Bài giảng Kinh tế và quản lý khai thác đường - Chương 1: Cơ sở lý luận khai thác đường - Đinh Văn Hiệp

Tóm tắt Bài giảng Kinh tế và quản lý khai thác đường - Chương 1: Cơ sở lý luận khai thác đường - Đinh Văn Hiệp: ...evation; Angle of depression 移動に伴う有効視野の変化 (Effective view field in movement) 近景・中景・遠景域の変化 Gazing distance Nguồn: Đ.V.H (2007). Báo cáo nghiên cứu, Saitama Univ. Japan Mô hình lái xe sinh thái Nguồn: Đ.V. Hiệp, Ohno, Seki (2013). Ứng dụng công nghệ EMS trong lái xe sinh thái tại Hà Nội,...n ở 3 mức là định hướng, dẫn hướng, và điều khiển Mối quan hệ: Phƣơng tiện – Đƣờng Đánh giá được độ ổn định của ôtô chạy trên đường; tác dụng cơ học của ôtô lên mặt đường; phân tích được các nguyên nhân gây ra biến dạng và hư hỏng mặt đường. Khi xe chạy trên đường, tải trọng của xe tác...hực tế trên QL5 (tiếp) Nguồn: Đ.V.Hiệp & N.V.Cường (2010) 32 51 Tốc độ hành trình – QL5 Tải trọng xe trên QL5 52 => Các xe theo hướng Hải Phòng-Hà Nội rõ ràng là nặng hơn và quá tải Vệt lõm bánh xe trên mặt đường theo hướng Hải Phòng – Hà Nội Nguồn: Cục đường bộ Vi...

