Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán các khoản đầu tư tài chính

Tóm tắt Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán các khoản đầu tư tài chính: ...ứ theo thoả thuận ghi trong hợp đồng. Ví dụ 6: Ví dụ 7: Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát  Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát đòi hỏi phải có sự thành lập một cơ sở kinh doanh mới.  Hoạt động của CSKDĐKS cũng giống như hoạt động của các doanh nghiệp khác, chỉ khác là thỏa thuận bằng hợp đồng g...ánh giá lại, ghi nhận vào Thu nhập khác hoặc Chi phí khác)  Cổ tức, lợi nhuận được chia: • Sau ngày đầu tư: Doanh thu tài chính. • Trước ngày đầu tư: giảm giá trị khoản đầu tư Khi lập báo cáo tài chính: • Đầu tư bằng CP niêm yết: Lập dự phòng dựa trên giá thị trường • Đầu tư khác: Lập dự p...7 Mua TP nhận lãi trước TK 111, 112 Định kỳ, phân bổ lãi TP vào TK 515 18 Ví dụ 17 Tại công ty ABC có tình hình sau: 1. Trích tiền gởi ngân hàng 200 triệu đồng để cho công ty H vay trong thời hạn 8 tháng, lãi suất 2% tháng. Gốc và lãi trả một lần khi đáo hạn. 2. Mua 10 trái phiếu cty B...

pdf25 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 385 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán các khoản đầu tư tài chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tệ theo tỷ giá mua.
Ví dụ 10:
• Có tình hình trong năm 20x1 tại Công ty KHM:
1. Xuất quỹ tiền mặt 2 tỷ gửi ngân hàng V, kỳ hạn 6
tháng, lãi suất 12%/năm.
2. Mua 2.000.000 cổ phiếu ưu đãi cam kết mua lại, giá
mua bằng MG 10.000đ/cp, thanh toán bằng TGNH.
3. 1/1/20x1 cho công ty ABC vay 2.000 trđ 3 năm, lãi suất
12%/năm.
Yêu cầu: Xác định giá trị khoản đầu tư tại ngày đầu tư.
Đầu tư vốn vào đơn vị khác
Giá phí các khoản đầu tư: phản ánh theo giá
gốc
Trường hợp góp vốn bằng tiền
Giá mua cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp đến việc
đầu tư (Chi phí giao dịch, môi giới, tư vấn, kiểm toán, lệ
phí, thuế và phí ngân hàng...)
 Trường hợp góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ:
• Nhà đầu tư phải đánh giá lại tài sản mang đi góp vốn
trên cơ sở thỏa thuận.
• Phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại
và giá trị đánh giá lại của tài sản mang đi góp vốn
được kế toán là thu nhập khác hoặc chi phí khác.
11
Đầu tư vốn vào đơn vị khác (tiếp)
Thời điểm ghi nhận:
• Là thời điểm chính thức có quyền sở hữu,
• Chứng khoán niêm yết được ghi nhận tại thời
điểm khớp lệnh (T+0);
• Chứng khoán chưa niêm yết, các khoản đầu
tư dưới hình thức khác được ghi nhận tại thời
điểm chính thức có quyền sở hữu theo quy
định của pháp luật.
Đầu tư vốn vào đơn vị khác (tiếp)
Cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền hoặc
tài sản phi tiền tệ:
• Sau ngày đầu tư: Doanh thu tài chính.
• Trước ngày đầu tư: giảm giá trị khoản đầu tư
 Trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu:
• Theo dõi số lượng cổ phiếu được nhận trên thuyết
minh Báo cáo tài chính,
• Không ghi nhận tăng giá trị khoản đầu tư và doanh
thu hoạt động tài chính.
Ví dụ 11:
 Ngày 1.1.20x0, Công ty A đầu tư vào công ty liên kết K,
tài sản đem đi đầu tư gồm:
– 200 triệu đồng tiền mặt;
– Một số hàng tồn kho có giá trị ghi sổ là 150 triệu
đồng, được đánh giá là 145 triệu đồng;
– Một TSCĐHH có nguyên giá 250 triệu đồng, giá trị
hao mòn 100 triệu đồng, được đánh giá 180 triệu
đồng
 Ngày 15.7.20x0: công ty A nhận được thông báo từ cty K
về lãi được chia đợt 1 của năm 20x0 là 60 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định giá trị khoản đầu tư vào cty K tại ngày
1.1.20x0 và 15.7.20x0.
