Bài giảng Kế toán tài chính II - Chương 2: Kế toán hoạt động sản xuất và cung cấp dịch vụ

Tóm tắt Bài giảng Kế toán tài chính II - Chương 2: Kế toán hoạt động sản xuất và cung cấp dịch vụ: ...cho việc tính giá thành thực tế của SP, dịch vụ trong kỳ kế toán. Tiêu thức phân bổ hợp lý như tỷ lệ theo định mức sử dụng,...3382.2.1 KẾ TOÁN CP NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾPTài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toánTK 621Phần chi phí NL,VL trực tiếp vượt trên mức bình thường không được tính vào giá... phí thực tế phát sinh;Trường hợp mức sp thực tế sx ra thấp hơn công suất bình thường CPSX chung cố định chỉ được phân bổ vào CP chế biến cho mỗi đvsp theo mức công suất bình thường. Khoản CPSX chung cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳlà số lượng sản phẩm đạt được ở mức...KHAI THƯỜNG XUYÊN(1i) K/c CP sản xuất chung77(5) Giá thành SP hoàn thành(3) Khoản giảm CPSX(2i) K/c CPNVLTT(2ii) K/c CPNCTT(2iii) K/c CPSXC(1) K/c CPSXDDĐK621622631632611,627154(4) K/c CPSXDDCKTỔNG HỢP CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH Ở DN HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ78Công ty A có 1 phân xư...

pptx101 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 204 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Kế toán tài chính II - Chương 2: Kế toán hoạt động sản xuất và cung cấp dịch vụ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lại cuối kỳ này 5.VÍ DỤ 2.1412.2.1 KẾ TOÁN CP NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾPKế toán ghi nhận như sau:Nợ 621: 220	 Có 152: 2202) Nợ 621: 20 Nợ 133: 2	 Có 112: 223) Nợ 152: 3	 Có 621: 34) Nợ 621: 8 	 Có 152: 85) Nợ 621: (5)	 Có 152: (5)VÍ DỤ 2.1621(152) 220(112) 20(152) 8(152) (5)3 (152)240 (154)243243422.2.2 KẾ TOÁN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾPKhái niệmCP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP là chi phí lao động trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh, bao gồm các khoản phải trả cho người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ thuộc danh sách quản lý của doanh nghiệp và cho lao động thuê ngoài theo từng loại công việc, như: Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp).432.2.2 KẾ TOÁN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾPChứng từBảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xãhộiBảng thanh toán lương442.2.2 KẾ TOÁN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾPTài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toánTK 622Chỉ hạch toán vào TK 622 các khoản phải trả cho người lao động trực tiếp SXSP, thực hiện dịch vụ thuộc danh sách quản lý của DN và cho lao động thuê ngoài theo từng loại công việc, như: Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp).1452.2.2 KẾ TOÁN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾPTài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toánTK 622Không hạch toán vào tài khoản này những khoản phải trả về tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp... cho nhân viên phân xưởng, nhân viên của bộ máy quản lý doanh nghiệp, nhân viên bán hàng.2462.2.2 KẾ TOÁN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾPTài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toánTK 622Tài khoản 622 phải mở chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh.3472.2.2 KẾ TOÁN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾPTài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toánTK 622Phần chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường không được tính vào giá thành SP, dịch vụ mà phải kết chuyển ngay vào TK 632 “Giá vốn hàng bán”.4482.2.2 KẾ TOÁN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP334338335622632154(1) Lương