pdf12 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 127 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế và quản lý khai thác đường - Chương 1: Cơ sở lý luận khai thác đường - Đinh Văn Hiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 
0 
Tập bài giảng: Kinh tế và Quản lý Khai thác đƣờng 
CHƢƠNG 1: 
Cơ sở lý luận Khai thác đƣờng 
TS. Đinh Văn Hiệp 
Trường Đại học Xây dựng 
1 
Nội dung Chƣơng 1 
 Bài 1: Nội dung công tác quản lý khai thác đường 
 Bài 2: Hệ thống khai thác đường bộ 
 Bài 3: Mục tiêu và hiệu quả công tác khai thác đường 
 Bài 4: Tổ chức các hoạt động quá trình khai thác 
đường 
Tài liệu tham khảo: 
1) Trần Đình Bửu (1984). Khai thác đánh giá và sửa 
chữa đường ô tô tập 1, 2. 
2) Tập bài giảng & các tài liệu tham khảo khác 
- Tắc nghẽn giao thông. 
Tồn tại trong giao thông ở Việt Nam 
2 
(Nguồn: Ủy ban giao thông quốc gia) Thống kê tai nạn giao thông tại Việt Nam giai đoạn 1992-2009 
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
Tổng số vụ 
Số người chết 
Số người bị thương 
 - Tai nạn giao thông. 
3 
- Ô nhiễm môi trường. 
4 
- Tình trạng xe quá khổ, quá tải. 
5 
2 
 Gây ra các hư hại cho cơ sở hạ tầng giao thông 
6 
7 
Bài 1: Nội dung công tác quản lý khai thác đường 
 Tuyến đường được thiết kế- xây dựng cho vòng đời 10, 15, 
20 năm hoặc hơn 
 Sau khi xây dựng xong, công trình đường được đưa vào 
vận hành- khai thác, cần phải thực hiện công tác quan lý 
khai thác, với mục đích: 
- Kéo dài tuổi thọ của kết cấu công trình 
- Đảm bảo chất lượng khai thác giao thông 
- Đảm bảo an toàn giao thông, hành lang an toàn giao 
thông 
- Đảm bảo được hiệu quả kinh tế giao thông, xem xét 
đồng thời hiệu quả kinh tế của cả nhà quản lý và người 
sử dụng đường 
8 
Công tác quản lý-khai thác đƣờng ô tô 
Thiết kế Thi công 
Duy trì hoạt động bình thƣờng 
theo chức năng 
Công tác QLKT, 
bảo trì đường 
Công tác quản lý khai thác 
Yếu tố ảnh hưởng trong quá trình khai thác: 
• Lưu lượng gia tăng, tải trọng tác dụng 
• Tác nhân thời tiết, khí hậu, độ ẩm 
• Sự lão hóa của vật liệu 
• Sự gia tăng dân số và phát triển kinh tế 
Tác động đến công trình đường: 
• Công trình mặt đường xuống cấp và hư hỏng 
• Chất lượng dòng giao thông suy giảm 
• Tai nạn giao thông gia tăng 
• Hiệu quả kinh tế vận tải suy giảm 
• Hành lang an toàn bị lấn chiếm, ảnh hưởng do hoạt động kinh tế 
Công tác quản lý khai thác mặt đƣờng 
Công trình mặt đường chiếm tỷ trọng lớn trong công trình 
đường, thường chiếm 40-50% giá thành xây dựng đối với 
đường miền núi, 60-70% đối với đường đồng bằng. 
Nền đường, đất dành cho đường chỉ tốn chi phí xây dựng ban 
đầu; mặt đường sẽ tiếp tục cần chi phí rất lớn tiếp theo trong 
thời gian khai thác. 
Chất lượng mặt đường ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh tế 
vận tải, chất lượng khai thác giao thông, an toàn giao thông, 
môi trường giao thông. 
- Công tác quản lý khai thác mặt đường là một công việc quan 
trọng trong công tác quản lý khai thác đường 
Vòng đời công trình mặt đƣờng 
11 
Nguồn:  
3 
Chất lƣợng phục vụ của đƣờng 
12 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
2
0
0
4
2
0
0
5
2
0
0
6
2
0
0
7
2
0
0
8
2
0
0
9
2
0
1
0
2
0
1
1
2
0
1
2
2
0
1
3
2
0
1
4
2
0
1
5
2
0
1
6
2
0
1
7
2
0
1
8
2
0
1
9
2
0
2
0
2
0
2
1
2
0
2
2
2
0
2
3
Time (years)
In
it
ia
l 
ro
u
gh
n
e
ss
 (
IR
I)
IRI = 2 IRI = 3 IRI = 4
IRI = 5 IRI = 6 IRI = 7
IRI = 8 IRI = 9 IRI = 10
Rec. DBST 
Rec. DBST 
Rec. DBST 
Ovl. 30 
Rec. DBST 
Ovl -40 
Ovl. 30 
Ovl. 30 Ovl. 30 
Ovl. 40 
Dự báo tình trạng đƣờng và kinh phí 
Nguồn: Đinh Văn Hiệp (2005), Journal of EASTS. 
14 
Mạng lƣới đƣờng bộ Việt Nam 
 Chính phủ đang đầu tư nguồn vốn rất lớn để nâng cấp và 
xây mới hệ thống mạng lưới đường bộ 
 Mạng lưới đường bộ Việt Nam hiện đang được nâng cấp và 
cải tạo, đặc biệt thông qua các nguồn vốn vay ODA, ví dụ 
QL5, QL1, QL10, QL18,  
 Các tuyến đường mới cũng được hình thành, như là đường 
Hồ Chí Minh 
 Mạng lưới đường cao tốc hiện cũng đang được hình thành, 
như HCMC – Trung Lương, Pháp Vân-Cầu Giẽ-Ninh Bình, 
Nội Bài- Lào Cai, Hà Nội-Hải Phòng, Hà Nội- Thái Nguyên, 
Đà Nẵng- Quảng Ngãi,  
-> Vấn đề quản lý khai thác đang rất cần thiết để đảm bảo 
hiệu quả khai thác của các công trình. 
Dự án nâng cấp mạng lưới 
quốc lộ Việt Nam (2004-2009) 
Xây dựng kế hoạch bảo trì & phƣơng án bảo trì 
Nguồn: Đ.V. Hiệp & et al. (2006). Xây dựng kế hoạch bảo trì cho mạng lưới đường Quốc lộ Việt 
Nam – Trưởng nhóm phân tích – Dự án Ngân hàng Thế giới. 
Tình trạng mạng lƣới đƣờng và nguồn kinh phí (2006) 
Kịch bản Tối ưu Duy trì 
tình trạng 
 hiện tại 
Kinh phí hiện tại 
(VRA alt.) 
Kinh phí hàng năm 
(US$mil. ) 
90.813 62.591 39.488 
4 
 Môi trường- người lái 
 Người lái- phương tiện 
 Phương tiện-đường 
 Môi trường- đường 
 Đường- phương tiện 
 Phương tiện- người lái 
 Môi trường-phương tiện 
Người lái 
Phương tiện 
Đường 
Môi trường 
 
