Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 5: Hệ thống nhớ máy tính - Phan Trung Kiên

Tóm tắt Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 5: Hệ thống nhớ máy tính - Phan Trung Kiên: ... q chip và phải dùng bộ giải mã p: 2p (p  2p) Phan Trung Kiên 32 Bộ nhớ chính  Các đặc trưng cơ bản • Chứa các chương trình đang thực hiện và các dữ liệu đang được sử dụng • Tồn tại trên mọi hệ thống máy tính • Được đánh địa chỉ trực tiếp bởi CPU: có nhiều ngăn nhớ, mỗi ngă... toàn  Mỗi Block trong BNC được ánh xạ vào một Line bất kỳ trong Cache  Khi đó, địa chỉ do BXL phát ra có dạng: • Word: xác định ngăn nhớ trong Block  Block có 2w ngăn nhớ • Tag: xác định Block đang ở trong Line  Số lượng Block: 2s  Dung lượng BNC: 2s + w ngăn nhớ Tag Wo...ầu từ Phan Trung Kiên 70 Đĩa mềm  8”, 5.25”, 3.5”  Tốc độ chậm  Thông dụng  Dung lượng nhỏ • Chỉ tới 1.44MB (loại 2.88 MB không phổ dụng)  Rẻ tiền  Tương lai có thể không dùng nữa? Phan Trung Kiên 71 Đĩa mềm Ổ đĩa mềm Phan Trung Kiên 72 Đĩa cứng  Do IBM phát tri...

pdf97 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 386 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 5: Hệ thống nhớ máy tính - Phan Trung Kiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
20
Ví
dụ: chip 16Mb DRAM (4M x 4 bit)
Phan Trung Kiên 21
Các chip nhớ
(nhìn bên ngoài)
Phan Trung Kiên 22
Thiết kế
modul nhớ
bán dẫn

Dung lượng chip nhớ
là
2n
x m bit

Cần thiết kế để tăng dung lượng:
•
Tăng độ
dài ngăn nhớ (tăng m)
•
Tăng số lượng ngăn nhớ (tăng n)
•
Kết hợp cả
hai loại (tăng m và
n)
Phan Trung Kiên 23
Tăng độ
dài ngăn nhớ

Ví
dụ
1: 
•
Cho chip nhớ
SRAM: 8K x 4
bit
•
Hãy thiết kế
modul nhớ
8K x 8
bit

Giải:
•
Dung lượng chip nhớ: 213
x 4 bit
•
Chip nhớ
có: 
13 đường địa chỉ
(A0

A12
), 4 đường dữ
liệu (D0

D3
)
•
Modul nhớ
cần có:
13 đường địa chỉ
(A0

A12
), 8 đường dữ
liệu (D0

D7
)
Phan Trung Kiên 24
Hình vẽ
(ví
dụ
1)
A0

A12
8K x 4 bit
D0
D3
CS
WE OE
A0

A12
A0

A12
8K x 4 bit
D0 D3
CS
WE OE
CS
WE
OE
D0 
D3
D4 
D7
Phan Trung Kiên 25
Tăng độ
dài ngăn nhớ
Bài toán tăng độ
dài tổng quát:

Cho chip nhớ
2n
x m
bit

Cần thiết kế
modul nhớ
2n
x (k.m)
bit
 Cần ghép nối k chip nhớ
Phan Trung Kiên 26
Tăng số lượng ngăn nhớ

Ví
dụ
2: 
•
Cho chip nhớ
SRAM: 4K x 4
bit
•
Hãy thiết kế
modul nhớ
8K x 4
bit

Giải:
•
Dung lượng chip nhớ: 212
x 4 bit
•
Chip nhớ
có: 
12 đường địa chỉ
(A0

A11
), 4 đường dữ
liệu (D0
D3
)
•
Modul nhớ
cần có:
13 đường địa chỉ
(A0

A12
), 4 đường dữ
liệu (D0
D3
)
Phan Trung Kiên 27
Hình vẽ
(ví
dụ
2)
A0 
A11
D0 
D3
CS
WE OE
A0 
A11
D0 
D3
CS
WE OE
11X1
1
0
0
1
0
1
0
0
Y0Y1AG
A0