Đầu tư vốn vào đơn vị khác (tiếp)
Khi thanh lý, nhượng bán:
• Giá vốn các khoản đầu tư tài chính được xác định
theo phương pháp bình quân gia quyền di động.
• Phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý của khoản thu hồi
được so với giá trị ghi sổ của khoản đầu tư được ghi
nhận là doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi) hoặc
chi phí tài chính (nếu lỗ).
12
Ví dụ 12:
Ngày 20.4.20x2: Công ty A quyết định chuyển
nhượng 200.000 cp công ty K cho công ty M với
giá chuyển nhượng là 28.000đ/cp, thu bằng
chuyển khoản. Chi phí làm thủ tục chuyển nhượng
khoản đầu tư thanh toán bằng tiền mặt là 7 trđ.
Biết rằng chi tiết các khoản đầu tư vào K như sau:
• Tháng 10.20x0: 100.000cp x 27.100đ/cp
• Tháng 6.20x1: 200.000cp x 24.250đ/cp
Yêu cầu: Xác định lãi/ lỗ sau khi chuyển nhượng
khoản đầu tư.
Đầu tư khác
Ghi nhận ban đầu:
• Đầu tư bằng tiền = Giá mua + chi phí mua
• Đầu tư góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ = Giá đánh giá
lại (Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và giá đánh giá lại,
ghi nhận vào Thu nhập khác hoặc Chi phí khác)
 Cổ tức, lợi nhuận được chia:
• Sau ngày đầu tư: Doanh thu tài chính.
• Trước ngày đầu tư: giảm giá trị khoản đầu tư
Khi lập báo cáo tài chính:
• Đầu tư bằng CP niêm yết: Lập dự phòng dựa trên giá
thị trường
• Đầu tư khác: Lập dự phòng căn cứ vào khoản lỗ của
bên nhận đầu tư
Ví dụ 13:
 Công ty X mua cổ phần Y với số lượng là
1.200.000 cổ phiếu/ 10.000.000 cổ phiếu phát
hành của Công ty Y, mệnh giá là 10.000 đồng/ cổ
phiếu. Giá mua là 14.000đ/Cp.
1. Hãy xác định giá trị khoản đầu tư
2. Vào ngày lập BCTC, giá thị trường CP cty Y là
13.600đ/cp. Hãy tính mức dự phòng cần lập.
Phương pháp vốn chủ sở hữu
Ví dụ minh họa
Cách thực hiện
13
Ví dụ minh họa
A
Công ty 
B
Công ty 
C
Công ty 
D
Công ty 
E
60%
30%
50%
10%
Cuối năm tài 
chính, công ty A 
lập các BCTC 
gồm:
- BCTC riêng
- BCTC hợp 
nhất
Phương pháp kế toán
Giá gốc Vốn CSH Hợp nhất
Ghi nhận ban đầu x
Cuối năm tài chính
 BCTC riêng x
 BCTC hợp nhất
• Khoản đầu tư vào B x
• Khoản đầu tư vào C, D x
• Khoản đầu tư vào E x
Phương pháp kế toán các khoản đầu tư tại công ty A
Cách thức thực hiện
Giá trị ghi sổ của khoản 
đầu tư được điều chỉnh 
tăng hoặc giảm tương ứng 
với phần sở hữu của nhà 
đầu tư trong lãi hoặc lỗ của 
công ty nhận đầu tư. 
Cổ tức, lợi nhuận được 
chia được ghi giảm giá trị 
ghi sổ của khoản đầu tư.
Ví dụ 14
Ngày 1.1.20x1: Công ty M chi 900 triệu đồng mua
30% cổ phần công ty B.
