hoặc hợp
đồng thuê khoán việc.
 Tạo điều kiện nâng cao tay nghề, trình độ chuyên
môn nghiệp vụ về lý luận và thực tiễn, tạo thêm
việc làm và tăng thu nhập cho người lao động
6
Đặc điểm
 Tính toán, ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ
chi phí thực tế phát sinh cho từng hoạt động theo từng
nguồn vốn
 Tính toán chính xác chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm,
dịch vụ sản xuất ra; quyết toán chi phí sản xuất sự nghiệp
không có thu
 Ghi chép doanh thu tiêu thụ; kiểm tra giám đốc tình hình
thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ, chấp hành chi tiêu tài
chính và xác định kết quả hoạt động SX-KD
 Cung cấp thông tin cho việc lập BC quyết toán và phân
tích tình hình thu chi và kết quả hoạt động SX-KD.
7
Nhiệm vụ KẾ TOÁN NGUỒN VỐN KINH DOANH
8
Nguồn hình thành
 Ngân sách nhà nước cấp mang tính chất hỗ trợ.
Khoản kinh phí hỗ trợ có thể thu hồi sau thời gian
hoạt động hoặc là được luân chuyển để duy trì hoạt
động của đơn vị
 Đơn vị trích từ các quỹ hoặc huy động cán bộ, viên
chức trong đơn vị đóng góp làm vốn để hoạt động
sản xuất – kinh doanh
 Nhận vốn góp của tổ chức, cá nhân bên ngoài đơn vị
39
 Do bổ sung từ lợi nhuận sau thuế của hoạt động sản xuất -
kinh doanh - dịch vụ
 Đối với cơ sở liên doanh thì vốn kinh doanh được hạch
toán chi tiết theo 2 nguồn là:
• Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Là khoản vốn góp của các
thành viên góp vốn
• Vốn khác: Là nguồn vốn được bổ sung từ lợi nhuận sau
thuế hoặc được tặng, biếu, viện trợ sau khi đã kê khai
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
 Các khoản khác (nếu có)
Nguồn hình thành
KẾ TOÁN NGUỒN VỐN KINH DOANH
10
Nguyên tắc hạch toán
• TK 411 chỉ áp dụng cho đơn vị hành chính sự
nghiệp có hoạt động SX-KD và có hình thành
NVKD riêng, không hạch toán các khoản kinh phí
do NSNN cấp.
• Tổ chức hạch toán chi tiết nguồn vốn kinh doanh
theo từng nguồn hình thành vốn. Đối với cơ sở liên
doanh phải theo dõi từng bên góp vốn
KẾ TOÁN NGUỒN VỐN KINH DOANH
KẾ TOÁN NGUỒN VỐN KINH DOANH
11
Nguyên tắc hạch toán
• Trường hợp nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ
phần bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng
VN theo tỷ giá giao dịch thực tế, không được đánh giá
lại số dư Có TK 411 có gốc ngoại tệ.
• Trường hợp nhận vốn góp của các tổ chức, cá nhân
góp vốn bằng tài sản phản ánh tăng nguồn vốn kinh
doanh theo đánh giá.
• TK này không hạch toán các khoản kinh phí được
NSNN cấp, cấp trên cấp để chi hoạt động, chi dự án,
chi thực hiện đơn đặt hàng của Nhà nước
Kế toán chi tiết
12
Các chứng từ gốc
có liên quan
Sổ chi tiết
các tài
khoản
(S33 - H)
KẾ TOÁN NGUỒN VỐN KINH DOANH
4KẾ TOÁN NGUỒN VỐN KINH DOANH
13
TK 411
SDĐK
- Nhận vốn kinh doanh của NSNN
hoặc cấp trên hỗ trợ.
- Nhận vốn góp của các thành viên.
- Bổ sung NVKD từ chênh lệch thu
– chi hoạt động SX-KD
- Nhận vốn góp của các tổ chức và
cá nhân bên ngoài đơn vị.