A11
WE
OE
A Y0
G Y1
A12
D0

D3
CS
Phan Trung Kiên 28
Tăng số lượng ngăn nhớ

Bài toán tăng số lượng tổng quát:

Cho chip nhớ
2n
x m
bit

Cần ghép nối modul nhớ: 2k+n
x m
bit
 Cần ghép nối 2k
chip và
phải dùng 
bộ
giải mã k: 2k (k  2k)
Phan Trung Kiên 29
Tăng số lượng và độ
dài ngăn nhớ

Ví
dụ
3: 
•
Cho chip nhớ
SRAM: 8K x 4
bit
•
Hãy thiết kế
modul nhớ
16K x 8
bit

Giải:
•
Dung lượng chip nhớ: 213
x 4 bit
•
Chip nhớ
có: 
13 đường địa chỉ
(A0

A12
), 4 đường dữ
liệu (D0
D3
)
•
Modul nhớ
cần có:
14 đường địa chỉ
(A0

A13
), 8 đường dữ
liệu (D0
D7
)
Phan Trung Kiên 30
Hình vẽ
(ví
dụ
3)
A0
A12
D0
D3
CS
WE OE
A0
A12
D0
D3
CS
WE OE
A0
A12
D0
D3
CS
WE OE
A0
A12
D0
D3
CS
WE OE
A Y0
G Y1
A0 
A12
WE
OE
A13
CS
D0 
D7
D0 
D7
Phan Trung Kiên 31
Tăng số lượng và độ
dài ngăn nhớ

Bài toán tăng số lượng và độ
dài tổng quát:

Cho chip nhớ
2n
x m
bit

Cần ghép nối modul nhớ: 2p+n
x (q.m)
bit
 Cần ghép nối q.2p
chip thành 2p
bộ, mỗi 
bộ
q chip và
phải dùng bộ
giải mã p: 2p (p 
 2p)
Phan Trung Kiên 32
Bộ
nhớ
chính

Các đặc trưng cơ bản
•
Chứa các chương trình đang thực hiện và
 các dữ
liệu đang được sử
dụng
•
Tồn tại trên mọi hệ
thống máy tính
•
Được đánh địa chỉ
trực tiếp bởi CPU: có
 nhiều ngăn nhớ, mỗi ngăn nhớ được gán một 
địa chỉ
xác định
•
Việc quản lý lôgic BNC tùy thuộc vào từng 
HĐH
•
Về
nguyên tắc, người lập trình có
thể
can 
thiệp trực tiếp vào toàn bộ
BNC của máy tính
Phan Trung Kiên 33
Bộ
nhớ
chính

Tổ
chức bộ
nhớ đan xen
•
Độ
rộng của bus dữ
liệu để trao đổi với 
bộ
nhớ: m = 8, 16, 32, 64, ... bit
•
Các ngăn nhớ
tổ
chức theo byte
Phan Trung Kiên 34
Ví
dụ: m = 8 bit
Bus hệ
thống
Bank nhớĐịa chỉ
0
1
2
3
n
. . . . .
Phan Trung Kiên 35
m = 16 bit
Bus hệ
thống
Bank 0 Bank 1Địa chỉ
. . . . .
0
2
4
6
2n
Địa chỉ
1
3
5
7
2n+1
. . . . .
Phan Trung Kiên 36
m = 32 bit
Bus hệ
thống
Bank 0Địa chỉ
. . . . .
0
4
8
12
4n
Bank 1Địa chỉ
. . . . .
1
5
9
13
4n+1
Bank 2Địa chỉ
. . . . .
2
6
10
14
4n+2
Bank 3
. . . . .
3
7
11
15
4n+3
Địa chỉ
Phan Trung Kiên 37
Bộ
nhớ
cache

Nguyên tắc chung

Các kỹ
thuật ánh xạ địa chỉ

Các thuật toán thay thế

Hoạt động của cache

Bài tập
Phan Trung Kiên 38
Nguyên tắc chung

Cache có
tốc độ nhanh hơn bộ
nhớ
chính

Cache được đặt giữa CPU và
bộ
nhớ
 chính nhằm tăng tốc độ
truy nhập bộ
nhớ
 của CPU

Cache có
thể được đặt trên chip CPU
Phan Trung Kiên 39
Các khái niệm

Cache
hit, cache miss:
•
Cache hit
(trúng cache): khi CPU truy nhập một từ
 nhớ
mà
từ
nhớ đó
đang có
trong cache.
•
Cache miss (trượt cache): khi CPU truy nhập một từ
 nhớ
mà
từ
nhớ đó
không có
trong cache.