– Năm 20x1, công ty B lỗ 50 triệu đồng
– Năm 20x2, công ty B có lợi nhuận là 300 triệu
đồng, chia cổ tức 100 triệu đồng
14
Ví dụ 14 (tiếp)
20x1 20x2
Giá trị khoản đầu tư tại ngày 1.1 900 885
Điều chỉnh giá trị khoản đầu tư -15 60
• Lỗ trong năm 50 x 30% =15 -15
• Lãi trong năm 300 x 30% = 90 90
• Cổ tức được chia 100 x 30% = 30 -30
Giá trị khoản đầu tư vào CTLK vào ngày 
31.12
885 945
Giá trị khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu:
ĐVT: triệu đồng 
Ví dụ 14 (tiếp) PP VCSH
Bảng cân đối kế toán 20x1 20x2
Đầu tư vào công ty LD, LK 885 945
Điều chỉnh trên Báo cáo KQHĐKD
Doanh thu tài chính (30)
Lãi hoặc lỗ trong công ty LD, LK (15) 90
ĐVT: triệu đồng 
Ví dụ 14 (tiếp) PP giá gốc
Bảng cân đối kế toán 20x1 20x2
Đầu tư vào công ty LD, LK 900 900
Điều chỉnh trên Báo cáo KQHĐKD
Doanh thu tài chính 30
Lãi hoặc lỗ trong công ty LD, LK
ĐVT: triệu đồng 
Bài tập thực hành 4
Công ty A góp vốn vào K là 2.000 triệu đồng,
chiếm 20% vốn của K. Kết quả kinh doanh của K
qua các năm như sau:
– Năm 1, lỗ 200 triệu
– Năm 2, lãi 20 triệu (không chia)
– Năm 3, lãi 200 triệu, chia lãi 100 triệu, A được
20 triệu.
Yêu cầu: Trình bày khoản đầu tư trong từng năm
của cty A vào cty K theo: Phương pháp vốn chủ sở
hữu.
15
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán 
• Chứng khoán kinh doanh
• Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
• Đầu tư vào công ty LD, liên kết
• Đầu tư vào công ty con
• Đầu tư khác
• Dự phòng tổn thất tài sản
Chứng khoán kinh doanh
Tài khoản sử dụng
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơ bản
Tài khoản 121- Chứng khoán kinh doanh 
Giá trị ghi sổ (giá
BQGQ liên hoàn)
chứng khoán kinh
doanh khi bán.
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Giá trị chứng khoán 
kinh doanh tại thời 
điểm báo cáo
TK chi tiết
 TK 1211 - Cổ phiếu
 TK 1212 - Trái phiếu
 TK 1218 – CK và
công cụ TC khác
 Giá trị chứng khoán 
kinh doanh mua vào.
•Cổ phiếu, trái phiếu niêm
yết trên thị trường chứng
khoán;
• Các loại CK và công cụ
tài chính khác
Mua, bán chứng khoán kinh doanh
TK 121TK 111, 112
Mua chứng khoán
TK 111, 112
TK 635
Bán chứng khoán
TK 515
Chi phí bán chứng khoán
TK 3387
Lãi nhận 
trước
16
Ví dụ 15 
Có tình hình sau tại công ty XYZ
1. Ngày 1/1/20x0, mua 3.000 cp NH ACB với mục đích thương
mại, giá mua là 26.000đ/cp, mệnh giá của cp là 10.000đ/cp,
chi phí mua là 0,2% giá trị giao dịch. Tất cả thanh toán bằng
TGNH. DN mua với mục đích thương mại ngắn hạn.
2. Ngày 1/1/20x0, DN mua 200 trái phiếu, kỳ hạn 18 tháng, lãi
suất 8%/năm, mệnh giá trái phiếu là 1 trđ/trái phiếu, được
hưởng lãi trước tại thời điểm đầu tư. Tất cả thanh toán bằng
TGNH.
3. Ngày 4/2/20x0, bán 1.000 cp NH ACB, giá bán là 28.000đ/cp.
Chi phí bán là 0,2% giá trị giao dịch. Tất cả thanh toán bằng
TGNH.
4. Ngày 1/3/20x0, DN mua 1.000 trái phiếu, kỳ hạn 15 tháng, lãi
suất 10% năm, MG trái phiếu là 1 trđ/TP, nhận lãi khi đáo
hạn. Tất cả thanh toán bằng TGNH.
Yêu cầu; Định khoản kế toán
Cổ tức, lợi nhuận từ chứng khoán kinh doanh
 Cổ tức được chia trong thời gian nắm giữ:
 Cố tức (lãi) dồn tích
 Chia cổ phiếu thưởng: Ghi tăng lượng CP, không ghi
tăng khoản đầu tư và không ghi tăng doanh thu hoạt
động tài chính
TK 111, 112, 138
TK 515
TK 111, 112, 138
TK 121
Ví dụ 16
Tiếp ví dụ 15
1. Ngày 10/3/20x0: NH ACB thông báo tạm ứng đợt 1
năm 20x0 bằng tiền 8%/mệnh giá.
