Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán các khoản đầu tư tài chính
Tóm tắt Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán các khoản đầu tư tài chính: ...ứ theo thoả thuận ghi trong hợp đồng. Ví dụ 6: Ví dụ 7: Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát đòi hỏi phải có sự thành lập một cơ sở kinh doanh mới. Hoạt động của CSKDĐKS cũng giống như hoạt động của các doanh nghiệp khác, chỉ khác là thỏa thuận bằng hợp đồng g...ánh giá lại, ghi nhận vào Thu nhập khác hoặc Chi phí khác) Cổ tức, lợi nhuận được chia: • Sau ngày đầu tư: Doanh thu tài chính. • Trước ngày đầu tư: giảm giá trị khoản đầu tư Khi lập báo cáo tài chính: • Đầu tư bằng CP niêm yết: Lập dự phòng dựa trên giá thị trường • Đầu tư khác: Lập dự p...7 Mua TP nhận lãi trước TK 111, 112 Định kỳ, phân bổ lãi TP vào TK 515 18 Ví dụ 17 Tại công ty ABC có tình hình sau: 1. Trích tiền gởi ngân hàng 200 triệu đồng để cho công ty H vay trong thời hạn 8 tháng, lãi suất 2% tháng. Gốc và lãi trả một lần khi đáo hạn. 2. Mua 10 trái phiếu cty B...
tệ theo tỷ giá mua. Ví dụ 10: • Có tình hình trong năm 20x1 tại Công ty KHM: 1. Xuất quỹ tiền mặt 2 tỷ gửi ngân hàng V, kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 12%/năm. 2. Mua 2.000.000 cổ phiếu ưu đãi cam kết mua lại, giá mua bằng MG 10.000đ/cp, thanh toán bằng TGNH. 3. 1/1/20x1 cho công ty ABC vay 2.000 trđ 3 năm, lãi suất 12%/năm. Yêu cầu: Xác định giá trị khoản đầu tư tại ngày đầu tư. Đầu tư vốn vào đơn vị khác Giá phí các khoản đầu tư: phản ánh theo giá gốc Trường hợp góp vốn bằng tiền Giá mua cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đầu tư (Chi phí giao dịch, môi giới, tư vấn, kiểm toán, lệ phí, thuế và phí ngân hàng...) Trường hợp góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ: • Nhà đầu tư phải đánh giá lại tài sản mang đi góp vốn trên cơ sở thỏa thuận. • Phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại và giá trị đánh giá lại của tài sản mang đi góp vốn được kế toán là thu nhập khác hoặc chi phí khác. 11 Đầu tư vốn vào đơn vị khác (tiếp) Thời điểm ghi nhận: • Là thời điểm chính thức có quyền sở hữu, • Chứng khoán niêm yết được ghi nhận tại thời điểm khớp lệnh (T+0); • Chứng khoán chưa niêm yết, các khoản đầu tư dưới hình thức khác được ghi nhận tại thời điểm chính thức có quyền sở hữu theo quy định của pháp luật. Đầu tư vốn vào đơn vị khác (tiếp) Cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền hoặc tài sản phi tiền tệ: • Sau ngày đầu tư: Doanh thu tài chính. • Trước ngày đầu tư: giảm giá trị khoản đầu tư Trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu: • Theo dõi số lượng cổ phiếu được nhận trên thuyết minh Báo cáo tài chính, • Không ghi nhận tăng giá trị khoản đầu tư và doanh thu hoạt động tài chính. Ví dụ 11: Ngày 1.1.20x0, Công ty A đầu tư vào công ty liên kết K, tài sản đem đi đầu tư gồm: – 200 triệu đồng tiền mặt; – Một số hàng tồn kho có giá trị ghi sổ là 150 triệu đồng, được đánh giá là 145 triệu đồng; – Một TSCĐHH có nguyên giá 