phải trả người lao động trực tiếp (3b) Cuối năm, ghi giảm chi phí theo số trích thừa(2) Trích BH và KPCĐ(5) K/c phần chi phí NCTT để tổng hợp CP và tính giá thành(4) K/c phần chi phí NCTT vượt mức (3a) Trích trước lương nghỉ phép492.2.2 KẾ TOÁN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾPCông ty A có 1 phân xưởng sx 1 mặt hàng, trong kỳ có tình hình như sau: (đơn vị tính: trđ)II/Chi phí nhân công trực tiếp:1) Bảng phân bổ lương và BHXH:	- Lương phải trả lao động trực tiếp sx sp 50, 	trong đó: lương chính 40, lương nghỉ phép 10.	- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí 	công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp theo tỷ lệ 	34,5% lương thực tế (tính vào CP 24%, trừ vào 	thu nhập người lao động 10,5%) 2) Trích trước tiền lương nghỉ phép của lao động trực tiếp sx sp theo tỷ lệ 5% lương chính. VÍ DỤ 2.2502.2.1 KẾ TOÁN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾPKế toán ghi nhận như sau:1a) Nợ 622: 50	 Có 334: 501b) Nợ 622: 12 Nợ 334: 5,25 	Có 338: 17,252) Nợ 622: 2	 Có 335: 2VÍ DỤ 2.2622(334) 50(338) 12(335) 264 (154)6464512.2.3 KẾ TOÁN CP SẢN XUẤT CHUNGKhái niệmCP SẢN XUẤT CHUNGchi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận,...phục vụ sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ522.2.3 KẾ TOÁN CP SẢN XUẤT CHUNGChứng từPhiếu xuất khoHóa đơn mua hàngPhiếu nhập khoPhiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xãhộiBảng thanh toán lươngBảng tính và phân bổ khâu hao532.2.3 KẾ TOÁN CP SẢN XUẤT CHUNGTài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toánTK 627Chỉ hạch toán vào TK 627 chi phí phục vụ SXKD chung phát sinh ở PX, bộ phận, đội, công trường,...phục vụ SXSP, thực hiện dịch vụ, gồm: - CP nhân viên PX: lương và khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN nhân viên QLPX, bộ phận, đội;- CP NVL phục vụ QLSX- CP dụng cụ SX - Khấu hao TSCĐ sử dụng trực tiếp để SX- CP dịch vụ mua ngoài phục vụ SX điện, nước, sửa chữa,.. - và các chi phí có liên quan trực tiếp khác đên PX.1542.2.3 KẾ TOÁN CP SẢN XUẤT CHUNGTài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toánTK 627Tài khoản 627 chỉ sử dụng ở các doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ.Tài khoản 627 không sử dụng cho hoạt động kinh doanh thương mại.2552.2.3 KẾ TOÁN CP SẢN XUẤT CHUNGTài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toánTK 627Tài khoản 627 được hạch toán chi tiết cho từng PX, bộ phận, tổ, đội sản xuất.Và chi tiết theo 2 loại: Chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi.3562.2.3 KẾ TOÁN CP SẢN XUẤT CHUNGChi phí sản xuất chung biến đổi được phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.PHÂN BỔ CHI PHÍ SX CHUNG BIẾN ĐỔI572.2.3 KẾ TOÁN CP SẢN XUẤT CHUNGCPSX chung cố định phân bổ vào CPchế biến cho mỗi đvsp được dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất. Trường hợp mức sp thực tế sx ra cao hơn công suất bình thường CPSX chung cố định được phân bổ cho mỗi đvsp theo chi phí thực tế phát sinh;Trường hợp mức sp thực tế sx ra thấp hơn công suất bình thường CPSX chung cố định chỉ được phân bổ vào CP chế biến cho mỗi đvsp theo mức công suất bình thường. Khoản CPSX chung cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳlà số lượng sản phẩm đạt được ở mức trung bình trong các điều kiện sản xuất bình thườngPHÂN BỔ CHI PHÍ SX CHUNG CỐ ĐỊNH582.2.3 KẾ TOÁN CP SẢN XUẤT CHUNGTại công ty A có CP SX chung cố định phát sinh là 90trđ, công suất bình thường của MMTB là 1.200sp, số sản phẩm thực tế sản xuất trong ký là 1.000sp.VÍ DỤ 2.3a592.2.3 KẾ TOÁN CP SẢN XUẤT CHUNG Đây là trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường nên kế toán tính như sau:CPSX chung tính vào giá thành:(90/1200) x 1000 = 75trđCPSX chung không được tính vào giá thành (phải ghi vào giá vốn hàng bán):90 – 75 = 15trđVÍ DỤ 2.3a602.2.3 KẾ TOÁN CP SẢN XUẤT CHUNGTài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toánTK 627Trường hợp một quy trình sx ra nhiều loại sp trong cùng một khoảng thời gian mà CPSX chung của mỗi loại sp không được phản ánh một cách tách biệt, thì CPSX chung được phân bổ cho các loại sp theo tiêu thức phù hợp và nhất quán giữa các kỳ kế toán.4612.2.3 KẾ TOÁN CP SẢN XUẤT CHUNG334,338627154632152,...152153,242214331111,112,..