2. Ngày 1/1/20x1, ngân hàng ACB phát hành cổ phiếu
thưởng với tỷ lệ 10:1.
3. Ngày 1/3/20x1, doanh nghiệp chuyển nhượng 50%
lượng cổ phiếu ACB đang nắm giữ, giá bán
39.000đ/cphiếu, thu bằng TGNH. Chi phí bán chứng
khoán là 0,2% giá trị giao dịch thanh toán bằng TGNH.
4. Ngày 01/09/x1, mua 1.000 trái phiếu, mệnh giá 1 trđ,
giá mua 1,1 trđ trả bằng TGNH. Biết rằng trái phiếu
phát hành ngày 01/01/x1, đáo hạn 31/12/x1, lãi suất
12% năm.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Tài khoản sử dụng
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơ bản
17
Tài khoản 128- Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
 Giá trị các khoản đầu tư
nắm giữ đến ngày đáo
hạn giảm
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Giá trị các khoản đầu tư 
nắm giữ đến ngày đáo 
hạn hiện có tại thời điểm 
báo cáo.
 Giá trị các khoản đầu 
tư nắm giữ đến ngày đáo 
hạn tăng
Tài khoản chi tiết
 Tài khoản 1281 - Tiền gửi có kỳ hạn
 Tài khoản 1282 - Trái phiếu: Phản ánh các loại trái phiếu
mà doanh nghiệp có khả năng và có ý định nắm giữ đến
ngày đáo hạn.
 Tài khoản 1283 - Cho vay: Phản các khoản cho vay theo
khế ước giữa các bên nhưng không được giao dịch mua,
bán trên thị trường như chứng khoán.
 Tài khoản 1288 - Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến
ngày đáo hạn: Phản ánh các khoản đầu tư khác nắm giữ
đến ngày đáo hạn (ngoài các khoản tiền gửi ngân hàng,
trái phiếu và cho vay), như cổ phiếu ưu đãi bắt buộc bên
phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong
tương lai, thương phiếu.
Gởi tiết kiệm, cho vay
TK 111, 
112
TK 128
TK 138TK 515
Định kỳ, tính lãi 
TGTK, lãi cho vay
Gởi TK , cho vay,  
bằng tiền
TK 111, 112
Thu hồi các khoản 
đầu tư
TK 635 / TK 515
Trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn
TK 128
TK 138TK 515
Định kỳ, tính lãi trái 
phiếu được hưởng
Mua TP nhận lãi định kỳ, 
nhận lãi sau
TK 111, 112
Thu hồi TP nhận lãi định 
kỳ hoặc nhận lãi sau
TK 3387
Mua TP nhận lãi 
trước
TK 111, 112
Định kỳ, phân bổ 
lãi TP vào TK 515
18
Ví dụ 17
Tại công ty ABC có tình hình sau:
1. Trích tiền gởi ngân hàng 200 triệu đồng để cho công ty H
vay trong thời hạn 8 tháng, lãi suất 2% tháng. Gốc và lãi trả
một lần khi đáo hạn.
2. Mua 10 trái phiếu cty B nắm giữ đến ngày đáo hạn, mệnh
giá 1.000.000đ/TP, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 12%/năm, lãi
nhận ngay khi mua. Cty đã thanh toán bằng TGNH.
3. Mua 100 trái phiếu chính phủ nắm giữ đến ngày đáo hạn
bằng TGNH, mệnh giá 1.000.000đ/TP, kỳ hạn 3 năm, lãi
suất 12%/năm, lãi nhận khi đáo hạn.
4. Thu hồi khoản tiền đầu tư và lãi phát sinh của 50 trái phiếu
mua cách đây 3 năm bằng TGNH, mệnh giá 1.000.000đ/TP,
lãi suất 8%/năm, nhận lãi khi đáo hạn.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN DOANH LIÊN KẾT
Tài khoản sử dụng
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
Tài khoản 222- Đầu tư vào công ty LD, LK
Số vốn đầu tư vào công 
ty liên doanh, liên kết 
giảm do đã thanh lý, 
nhượng bán, thu hồi.
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Số vốn đầu tư vào công 
ty liên doanh, liên kết 
hiện còn cuối kỳ.
