Bài giảng Kiểu cấu trúc tinh thể - Cao Xuân Việt
Tóm tắt Bài giảng Kiểu cấu trúc tinh thể - Cao Xuân Việt: ...(zinc blende) NaCl (sodium chloride) CsCl (cesium chloride) r cation r anion Tính s.f.t và tỷ lệ bán kính Adapted from Table 3.3, Callister & Rethwisch 4e. 2 r cation r anion Coord # < 0.155 0.155 - 0.225 0.225 - 0.414 0.414 - 0.732 0.732 - 1.0 3 ... Vị trí các nguyên tử: Ca2+: 0,0,0; F- :1/4, 1/4, 1/4; Số phối trí Ca 8 , F: 4 (tứ diện). Khoảng cách giữa các phần tử cấu tạo: Ca – F : ; Ca – Ca: ; F – F : Ca2+ sắp xếp kiểu lập phương, (nguyên tử flor chiếm tất cả các vị trí lỗ trống tứ diện). ... Si định vị ở c/12 phía trên C. Thứ tự 6 lớp: B ABCABC ABCACB ABCACBA SẮP XẾP HỖN HỢP Tham số mạng SiC(nm) a = b = 0,3078 c = 0,25118. Các lớp n ≠6 cĩ thể: 4, 15, 21, 33, 51, 192, 270, 400, 294, 1200. “c” từ vài chục tới vài trăm nm. Ký hiệu lớp trong mạng cơ sở :...
p phương. 633,1 3 8 a c SỐ LƯỢNG LỖ TRỐNG TRONG CÁC KIỂU CẤU TRÚC LẬP PHƯƠNG VÀ LỤC GIÁC SÍT CHẶT KIỂU CẤU TRÚC KIỂU LỖ TRỐNG SỐ LƯỢNG LẬP PHƯƠNG Tâm mặt Tứ diện 8 Bát diện 4 Tâm khối Tứ diện 12 Bát diện 6 Đơn giản Khối lập phương 1 LỤC GIÁC SÍT CHẶT Tứ diện 12 Bát diện 6 TÍNH SỐ PHẦN TỬ (NÚT) TRONG MỘT Ơ CƠ SỞ Lập phương đơn giản Lập phương tâm khối Lập phương tâm mặt 18. 8 1 n 218. 8 1 n 46. 2 1 8. 8 1 n 3.KIM LOẠI LẬP PHƯƠNG NGUYÊN THỦY Polonium (lập phương nguyên thủy): Vị trí các nguyên tử 0, 0, 0. Số phối trí: 6 Khoảng cách giữa các nguyên tử: a. Cho tới nay, chỉ một nguyên tố cĩ cấu trúc lập phương nguyên thủy là dạng thù hình nhiệt độ thấp -Po. Mạng lập phương nguyên thủy 3-KIM LOẠI LẬP PHƯƠNG TÂM KHỐI a- Cấu trúc tinh thể Wolfram (lập phương tâm khối): Tham số ơ mạng: a = 0,316nm Vị trí các nguyên tử: 0, 0, 0. Số phối trí: 8. Khoảng cách giữa các nguyên tử: Phần lớn các kim loại khơng KẾT TINH ở trạng thái sít chặt nhất, như các kim loại kiềm, Ba và một số kim loại chuyển tiếp (Cr, W, Zr ) kết tinh nhanh ở dạng lập phương tâm khối. 2 3a Hình 1.17 Tinh thể Wolfram KIM LOẠI CẤU TRÚC LẬP PHƯƠNG DIỆN TÂM (TÂM MẶT) Đại diện: Cu (cịn gọi là cấu trúc đồng) Vị trí các nguyên tử: 0,0,0 (tâm mặt). Số phối trí: 12 Khoảng cách giữa các nguyên tử: Ơ mạng cơ sở: lập phương tâm mặt (H.1.13). Các kim loại cĩ cấu trúc lập phương: Cu, Au, Ag, Ca, La, Ni, Pb, Pd, Pt, Sr và các nguyên tố khí trơ (trừ He) ở trạng thái rắn. Các nguyên tử cĩ khoảng cách tương đối đồng