Nguyên lý định vị
tham số
bộ
nhớ:
•
Định vị
về
thời gian: Một mục thông tin vừa được truy 
nhập thì
có
xác suất lớn là ngay sau đó
nó được truy 
nhập lại.
•
Định vị
về
không gian: Một mục thông tin vừa được 
truy nhập thì
có
xác suất lớn là ngay sau đó
các mục 
lân cận
sẽ được truy nhập.
Phan Trung Kiên 40
Các khái niệm

Trao đổi thông tin giữa cache và
BNC:
•
BNC được chia thành các Block
nhớ
•
Cache được chia thành các Line
nhớ
•
Kích thước Line bằng
kích thước Block
 Số lượng Line << Số lượng Block

Mỗi Line trong cache được gắn thêm một 
Tag để
xác định Block nào (của BNC) 
đang ở
trong Line
Phan Trung Kiên 41
Hình vẽ
minh họa
BXL
Tag D÷ liÖu
Bé nhí cache
Bé nhí chÝnh
L0
L1
Lm-2
Lm-1
B0
B1
B2
Bp-2
Bp-1
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Phan Trung Kiên 42
Các kỹ
thuật ánh xạ địa chỉ

Ánh xạ
trực tiếp
(direct mapping)

Ánh xạ
liên kết hoàn toàn
(fully associative mapping)

Ánh xạ
liên kết tập hợp
(set associative mapping)
Phan Trung Kiên 43
Ánh xạ
trực tiếp

Mỗi Block của BNC chỉ được ánh xạ
vào một 
Line duy nhất:
i = j mod m
•
i: số
hiệu Line trong cache
•
j: số
hiệu Block trong BNC
•
m: số lượng Line trong cache 

Cụ
thể: B0
 L0
Bm
 L0 . . .
B1
 L1
Bm+1
 L1
. . .
. . . . . .
Bm-1
 Lm-1
B2m-1
 Lm-1 . . . 
Phan Trung Kiên 44
Ánh xạ
trực tiếp

Như vậy:
L0
: B0
, Bm
, B2m
, ..., Bnm
L1
: B1
, Bm+1
, B2m+1
, ..., Bnm+1
. . . . . . .
Lm-1
: Bm-1
, B2m-1
, B3m-1
, ..., B(n+1)m-1
Phan Trung Kiên 45
Ánh xạ
trực tiếp

Khi đó, địa chỉ
do CPU phát ra gồm 3 trường:
•
Word: xác định số
hiệu ngăn nhớ
trong Block 
 Block (Line) có
2w
ngăn nhớ
•
Line: xác định số
hiệu Line trong cache
 Cache có
2r
Line, cache chứa 2r + w ngăn nhớ
•
Tag: xác định Block nào đang ở
trong Line
 BNC chứa 2(s -
r) + r + w
= 2s + w
ngăn nhớ
Tag Line Word
s -
r bit w bitr bit
Phan Trung Kiên 46
Ví
dụ
1

Cho máy tính có dung lượng: 
•
BNC = 128 MB, cache = 256 KB, line = 32 byte, 
•
Độ
dài ngăn nhớ
= 1 byte.
Tìm dạng địa chỉ
do BXL phát ra?

Giải: Ta có:
•
BNC = 128 MB = 27
* 220
byte = 227
byte
•
Cache = 256 KB = 28
* 210
byte = 218
byte
•
Line = 32 byte = 25
byte  w = 5
•
Số lượng Line trong cache: 218/25
= 213
 r = 13
•
Số
bit của phần Tag: 27 -
13 -
5 = 9, s -
r = 9
5139
Phan Trung Kiên 47
Ví
dụ
2

Cho máy tính có dung lượng: 
•
BNC = 256 MB, cache = 64 KB, line = 16 byte, 
•
Độ
dài ngăn nhớ
= 4 byte.
Tìm dạng địa chỉ
do BXL phát ra?