Số vốn đầu tư vào 
công ty liên doanh, 
liên kết tăng
Đầu tư bằng tiền
 Doanh nghiệp có thể mua cổ phần hoặc đầu tư
bằng tiền.
Mua thêm cổ phần để có ảnh hưởng đáng kể:
TK 222
TK 11*
TK 222
TK 228
TK 11*
19
Đầu tư bằng vật tư, hàng hóa, TSCĐ
TK 222
TK 15*
TK 211, 
212, 213
TK 214
TK 
811/711
Ví dụ 18
 Công ty A mua 5.000.000 cp công ty H, mệnh giá cổ
phiếu là 10.000đ/cp. Giá mua là 20.000đ/cp. Công ty có
15.000.000 cp đang lưu hành. Chi phí mua cổ phiếu là
0.2%/giá trị giao dịch. Toàn bộ thanh toán bằng TGNH.
 Công ty B đầu tư vào công Q bằng các tài sản sau:
– Tiền mặt: 100triệu đồng
– Vật liệu có giá xuất kho là 150 triệu đồng, giá được
chấp nhận là 145 triệu đồng.
– Tài sản cố định hữu hình có nguyên giá là 750triệu
đồng, đã khấu hao 50triệu đồng, giá được thống nhất
là 720triệu đồng.
– B chiếm 22% vốn của Q.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
Cổ tức và lợi nhuận được chia
TK 515 TK 11*
TK 138
TK 222
Đầu tư thêm để có quyền kiểm soát
TK 221
TK 222
TK 11*
20
Chuyển nhượng các khoản đầu tư
TK 222
TK 11*
TK 515
TK 11*
TK 635
Ví dụ 19
Có tình hình tại công ty A như sau:
1. Công ty liên doanh C có lợi nhuận sau thuế là 500 triệu đồng. Các
bên liên doanh thống nhất chia lãi cho các bên là 60% lợi nhuận.
Tỷ lệ của A trong C là 40%.
2. Bên liên doanh đồng ý cho A chuyển nhượng vốn góp cho D, giá
chuyển nhượng theo thoả thuận với D là 2.000 triệu đồng (giá gốc
là 1.800 triệu đồng), đã thu bằng TGNH. Chi phí chuyển nhượng
thanh toán bằng tiền mặt 4 triệu đồng.
3. Chuyển khoản mua 2.000.000 cổ phiếu của công ty CP X, giá mua
15.000đ/cp, MG 10.000đ/cp, chi phí mua 0,2% giá trị giao dịch. (tỷ
lệ quyền biểu quyết tương đương với tỷ lệ góp 60%). Biết rằng giá
trị đầu tư trước giao dịch này là 15.000 trđ, tỷ lệ quyền biểu quyết
là 40%.
Yêu cầu: Định khoản kế toán
KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON
Tài khoản sử dụng
Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Tài khoản 221- Đầu tư vào công ty con
Giá trị thực tế các 
khoản đầu tư vào công 
ty con giảm.
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Giá trị thực tế các 
khoản đầu tư vào công 
ty con hiện có của công 
ty mẹ.
Giá trị thực tế các 
khoản đầu tư vào 
công ty con tăng
21
TK 221
TK 112,111,341.
TK 222,228,121
TK 222,228,121
TK 515
TK 111,112 TK 635
Sơ đồ kế toán tổng hợp
Ví dụ 20
Có tình hình tại công ty A như sau:
1. Chuyển khoản 150.000 triệu đồng mua cổ phiếu của công ty
CP X, số cổ phiếu này có mệnh giá 100.000 triệu đồng, chi
phí mua đã chi tiền mặt 30 triệu đồng. (tỷ lệ quyền biểu quyết
tương đương với tỷ lệ góp vốn 60%).
2. Nhận thông báo chia cổ tức của công ty CP P là 500 triệu
đồng. Theo thỏa thuận, công ty A đã chuyển toàn bộ số cổ
tức này để góp vốn thêm (cho biết tỷ lệ quyền biểu quyết
tương đương với tỷ lệ góp vốn thay đổi từ 48% lên 55%). Biết
giá trị khoản đầu tư vào P trước khi thay đổi tỷ lệ là 4.000
triệu.
3. Chuyển nhượng 20% khoản đầu tư vào K, tổng giá trị đầu tư
là 9.000 triệu đồng (chiếm 60% vốn của K). Giá chuyển
nhượng là 3.500 triệu đồng thu bằng chuyển khoản.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên.