đều, cĩ xu hướng thu hút số lớn nhất các phần tử nằm cạnh vào mạng tinh thể, do vậy, kiểu liên kết này thường cĩ số phối trí lớn. 2 a Lớp A Lớp C Lớp B Hình 1.13 Cấu trúc Cu TÍNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG Ví dụ: Tính khối lượng riêng của đồng kim loại Cu. Giải: Cấu trúc đồng: FCC. Số nguyên tử trong ơ cơ sở: 4 ng.tử/ơ mạng Bán kính nguyên tử: R = 0,128 nm (1 nm = 10-7 cm) Thể tích ơ mạng VC = a 3 . Với ơ mạng FCC, ta cĩ: Vậy VC = 4,75.10 -23 cm3 . K.l.r. của Cu: Thực tế: 8,94 g/cm3 AC NV nA n: Số nguyên tử trong một ơ mạng A: nguyên tử lượng (g/mol) VC : Thể tích ơ mạng NA : Số Avogadro (g/mol) (6,023 x 1023 ng.tử/mol) 2 4R a 3/89,8 cmgCu CACBON (C) Tinh thể & vơ định hình Nhiều dạng thù hình - Kim cương (diamond): tương tự ZnS - Graphite, - Fullerenes ( C60 ) ngồi ra C70 , C76 , C80 , C82 1.KIM CƯƠNG Mỗi nguyên tử C liên kết cộng hĩa trị với 4 nguyên tử C khác (lai hĩa sp3). Cấu trúc lập phương kiểu diamond Trong suốt, rất cứng (cứng nhất trong tự nhiên) Ứng dụng: đồ trang sức, cơng nghiệp bột mài, dao cắt, màng mỏng Các tinh thể cùng kiểu cấu trúc: Si, Ge, - Sb. KIM CƯƠNG 1/4 1/2 3/4 1/2 1/2 1/2 3/4 1/4 GRAPHITE Trên một lớp C liên kết tạo (sp2 ) lớp lục giác và liên kết cịn lại liên kết với lớp khác. Liên kết Van der Walls giữa các lớp tương đối yếu, dễ trượt trên mặt {0001}. Ứng dụng: bơi trơn, vật liệu chịu lửa (chịu nhiệt độ cao, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, hệ số dãn nở nhiệt nhỏ, dễ gia cơng, rất bền nhiệt), làm điện cực, điện trở, thanh đốt, khuơn đúc, đuơi tên lửa 3-FULLERENES, C60 Cacbon phân tử dạng túi lưới tương tự trái bĩng đá. Gọi là buckyballs (theo R. Buckminister). Gọi theo tên Fuller, người tìm ra đầu tiên vào 1985 C60 cĩ cấu trúc mạng FCC với a=1.41 nm. Mật độ 1.65 g/cm3 mềm, khơng dẫn điện (khơng cĩ e tự do). Ứng dụng: cơng nghệ nano C-tube Nanotube cĩ thể hình dung như các lớp graphite cuộn trịn lại Hai đầu là hai nửa buckyball MỘT SỐ TÍNH CHẤT trong cấu trúc cĩ K+, (tỷ lệ K:C=3/60 phân tử), tạo vật liệu K3C60 Thể hiện tính chất kim loại. K3C60 được xem như the first molecular metal chưa từng cĩ. Phân tử (buckyballs) K3C60 và các vật liệu phân tử tương tự trở thành siêu dẫn ở khoảng 18K (nhiệt độ tương đối cao) Ứng dụng trong lĩnh vực tiêu thụ năng lượng thấp, thân thiện mơi trường, thiết bị đây và bay đệm từ trong giao thơng. Các vật liệu