(1) CP nhân viên PX(6) CP bằng tiền khác (5) CP dịch vụ mua ngoài phục vụ SX(4) CP khấu hao TSCĐ ở PX(3) CP dụng cụ SX(8) CPSX chung cố định vượt mức (9) K/c phần chi phí SX chung để tổng hợp CP và tính giá thành(7) Các khoản giảm CPSX chung(2) CP VL dùng QLPX622.2.3 KẾ TOÁN CP SẢN XUẤT CHUNGCông ty A có 1 phân xưởng sx 1 mặt hàng, trong kỳ có tình hình như sau: (đơn vị tính: trđ)III/ Chi phí SX chung:Bảng phân bổ lương và BHXH: lương của bộ phận QLSX 20 và trích BH và KPCĐ theo tỷ lệ qui định.Phiếu xuất kho VL để quản lý sx, giá thực tế xuất kho 22.Bảng phân bổ chi phí dụng cụ sx 14.Bảng tính và phân bổ khấu hao nhà, MMTB và TS khác ở PX là 36Hóa đơn GTGT dịch vụ mua ngoài phục vụ QLPX, giá chưa thuế 10, VAT được khấu trừ 10%, đã trả bằng TGNH.Trích trước chi phí sửa chữa MMTB thuộc PX 6.Phiếu thu bán phế liệu thu từ dụng cụ sx đã phân bổ hết giá trị 1,8.CPSX chung vượt mức bình thường 15.VÍ DỤ 2.3b2.2.3 KẾ TOÁN CP SẢN XUẤT CHUNGKế toán ghi nhận như sau:1a) Nợ 627: 20	 Có 334: 201b) Nợ 627: 4,8 Nợ 334: 2,1	 Có 338: 6,92) Nợ 627: 22	 Có 152: 223) Nợ 627: 14	 Có 242: 144) Nợ 627: 36	 Có 214: 365) Nợ 627: 10 Nợ 133: 1	 Có 112: 116) Nợ 627: 6	 Có 352: 67) Nợ 111: 1,8	 Có 627: 1,88) Nợ 632: 15	 Có 627: 1563VÍ DỤ 2.3b642.2.3 KẾ TOÁN CP SẢN XUẤT CHUNG627(334) 20(338) 4,8(152) 22 14 36(112) 10(352) 6 1,8 (111) 15 (632) 96 (154)112,8112,8VÍ DỤ 3b652.2.4 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CPSXKhái niệmTỔNG HỢP CPSXlà việc kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung vào tài khoản tổng hợp chi phí và tính giá thành662.2.4 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CPSXTK 154TK621TK 622TK 627TỔNG HỢP CPSX Ở DN HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN672.2.4 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CPSXTài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toánTK 154TK này dùng để phản ánh tổng hợp CPSX,KD phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ở DN áp dụng pp kê khai thường xuyên trong hạch toán hàng tồn kho. Ở những DN áp dụng pp kiểm kê định kỳ trong hạch toán hàng tồn kho, TK 154 chỉ phản ánh giá trị thực tế của SP, dịch vụ dở dang cuối kỳ.1682.2.4 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CPSXTài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toánTK 154TK 154 phản ánh chi phí SX,KD của các hoạt động SX,KD chính, phụ và thuê ngoài gia công chế biến ở các DNSX hoặc ở các DN kinh doanh dịch vụ. TK 154 cũng phản ánh chi phí SX,KD của các hoạt động sx, gia công chế biến, hoặc cung cấp dịch vụ của các DN thương mại, nếu có tổ chức các loại hình hoạt động này.2692.2.4 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CPSXTài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toánTK 154chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận sx, đội sx,...); theo loại, nhóm sp, hoặc chi tiết, bộ phận sp; theo từng loại dịch vụ hoặc theo từng công đoạn dịch vụ.3702.2.4 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CPSXTài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toánTK 154Chi phí SX, KD phản ánh trên TK154 gồm những CP sau:- Chi phí NL, VL trực tiếp;- Chi phí NC trực tiếp;- Chi phí SX chung.4712.2.4 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CPSXĐối với ngành giao thông vận tải, TK 154 phải được mở chi tiết cho từng loại hoạt động (vận tải hành khách, vận tải hàng hoá,...) theo từng doanh nghiệp hoặc bộ phận kinh doanh dịch vụ.