- Các trường hợp tăng vốn khác
như bổ sung từ các quỹ...
- Hoàn trả vốn kinh doanh
cho các thành viên góp
vốn
- Hoàn trả vốn kinh doanh
cho NSNN, cho cấp trên
tạm cấp cho đơn vị.
- Các trường hợp giảm
khác.
SDCK: Phản ánh nguồn vốn
kinh doanh hiện có của đơn vị.
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN NV - KD
14
111, 112TK 411111
112
1) Nhận vốn kinh doanh do NS cấp
hỗ trợ để phục vụ cho SX-KD ( nếu có)
2) Nhận vốn kinh doanh cấp trên
bằng tiền
152, 153
155, 211
3 ) Nhận vốn góp của CB - NV
Bằng NL – VL ; CC - DC
Bằng HH ; TSCCĐ
7) Hoàn trả lại vốn kinh doanh
Cho NSNN hoặc cấp trên
6) Hoàn trả lại vốn góp của CB - NV
Và các tổ chức, cá nhân bên ngoài
8) Hoàn trả lại vốn góp của CB - NV
Và các tổ chức, cá nhân bên ngoài
4) Bổ sung vốn kinh
doanh của các tổ chức
cá nhân bên ngoài
TK 411211 421, 431
3) Bổ sung vốn kinh doanh
10) Hoàn trả lại vốn góp của
CB – NV và các tổ chức, cá nhân
bên ngoài
9) Hoàn trả lại vốn kinh doanh
Cho NSNN hoặc cấp trên
111,112, 152,155,211
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN NV - KD
15
Bài tập thực hành 1
16
Trích tài liệu kế toán tại Bệnh viện thuộc loại sự nghiệp có thu,
có hoạt động kinh doanh - dịch vụ: (Đvt: 1.000 đ)
- Số dư đầu kỳ của TK 411: 90.000
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1/ Nhận vốn góp của các CB-VC đơn vị, bao gồm:
• Máy móc chuyên dùng, Hội đồng định giá 100.000; Chi
phí lắp đặt, chạy thử 10.000 bằng tiền mặt. Tài sản
nghiệm thu đưa vào sử dụng cho dịch vụ
• Tiền gửi ngân hàng: 500.000
52. Dùng quỹ phát triển sự nghiệp mua 1 ô-tô phục vụ hoạt
động dịch vụ. Giá mua chưa có thuế VAT 300.000, thuế
suất thuế VAT 10%. Chưa thanh toán cho nhà cung cấp
3. Các thành viên góp vốn bằng tiền mặt: 600.000.
4. Chuyển khoản mua vật liệu nhập kho theo hóa đơn
GTGT. Giá mua chưa có thuế 120.000; thuế suất thuế
VAT 10%.
5. Bổ sung vốn kinh doanh từ chênh lệch thu lớn hơn chi
hoạt động dịch vụ theo quyết định đơn vị là 100.000.
6. Chuyển lãi phải trả cho người góp vốn bổ sung vốn kinh
doanh 300.000.
17
Bài tập thực hành 1
7. Hoàn trả vốn góp bằng tiền mặt 50.000.
8. Cuối tháng, nhận giấy báo Có của ngân hàng về số
lãi trên số dư TK tiền gửi thanh toán là 2.300
9. Dùng tiền mặt mua 1 số y cụ nhập kho theo hóa đơn
GTGT, giá mua chưa có thuế 60.000, thuế suất thuế
VAT 10%, chi phí vận chuyển chưa thanh toán 200.
10. Trích quỹ phúc lợi từ chênh lệch thu lớn hơn chi
30.000.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh.
18
Bài tập thực hành 1
KẾ TOÁN CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP
 Những vấn đề chung
 Trình tự kế toán
 Kế toán tập hợp chi phí SX và tính giá thành SP
19 20
Chi phí sản
xuất
• biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao
phí về lao động sống và lao động vật
hoá, mà đơn vị tiêu dùng cho hoạt động
SX-KD trong một thời kỳ nhất định.