250 triệu đồng, giá trị hao mòn 100 triệu đồng, được đánh giá 180 triệu đồng Ngày 15.7.20x0: công ty A nhận được thông báo từ cty K về lãi được chia đợt 1 của năm 20x0 là 60 triệu đồng. Yêu cầu: Xác định giá trị khoản đầu tư vào cty K tại ngày 1.1.20x0 và 15.7.20x0. Đầu tư vốn vào đơn vị khác (tiếp) Khi thanh lý, nhượng bán: • Giá vốn các khoản đầu tư tài chính được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền di động. • Phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý của khoản thu hồi được so với giá trị ghi sổ của khoản đầu tư được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi) hoặc chi phí tài chính (nếu lỗ). 12 Ví dụ 12: Ngày 20.4.20x2: Công ty A quyết định chuyển nhượng 200.000 cp công ty K cho công ty M với giá chuyển nhượng là 28.000đ/cp, thu bằng chuyển khoản. Chi phí làm thủ tục chuyển nhượng khoản đầu tư thanh toán bằng tiền mặt là 7 trđ. Biết rằng chi tiết các khoản đầu tư vào K như sau: • Tháng 10.20x0: 100.000cp x 27.100đ/cp • Tháng 6.20x1: 200.000cp x 24.250đ/cp Yêu cầu: Xác định lãi/ lỗ sau khi chuyển nhượng khoản đầu tư. Đầu tư khác Ghi nhận ban đầu: • Đầu tư bằng tiền = Giá mua + chi phí mua • Đầu tư góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ = Giá đánh giá lại (Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và giá đánh giá lại, ghi nhận vào Thu nhập khác hoặc Chi phí khác) Cổ tức, lợi nhuận được chia: • Sau ngày đầu tư: Doanh thu tài chính. • Trước ngày đầu tư: giảm giá trị khoản đầu tư Khi lập báo cáo tài chính: • Đầu tư bằng CP niêm yết: Lập dự phòng dựa trên giá thị trường • Đầu tư khác: Lập dự phòng căn cứ vào khoản lỗ của bên nhận đầu tư Ví dụ 13: Công ty X mua cổ phần Y với số lượng là 1.200.000 cổ phiếu/ 10.000.000 cổ phiếu phát hành của Công ty Y, mệnh giá là 10.000 đồng/ cổ phiếu. Giá mua là 14.000đ/Cp. 1. Hãy xác định giá trị khoản đầu tư 2. Vào ngày lập BCTC, giá thị trường CP cty Y là 13.600đ/cp. Hãy tính mức dự phòng cần lập. Phương pháp vốn chủ sở hữu Ví dụ minh họa Cách thực hiện 13 Ví dụ minh họa A Công ty B Công ty C Công ty D Công ty E 60% 30% 50% 10% Cuối năm tài chính, công ty A lập các BCTC gồm: - BCTC riêng - BCTC hợp nhất Phương pháp kế toán Giá gốc Vốn CSH Hợp nhất Ghi nhận ban đầu x Cuối năm tài chính BCTC riêng x BCTC hợp nhất • Khoản đầu tư vào B x • Khoản đầu tư vào C, D x • Khoản đầu tư vào E x Phương pháp kế toán các khoản đầu tư tại công ty A Cách thức thực hiện Giá trị ghi sổ của khoản đầu tư được điều chỉnh tăng hoặc giảm tương ứng với phần sở hữu của nhà đầu tư trong lãi hoặc lỗ của công ty nhận đầu tư. Cổ tức, lợi nhuận được chia được ghi giảm giá trị ghi sổ của khoản đầu tư. Ví dụ 14 Ngày 1.1.20x1: Công ty M chi 900 triệu đồng mua 30% cổ phần công ty B. – Năm 20x1, công ty B lỗ 50 triệu đồng – Năm 20x2, công ty B có lợi nhuận là 300 triệu đồng, chia cổ tức 100 triệu đồng 14 Ví dụ 14 (tiếp) 20x1 20x2 Giá trị khoản đầu tư tại ngày 1.1 900 885 Điều chỉnh giá trị khoản đầu tư -15 60 • Lỗ trong năm 50 x 30% =15 -15 • Lãi trong năm 300 