Đối với hoạt động kinh doanh du lịch, TK 154 được mở chi tiết theo từng loại hoạt động như: Hướng dẫn du lịch, kinh doanh khách sạn, kinh doanh vận tải du lịch,...Trong hoạt động kinh doanh khách sạn, TK 154 phải mở chi tiết theo từng loại dịch vụ như: Hoạt động ăn, uống, dịch vụ buồng nghỉ, dịch vụ vui chơi giải trí, phục vụ khác (giặt, là, cắt tóc, điện tín, thể thao,...).ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ722.2.4 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CPSXTK 631TK621TK 622TK 627TỔNG HỢP CPSX Ở DN HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ732.2.4 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CPSXTài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toánTK 631Tài khoản này dùng để phản ánh tổng hợp CPSX và tính giá thành sp, dịch vụ ở các đơn vị SX và các đơn vị KD dịch vụ vận tải, bưu điện, du lịch, khách sạn,... trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.742.3 TÍNH GIÁ THÀNHKhái niệmTÍNH GIÁ THÀNHlà việc xác định chi phí trong sản phẩm đã hoàn thành hoặc dịch vụ đã thực hiện75TổngGiá thành SP =CPSXDD đầu kỳ+CPSX PSTK -Các khoản giảm CPSX-CPSXDD cuối kỳ 2.3 TÍNH GIÁ THÀNHKhi đối tượng tập hợp CP cũng là đối tượng tính giá thành sp thì công thức tính giá thành theo pp trực tiếp (giản đơn) như sau:Giá thành đơn vị SP =Tổng Giá thành SP Lượng SP hoàn thànhPhế liệu thu hồi từ quá trình SXSPKhoản bắt bồi thường do tcá nhân hay đơn vị gây thiiệt hại trong SXSPGiảm giá vật tư nếu vật tư đã xuất dùng SXSP76621622154155632152,627157(5) Giá thành SP hoàn thành nhập kho(4) Giá thành SP hoàn thành gửi đi bán(3) Giá thành SP hoàn thành tiêu thụ ngay(2) Các khoản giảm SPSX(1i) K/c CPNL,VL trực tiếp(1i) K/c CP nhân công trực tiếpTỔNG HỢP CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH Ở DN HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN(1i) K/c CP sản xuất chung77(5) Giá thành SP hoàn thành(3) Khoản giảm CPSX(2i) K/c CPNVLTT(2ii) K/c CPNCTT(2iii) K/c CPSXC(1) K/c CPSXDDĐK621622631632611,627154(4) K/c CPSXDDCKTỔNG HỢP CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH Ở DN HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ78Công ty A có 1 phân xưởng sx 1 mặt hàng, trong kỳ có tình hình như sau: (đơn vị tính: trđ)IV/ Kết quả sản xuất trong kỳ:Hoàn thành 1.000sp, trong đó: 300sp giao ngay cho khách hàng; gửi đi bán 100sp; nhập kho thành phẩm 600sp.Phiếu nhập kho: Phế liệu thu hồi từ quá trình SXSP nhập kho trị giá 10.Trị giá SPDD đầu kỳ 40, cuối kỳ 50VÍ DỤ 2.4 (tiếp VD 2.1, 2.2, 2.3)TỔNG HỢP CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH Ở DN HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN79Kế toán ghi nhận như sau:Nợ 154: 400	 Có 621: 240	 Có 622: 64	 Có 627: 962) Nợ 152: 10 	 Có 154: 103) Tổng giá thành SP = 40 + 400 -10 – 50 = 380	 Giá thành 1 SP = 380/1000 = 0,38 Nợ 632: 114 Nợ 157: 38 Nợ 155: 228	 Có 154: 380VÍ DỤ 2.4154(621) 240(622) 64(627) 9610 (152) 114 (632) 38 (157) 228 (155) 400390TỔNG HỢP CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH Ở DN HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN 405080NỘI DUNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ ĂN, UỐNG ĐỐI VỚI HÀNG TỰ CHẾ BIẾN- CP nguyên vật liệu trực tiếp: gồm nguyên liệu, vật liệu chính và vật liệu phụ dùng để chế biến món ăn.- CP nhân công trực tiếp: tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp chế biến món ăn, uống.