Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 2: Kế toán tiền và các khoản phải thu
Tóm tắt Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 2: Kế toán tiền và các khoản phải thu: ...ệp vụ: Ngày 5 : Rút quỹ tiền mặt nộp vào ngân hàng, đã nhận được GBC: 20 trđ. Ngày 8 : Khách hàng chuyển khoản trả nợ cho doanh nghiệp 50tr, đã nhận được GBC. Ngày 10 : Chi 5 trđ tiền mặt mua một số công cụ nhập kho. Ngày 20: Ngân hàng báo đã chuyển lãi tiền gửi ngân hàng kỳ này vào ...ng lai Phát sinh trong quá trình kinh doanh với các đối tượng: Bán chịu cho người mua Ứng trước tiền cho người bán Khoản phải thu của nhà nước Khoản phải thu khác 1/4/2015 10 Kiểm soát nội bộ Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết từng đối tượng phải thu, từn...tiện tài chính: Bù đắp tổn thất có thể xảy ra bảo toàn vốn. Phương tiện kế toán: Đảm bảo nguyên tắc phù hợp (chi phí nợ khó đòi phải được ghi nhận vào kỳ phát sinh doanh thu từ việc bán chịu tương ứng) Đối tượng và điều kiện: Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận c...
1/4/2015 1 KẾ TỐN TIỀN & CÁC KHOẢN PHẢI THU CHƯƠNG 2 Accounting for anh Presentation of Cash & Receivable Mục tiêu (Objectives) Sau khi nghiên cứu xong chương này, người học cĩ thể: - Hiểu được khái niệm và cách thức phân loại tiền, các khoản tương đương tiền và Nợ phải thu. - Nắm được các thủ tục KSNB Tiền và các khoản NPT. - Nắm được cách thức tổ chức kế tốn Tiền và khoản NPT - Trình bày thơng tin về Tiền, Các khoản tương đương tiền và Khoản phải thu trên báo cáo tài chính. - Hiểu được cách thức sử dụng thơng tin về tiền, khoản phải thu trong phân tích để ra quyết định kinh tế. KẾ TỐN TIỀN (CASH) Những vấn đề chung Kế tốn thu, chi tiền KẾ TỐN CÁC KHOẢN PHẢI THU (RECEIVABLE) Những vấn đề chung Kế tốn phải thu khách hàng Kế tốn phải thu khác Dự phịng phải thu khĩ địi NỘI DUNG (CONTENT) 1/4/2015 2 KẾ TỐN TIỀN Nội dung: Khái niệm Phân loại kiểm sốt nội bộ Tiền Tổ chức kế tốn Tiền - Tiền VND Trình bày thơng tin trên BCTC. Tiền Tiền mặt tại quỹ Tiền gửi ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính Tiền đang chuyển • Là một bộ phận tài sản ngắn hạn • Cĩ tính thanh khoản cao nhất • Tồn tại trực tiếp dưới hình thức giá trị Tiền VN Ngoại tệ Vàng bạc, kim khí quý, đá quý Lưu ý: Kiểm kê tiền mặt, TGNH và đối chiếu với sổ kế tốn tại đơn vị. Khơng đưa vào khoản mục này các loại tiền bị giới hạn trong thanh tốn Đơí với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở khoản mục tiền: áp dụng cho các DN khơng cĩ chức năng kinh doanh vàng bạc, kim khí quý, đá quý. 1/4/2015 3 VÍ DỤ Các khoản nào sau đây xếp vào “Tiền”: (1)VND gửi ở NH. (2)Tiền tại quỹ chi tiêu lặt vặt tại cty. (3)Tiền gửi ở NH thời hạn 3 tháng (4)Tiền ký quỹ gửi ở NH (5)Vàng bạc trang sức tại quầy (6)Vàng dùng để mua nhà đất bán kiếm lời Nhân viên liêm chính,cẩn thận, cĩ đủ năng lực Phân chia trách nhiệm Hệ thống chứng từ, sổ sách theo dõi tiền được tổ chức chặt chẽ Hàng ngày đối chiếu giữa thủ quỹ và kế tốn Hạn chế sử dụng tiền mặt Các nguyên tắc kiểm sốt nội bộ đối với tiền Internal Control Quy định kế tốn Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất để ghi sổ kế tốn và lập BCTC, đĩ là đồng Việt Nam, trừ trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền tệ khác. Đối với ngoại tệ: căn cứ vào tỷ giá hối đối giữa các loại tiền để quy đổi về đồng VN, đồng thời theo dõi nguyên tệ. Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phải đổi sang đơn vị tiền tệ thống nhất, đồng thời theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất 1/4/2015 4 Tiền mặt Tiền gửi NH Tiền đang chuyển 111 1111 1112 1113 112 1121 1122 1123 113 1131 1132 B/S Tài khoản sử dụng 111 Tăng Giảm Rút TGNH 112 Thu nợ 131 Bán hàng, dvụ 511 TN HĐTC, # 515, 711 Kiểm kê thừa 3381 Nộp vào NH 112 T / tốn 331, 311 Mua hàng 15* Tạm ứng 141 1381 Kiểm kê thiếu Ví dụ 2.1: (a) Bán hàng hĩa với giá bán 20.000.000đ thu tiền mặt, Kế tốn ghi nhận bút tốn doanh thu? (b) Dùng tiền mặt trả tiền thuê cửa hàng tháng này 10.000.000đ. Yêu cầu: Phân tích tác động của các nghiệp vụ này lên các yếu tố của BCTC và ghi bút tốn định khoản. Trong kỳ phát sinh một số nghiệp vụ: 1/4/2015 5 Bảng cân đối kế tốn Báo cáo KQHĐKD BC LCTT TS = NPT +VCSH LN = DT - CP L/c tiền từ hđk (a) +20 (a)+20 (a) + 20 (b)-10 (b)+10 (b)- 10 Những NV này tác động lên các ytố của BCTC như sau: Ví dụ 2.1: Ví dụ 2.1: (a)Bán hàng hĩa với giá bán 20.000.000đ thu tiền mặt, Kế tốn ghi nhận bút tốn doanh thu: Nợ TK 111: 20.000.000 Cĩ TK 511: 20.000.000 (b)Dùng tiền mặt trả tiền thuê cửa hàng tháng này 10.000.000đ , kế tốn ghi nhận: Nợ TK 641: 10.000.000 Cĩ TK 111: 10.000.000 Những nghiệp vụ này được ghi nhận: Ví dụ 2.2: Trong tháng 6/N psinh các nghiệp vụ: Ngày 5 : Rút quỹ tiền mặt nộp vào ngân hàng, đã nhận được GBC: 20 trđ. Ngày 8 : Khách hàng chuyển khoản trả nợ cho doanh nghiệp 50tr, đã nhận được GBC. Ngày 10 : Chi 5 trđ tiền mặt mua một số cơng cụ nhập kho. Ngày 20: Ngân hàng báo đã chuyển lãi tiền gửi ngân hàng kỳ này vào tài khoản DN: 5 trđ 1/4/2015 6 Ví dụ 2.3 Nhận vốn liên doanh, gĩp vốn cổ phần do các thành viên gĩp vốn chuyển đến cho đơn vị bằng chuyển khoản 200.000.000 đ Tiền Vốn 200.000.000 đ TK 411 ↑ TK 112 ↑ Nợ 112: 200.000.000 Cĩ 411: 200.000.000 Ví dụ 2.4 Chuyển tiền gửi ngân hàng đi ký quỹ dài hạn 10.000.000 đ TGNH Ký quỹ DH 10.000.000 đ TK 112 ↓ TK 244 ↑ Nợ 244: 10.000.000 Cĩ 112: 10.000.000 CÂU HỎI Cĩ phải tất cả các khoản tiền gửi tại các ngân hàng, các tổ chức tài chính, kho bạc đều thuộc TGNH? 1/4/2015 7 Ví dụ 2.5 Ngày 5 : Nộp 15 trđ vào TK tiền gửi khơng kỳ hạn. Nộp 50 trđ vào TK tiền gửi kỳ hạn 6 tháng. Tiền mặt Khơng kỳ hạn 15.000.000 đ Kỳ hạn 6 tháng 50.000.000 đ MĐ: thanh tốn MĐ: đầu tư TK 112 TK 128 Nợ TK 112: 15.000.000 Nợ TK 128: 50.000.000 Cĩ TK 111: 65.000.000 Lưu ý về Tiền đang chuyển Là một bộ phận tiền của đơn vị DN nộp Sec, hoặc TM vào NH nhưng chưa nhận giấy báo Cĩ hay bảng sao kê của NH DN chuyển tiền qua bưu điện trả cho đơn vị khác nhưng người nhận chưa nhận được Chỉ ghi nhận vào cuối kỳ Thơng tin trình bày về Tiền trên BCTC Trên Bảng cân đối kế tốn Trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Trên Thuyết minh báo cáo tài chính 1/4/2015 8 Trình bày thơng tin trên BCTC Bảng Cân Đối Kế Tốn Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ Giá trị tài sản (lượng tiền hiện cĩ) vào thời điểm cuối kỳ. Khả năng và hiệu quả sử dụng tiền Thơng tin trình bày trên BCĐKT: TÀI SẢN A. TS NGẮN HẠN NHĨM 1. TIỀN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN - TIỀN - TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN Lấy số dư của TK nào? Cĩ phải là tiền? 1/4/2015 9 Thơng tin