Giá thành
sản phẩm
• biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao
phí về lao động sống và lao động vật
hoá có liên quan đến khối lượng sản
phẩm dịch vụ, lao vụ hoàn thành.
Những vấn đề chung
621
TRÌNH TỰ
Bước
1
• Tập hợp các yếu tố chi phí đầu vào
Bước
2
• Tổng hợp chi phí và tính giá thành
Bước
3
• Kết chuyển hoặc tính toán phân bổ các chi phí SP ở
bước 1 cho các đối tượng tập hợp chi phí có liên
quan.
Bước
4
• Kiểm kê, đánh giá SPDD cuối kỳ và tính giá thành
SX thực tế các loại SP hoàn thành trong kỳ
22
• Chi tiền lương, tiền công, phụ cấp cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động trực tiếp SXKD
• Các khoản tính, trích BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
và kinh phí công đoàn theo quy định.
• Chi phí nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu dùng cho hoạt động SXKD
• Chi phí dịch vụ mua ngoài như: Tiền điện, tiền nước, tiền thuê bao
điện thoại, ...
• Thuế môn bài
• Chi phí công cụ, dụng cụ
• Khấu hao TSCĐ và chi phí sửa chữa TSCĐ dùng cho hoạt động
SXKD
• Chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí trực tiếp khác
bằng tiền
Kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành SP
Kế toán chi tiết
23
Phiếu xuất kho, phiếu chi
Bảng tính và phân bổ khấu hao
Bảng phân bổ chi phí
Sổ chi tiết
chi phí sản
xuất, kinh
doanh, dịch
vụ (mẫu
S63-H)
TK 631
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SX-KD
24
 Các chi phí SXKD phát
sinh
 Các chi phí bán hàng và
chi phí quản lý liên quan
đến hoạt động SXKD
 Lỗ chênh lệch tỉ giá hối
đoái của hoạt động SX-
KD
SDCK : Chi phí hoạt
động SXKD còn dở
dang.
- Kết chuyển giá trị sản phẩm hoàn thành
nhập kho
- Giá trị sản phẩm sản xuất xong bán ngay
không qua nhập kho
- Các khoản thu được ghi giảm chi (nếu
có)
- Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí
quản lý liên quan đến hoạt động SXKD
- Kết chuyển chi phí của khối lượng công
việc, dịch vụ hoàn thành được xác định là
đã bán trong kỳ
7SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CP SX-KD
25
111 , 112
TK 631152 , 153 152
153 643
1) Xuất kho NL-VL; CC-DC sử dụng
cho SX-KD
15) Nhập lại kho NL-VLsử
dụng không hết
2a) Xuất kho CC-
DC phân bổ dần
vào chi phí
2c) Đồng thời phân bổ
lần đầu vào chi phí
16) Phế liệu thu hồi bán nhập
quĩ hoặc nộp vào NH
17) Thu giảm chi bằng tiền mặt
hoặc chuyển khoản
Tk 005
2b) Giá trị xuất kho 2d) Khi báo hỏng 155
18) Nhập kho SP do SX hoàn thành 6) Mua NL-VL; CC-DC sử dụng
ngay cho SX-KD
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CP SX-KD
26
TK 631
332
531
111, 112, 331
4) Trích BHXH; BHYT; KPCD; BHTN của bộ
phận CB-VC tham gia hoạt động SX -KD
19) SX hoàn thành tiêu thụ không qua kho
20) Cuối kì, kết chuyển chi phí bán
hàng, chi phí hoạt động SX - KD
3113
21) Cuối kì, kết chuyển chi phí của
khối lượng dịch vụ hoàn thành
5) Chi phí dịch vụ mua ngoài
334
3) Tiền Lương, tiền công phải trả cho
Bộ phận tham gia trực tiếp SX
Tk 631214
4314
7) Trích khấu haoTSCĐ sử dụng cho SX-KD
( Nếu TSCĐ thuộc vốn kinh doanh; vốn vay hoặc huy động )
643
10) Định kỳ tính lãi vay phải trả
8) Trích khấu hao TSCĐ
( Nếu TSCĐ thuộc nguồn NS )
9) Định kì, phân bổ chi phí trả trước tính vào chi phí SX -KD
331
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CP SX-KD
27
TK 6313337
331
11) Thuế môn bài phải nộp
111, 112
14) Nợ phải thu khó đòi được tính vào chi phí SX - KD
12) Tiền công thuê ngoài phải trả
sau khi đã tạm giữ thuế TNCN
13) Chi khác trả bằng tiền mặt, tiền gửi như Hoa hồng,
chiết khấu bán hàng
311
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CP SX-KD
28
8KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM – HÀNG HOÁ
29
Thành phẩm
• những SP đã kết thúc giai đoạn chế biến
cuối cùng bao gồm cả những SP thuê
ngoài gia công đã hoàn thành, đã qua
kiểm tra kỹ thuật và đã được xác định là
phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định
đã được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho
KH.