- CP sản xuất chung: nhiên liệu, công cụ, khấu hao TSCĐ, điện, nước, ...81NỘI DUNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ KHÁCH SẠN (CHO THUÊ PHÒNG)- CP vật liệu trực tiếp: sách báo, trà, kem và bàn chải đánh răng, xà phòng, - CP nhân công trực tiếp: tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên dọn phòng (buồng)- CP sản xuất chung: khấu hao TSCĐ, công cụ, điện, nước,...82NỘI DUNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH- CP vật liệu trực tiếp: tiền trả các khoản ăn, uống, ngủ và vé qua đò, phà, tham quan,phục vụ trực tiếp khách du lịch.- CP nhân công trực tiếp: tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên hướng dẫn du lịch- CP sản xuất chung: công tác phí của nhân viên hướng dẫn du lịch, chi phí giao dịch, ký kế hợp đồng du lịch, môi giới 83NỘI DUNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN- CP nguyênvật liệu trực tiếp: Nhiên liệu dùng cho phương tiện vận tải.- CP nhân công trực tiếp: Tiền lương và các khoản trích theo lương của lái xe, phụ xe hoặc tổ lái nói chung.- CP sản xuất chung: các chi phí còn lại không được xếp vào hai khoản chi phí trên như săm lốp, dầu nhớt, xà phòng, giẻ lau, khấu hao, sửa chữa phương tiện vận tải, phí giao thông,...84NỘI DUNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ SỬA CHỮA- CP vật liệu trực tiếp: phụ tùng thay thế, vật liệu phụ trực tiếp để sửa chữa. - CP nhân công trực tiếp: tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sửa chữa.- CP sản xuất chung: vật liệu phụ, công cụ, khấu hao TSCĐ, điện, nước,phục vụ sửa chữa.85NỘI DUNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ CHO THUÊ (HOẠT ĐỘNG) CÔNG CỤ, TSCĐCP vật liệu trực tiếp: chi phí vật liệu liên quan đến hoạt động cho thuê.CP nhân công trực tiếp: chi phí nhân công liên quan đến hoạt động cho thuê.CP sản xuất chung: phân bổ chi phí công cụ cho thuê, khấu hao TSCĐ cho thuê, ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ2.4.12.4.22.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ862.3KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤKHÁI NIỆM DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ872.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤDOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤLà tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.KHÁI NIỆM 88Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ2.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ89Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toánTK 5113TK này phản ánh doanh thu của hoạt động cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động, 12.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ90Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toánTK 5113Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo (phương pháp tỷ lệ hoàn thành) tỷ lệ phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện 22.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ91Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toánTK 5113Doanh thu cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận khi đảm bảo là DN nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Khi không thể thu hồi được khoản doanh thu đã ghi nhận thì phải hạch toán vào chi phí mà không được ghi giảm doanh thu. Khi không chắc chắn thu hồi được một khoản mà trước đó đã ghi vào doanh thu (Nợ phải thu khó đòi) thì phải lập dự phòng nợ phải thu khó đòi mà không ghi giảm doanh thu. Khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi được thì được bù đắp bằng nguồn dự phòng nợ phải thu khó đòi.32.