ceramic tổng hợp khác thể hiện tính siêu dẫn ngay ở 100K, cao hơn nhiệt độ Ni-tơ lỏng K3C60 SỢI CARBON 1.7.HỢP CHẤT KÉP AB, AB2, AB3 & A2B3 Tương tác A+B: 1-Tạo d.d. rắn (cấu trúc kiểu của A hoặc B) 2-Tạo hợp chất mới Thường rA ≠ rB: xét phối trí Kiểu cấu trúc Miền bền vững Số phối trí Tỷ lệ rA:rB CsCl NaCl Sfalerit rA : rK < 1,366 1,366<rA : rK<2,414 2,414 <rA : rK< 4,45 8 6 4 1,02 1,44 2,10 22 ẢNH HƯỞNG BÁN KÍNH ION TỚI SỐ PHỐI TRÍ • s.f.t tăng với tỷ lệ Adapted from Fig. 3.5, Callister & Rethwisch 4e. Adapted from Fig. 3.6, Callister & Rethwisch 4e. Adapted from Fig. 3.7, Callister & Rethwisch 4e. ZnS (zinc blende) NaCl (sodium chloride) CsCl (cesium chloride) r cation r anion Tính s.f.t và tỷ lệ bán kính Adapted from Table 3.3, Callister & Rethwisch 4e. 2 r cation r anion Coord # < 0.155 0.155 - 0.225 0.225 - 0.414 0.414 - 0.732 0.732 - 1.0 3 4 6 8 linear ________ tetrahedral octahedral _____ CUBIC CLOSE PACKED (FCC) ANION ARRANGEMENT: SUMMARY OF POSSIBLE CATION OCCUPANCIES & STRUCTURE TYPES Mạng anion (luơn luơn= 4) Vào lỗ bát diện (Maxm. = 4) Vào lỗ tứ diện (Maxm. = 8) Hệ số tỷ lượng Ví dụ 4 100% = 4 0 M4X4 = MX NaCl, rocksalt (6:6 phối trí) 4 0 100% = 8 M8X4 = M2X K2O (4:8 phối trí) 4 0 50% = 4 M4X4 = MX ZnS, zincblende (4:4 phoi61i trí) 4 50% = 2 0 M2X4 = MX2 CdCl2 4 100% = 4 100% = 8 M12X4 = M3X Khơng cĩ 4 50% = 2 12.5% = 1 M3X4 MgAl2O4, spinel Sự hình thành các ceramic CÁCH SẮP XẾP TRÊN CƠ SỞ CCP Các ion trái dấu lần lượt thế nhau ở vị trí nút mạng dọc theo hướng tọa độ. Tham số mạng: a = 0,564 nm Vị trí Na+ 1/2, 1/2, 1/2; Cl- 0,0,0. Số phối trí: Na+ 6; Cl- 6 (bát diện). Khoảng cách giữa các phần tử (H.1.21): Na+– Cl-: ; Na+ – Na+:; Cl- – Cl-: Cl- sắp xếp lập phương, Na+ trong tất cả các lỗ trống bát diện Có cấu trúc NaCl: Nhiều oxit, carbid, nitrid, sunfua, fosfua, selenit, arsenit, telurid của các kim loại chuyển tiếp, một số halogenit kim loại kiềm (trừ Cs) và các halogenid kim loại kiềm thổ. Các oxit TiO, VO và NbO . NaCl KHỐI LƯỢNG RIÊNG CERAMICS Ví dụ: Tính kh.l.r. NaCl Giải: NaCl ơ mạng cơ sở FCC n’ = 4 ΣAC = ANa = 22.99 g/mol ΣAA = ACl = 35.45 g/mol Vc = a3 = (2rNa +2rCl ) 3 = = (2×0.102×10-7 + 2×0.181×10-7)3 cm3 AC AC NV AAn )(' N‘: số phân tử trong một ơ mạng (tồn bộ ion trong cơng thức hĩa học của hợp chất). ∑AC tổng khối lượng ng.t.của các cation. ∑AA tổng khối lượng ng.t. các anion. VC thể tích