x 30% = 90 90 • Cổ tức được chia 100 x 30% = 30 -30 Giá trị khoản đầu tư vào CTLK vào ngày 31.12 885 945 Giá trị khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu: ĐVT: triệu đồng Ví dụ 14 (tiếp) PP VCSH Bảng cân đối kế toán 20x1 20x2 Đầu tư vào công ty LD, LK 885 945 Điều chỉnh trên Báo cáo KQHĐKD Doanh thu tài chính (30) Lãi hoặc lỗ trong công ty LD, LK (15) 90 ĐVT: triệu đồng Ví dụ 14 (tiếp) PP giá gốc Bảng cân đối kế toán 20x1 20x2 Đầu tư vào công ty LD, LK 900 900 Điều chỉnh trên Báo cáo KQHĐKD Doanh thu tài chính 30 Lãi hoặc lỗ trong công ty LD, LK ĐVT: triệu đồng Bài tập thực hành 4 Công ty A góp vốn vào K là 2.000 triệu đồng, chiếm 20% vốn của K. Kết quả kinh doanh của K qua các năm như sau: – Năm 1, lỗ 200 triệu – Năm 2, lãi 20 triệu (không chia) – Năm 3, lãi 200 triệu, chia lãi 100 triệu, A được 20 triệu. Yêu cầu: Trình bày khoản đầu tư trong từng năm của cty A vào cty K theo: Phương pháp vốn chủ sở hữu. 15 Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán • Chứng khoán kinh doanh • Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn • Đầu tư vào công ty LD, liên kết • Đầu tư vào công ty con • Đầu tư khác • Dự phòng tổn thất tài sản Chứng khoán kinh doanh Tài khoản sử dụng Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơ bản Tài khoản 121- Chứng khoán kinh doanh Giá trị ghi sổ (giá BQGQ liên hoàn) chứng khoán kinh doanh khi bán. Bên Nợ Bên Có Dư Nợ Giá trị chứng khoán kinh doanh tại thời điểm báo cáo TK chi tiết TK 1211 - Cổ phiếu TK 1212 - Trái phiếu TK 1218 – CK và công cụ TC khác Giá trị chứng khoán kinh doanh mua vào. •Cổ phiếu, trái phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán; • Các loại CK và công cụ tài chính khác Mua, bán chứng khoán kinh doanh TK 121TK 111, 112 Mua chứng khoán TK 111, 112 TK 635 Bán chứng khoán TK 515 Chi phí bán chứng khoán TK 3387 Lãi nhận trước 16 Ví dụ 15 Có tình hình sau tại công ty XYZ 1. Ngày 1/1/20x0, mua 3.000 cp NH ACB với mục đích thương mại, giá mua là 26.000đ/cp, mệnh giá của cp là 10.000đ/cp, chi phí mua là 0,2% giá trị giao dịch. Tất cả thanh toán bằng TGNH. DN mua với mục đích thương mại ngắn hạn. 2. Ngày 1/1/20x0, DN mua 200 trái phiếu, kỳ hạn 18 tháng, lãi suất 8%/năm, mệnh giá trái phiếu là 1 trđ/trái phiếu, được hưởng lãi trước tại thời điểm đầu tư. Tất cả thanh toán bằng TGNH. 3. Ngày 4/2/20x0, bán 1.000 cp NH ACB, giá bán là 28.000đ/cp. Chi phí bán là 0,2% giá trị giao dịch. Tất cả thanh toán bằng TGNH. 4. Ngày 1/3/20x0, DN mua 1.000 trái phiếu, kỳ hạn 15 tháng, lãi suất 10% năm, MG trái phiếu là 1 trđ/TP, nhận lãi khi đáo hạn. Tất cả thanh toán bằng TGNH. Yêu cầu; Định khoản kế toán Cổ tức, lợi nhuận từ chứng khoán kinh doanh Cổ tức được chia trong thời gian nắm giữ: Cố tức (lãi) dồn tích Chia cổ phiếu thưởng: Ghi tăng lượng CP, không ghi tăng khoản đầu tư và không ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính TK 111, 112, 138 TK 515 TK 111, 112, 138 TK 121 Ví dụ 16 Tiếp ví dụ 15 1. Ngày 10/3/20x0: NH ACB thông báo tạm ứng đợt 1 năm 20x0 bằng tiền 8%/mệnh giá. 2. Ngày 1/1/20x1, ngân hàng ACB phát hành cổ phiếu thưởng với tỷ lệ 10:1. 