Giải: Ta có:
•
BNC = 256 MB = 228
byte = 228/22
= 226
ng/nhớ
•
Cache = 64 KB = 216
byte = 216/22
= 214
ng/nhớ
•
Line = 16 byte =24/22
= 22
ng/nhớ
 w = 2
•
Số lượng Line trong cache: 214/22
= 210
 r = 10
•
Số
bit của phần Tag: 26 -
10 -
2 = 9, s -
r = 14
21014
Phan Trung Kiên 48
Sơ đồ
thực hiện
Phan Trung Kiên 49
Nhận xét

Ưu điểm:
•
Dễ
thực hiện, vì
một Block được ánh xạ
 cố định
vào một Line  không cần
 thuật toán chọn Line.
•
Thiết kế
mạch đơn giản.

Nhược điểm:
•
Tỉ
lệ
cache hit thấp.
Phan Trung Kiên 50
ánh xạ
liên kết hoàn toàn

Mỗi Block trong BNC được ánh xạ
vào một Line 
bất kỳ trong Cache

Khi đó, địa chỉ
do BXL phát ra có
dạng:
•
Word: xác định ngăn nhớ
trong Block 
 Block có
2w
ngăn nhớ
•
Tag: xác định Block đang ở
trong Line 
 Số lượng Block: 2s
 Dung lượng BNC: 2s + w
ngăn nhớ
Tag Word
s bit w bit
Phan Trung Kiên 51
Sơ đồ
thực hiện
Phan Trung Kiên 52
Nhận xét

Ưu điểm:
•
Tỉ
lệ
cache hit cao hơn
ánh xạ
trực tiếp 
vì
một Block được phép vào một Line 
bất kỳ.

Nhược điểm:
•
Thiết kế
mạch tương đối phức tạp, thể
 hiện ở
mạch so sánh.
Phan Trung Kiên 53
Ánh xạ
liên kết tập hợp

Cache được chia thành nhiều Set, mỗi 
Set gồm nhiều Line liên tiếp

Một Block của BNC chỉ được ánh xạ
vào 
một Set
duy nhất trong cache, nhưng 
được ánh xạ
vào Line
bất kỳ trong set đó:
i = j mod v
•
i: số
hiệu Set trong cache
•
j: số
hiệu Block trong BNC
•
v: số lượng Set trong cache
Phan Trung Kiên 54
Ánh xạ
liên kết tập hợp

Khi đó, địa chỉ
do BXL phát ra gồm:
•
Word: xác định số
hiệu ngăn nhớ
trong Block 
 Block (Line) có
2w
ngăn nhớ
•
Set: xác định số
hiệu Set trong cache
 Cache có
2d
Set
•
Tag: xác định Block nào đang ở
trong Line
 BNC chứa 2(s -
d) + d + w
= 2s + w
ngăn nhớ
Tag Set Word
s -
d bit w bitd bit
Phan Trung Kiên 55
Ví
dụ
1

Cho máy tính có dung lượng: 
•
BNC = 512 MB, cache = 128 KB, line = 32 byte, 
•
Set = 8 Line, độ
dài ngăn nhớ
= 1 byte.
Tìm dạng địa chỉ
do BXL phát ra?

Giải: Ta có:
•
BNC = 512 MB = 229
byte; Cache = 128 KB = 217
byte
•
Line = 25
byte  w = 5
•
Dung lượng Set: 23
* 25
= 28
byte 
 số lượng Set trong Cache: 217/28
= 29
 d = 9
•
Số
bit của phần Tag: 29 -
9 -
5 = 15, s -
d = 15
5915
Phan Trung Kiên 56
Ví
dụ
2

Cho máy tính có dung lượng: 
•
BNC = 256 MB, cache = 128 KB, line = 64 byte, 
•
Set = 4 Line, độ
dài ngăn nhớ
= 4 byte.
Tìm dạng địa chỉ
do BXL phát ra?