trình bày về Tiền trên BCTC Thơng tin trình bày trên Bản thuyết minh BCTC: - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế tốn - Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế tốn. - Số dư tiền đầu kỳ và cuối kỳ cho các chỉ tiêu: Tiền mặt; Tiền gửi ngân hàng; Tiền đang chuyển. KẾ TỐN CÁC KHOẢN PHẢI THU Nội dung: Khái niệm kiểm sốt nội bộ Nợ phải thu Tổ chức kế tốn Nợ phải thu Kế tốn dự phịng nợ phải thu khĩ địi. Trình bày thơng tin trên BCTC. Khái niệm (concept): Nợ phải thu Là một phần tài sản của DN. Do DN kiểm sốt Và sẽ thu được LIKT trong tương lai Phát sinh trong quá trình kinh doanh với các đối tượng: Bán chịu cho người mua Ứng trước tiền cho người bán Khoản phải thu của nhà nước Khoản phải thu khác 1/4/2015 10 Kiểm sốt nội bộ Nợ phải thu cần được hạch tốn chi tiết từng đối tượng phải thu, từng thời hạn thanh tốn, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn. Định kỳ đối chiếu cơng nợ, xác định nợ trả đúng hạn, nợ khĩ địi hoặc cĩ khả năng khơng địi được để làm căn cứ xác lập mức dự phịng NPT khĩ địi hoặc xử lý xĩa sổ NPT. Internal Control Tổ chức kế tốn Nợ phải thu TK 131 - Phải thu của khách hàng để theo dõi khoản nợ phải thu của khách hàng, tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng khách hàng TK 138 - Phải thu khác để theo dõi các khoản phải thu khác. Ví dụ 2.7: (a) Bán chịu hàng hĩa cho khách hàng A với giá bán 50, Kế tốn ghi nhận bút tốn doanh thu? (b) Khách hàng A chuyển khoản trả nợ tồn bộ tiền hàng đã mua Yêu cầu: Phân tích tác động của các nghiệp vụ này lên các yếu tố của BCTC và ghi bút tốn định khoản. Trong kỳ phát sinh một số nghiệp vụ: 1/4/2015 11 Những NV này tác động lên các ytố của BCTC như sau: Bảng cân đối kế tốn Báo cáo KQHĐKD BC LCTT TS = NPT + VCSH LN = DOANH THU - CHI PHÍ Lưu chuyển tiền từ HĐKD (a) +50 (a)+50 - (b)Tiền : + 50 Phải thu: - 50 (b) + 50 Ví dụ 2.7: Bán chịu hàng hĩa cho khách hàng A với giá bán 50, Kế tốn ghi nhận bút tốn doanh thu: (a) Nợ TK 131: 50 Cĩ TK 511: 50 Khách hàng A chuyển khoản trả nợ tồn bộ tiền hàng đã mua, kế tốn ghi nhận: (b) Nợ TK 112: 50 Cĩ TK 131: 50 Ví dụ 2.8: Ngày 7: Bán cho cơng ty B lơ hàng trị giá chưa thuế 50 trđ, VAT 10%, chưa thu tiền. Đơn vị đưa ra chính sách nếu cty B thanh tốn trong vịng 10 ngày sẽ được hưởng chiết khấu 2% trên tổng số tiền thanh tốn. Ngày 15: Nhận giấy báo Cĩ ngân hàng về khoản tiền cty B chuyển trả cho đơn vị Ngày 17: Cơng ty C ứng trước tiền hàng 5 trđ bằng tiền mặt. Yêu cầu: Phân tích tác động của các nghiệp vụ này lên các yếu tố của BCTC và ghi bút tốn định khoản. Trong kỳ phát sinh một số nghiệp vụ: 1/4/2015 12 Dự phịng Nợ phải thu khĩ địi (Allowance for Uncollectible Accounts) Là dự phịng phần giá trị bị tổn thất của các khoản nợ phải thu quá hạn thanh tốn, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng cĩ thể khơng địi được do khách nợ khơng cĩ khả năng thanh tốn. Kế tốn sử dụng TK 139 - Dự phịng phải thu khĩ địi, đây là tài khoản thuộc loại Tài khoản điều chỉnh giảm tài sản. Mục đích: Phương tiện tài chính: Bù đắp tổn thất cĩ thể xảy ra bảo tồn vốn. Phương tiện kế tốn: Đảm bảo nguyên tắc phù hợp (chi phí nợ khĩ địi phải được ghi nhận vào kỳ phát sinh doanh thu từ việc bán chịu tương ứng) Đối tượng và điều kiện: Khoản nợ phải cĩ chứng từ gốc, cĩ đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền cịn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, đối chiếu cơng nợ và các chứng từ khác. Các khoản khơng đủ căn cứ xác định là nợ phải thu như trên phải xử lý như một khoản tổn thất. 1/4/2015 13 Căn cứ Nợ phải thu đã quá hạn thanh tốn ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ hoặc các cam kết nợ khác. Nợ phải thu chưa đến hạn thanh tốn nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết. Những khoản nợ quá hạn từ 3 năm trở lên coi như nợ khơng cĩ khả năng thu hồi. Ví dụ 2.9: Tháng 1 năm 201X, bán chịu cho cơng ty Bình Minh lơ hàng trị giá bán là 100.000.000đ, thời hạn thanh tốn là 30 ngày. Ngày 31/12/201X, cơng ty Bình Minh vẫn chưa thanh tốn tiền cho doanh nghiệp, giả sử DN chỉ cĩ duy nhất khoản phải thu này. Căn cứ vào nguyên tắc và điều kiện lập dự phịng, kế tốn tiến hành trích lập dự phịng 30% đối với khoản nợ phải thu từ cơng ty Bình Minh. Bảng cân đối kế tốn Báo cáo KQHĐKD TS = NPT + VCSH LN = DT - CP - 30 + 30 Tác động của việc lập dự phịng này lên 2 báo cáo tài chính là Bảng cân đối kế tốn và Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện như sau: Bút tốn lập dự phịng nợ phải thu khĩ địi được ghi nhận: Nợ TK 642: 30.000.000 Cĩ TK 139: 30.000.000 1/4/2015 14 Ví dụ 2.10: 15/01/2003: Bán cho cty A lơ hàng trị giá 50 trđ, chưa thu tiền. 31/12/2003: Do tình hình kinh doanh cty A thua lỗ, DN ước tính lập dự phịng nợ phải thu khĩ địi 10 trđ. 31/12/2004: DN xác định mức lập DP phải thu khĩ địi năm nay là 20 trđ. 31/01/2005: Cty A giải thể, DN tiến hành xĩa sổ theo dõi nợ cty A. Người mua DN Quan hệ Bán chịu (đã giao hàng) Nhận trước tiền hàng (chưa giao hàng) Phải thu Phải trả TK 131 Phải thu Khách hàng 131 SD Nợ SD Cĩ NPT Tài sản Sổ chi tiết 1/4/2015 15 Trình bày thơng tin trên Báo cáo tài chính: Bảng Cân Đối Kế Tốn Giá trị thuần các khoản phải thu vào thời điểm cuối kỳ TÀI SẢN MS Số Cuối năm Số đầu năm 1 2 4 5 A – TS NGẮN HẠN II. Các khoản phải thu ngắn hạn 1. Phải thu khách hàng 2. 6. DP phải thu NH khĩ địi BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN Giá trị thuần cĩ thể thực hiện được Sổ chi tiết (bên Nợ) 131 1/4/2015 16 Cuối niên độ kế tốn, tình hình số dư một số tài khoản như sau: Tình hình sổ chi tiết phải thu khách hàng như sau: TK 111: 50.000.000 đ TK 112: 100.000.000 đ TK 131: 75.000.000 đ Yêu cầu: Phản ánh tình hình một số TS trên lên Bảng CĐKT Sổ Cái TK 131-A: 30.000.000 đ (Dư Nợ) TK 131-B: 50.000.000 đ (Dư Nợ) TK 131-C: 5.000.000 đ (Dư Cĩ – C ứng trước tiền hàng) Sổ Chi Tiết Sử dụng thơng tin để phân tích Hệ số thanh tốn hiện hành: chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn bằng tồn bộ tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. hạnngắn Nợ hạnngắn sản Tài hành hiệntoán thanh số Hệ Sử dụng thơng tin để phân tích Hệ số thanh tốn nhanh: thể hiện khả năng một doanh nghiệp cĩ thể thanh tốn tồn bộ nợ ngắn hạn trong trường hợp chúng đến hạn ngay lập tức. hạnngắn Nợ khotồn Hàng - hạnngắn sản Tài )(R nhanh toán thanh số Hệ q 1/4/2015 17 Sử dụng thơng tin để phân tích Kỳ thu tiền bình quân hay số ngày thu tiền bình quân: cho biết số ngày cần thiết để thu hồi các khoản nợ phải thu bình quân. ngày quân bìnhthu Doanh BQ thu phải khoảnCác bìnhtrung tiền thu Kỳ
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_2_ke_toan_tien_va_cac_kho.pdf