3. Ngày 1/3/20x1, doanh nghiệp chuyển nhượng 50% lượng cổ phiếu ACB đang nắm giữ, giá bán 39.000đ/cphiếu, thu bằng TGNH. Chi phí bán chứng khoán là 0,2% giá trị giao dịch thanh toán bằng TGNH. 4. Ngày 01/09/x1, mua 1.000 trái phiếu, mệnh giá 1 trđ, giá mua 1,1 trđ trả bằng TGNH. Biết rằng trái phiếu phát hành ngày 01/01/x1, đáo hạn 31/12/x1, lãi suất 12% năm. Yêu cầu: Định khoản kế toán Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn Tài khoản sử dụng Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơ bản 17 Tài khoản 128- Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn giảm Bên Nợ Bên Có Dư Nợ Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn hiện có tại thời điểm báo cáo. Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn tăng Tài khoản chi tiết Tài khoản 1281 - Tiền gửi có kỳ hạn Tài khoản 1282 - Trái phiếu: Phản ánh các loại trái phiếu mà doanh nghiệp có khả năng và có ý định nắm giữ đến ngày đáo hạn. Tài khoản 1283 - Cho vay: Phản các khoản cho vay theo khế ước giữa các bên nhưng không được giao dịch mua, bán trên thị trường như chứng khoán. Tài khoản 1288 - Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn: Phản ánh các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn (ngoài các khoản tiền gửi ngân hàng, trái phiếu và cho vay), như cổ phiếu ưu đãi bắt buộc bên phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai, thương phiếu. Gởi tiết kiệm, cho vay TK 111, 112 TK 128 TK 138TK 515 Định kỳ, tính lãi TGTK, lãi cho vay Gởi TK , cho vay, bằng tiền TK 111, 112 Thu hồi các khoản đầu tư TK 635 / TK 515 Trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn TK 128 TK 138TK 515 Định kỳ, tính lãi trái phiếu được hưởng Mua TP nhận lãi định kỳ, nhận lãi sau TK 111, 112 Thu hồi TP nhận lãi định kỳ hoặc nhận lãi sau TK 3387 Mua TP nhận lãi trước TK 111, 112 Định kỳ, phân bổ lãi TP vào TK 515 18 Ví dụ 17 Tại công ty ABC có tình hình sau: 1. Trích tiền gởi ngân hàng 200 triệu đồng để cho công ty H vay trong thời hạn 8 tháng, lãi suất 2% tháng. Gốc và lãi trả một lần khi đáo hạn. 2. Mua 10 trái phiếu cty B nắm giữ đến ngày đáo hạn, mệnh giá 1.000.000đ/TP, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 12%/năm, lãi nhận ngay khi mua. Cty đã thanh toán bằng TGNH. 3. Mua 100 trái phiếu chính phủ nắm giữ đến ngày đáo hạn bằng TGNH, mệnh giá 1.000.000đ/TP, kỳ hạn 3 năm, lãi suất 12%/năm, lãi nhận khi đáo hạn. 4. Thu hồi khoản tiền đầu tư và lãi phát sinh của 50 trái phiếu mua cách đây 3 năm bằng TGNH, mệnh giá 1.000.000đ/TP, lãi suất 8%/năm, nhận lãi khi đáo hạn. Yêu cầu: Định khoản kế toán. ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN DOANH LIÊN KẾT Tài khoản sử dụng Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu Tài khoản 222- Đầu tư vào công ty LD, LK Số vốn đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết giảm do đã thanh lý, nhượng bán, thu hồi. Bên Nợ Bên Có Dư Nợ Số vốn đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết hiện còn cuối kỳ. Số vốn đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết tăng Đầu tư bằng tiền Doanh nghiệp có thể mua cổ phần hoặc đầu tư bằng tiền. Mua thêm cổ phần để có ảnh hưởng đáng kể: TK 222 TK 11* TK 222 TK 228 TK 11* 19 Đầu tư bằng vật tư, hàng hóa, TSCĐ TK 222 TK 15* TK 211, 212, 213 TK 214 TK 811/711 Ví dụ 18 Công ty A mua 5.000.000 cp công ty H, mệnh giá cổ phiếu là 10.000đ/cp. Giá mua là 20.000đ/cp. Công ty có 15.000.000 cp đang lưu hành. Chi phí mua cổ phiếu là 0.2%/giá trị giao dịch. Toàn bộ thanh toán bằng TGNH. Công ty B đầu tư vào công Q bằng các tài sản sau: – Tiền mặt: 100triệu đồng – Vật liệu có giá xuất kho là 150 triệu đồng, giá được chấp nhận là 145 triệu đồng. – Tài sản cố định hữu hình có nguyên giá là 750triệu đồng, đã khấu hao 50triệu đồng, giá được thống nhất là 720triệu đồng. – B chiếm 22% vốn của Q. Yêu cầu: Định khoản kế toán Cổ tức và lợi nhuận được chia TK 515 TK 11* TK 138 TK 222 Đầu tư thêm để có quyền kiểm soát TK 221 TK 222 TK 11* 20 Chuyển nhượng các khoản đầu tư TK 222 TK 11* TK 515 TK 11* TK 635 Ví dụ 19 Có tình hình tại công ty A như sau: 1. Công ty liên doanh C có lợi nhuận sau thuế là 500 triệu đồng. Các bên liên doanh thống nhất chia lãi cho các bên là 60% lợi nhuận. Tỷ lệ của A trong C là 40%. 2. Bên liên doanh đồng ý cho A chuyển nhượng vốn góp cho D, giá chuyển nhượng theo thoả thuận với D là 2.000 triệu đồng (giá gốc là 1.800 triệu đồng), đã thu bằng TGNH. Chi phí chuyển nhượng thanh toán bằng tiền mặt 4 triệu đồng. 3. Chuyển khoản mua 2.000.000 cổ phiếu của công ty CP X, giá mua 15.000đ/cp, MG 10.000đ/cp, chi phí mua 0,2% giá trị giao dịch. (tỷ lệ quyền biểu quyết tương đương với tỷ lệ góp 60%). Biết rằng giá trị đầu tư trước giao dịch này là 15.000 trđ, tỷ lệ quyền biểu quyết là 40%. Yêu cầu: Định khoản kế toán KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON Tài khoản sử dụng Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu Tài khoản 221- Đầu tư vào công ty con Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào công ty con giảm. Bên Nợ Bên Có Dư Nợ Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào công ty con hiện có của công ty mẹ. Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào công ty con tăng 21 TK 221 TK 112,111,341. TK 222,228,121 TK 222,228,121 TK 515 TK 111,112 TK 635 Sơ đồ kế toán tổng hợp Ví dụ 20 Có tình hình tại công ty A như sau: 1. Chuyển khoản 150.000 triệu đồng mua cổ phiếu của công ty CP X, số cổ phiếu này có mệnh giá 100.000 triệu đồng, chi phí mua đã chi tiền mặt 30 triệu đồng. (tỷ lệ quyền biểu quyết tương đương với tỷ lệ góp vốn 60%). 2. Nhận thông báo chia cổ tức của công ty CP P là 500 triệu đồng. Theo thỏa thuận, công ty A đã chuyển toàn bộ số cổ tức này để góp vốn thêm (cho biết tỷ lệ quyền biểu quyết tương đương với tỷ lệ góp vốn thay đổi từ 48% lên 55%). Biết giá trị khoản đầu tư vào P trước khi thay đổi tỷ lệ là 4.000 triệu. 