Đầu tư khác
Tài khoản sử dụng
Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu
Tài khoản 228- Đầu tư khác
Giá trị các khoản đầu tư 
khác giảm
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
Giá trị khoản đầu tư 
khác hiện có tại thời 
điểm báo cáo
Giá trị các khoản đầu 
tư khác tăng
22
Tài khoản chi tiết
 Tài khoản 2281 - Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác:
Phản ánh các khoản đầu tư công cụ vốn nhưng DN
không có quyền kiểm soát, đồng kiểm soát hoặc có ảnh
hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư.
 Tài khoản 2288 - Đầu tư khác: Phản ánh các khoản
đầu tư vào kim loại quý, đá quý (không sử dụng như
hàng tồn kho), tranh, ảnh, tài liệu, vật phẩm khác có giá
trị (ngoài những khoản được phân loại là TSCĐ)...
không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thường nhưng được mua với mục đích nắm giữ
chờ tăng giá.
TK 228TK111,112
TK 515
TK 111,112
TK 635
Đầu tư bằng tiền
(2)(1)
Ví dụ 21
Số dư đầu năm 20x0 công ty H, TK 229: 0đ, TK 228: 7.000.000.000đ
(công ty CP A: 1.000.000.000đ – 100.000 cp; công ty CP B:
6.000.000.000đ – 500.000 cp). H đầu tư với mục đích nhận cổ tức. A có
3.000.000 cp đang lưu hành và B có 10.000.000 cp đang lưu hành.
1. Chuyển khoản mua kỳ phiếu 24 tháng do BIDV phát hành với giá
phát hành bằng mệnh giá 200.000.000đ, lãi suất 10%/năm, thu lãi 1
lần ngay khi mua, nắm giữ đến ngày đáo hạn.
2. Nhận được lãi chia từ công ty A 40.000.000đ bằng TGNH.
3. Bán 50.000 cp công ty A cho công ty X, thu bằng TGNH
600.000.000đ, chi phí chuyển nhượng chi bằng TGNH 5.000.000đ.
4. Mua thêm 2.000.000 cp của công ty B, mệnh giá 10.000đ/cp, giá
mua 15.000đ/cp, phí giao dịch 0,2%, tất cả thanh toán bằng TGNH.
5. Mua 100 trái phiếu chính phủ, giá phát hành bằng mệnh giá 1 trđ, lãi
suất 12%/năm, đáo hạn 3 năm, nhận lãi khi đáo hạn, tất cả thanh
toán bằng TGNH.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
 Phương pháp tính
 Tài khoản sử dụng
 Sơ đồ kế toán
Dự phòng giảm giá chứng khoán KD
23
Mức dự phòng 
giảm giá đầu tư 
chứng khoán
=
Số lượng chứng 
khoán bị giảm giá 
tại thời điểm lập 
báo cáo tài chính
x
Giá chứng 
khoán hạch 
toán trên 
sổ kế toán
-
Giá chứng 
khoán thực 
tế trên thị 
trường 
Phương pháp tính
Tài khoản 2291- Dự phòng giảm giá CKKD
Trích lập các khoản dự 
phòng tổn thất tài sản tại 
thời điểm lập Báo cáo tài 
chính
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
Số dự phòng tổn thất tài sản 
hiện có cuối kỳ
Hoàn nhập chênh lệch 
giữa số dự phòng phải 
lập kỳ này nhỏ hơn số dự 
phòng đã trích lập kỳ 
trước chưa sử dụng hết;
Sơ đồ hạch toán 
TK 2291 TK 635
Cuối niên độ X: Lập dự phòng giảm giá
Cuối niên độ X + 1: 
lập dự phòng bổ sung
Cuối niên độ X + 1: Hoàn nhập dự phòng
Ví dụ 22
Ngày 31/12/20x0, giá giao dịch cổ phiếu của A là 9.500đ/cp.
Biết giá gốc cổ phiếu A là 126 triệu đồng (số lượng là
10.000cp), doanh nghiệp nắm giữ với mục đích kinh
doanh.