Hàng hoá
• các loại vật tư, sản phẩm do đơn vị mua
về với mục đích bán.
30
KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM – HÀNG HOÁ
Các khoản thu kinh doanh, cung ứng
dịch vụ
Bán hàng: là bán SP
do cơ sở SX ra, bán
HH mua vào.
Cung ứng dịch vụ
GD-ĐT, y tế, văn
hoá, TDTT,:
 Thu từ hoạt động cho thuê tài sản
 Các khoản chênh lệch thu > chi không phải
hoàn trả phát sinh từ các khoản thu hộ, chi hộ.
 Thu tiền bán SGK, giáo trình, tài liệu, thuốc tây,
tranh đĩa, quà lưu niệm, dụng cụ thể thao, dịch
vụ photo, dịch vụ căn tin, giữ xe,
31
KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM – HÀNG HOÁ
 Chỉ phản ánh vào TK này các khoản thu của
hoạt động SX,KD gồm các khoản thu về bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ từ hoạt
động SX,KD và các khoản thu khác.
 Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ thuế thì doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT phản ánh vào TK 531 là tiền bán hàng,
cung cấp dịch vụ chưa có thuế GTGT.
32
Nguyên tắc kế toán
KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM – HÀNG HOÁ
9 Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp thì doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT và không thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT phản ánh vào TK 531 là tổng tiền
bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ
bao gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh
toán).
33
Nguyên tắc kế toán
KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM – HÀNG HOÁ
 Khi bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đơn vị
phải sử dụng hóa đơn, chứng từ theo đúng
chế độ quản lý, in, phát hành và sử dụng hóa
đơn chứng từ.
 Tất cả các khoản thu hoạt động SX,KD đều
phải phản ánh kịp thời, đầy đủ vào bên Có
TK 531.
34
Nguyên tắc kế toán
KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM – HÀNG HOÁ
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được
xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu
được tiền, hoặc sẽ thu được tiền trong các giao
dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu bao gồm
cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán.
Trường hợp đơn vị giao thầu cho các tổ chức, cá
nhân bên ngoài thực hiện các dịch vụ như phô tô,
giữ xe, căn tin, thì chỉ phản ánh vào TK 531 số
phải thu theo mức khoán từng hợp đồng giao
thầu.
35
Nguyên tắc kế toán
KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM – HÀNG HOÁ
 Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo
phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch
toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là
phần hoa hồng bán hàng mà đơn vị được hưởng.
 Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm,
trả góp thì đơn vị ghi nhận doanh thu bán hàng theo
giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa
thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả
chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu
được xác định.
36
Nguyên tắc kế toán
KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM – HÀNG HOÁ
10
 Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là
đã bán nhưng vì lý do về chất lượng, về quy
cách kỹ thuật, người mua từ chối thanh
toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu cầu giảm
giá và được đơn vị chấp thuận; hoặc người
mua hàng với khối lượng lớn được chiết khấu
thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu
bán hàng này được theo dõi bên Nợ TK 531.