3. Chuyển nhượng 20% khoản đầu tư vào K, tổng giá trị đầu tư là 9.000 triệu đồng (chiếm 60% vốn của K). Giá chuyển nhượng là 3.500 triệu đồng thu bằng chuyển khoản. Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên. Đầu tư khác Tài khoản sử dụng Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu Tài khoản 228- Đầu tư khác Giá trị các khoản đầu tư khác giảm Bên Nợ Bên Có Dư Nợ Giá trị khoản đầu tư khác hiện có tại thời điểm báo cáo Giá trị các khoản đầu tư khác tăng 22 Tài khoản chi tiết Tài khoản 2281 - Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác: Phản ánh các khoản đầu tư công cụ vốn nhưng DN không có quyền kiểm soát, đồng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư. Tài khoản 2288 - Đầu tư khác: Phản ánh các khoản đầu tư vào kim loại quý, đá quý (không sử dụng như hàng tồn kho), tranh, ảnh, tài liệu, vật phẩm khác có giá trị (ngoài những khoản được phân loại là TSCĐ)... không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường nhưng được mua với mục đích nắm giữ chờ tăng giá. TK 228TK111,112 TK 515 TK 111,112 TK 635 Đầu tư bằng tiền (2)(1) Ví dụ 21 Số dư đầu năm 20x0 công ty H, TK 229: 0đ, TK 228: 7.000.000.000đ (công ty CP A: 1.000.000.000đ – 100.000 cp; công ty CP B: 6.000.000.000đ – 500.000 cp). H đầu tư với mục đích nhận cổ tức. A có 3.000.000 cp đang lưu hành và B có 10.000.000 cp đang lưu hành. 1. Chuyển khoản mua kỳ phiếu 24 tháng do BIDV phát hành với giá phát hành bằng mệnh giá 200.000.000đ, lãi suất 10%/năm, thu lãi 1 lần ngay khi mua, nắm giữ đến ngày đáo hạn. 2. Nhận được lãi chia từ công ty A 40.000.000đ bằng TGNH. 3. Bán 50.000 cp công ty A cho công ty X, thu bằng TGNH 600.000.000đ, chi phí chuyển nhượng chi bằng TGNH 5.000.000đ. 4. Mua thêm 2.000.000 cp của công ty B, mệnh giá 10.000đ/cp, giá mua 15.000đ/cp, phí giao dịch 0,2%, tất cả thanh toán bằng TGNH. 5. Mua 100 trái phiếu chính phủ, giá phát hành bằng mệnh giá 1 trđ, lãi suất 12%/năm, đáo hạn 3 năm, nhận lãi khi đáo hạn, tất cả thanh toán bằng TGNH. Yêu cầu: Định khoản kế toán. Phương pháp tính Tài khoản sử dụng Sơ đồ kế toán Dự phòng giảm giá chứng khoán KD 23 Mức dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán = Số lượng chứng khoán bị giảm giá tại thời điểm lập báo cáo tài chính x Giá chứng khoán hạch toán trên sổ kế toán - Giá chứng khoán thực tế trên thị trường Phương pháp tính Tài khoản 2291- Dự phòng giảm giá CKKD Trích lập các khoản dự phòng tổn thất tài sản tại thời điểm lập Báo cáo tài chính Bên Nợ Bên Có Dư Có Số dự phòng tổn thất tài sản hiện có cuối kỳ Hoàn nhập chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết; Sơ đồ hạch toán TK 2291 TK 635 Cuối niên độ X: Lập dự phòng giảm giá Cuối niên độ X + 1: lập dự phòng bổ sung Cuối niên độ X + 1: Hoàn nhập dự phòng Ví dụ 22 Ngày 31/12/20x0, giá giao dịch cổ phiếu của A là 9.500đ/cp. Biết giá gốc cổ phiếu A là 126 triệu đồng (số lượng là 10.000cp), doanh nghiệp nắm giữ với mục đích kinh doanh. Yêu cầu: Xác định khoản trích lập dự phòng giảm giá khoản đầu tư chứng khoán dài