Giải: Ta có:
•
BNC = 228
byte = 228/22
= 226
ng/nhớ
•
Cache = 217
byte = 217/22
= 215
ng/nhớ
•
Line = 26/22
= 24
ng/nhớ
? w = 4
•
D/l Set: 22 * 24= 26
 s/l Set: 215/26 = 29  d 
= 9
•
Số
bit của phần Tag: 26 -
9 -
4 = 12, s -
d = 
12 5912
Phan Trung Kiên 57
Sơ đồ
thực hiện
Phan Trung Kiên 58
Nhận xét

ưu điểm:
•
Tỉ
lệ
cache hit cao vì
một Block được 
phép vào một Line bất kỳ
trong Set, và
 dễ
so sánh.
•
Đây là
kỹ
thuật ánh xạ
tốt nhất trong 3 
kỹ
thuật.

Nhược điểm:
•
Thiết kế
mạch phức tạp.
Phan Trung Kiên 59
Các thuật toán thay thế

Kỹ
thuật ánh xạ
trực tiếp: Không thay 
được

Hai kỹ
thuật ánh xạ
liên kết: có
4 thuật 
toán
•
Random: thay ngẫu nhiên một Block cũ
nào 
đó
? Dễ
thực hiện, nhanh nhất, tỉ
lệ
cache hit thấp.
•
FIFO
(First In -
First Out): thay Block ở đầu 
tiên trong số
các Block đang có
trong cache
? tỉ
lệ
cache hit không cao
•
LFU (Least Frequently Used): thay Block 
được dùng với tần suất ít nhất ? tỉ
lệ cache 
hit
tương
đối cao
Phan Trung Kiên 60
Hoạt động của cache

Đọc: 
•
Nếu cache hit: đọc ngăn nhớ
từ
cache
•
Nếu cache miss: thay Block ? cache hit

Ghi:
•
Nếu cache hit: có 2 phương pháp:
 Write through: ghi dữ
liệu vào cả
cache và
cả
 BNC không cần thiết, tốc độ
chậm, mạch đơn giản.
 Write back: chỉ
ghi vào cache, khi nào Block 
(trong cache) được ghi bị thay đi  ghi vào BNC
 tốc độ
nhanh, mạch phức tạp.
•
Nếu cache miss: thay Block  cache hit
Phan Trung Kiên 61
Hoạt động của cache
BXL Cache BNC
a) Write Through
BXL Cache BNC
b) Write Back
Phan Trung Kiên 62
Ví
dụ
cache trên các bộ
xử
lý Intel

80386: không có
cache trên chip

80486: •
8KB, kích thước Line: 16 byte
•
ánh xạ
liên kết tập hợp 4 đường

Pentium: có
hai cache L1 trên chip
•
Cache lệnh: 8KB, cache dữ
liệu: 8KB:

Petium 4: cache L1 (2 loại) và
L2 trên chip:
•
Cache L1: +
Mỗi cache: 8KB, kích thước Line: 64 byte
+
Ánh xạ
liên kết tập hợp 4 đường
•
Cache L2: +
256KB, kích thước Line: 128 byte
+
Ánh xạ
liên kết tập hợp 8 đường
Phan Trung Kiên 63
Bộ
nhớ
ngoài

Đĩa từ

RAID

Đĩa quang

Flash disk

Băng từ
Phan Trung Kiên 64
Các đặc tính của đĩa từ

Đầu từ
cố định hay chuyển động

Đĩa cố định hay thay đổi

Một mặt hay hai mặt 

Một hay nhiều đĩa

Cơ chế đầu từ
•
Tiếp xúc (đĩa mềm)
•
Không tiếp xúc: +
Khe cố định
+ Khe thay đổi
Phan Trung Kiên 65
Mặt đĩa
Phan Trung Kiên 66
Khuôn dạng của một rãnh (track)
Gap1 ID Gap2 DataGap3Gap1 ID Gap2 DataGap3
Track
Sync
Byte Head Sector CRC
Sync
Byte
Data CRC
Byte 1 2 1 1 2 1 512 2
Sector 0 Sector 1
Byte 17 7 41 515 20 17 7 41 515 20
Phan Trung Kiên 67
Nhiều đĩa
Phan Trung Kiên 68
Cylinders
Phan Trung Kiên 69
Tốc độ đĩa