ơ cơ sở. nA số Avogadro 6,023.10 23 ng.t./mol Tham số mạng: 0,412nm Vị trí các phần tử: Cs+: 0, 0, 0; Cl-: 1/2, 1/2, 1/2. Số phối trí Cs+ 8; Cl- 8. Khoảng cách: Cs+ – Cl-:; Cs – Cs: a; Cl – Cl: a. CsCl không theo một cách sắp xếp cơ bản nào, ít gặp. CsCl là cấu trúc ion điển hình (hai nguyên tố có độ âm điện rất khác nhau). Thực tế, cấu trúc kiểu CsCl: hợp kim như CuZn, AuZn; & hợp chất liên kết cộng hóa trị như CsHSe, CsH2N . Các chất có cấu trúc CsCl: CsBr, CsI, NH 4 Cl CsCl SFALERITE Tham số mạng: a = 0,541 nm Vị trí các phần tử: Zn2+:0, 0, 0; S2-: 1/4, 1/4, 1/4. Số phối trí Zn 4 (tứ diện), S 4 (tứ diện). Khoảng cách các phần tử: Zn – S: Zn – Zn: ; S – S:. 4 3a 2 2a 4 2a Trong cấu trúc kim cương: Nếu thế 1/2 nguyên tử C bởi Zn cịn 1/2 kia bởi S sẽ cĩ cấu trúc sfalerite. Sfalerit sắp xếp lập phương: S (hoặc Zn), đồng thời ½ lỗ trống tứ diện bị chiếm bởi Zn hoặc S. Các h/c cấu trúc kiểu sfalerit: halogenid đồng, AgI Hình 1.23 Cấu trúc sfalerite - ZnS ZnS - Sfalerite 1.7.5.WURTZITE Tham số mạng: a = 0,541 nm Vị trí cc phần tử: Zn2+:0, 0, 0; S2-: 1/4, 1/4, 1/4. Số phối trí Zn 4 (tứ diện), S 4 (tứ diện). Khoảng cách các phần tử: Tham số mạng: a = 0,541 nm Vị trí cc phần tử: Zn2+:0, 0, 0; S2-: 1/4, 1/4, 1/4. Số phối trí Zn 4 (tứ diện), S 4 (tứ diện). Khoảng cch cc phần tử: Hình 1.24 Wurtzit b - ZnS ZNS - WURTZITE 1.7.6.NIKELIN (NIAS) Tham số mạng: a = 0,360nm; c = 0,501nms Vị trí các phần tử: Ni2+ :0,0,0 ; As2- :1/3, 2/3,1/4 Số phối trí Ni 6 , As 6. Khoảng cách giữa các phần tử cấu tạo: Ni – As: ; Ni – Ni : a; As – As : 163 23 ca 63 22 ca Cấu trúc NiAs: các anion As 2- tạo cấu trúc lục giác sít chặt theo thứ tự ABABAB. Trong cấu trúc, tất cả lỗ trống bát diện là các cation Ni 2+ . Các hợp chất có cấu trúc NiAs: các sulfíd, telluarid, fosfit, arsenid các kim loại chuyển tiếp. MnAs, MnSb, FeSb, NiSb, NiBi, MnBi,.. các hợp chất siêu cấu trúc kiểu NiAs với NaCl. Hình 1.25 Cấu trúc NiAs 1.8.KIỂU CẤU TRÚC AB2,AB3 & A2B3 1.8.1.FLUORITE Tham số mạng: a = 0,547nm; Vị trí các nguyên tử: Ca2+: 0,0,0; F- :1/4, 1/4, 1/4; Số phối trí Ca 8 , F: 4 (tứ diện). Khoảng cách giữa các phần tử cấu tạo: Ca – F : ; Ca – Ca: ; F – F : Ca2+ sắp xếp kiểu lập phương, (nguyên tử flor chiếm tất cả các vị trí lỗ trống tứ diện). BaF 2 , HgF 2 , SrF 2 , SrCl 2 , CeH 2 , YH 2 , ThO 2 , UO 2 cĩ cấu trúc florit. Các hợp chất có hệ số tỷ lượng ngược A 2 B (như Rh 2 P, Ir 2 P, Be 2 P, Mg 2 Pb) cấu trúc kiểu ngược fluorit. 