hạn. a) Số dư đầu kỳ của TK 2291 là 0đ b) Số dư đầu kỳ của TK 2291 là 21.000.000đ c) Số dư đầu kỳ của TK 2291 là 42.000.000đ 24 Nguyên tắc Phương pháp tính Tài khoản sử dụng Sơ đồ kế toán Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác Việc trích lập dự phòng thực hiện đối với các khoản đầu tư được trình bày theo phương pháp giá gốc, không áp dụng cho các khoản đầu tư trình bày theo phương pháp vốn chủ sở hữu theo quy định của pháp luật Doanh nghiệp chỉ thực hiện trích lập dự phòng khi tổng số vốn đầu tư thực tế của chủ sở hữu cao hơn tổng giá trị vốn chủ sở hữu thực có của tổ chức kinh tế được đầu tư Nguyên tắc trích lập Phương pháp tính Doanh nghiệp phải trích lập dự phòng nếu tổ chức kinh tế mà doanh nghiệp đang đầu tư bị lỗ (trừ trường hợp lỗ theo kế hoạch đã được xác định trong phương án kinh doanh trước khi đầu tư). Mức trích dự phòng cho mỗi khoản ĐTTC = Tổng vốn ĐT thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế - Vốn CSH thực có của tổ chức kinh tế x Số VĐT của mỗi bên Tổng VĐT thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế Tài khoản 2292- Dự phòng TTĐT vào đơn vị khác Trích lập các khoản dự phòng tổn thất tài sản tại thời điểm lập Báo cáo tài chính Bên Nợ Bên Có Dư Có Số dự phòng tổn thất tài sản hiện có cuối kỳ Hoàn nhập chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết; 25 Công ty A là công ty cổ phần hoạt động trong lĩnh vực xây dựng có mức vốn điều lệ là 50 tỷ đồng, với cơ cấu 3 cổ đông góp vốn là: Công ty B nắm giữ 50% vốn điều lệ tương ứng 25 tỷ đồng; Công ty C nắm giữ 30% vốn điều lệ tương ứng 15 tỷ đồng, Công ty D nắm giữ 20% vốn điều lệ tương ứng 10 tỷ đồng. Các công ty đã đầu tư đủ vốn theo tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ, vì vậy tổng vốn đầu tư của 3 Công ty B, C, D tại Công ty A là 50 tỷ đồng. Năm 20x2, do suy thoái kinh tế nên kết quả hoạt động SXKD của công ty A bị lỗ 6 tỷ đồng, dẫn đến vốn chủ sở hữu (mã số 410 của Bảng cân đối kế toán) của Công ty A còn lại 44 tỷ đồng Yêu cầu Trích lập dự phòng đầu tư tại Công ty B, C, D Ví dụ 23 Sơ đồ hạch toán TK 2292 TK 635 Cuối niên độ X: Lập dự phòng giảm giá Cuối niên độ X + 1: lập dự phòng bổ sung Cuối niên độ X + 1: Hoàn nhập dự phòng Trình bày trên BCTC Bảng CĐKT Tiền và TĐT ĐTTC ngắn hạn ĐTTC dài hạn BCKQHĐKD Doanh thu tài chính Chi phí tài chính BCLCTT Dòng tiền từ HĐKD Dòng tiền từ HĐĐT Trên Bản thuyết minh BCTC: • Thời điểm ghi nhận (đối với chứng khoán niêm yết thuyết minh rõ là T+0 hay thời điểm khác) • Giá trị ghi sổ được xác định là giá trị hợp lý hay giá gốc; • Có đánh giá lại các khoản thỏa mãn định nghĩa các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không? • Nguyên tắc xác định công ty con, công ty liên doanh, liên kết (dựa theo tỷ lệ quyền biểu quyết, tỷ lệ vốn góp hay tỷ lệ lợi ích); • Căn cứ trích lập dự phòng giảm giá; Căn cứ xác định khoản tổn thất không thu hồi được; • Trình bày trên BCTC (tiếp)
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_4_ke_toan_cac_khoan_dau_t.pdf