Thời gian truy nhập
= t/g tìm kiếm + t/g trễ

Tốc độ
truyền

Thời gian tìm kiếm
•
Di chuyển đầu từ đến đúng rãnh

Thời gian trễ
•
Chờ đến khi dữ
liệu nằm ngay dưới đầu từ
Phan Trung Kiên 70
Đĩa mềm

8”, 5.25”, 3.5”

Tốc độ
chậm

Thông dụng 

Dung lượng nhỏ
•
Chỉ
tới 1.44MB
(loại 2.88 MB không phổ
dụng)

Rẻ
tiền

Tương lai có
thể
không dùng nữa?
Phan Trung Kiên 71
Đĩa mềm
Ổ đĩa mềm
Phan Trung Kiên 72
Đĩa cứng

Do IBM phát triển

Một hoặc nhiều đĩa

Thông dụng

Dung lượng tăng rất nhanh
•
2003: 20 GB, 30 GB, 40 GB
•
2004: > 300 GB

Tốc độ đọc/ghi nhanh

Giá
thành rẻ
Phan Trung Kiên 73
Đĩa cứng
Đĩa
Trục quay
Cần mang đầu từ
Cơ cấu chuyển động
đầu từ
Cáp dữ
liệu
(SCSI hoặc EIDE)
Điện
Đầu từ
Phan Trung Kiên 74
RAID

Redundant Array of Independent Disks

Có
7 loại RAID (RAID 0 
RAID 6)

Không phân cấp RAID

Tập hợp nhiều đĩa vật lý được HĐH coi 
như một đĩa (logic) duy nhất

Dữ
liệu được phân bố
trên nhiều đĩa vật lý 
khác nhau

Dung lượng RAID lên tới hàng nghìn GB

Do dung lượng lớn 
cần có
một phần 
đĩa dùng để lưu trữ
thông tin an toàn
Phan Trung Kiên 75
RAID 0

Không có
phần dư thừa (thông tin an 
toàn)

Dữ
liệu được chứa trong các strip

Tăng tốc độ:
•
Dữ
liệu không chứa trên cùng một đĩa
•
Các đĩa tìm kiếm theo cơ chế
song song
Phan Trung Kiên 76
ánh xạ
dữ
liệu đối với RAID 0
Phan Trung Kiên 77
RAID 1

Dùng kỹ
thuật mirroring (n + n đĩa)

Dữ
liệu được chứa trong các strip, được nhân 
thành 2 bản
chứa trên 2 đĩa khác nhau

Khi đọc: bất kỳ
bản nào; Khi ghi: ghi vào cả
hai 
bản

Khi bị
lỗi: đọc từ
bản kia và
nhân bản lại

Giá
thành đắt
Phan Trung Kiên 78
RAID 2

Dùng (n + m) đĩa: n đĩa dữ
liệu, m đĩa mã Hamming

Các strip rất bé: khoảng 1 hoặc 2 byte

Việc sửa lỗi được tính dựa theo các bit tương 
ứng trên các đĩa

Nhiều đĩa chứa mã Hamming để
sửa lỗi ở
các 
vị
trí tương ứng

Nhiều phần dư thừa: đắt; không phổ
dụng
Phan Trung Kiên 79
RAID 3

Tương tự RAID 2, nhưng phần thông tin an toàn chỉ
 dùng 1 đĩa
Chỉ
dùng 1 bit parity
cho tập các bit dữ
liệu tương 
ứng

Dữ
liệu bị
lỗi được khôi phục lại nhờ
phần dữ
liệu 
“còn sống”
và
thông tin parity:
1 + 3 + 8 + ?
= 20  ?
= 7

Tốc độ
truyền dữ
liệu nhanh
Phan Trung Kiên 80
RAID 4

Mỗi đĩa hoạt động độc lập

Thích hợp với truyền dữ
liệu tốc độ
cao

Strip lớn

Bit parity được tính toán dựa vào các strip trên 
mỗi đĩa

Parity được lưu trữ trên đĩa parity theo từng khối
Phan Trung Kiên 81
RAID 5

Tương tự RAID 4, nhưng parity được 
phân bố đều trên các đĩa 
tránh được 
tắc nghẽn trên đĩa parity.