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ92Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toánTK 5113Phần công việc đã hoàn thành được xác định theo một trong ba phương pháp sau, tuỳ thuộc vào bản chất của dịch vụ:(a) Đánh giá phần công việc đã hoàn thành;(b) So sánh tỷ lệ (%) giữa khối lượng công việc đã hoàn thành với tổng khối lượng công việc phải hoàn thành;(c) Tỷ lệ (%) chi phí đã phát sinh so với tổng chi phí ước tính để hoàn thành toàn bộ giao dịch cung cấp dịch vụ.Phần công việc đã hoàn thành không phụ thuộc vào các khoản thanh toán định kỳ hay các khoản ứng trước của khách hàng.42.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ93Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toánTK 5113Trường hợp dịch vụ được thực hiện bằng nhiều hoạt động khác nhau mà không tách biệt được, và được thực hiện trong nhiều kỳ kế toán nhất định thì doanh thu từng kỳ được ghi nhận theo phương pháp bình quân. Khi có một hoạt động cơ bản so với các hoạt động khác thì việc ghi nhận doanh thu được thực hiện theo hoạt động cơ bản đó.52.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ94Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toánTK 5113Khi kết quả của một giao dịch về cung cấp dịch vụ không thể xác định được chắc chắn thì doanh thu được ghi nhận tương ứng với chi phí đã ghi nhận và có thể thu hồi.62.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ95Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toánTK 5113Trong giai đoạn đầu của một giao dịch về cung cấp dịch vụ, khi chưa xác định được kết quả một cách chắc chắn thì doanh thu được ghi nhận bằng chi phí đã ghi nhận và có thể thu hồi được. Nếu chi phí liên quan đến dịch vụ đó chắc chắn không thu hồi được thì không ghi nhận doanh thu, và chi phí đã phát sinh được hạch toán vào chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Khi có bằng chứng tin cậy về các chi phí đã phát sinh sẽ thu hồi được thì doanh thu được ghi nhận 72.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ962.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤCác bút toán ghi nhận doanh thu họat đông cung cấp dịch vụ và doanh thu bán thành phẩm về cơ bản giống các bút toán ghi nhận doanh thu bán hàng hóa.2.5 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTCTHÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCĐKT2.5.1THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCKQHĐKD2.5.2THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN TMBCTC2.5.397982.5 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTCTHÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCĐKTIV- HÀNG TỒN KHO992.5 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTCTHÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCKQHĐKD1.DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ4. GIÁ VỐN HÀNG BÁN1002.5 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTCTHÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN TMBCTCVI-Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong BCĐKT7. Hàng tồn khoVII-Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong BCKQHĐKD1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ3. Giá vốn hàng bán9. CPSXKD theo yếu tố101TÓM TẮT CHƯƠNG 2CPSX và giá thành SX giống nhau về bản chất, nhưng thường không giống nhau về lượng.Thực chất của kế toán chi phí sx là quá trình phân loại chi phí theo các tiêu thức khác nhau nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí và cung cấp số liệu để tính giá thành.Qui trình kế toán CPSX và tính giá thành gồm các bước cơ bản:+ Tập hợp CPSX theo khoản mục và theo đối tượng tập hợp CP đã lựa chọn.+ Tổng hợp CPSX vào TK 154 (hoặc TK 631)+ Áp dụng phương pháp tính giá thành thích hợp xác định tổng giá thành và giá thành đơn vị của SP hoàn thành và dịch vụ thực hiện trong kỳ.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ke_toan_tai_chinh_ii_chuong_2_ke_toan_hoat_dong_sa.pptx