37
Nguyên tắc kế toán
KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM – HÀNG HOÁ
 Trường hợp trong kỳ, đơn vị đã viết hóa đơn bán hàng và
đã thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao
hàng cho người mua hàng thì trị giá số hàng này được
coi là đã bán trong kỳ nhưng không ghi bên Có TK 531
mà hạch toán vào bên Có TK 3111 về khoản tiền đã thu
của khách hàng. Khi thực giao hàng cho người mua sẽ
hạch toán vào TK 531 về trị giá hàng đã giao, đã thu
trước tiền bán hàng, phù hợp với điều kiện ghi nhận
doanh thu.
 Cuối kỳ, tính xác định số chênh lệch thu chi của từng loại
hoạt động SX,KD để kết chuyển sang TK 4212.
38
Nguyên tắc kế toán
KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM – HÀNG HOÁ
Kế toán chi tiết
39
- Hóa đơn GTGT
- Hoá đơn bán hàng
- Phiếu thu
- Giấy báo Có của Ngân hàng
Các chứng từ khác có liên quan
Sổ chi tiết
doanh thu
(S51-H)
KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM – HÀNG HOÁ TK 531 “Thu hoạt động SX-KD”
- Doanh thu bán sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ
- Lãi tiền gửi, lãi tiền cho
vay, lãi các khoản đầu tư tài
chính
- Lãi chênh lệch tỷ giá hối
đoái của các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh bằng ngoại tệ
của hoạt động SX,KD
40
- Trị giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa bán ra trong kỳ
- Kết chuyển CP bán hàng
và CP quản lý liên quan đến
hoạt động SX-KD
- Kết chuyển chi phí (giá
thành) của khối lượng, công
việc dịch vụ hoàn thành
được xác định là đã bán
trong kỳ
11
TK 531 “Thu hoạt động SX-KD”
 Kết chuyển lãi chênh
lệch tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư ngoại
tệ từ TK 413 sáng TK
531
 Kết chuyển chênh lệch
thu < chi của hoạt động
SX,KD sang TK 4212
41
 Số thuế GTGT phải nộp Nhà
nước (Phương pháp trực tiếp)
 Số thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ
đặc biệt phải nộp NSNN(Nếu có)
 Doanh thu hàng bán bị trả lại, bị
giảm giá do hàng kém, mất phẩm
chất
 Chiết khấu thương mại, chiết
khấu thanh toán cho khách hàng
 Kết chuyển chênh lệch thu > chi
của hoạt động SX,KD sang TK
4212
* TK này không có số dư cuối kỳ
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN DT HOẠT ĐỘNG SX-KD
Kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hóa,
cung ứng lao vụ, dịch vụ
42
155
2) Xuất kho SP-HH tiêu thụ
theo giá vốn
531 (chi tiết)
1) Khi bán SP-HH; Cung ứng dịch
vụ ra bên ngoài
( Tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ)
3331
111,112,311
631
Hoặc nếu SP sản xuất
xong tiêu thụ không qua kho, ghi
theo giá thực tế
311
531 ( chi tiết)
4) Khi SP- HH, Dịch vụ
cung ứng đã được
xác định tiêu thụ
3331
111,112
3) Nhận tiền cung ứng trước
của khách hàng theo hợp đồng
kinh tế
5) Khi nhận được tiền còn thiếu
do khách hàng trả
Hoặc trả tiền thừa cho khách hàng
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN DT HOẠT ĐỘNG SX-KD
 Kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, cung
ứng lao vụ, dịch vụ
43
111,112
6) Lãi kinh doanh
Hoặc lỗ kinh doanh
3331 531( Chi tiết)
1) Thuế VAT phải nộp nếu
đơn vị tính theo phương
pháp trực tiếp
631
2) Kết chuyển chi phí bán
hàng, chi phí quản lý của
hoạt động sxkd
4) Khi thu lãi tiền gửi,
lãi tín phiếu, lãi trái phiếu
của hoạt đông sxkd
5) Doanh thu thu được
bằng tiền hoặc tiền
chuyển khoản ( TÍnh
VAT theo pp khấu trừ)
3331
111,112,311
3) Chiết khấu BH hoặc
giảm giá hàng bán bị trả lại
3331
4212
Giảm trừ VAT
(nếu có )
KẾT CHUYỂN DT, CP VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
12
45
Kế toán xác định KQKD và phân phối lợi nhuận
TK 631 “Chi phí sản xuất - kinh doanh” phải mở sổ chi tiết
để theo dõi từng nội dung chi phí.