Thường được dùng trong các server 
mạng
Phan Trung Kiên 82
RAID 6

Dùng (n + 2) đĩa

Dùng 2 khối parity

Hai khối parity được lưu trữ
riêng biệt trên 
các đĩa khác nhau
Phan Trung Kiên 83
Đĩa quang CD-ROM

Dung lượng thông dụng: 650MB 
 700MB

Chất dẻo được phủ
một lớp 
polycarbonate, bên dưới tráng lớp có
khả 
năng phản xạ cao, thường là
nhôm

Dữ
liệu được lưu trữ
nhờ
các hốc (pit) và
 phần bằng (land)

Đọc dữ
liệu dựa vào sự
phản xạ
tia laser
Phan Trung Kiên 84
Hoạt động của đĩa CD
Nh·n ®Üa
TÇng b¶o vÖ (axit acrylic)
TÇng ph¶n x¹ (nh«m)
Líp polycarbonate (plastic)
§Üa CD-ROM, dung l−îng 682 MB
C¸c tiªu ®iÓm laser trªn c¸c hèc
polycarbonate ë phÝa tr−íc tÇng ph¶n x¹
Axit acrylic b¶o vÖ
Polycarbonate
Hèc
PhÇn
b»ng Nh«m
Göi/nhËn tia laser
Phan Trung Kiên 85
Vận tốc đĩa CD-ROM

Đĩa nhạc có
vận tốc đơn
•
Kiểu đọc: vận tốc tuyến tính không đổi (CLV
-
 Constant Linier Velocity)
•
1,2 m/s
•
Rãnh (xoáy ốc) dài khoảng 5,27 km
•
Thời gian đọc cần 4391giây = 73,2 phút
•
Tốc độ đọc cơ sở: 150Kb/s

Các tốc độ
khác là
bội số, ví
dụ: 48x, 52x, 
...
Phan Trung Kiên 86
Khuôn dạng CD-ROM

Mode 0: trường dữ
liệu trống

Mode 1: 2048 byte dữ
liệu + sửa lỗi

Mode 2: 2336 byte dữ
liệu
Phan Trung Kiên 87
Các bộ
nhớ
quang khác

CD-R (CD Recordable)
•
WORM
•
Tương thích với ổ đĩa CD-ROM

CD-RW (CD ReWriteable)
•
Có
thể
xóa được
•
Không đắt
•
Hầu hết tương thích với ổ đĩa CD-ROM
•
Thay đổi pha
 Dùng vật liệu có
hai hệ
số
phản xạ
khác 
nhau thuộc hai pha khác nhau
Phan Trung Kiên 88
Các bộ
nhớ
quang khác

DVD
•
Digital Video Disk: chỉ
dùng trên ổ đĩa xem video
•
Digital Versatile Disk: dùng trên ổ
máy tính
•
Ghi một hoặc hai mặt
•
Nhiều lớp trên một mặt
•
Dung lượng: 4,7 GB trên một lớp
Líp polycarbonate, mÆt 2
Líp polycarbonate, mÆt 1
TÇng b¸n ph¶n x¹, mÆt 2
TÇng b¸n ph¶n x¹, mÆt 1
TÇng polycarbonate, mÆt 2
TÇng polycarbonate, mÆt 1
TÇng ph¶n x¹ hoµn toµn, mÆt 2
TÇng ph¶n x¹ hoµn toµn, mÆt 1
C¸c tiªu ®iÓm trªn c¸c hèc cña
mét tÇng (cña mét mÆt). §Üa
ph¶i ®−îc lËt ®Ó ®äc mÆt kia
§Üa DVD, hai mÆt, hai tÇng, dung l−îng: 17 GB
Phan Trung Kiên 89
Flash disk

Kết nối qua cổng USB

Không phải dạng đĩa

Bộ
nhớ
bán dẫn cực nhanh (flash memory)