4 3a 2 2a 2 a 1.8.2.RUTIL (TIO2) Tham số mạng: a = 0,459; c = 0,296 Vị trí các phần tử: Ti4+: 0,0,0; O2-: u,u,0 (u = 0,3053) Số phối trí Ti: 6 (bát diện); O: 3 (tam giác). Rutil dạng thù hình nhiệt độ cao của TiO2 là tứ diện, trong đĩ các bát diện TiO6 liên kết đường tạo các dải hữu hạn. Các hợp chất cĩ cấu trúc Rutil: CoF2, FeF2, CrO2, PbO2, SnO2, TeO2, WO2... a=0,459 c=0,296 Tham số mạng: a = 0,375 nm Vị trí các phần tử: Re6+ 1/2,1/2,1/2; O2-: 1/2, 0,1/2. Số phối trí Re là: 6 (bát diện), O là 2 (đường thẳng). Khoảng cách giữa các phần tử cấu tạo: Re – O: ; Re – Re: a; O – O:. ReO3 là kiểu cấu trúc của nhiều oxit : Nb2O5; Nb12O29; Mo8O23; W20O58... ReO3 Cấu trúc Cr2O3 hình thành từ bát diện CrO6 và tứ diện CrO4. Bát diện CrO6 nghiêng như hình chĩp tam giác ngược, trong đĩ các nguyên tử oxy trong kiểu cấu trúc Cr2O3 cĩ dạng như hai hình chĩp. Các oxit Al2O3, Ti2O3 ,V2O3 v Fe2O3 (hematít) cĩ cấu trúc Cr2O3. Tham số mạng: a = 0,535 nm = 55,10 Vị trí các phần tử: Cr3+: u,u,u; (u=0,3475); O2-: u, 1/2 -u, 1/4 Số phối trí Cr: 6 (bát diện); O: 4 (tứ diện). Khoảng cách Cr – O: 0,197nm. Hình 1.29 Mạng Cr O 2 3 Cr2O3 1.9.HỢP CHẤT BA ABXOY Oxy tạo cấu trúc sít chặt, các ion A và B thế vào các lỗ trống tứ diện hoặc bát diện. Vì vậy, chỉ cĩ thể cĩ hai dạng cấu trúc: -Perovskite (đại diện: CaTiO3) hoặc -Spinel (đại diện: MgAlO4) PEROVSKITE Tham số mạng: a = 0,384 nm Vị trí các phần tử: Ca2+ 0,0,0; Ti4+ 1/2, 1/2,1/2 ; O2- 1/2,1/2,0 Số phối trí Ti: 6 (bát diện), O:6 (bát diện) Khoảng cách: Ti – O: ; Ca – O: ; Ti – Ca: Perovskit: cấu trúc lập phương điển hình của nhĩm h/c ABX3. bán kính các ion thỏa mãn phương trình: Trong thực tế Với perovskit, các yếu tố đối xứng mạng lập phương chuyển sang dạng thoi, một nghiêng Các hợp chất sắt từ cấu trúc perovskit: BaTiO3, NaNbO3, KNbO3; GdFeO3 dạng trực thoi, BaCeO3 một nghing và LaCoO3 thoi. Các h/c khơng tỷ lượng A1-X BX3 (ví dụ NaxWO3) và ABX3-X (ví dụ CaFeO2,5) cĩ cấu trúc perovskit. 