Yêu cầu: Xác định khoản trích lập dự phòng giảm giá
khoản đầu tư chứng khoán dài hạn.
a) Số dư đầu kỳ của TK 2291 là 0đ
b) Số dư đầu kỳ của TK 2291 là 21.000.000đ
c) Số dư đầu kỳ của TK 2291 là 42.000.000đ
24
 Nguyên tắc
 Phương pháp tính
 Tài khoản sử dụng
 Sơ đồ kế toán
Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
Việc trích lập dự phòng thực hiện đối với các khoản
đầu tư được trình bày theo phương pháp giá gốc,
không áp dụng cho các khoản đầu tư trình bày theo
phương pháp vốn chủ sở hữu theo quy định của
pháp luật
Doanh nghiệp chỉ thực hiện trích lập dự phòng khi
tổng số vốn đầu tư thực tế của chủ sở hữu cao
hơn tổng giá trị vốn chủ sở hữu thực có của tổ
chức kinh tế được đầu tư
Nguyên tắc trích lập
Phương pháp tính
Doanh nghiệp phải trích lập dự phòng nếu tổ chức kinh tế mà
doanh nghiệp đang đầu tư bị lỗ (trừ trường hợp lỗ theo kế
hoạch đã được xác định trong phương án kinh doanh trước khi
đầu tư).
Mức trích dự 
phòng cho 
mỗi khoản 
ĐTTC
=
Tổng vốn ĐT
thực tế của 
các bên tại tổ 
chức kinh tế
-
Vốn CSH 
thực có của 
tổ chức kinh 
tế
x
Số VĐT của mỗi bên
Tổng VĐT thực tế của các bên 
tại tổ chức kinh tế
Tài khoản 2292- Dự phòng TTĐT vào đơn vị khác
Trích lập các khoản dự 
phòng tổn thất tài sản tại 
thời điểm lập Báo cáo tài 
chính
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
Số dự phòng tổn thất tài sản 
hiện có cuối kỳ
Hoàn nhập chênh lệch 
giữa số dự phòng phải 
lập kỳ này nhỏ hơn số dự 
phòng đã trích lập kỳ 
trước chưa sử dụng hết;
25
 Công ty A là công ty cổ phần hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng có mức vốn điều lệ là 50 tỷ đồng, với cơ cấu 3 cổ
đông góp vốn là: Công ty B nắm giữ 50% vốn điều lệ
tương ứng 25 tỷ đồng; Công ty C nắm giữ 30% vốn điều
lệ tương ứng 15 tỷ đồng, Công ty D nắm giữ 20% vốn
điều lệ tương ứng 10 tỷ đồng. Các công ty đã đầu tư đủ
vốn theo tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ, vì vậy tổng vốn đầu tư
của 3 Công ty B, C, D tại Công ty A là 50 tỷ đồng.
 Năm 20x2, do suy thoái kinh tế nên kết quả hoạt động
SXKD của công ty A bị lỗ 6 tỷ đồng, dẫn đến vốn chủ sở
hữu (mã số 410 của Bảng cân đối kế toán) của Công ty A
còn lại 44 tỷ đồng
Yêu cầu Trích lập dự phòng đầu tư tại Công ty B, C, D
Ví dụ 23
Sơ đồ hạch toán 
TK 2292 TK 635
Cuối niên độ X: Lập dự phòng giảm giá
Cuối niên độ X + 1: 
lập dự phòng bổ sung
Cuối niên độ X + 1: Hoàn nhập dự phòng
Trình bày trên BCTC
Bảng CĐKT
Tiền và TĐT
ĐTTC ngắn 
hạn
ĐTTC dài hạn
BCKQHĐKD
Doanh thu tài 
chính
Chi phí tài 
chính
BCLCTT
Dòng tiền từ 
HĐKD
Dòng tiền từ 
HĐĐT
Trên Bản thuyết minh BCTC:
• Thời điểm ghi nhận (đối với chứng khoán niêm yết
thuyết minh rõ là T+0 hay thời điểm khác)
• Giá trị ghi sổ được xác định là giá trị hợp lý hay giá
gốc;
• Có đánh giá lại các khoản thỏa mãn định nghĩa các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ không?
• Nguyên tắc xác định công ty con, công ty liên doanh,
liên kết (dựa theo tỷ lệ quyền biểu quyết, tỷ lệ vốn góp
hay tỷ lệ lợi ích);
• Căn cứ trích lập dự phòng giảm giá; Căn cứ xác định
khoản tổn thất không thu hồi được;
• 
Trình bày trên BCTC (tiếp)

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_chuong_4_ke_toan_cac_khoan_dau_t.pdf