Dung lượng tăng nhanh

Thuận tiện
Phan Trung Kiên 90
Băng từ

Băng từ
•
Truy nhập tuần tự
•
Tốc độ
chậm
•
Giá
thành rất rẻ
•
Dùng để lưu trữ
và
backup

Băng audio số
(DAT)
•
Được dùng với đầu từ quay (như đầu từ video)
•
Dung lượng tương đối lớn
 4 GB không nén
 8 GB nén
•
Dùng để
backup PC, server mạng
Phan Trung Kiên 91
Hệ
thống nhớ
trên PC hiện nay

Bộ
nhớ
cache: tích hợp trên chip vi xử
lý

Bộ
nhớ
chính: tồn tại dưới dạng các mô-
 đun nhớ
RAM
•
SIMM –
Single Inline Memory Module
30 chân: 8 đường dữ
liệu
72 chân: 32 đường dữ
liệu
•
DIMM -
Dual Inline Memory Module
168 chân: 64 đường dữ
liệu
•
RIMM –
Rambus DRAM
Phan Trung Kiên 92
Hệ
thống nhớ
trên PC (tiếp)

ROM BIOS chứa các chương trình sau:
•
Chương trình POST (Power On Self Test)
•
Chương trình CMOS Setup
•
Chương trình Bootstrap loader
•
Các trình điều khiển vào-ra cơ bản (BIOS)

CMOS RAM:
•
Cấu hình hệ
thống
•
Đồng hồ
hệ
thống
•
Có
pin nuôi riêng

Video RAM: quản lý thông tin của màn hình

Các loại bộ
nhớ
ngoài
Phan Trung Kiên 93
Kiến trúc máy tính
HẾT CHƯƠNG 5
Phan Trung Kiên 94
Câu hỏi

Câu 1: Mô tả
hoạt động của kỹ
thuật 
ánh xạ
trực tiếp

Câu 2: Mô tả
hoạt động của kỹ
thuật 
ánh xạ
liên kết hoàn toàn

Câu 3: Mô tả
hoạt động của kỹ
thuật 
ánh xạ
liên kết tập hợp
Phan Trung Kiên 95
Bài tập

Bài 1: Cho IC nhớ
có dung lượng 8K x 8 bit. 
Hãy thiết kế
modul nhớ
có dung lượng 8K x 32 
bit.

Bài 2: Cho IC nhớ
có dung lượng 4K x 16 bit. 
Hãy thiết kế
modul nhớ
có dung lượng 16K x 16 
bit.

Bài 3: Cho IC nhớ
có dung lượng 4K x 8 bit. 
Hãy thiết kế
modul nhớ
có dung lượng 32K x 8 
bit.

Bài 4: Cho IC nhớ
có dung lượng 8K x 4 bit. Chỉ
 dùng Bộ
giải mã 2:4, hãy thiết kế
modul nhớ
có 
dung lượng 16K x 4 bit.
Phan Trung Kiên 96
Bài tập

Bài 5: Cho IC nhớ
có dung lượng 4K x 8 
bit. Chỉ
dùng Bộ
giải mã 3: 8, hãy thiết kế
 modul nhớ
có dung lượng 8K x 8 bit.

Bài 6: Cho IC nhớ
có dung lượng 2K x 8 
bit. Chỉ
dung Bộ
giải mã 3:8, hãy thiết kế
 modul nhớ
có dung lượng 8K x 8 bit.

Bài 7: Cho IC nhớ
có dung lượng 8K x 8 
bit. Chỉ
dùng Bộ
giải mã 1:2, hãy thiết kế
 modul nhớ
có dung lượng 32K x 8bit.
Phan Trung Kiên 97
Bài tập

Bài 8: Cho IC nhớ
có dung lượng 8K x 8 
bit. Chỉ
dùng Bộ
giải mã 1:2, hãy thiết kế
 modul nhớ
có dung lượng 64K x 32 bit.

Bài 9: Cho IC nhớ
có dung lượng 8K x 4 
bit. Chỉ
dùng Bộ
giải mã 2:4, hãy thiết kế
 modul nhớ
có dung lượng 64K x 4 bit.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kien_truc_may_tinh_chuong_5_he_thong_nho_may_tinh.pdf