1 )(2 XB BA rr rr t.175,0 t Hình 1.30 Cấu trúc perovskít 2 a 2 2a 2 3a PEROVSKITE CaTiO3 PEROVSKITE Tính chất quan trọng nhất của các tinh thể perovskite: tính áp điện Giải thích: cấu trúc biến đổi khi cĩ tác động cơ học, tạo moment lưỡng cực điện. Biến đổi năng lượng cơ điện tính áp điện (piezoelectric) SPINEL (MgAlO4) Mạng cơ sở: 8 cation Mg2+, 16 cation Al3+ & 32 anion O2- Độ dài liên kết: Al– O = a/4; Mg–O = 0,216 a. Cấu trúc spinel : - O2- sắp xếp lập phương tạo lỗ trống bát diện và tứ diện. - Mg2+ chiếm 1/8 lỗ trống tứ diện, Al3+ chiếm 1/2 lỗ trống bát diện. Tham số mạng a = 0,809 nm. Vị trí các phần tử: Mg2+ 0,0,0; Al3+: 5/8,5/8,5/8; O2-: u,u,u (u = 0,387). Số phối trí Mg2+: 4 (tứ diện); Al3+: 6 (bát diện). CẤU TRÚC SPINEL O2- cĩ thể F-, Cl-, S, Se, Te hoặc CN-. A: Mg2+, Mn2+, Fe2+,Ni2+,Zn2+ B: Al3+, V3+, Cr3+, Fe3+, Mn3+ Cấu trúc tương tự kim cương. Các nguyên tử C được thế bởi nhĩm AB2O4. Đa diện phối trí A dạng tứ diện, cịn đa diện phối trí B dạng bát diện. Nhiều vị trí tứ diện hoặc bát diện trong cấu trúc cịn trống, khơng bị chiếm bởi bất kỳ ion nào. spinel đảo: vị trí bát diện bị chiếm một cách thống kê bởi cả A hoặc B, vị trí tứ diện bị chiếm chỉ bởi anion B. Ví dụ: MgFe2O4, CoFe2O4, Fe3O4, NiFe2O4. 1.9.3.SẮP XẾP HỖN HỢP (POLYTYPIE) Sắp xếp hỗn hợp (polytypie): Các lớp khác nhau bởi cách sắp xếp các lớp nguyên tử Coi như biến đổi thù hình. SiC: slaferit lập phương (b - SiC), hoặc lục giác ( - SiC). Ơ mạng cơ sở lục giác dạng thoi với tiết diện như ghép hai tam giác. Si định vị ở c/12 phía trên C. Thứ tự 6 lớp: B ABCABC ABCACB ABCACBA SẮP XẾP HỖN HỢP Tham số mạng SiC(nm) a = b = 0,3078 c = 0,25118. Các lớp n ≠6 cĩ thể: 4, 15, 21, 33, 51, 192, 270, 400, 294, 1200. “c” từ vài chục tới vài trăm nm. Ký hiệu lớp trong mạng cơ sở : H – lục giác, R – thoi, C – lập phương. c 5c/6 4c/6 3c/6 2c/6 c/6 - c - Si SẮP XẾP HỖN HỢP Ví dụ: dạng thù hình 6 lớp SiC sắp xếp dạng 6H: B ABCACB ABCACB A; dạng 4 lớp B ABCB ABCB được viết 4H; dạng 15R: B ABCBACABABACBCACB ABC Trên 50 dạng cấu trúc SiC, ZnS cĩ dạng thù hình 3C (kiểu lập phương ZnS), 2H (Wurtzite), 4H, 6H, 8H,10H Cấu trúc hỗn hợp như grafit, molipden MoS2, các tinh thể CdI2, CdBr2, PbI2, CdBr2 , các di- iot nhĩm kim loại chuyển tiếp Ti, V, Mn, Fe, Zn, Co, di- bromid các kim loại Mg, Mn, Fe, Co, trong các hợp chất TiS2, TiSe2, ZrS2, PtS2. c 5c/6 4c/6 3c/6 2c/6 c/6 - c - Si CẤU TRÚC SIC 6 H 6 lớp SiC B ABC ACB ABC ACB A c 5c/6 4c/6 3c/6 2c/6 c/6 - c - Si B A B C A C B CÁC SILICAT VÀ ALUMINO SILICAT Các silicát chiếm ~ 70% khối lượng vỏ trái đất. vật liệu silicát cĩ vị trí quan trọng trong khoa học và cơng nghệ. Sản phẩm: gốm sứ (đất sét +tràng thạch, xi măng Poĩc lăng, thủy tinh silicát và vật liệu chịu