- Đối với chi phí bán hàng:
+ Chi phí nhân viên: Là các khoản phải trả cho nhân viên
bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản..bao
gồm tiền lương, tiền công, tiền ăn giữa ca và các khỏan
trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
+ Chi phí vật liệu, bao bì: Là các chi phí vật liệu, bao bì
xuất dùng cho việc bảo quản, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hóa,
chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận
chuyển SP,HH trong quá trình tiêu thụ, vật liệu cùng cho sửa
chửa, bảo quản TSCĐ
46
 Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Là các chi phí về công cụ,
dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ SP,HH như
dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương
tiện làm việc,
 Chi phí khấu hao TSCĐ: Là các chi phí khấu hao
TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng như nhà kho,
cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển,
phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất
lượng
 Chi phí dự phòng: Là khoản dự phòng phải trả về
bảo hành sản phẩm, hàng hóa đã được bán trong kỳ.
Kế toán xác định KQKD và phân phối lợi nhuận
47
 Chi phí dịch vụ mua ngoài như chi phí thuê
ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho, tiền thuê
bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển hàng hóa đi
tiêu thụ, trả hoa hồng cho đại lý, cho đơn vị
nhận ủy thác xuất khẩu
 Chi phí khác bằng tiền như chi phí chào hàng,
chi phí giới thiệu sản phẩm,chi phí hội nghị
khách hàng, quảng cáo sản phẩm,
Kế toán xác định KQKD và phân phối lợi nhuận
Kế toán chi tiết
48
Các chứng từ khác có liên quan
Sổ chi phí
sản xuất
kinh doanh
(S63-H)
Kế toán xác định KQKD và phân phối lợi nhuận
13
6) Chi trả lãi vay, phân bố chi phí
trả trước
631
152 , 153
531
332, 334
111,112,331
1) Chi phí SX-KD bằng tiền
2) Mua vật liệu 3) Xuất VL - DC
3113
4) Chi lương, trích BHXH, BHYT.
214, 431
111,112, 643
5) Trích khấu hao TSCĐ
111,112,152
7) Thu giảm chi
155
10) Tiêu thụ ngay, không nhập kho
11) Kết chuyển CP bán hàng, CP quản lí
CP dịch vụ hoàn thành đã tiêu thụ
9) Xuất kho
tiêu thụ
8) Nhập kho SP SX
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG SX - KD
49
631 531
111,112,152
7) Thu giảm chi
155
15) Thuế TNDN
10) Tiêu thụ ngay, không nhập kho
11) Kết chuyển CP bán hàng, CP quản lí
CP dịch vụ hoàn thành đã tiêu thụ
9) Xuất kho
tiêu thụ
8) Nhập kho SP SX
333(4) 421
14) K/C chênh
Lệch thu > chi431, 461
16) Trích quỹ bổ
sung KPHĐ K/c chênh lệch
thu< chi
111,112,311
12) Doanh thu tiêu thụ
( Pp khấu trừ )
DT bán hàng và cung
cấp dịch vụ (pp trực tiếp )
3331
13) Thu lãi tiền gửi
lãi trái phiếu.
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG SX - KD
50
51
THANK YOU

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_don_vi_su_nghiep_chuong_7_ke_toan_hoat_don.pdf