lửa O Si O Si O Si O O O O O Si O Si O Si O 1.11.CÁC SILICAT VÀ ALUMINO SILICAT Nguyên tử silic cĩ bốn liên kết cĩ thể liên kết với nhau hoặc với oxy tạo các hợp chất silicat cấu trúc riêng biệt, mạch thẳng, mạch vịng, lớp, khung... Trong liên kết Si – O , bốn nguyên tử oxy liên kết với một nguyên tử silic tạo nhĩm bền vững. Do cịn liên kết dư chúng cĩ khả năng tạo những liên kết mới. O Si O Si O Si O O O O O Si O Si O Si O CÁC SILICAT VÀ ALUMINO SILICAT Đơn vị cấu trúc cơ bản tứ diện phối trí, ký hiệu [SiO4]4- Oxy cầu: O2- liên kết trực tiếp với hai Si4+: Si – O – Si Oxy khơng cầu liên kết một Si4+ với một cation khác: Si – O – Na hoặc Si – O – Mg – O – Si. alumino silicát: nếu Al3+ thế Si4+ trong cấu trúc silicát alumino: nếu Al3+ cĩ trong hợp chất, nhưng khơng thế Si4+ Định nghĩa: silicát là các hợp chất trên cơ sở nhĩm tứ diện kiểu liên kết với nhau. -4 4][SiO SỰ LIÊN KẾT TỨ DIỆN [SIO4] 4- [SiO4] 4- như viên gạch xây mạng lưới khơng gian của các hợp chất silicat và alumino silicat. Cĩ thể: - tồn tại độc lập [SiO4] 4-, hoặc - tạo nhĩm hữu hạn (2, 3, 4 hoặc 6 nhĩm), - vơ hạn chuỗi, xích - hoặc mạng lưới khơng gian - cĩ trật tự (tinh thể) hoặc - khơng cĩ trật tự (vơ định hình, thủy tinh). - 4 4 ]SiO[ - 4 4 3 ]SiO[ [SIO4] 4- ĐỘC LẬP (NESOSILICATES) [SiO4] 4- khơng liên kết trực tiếp, mà thơng qua các ion kim loại khác. Trong thành phần cĩ các ion hĩa trị 2 như Mg2+, Fe2+, Ca2+, Mn2+, khơng cĩ ion kiềm (Na+ và K+). Al3+ cĩ thể khơng thay Si4+ trong cấu trúc. Các khống điển hình olivine, sillimanite, zircon, garnet. Các khống cấu trúc với đa diện [SiO4] 4- độc lập thường cĩ mật độ và độ cứng cao, khĩ bĩc tách. [SiO 4 ] 4- 4 [SIO4] 4- CẶP ĐƠI [SI2O7] 6- (SOROSILICATE HAY DIORTHOSILICATE) Thường cĩ Ca2+, đơi khi Na+ và cả OH-. Các nhĩm silicát khơng cĩ nhĩm OH-: - gehlenite Ca2Al[AlSiO7], okermanite Ca2Mg[Si2O7], rankinite Ca3[Si2O7]. Nhĩm chứa OH- : - Epidote CaAl3O(SiO4)(Si2O7)(OH), - Clinozoisite Ca(Fe,Al)Al2O(SiO4)(Si2O7)(OH), - Lawsonite CaAl2(Si2O7)(OH)2.H2O và - Vesuvianite Ca10 (Mg,Fe)2Al4(SiO4)5(Si2O7)2(OH)4. [Si 2 O 7 ] 6- 27 6- [SIO4] 4- TẠO VỊNG (XYCLOSILICATE) Vịng ba: - Benitonite BaTi[Si3O9]. - Wollastonite CaSiO3 - Pectolite NaHCa2(SiO3)3. Vịng bốn: - Axinite Ca3Al2BO3[Si4O12]OH Vịng sáu : - Tourmaline - (Na,Ca)(Li,Mg,Al)3(Al,Fe,Mn)6 (BO3)3(Si6O18)(OH)4, - Beryl Be3Al2[Si6O18] và - Cordierite (Mg,Fe)2Al3[AlSi5O18]. [Si 3 O 9 ] 9- 39 6- [Si 6 O 18 ] 18- 618 6- CÁC SILICÁT TẠO XÍCH VƠ HẠN (INOSILICATE) Nhĩm pyroxene (XYZ2O6). X là: Na+,Ca2+,Mn2+,Fe2+,Mg2+,Li+. Y là: Mn2+, Fe2+, Mg2+, Fe3+, Cr3+, Ti4+ Z là Si4+ và một phần Al3+ Ngồi ra cịn cĩ OH-, Cl-, F-. Các chuỗi xích đơn cịn cĩ tên là metasilicate. Khống phổ biến nhất thuộc nhĩm này là diopsite , augite , enstatite XÍCH KÉP (AMPHIBOLE) Hai lớp xích nối đỉnh tạo băng kép. Hai nhĩm pyroxene xếp chồng tạo amphibole [Si4O11] 6- chiếm 10% vỏ trái đất. Amphibole A0-1X2Y5Z8O22(OH,F) A là các ion Na+, K+; X là Na+,Ca2+,Mn2+,Fe2+,Mg2+Li+ Y là Mn2+,Fe2+,Mg2+,Fe3+,Cr3+,Ti4+; Z là Si4+ và Al3+. Ngồi ra cịn cĩ OH-, F-, Cl-. Obmanka là khống phổ biến nhất thuộc họ amphibole. SILICÁT TẤM, LỚP (PHYLLOSILICATE) Liên kết vơ hạn trải rộng theo hai hướng ưu tiên tạo cấu trúc tấm, hoặc lớp. các đa diện liên kết đỉnh và sắp xếp dạng lục giác sít chặt Đơn vị [Si4O10] 4- cĩ Al3+ thế đồng hình Mg2+,Al3+ xen giữa các lớp. Mg2+ được thế bởi Fe2+, Al3+ được thế bởi Fe3+. Na+,K+ và Ca2+ cân bằng điện tích, talc, micas, các khống sét và hydrosilicát canxi. Các dạng silicát cấu trúc lớp[1] a) Hoạt thạch (talc); b)Tobermorite; c) Apophillite; d)Okernite SILICÁT CẤU TRÚC KHUNG (TESTOSILICATE) Liên kết theo ba chiều, mọi ion O2 - là oxy cầu. Điển hình: Các dạng thù hình của SiO2 như quartz, tridymite, cristobalite, các loại tràng thạch và zeolite. SILICATE CẤU TRÚC KHUNG OXIT SILIC SIO2 Si:O = 1:2 mọi ion O2- đều là các oxy cầu. Những dạng thù hình của SiO2 khác nhau độ lớn gĩc liên kết Si – O – Si và kiểu đối xứng (cristobalit đối xứng gương; tridimít đối xứng mặt, cịn quắc đối xứng qua mặt rồi bị xoắn một gĩc). Alumino silicát Nếu Al3+ thế Si4+ trong cấu trúc. Các ion Na+, K+, Mg2+, Ca2+, Fe2+..., và OH-, F-, Cl- ... làm cân bằng điện tích. cơng thức nhĩm gốc [AlxSinx O2n] x- cần cân bằng–x. C’ B’ A’ A C B 150 o a) b) c) a) - quartz b) cristobalít; c) - tridimít SILICAT CẤU TRÚC KHUNG ZEOLITE Trong khung zeolite, x ion Al3+ thay thế (x+y) ion Si4+. Điện tích dư bù bởi nMe+ (hoặc Men+),khơng nằm trong khung zeolite. Phần khơng gian rỗng lấp đầy bởi mH2O. Ví dụ: natrolite Na16[Al16Si32O256].16H2O, sabazite [Al2Si4O12].6H2O. OmHOSiAlMe yxyx n nx 2)(2/ ].[ SILICAT CẤU TRÚC KHUNG ZEOLITE b) Một số kiểu đơn vị cấu trúc zeolite thứ cấp
File đính kèm:
- bai_giang_kieu_cau_truc_tinh_the_cao_xuan_viet.pdf