 
 
 
  
 
Bài 2. Hệ thống khai thác đƣờng 
MT->NLPTDPT 
ITS trong quản lý khai thác 
Environement 
(Natural&Social) 
(1) Môi trường- người lái: 
• mô hình nghiên cứu: “mô hình thông tin” 
• ý nghĩa nghiên cứu: dùng để phân tích sự chạy xe an toàn 
• Ví dụ: chế độ chạy xe, cảm nhận cảnh quan, thu nhận 
thông tin trên đường, bố trí biển báo trên đường, ...) 
(2) Người lái – phương tiện: 
• mô hình nghiên cứu: “mô hình cơ sở” 
• ý nghĩa nghiên cứu: dùng để giải quyết các vấn đề thuộc 
về khai thác ô tô 
• Ví dụ: cách điều khiển có hiệu quả của ôtô, các qui luật 
chuyển động của dòng xe, lái xe sinh thái, ... 
Yếu tố trong hệ thống khai thác đƣờng 
景観体験における人間の視知覚特性 
(Mechanism of Visual perception) 
Henry Drefussの基礎データ; 
Nguồn: Đ.V.H (2007). Báo cáo nghiên cứu, Saitama Univ. Japan 
仰角と俯角 
Angle of elevation; Angle of depression 
移動に伴う有効視野の変化 
(Effective view field in movement) 
近景・中景・遠景域の変化 
Gazing distance 
Nguồn: Đ.V.H (2007). Báo cáo nghiên cứu, Saitama Univ. Japan 
Mô hình lái xe sinh thái 
Nguồn: Đ.V. Hiệp, Ohno, Seki (2013). Ứng dụng công nghệ EMS trong lái xe sinh thái tại Hà Nội, GEC-ALMEC-IPTE 
5 
Hiệu quả tiết kiệm nhiên liệu 
Nguồn: Đ.V. Hiệp, Ohno, Seki (2013). Ứng dụng công nghệ EMS trong lái xe sinh thái tại Hà Nội, GEC-ALMEC-IPTE 
Chạy xe (trƣớc) Lấy dữ liệu chạy xe Học lý thuyết 
Chạy xe (sau) Kết quả cải thiện chi phí nhiên 
liệu 
Rà soát kết quả chạy xe 
Đào tạo lái xe sinh thái 
Nguồn: Đ.V. Hiệp, Ohno, Seki (2013). Ứng dụng công nghệ EMS trong lái xe sinh thái tại Hà Nội, GEC-ALMEC-IPTE 
- mô hình nghiên cứu: “mô hình cơ học” 
-ý nghĩa nghiên cứu: dùng để nghiên cứu các 
nguyên nhân tạo thành các loại biến dạng khác 
nhau của KCMĐ 
- ví dụ: xác định cường độ mặt đường, ổn định, 
mỹ quan,... 
Phƣơng tiện – đƣờng: (4) Môi trường- đường: 
 mô hình nghiên cứu: “mô hình trao đổi nhiệt”, . 
 ý nghĩa nghiên cứu: tìm ra các biện pháp nhằm nâng 
cao tính ổn định, tính bền vững kết cấu nền mặt 
đường, .. 
(5) Đường – phương tiện: 
 mô hình nghiên cứu : “mô hình động lực” 
 ý nghĩa nghiên cứu: dùng để giải quyết các vấn đề 
khác nhau trong lý thuyết khai thác ôtô 
 Ví dụ: tính toán tiêu hao nhiên liệu, tốc độ chạy xe, 
(6) Phƣơng tiện - ngƣời lái: 
• mô hình: tâm sinh lý, phản ứng sinh học 
• ý nghĩa nghiên cứu: dùng để nghiên cứu các 
điều kiện chạy xe đến khả năng công tác của 
người lái, an toàn cho người lái xe 
• Ví dụ: nghiên cứu của JARI (xem video) 
(7) Môi trƣờng – phƣơng tiện: 
• Mô hình: ăn mòn vật liệu, động lực học, 
• ý nghĩa nghiên cứu: dùng để nghiên cứu độ tin 
cậy, tuổi thọ, chuyển động của ôtô trong các 
điều kiện khí hậu khác nhau (mưa, gió, tuyết,...) 
 mô hình nghiên cứu : khi thải, không gian chiếm 
dụng, sử dụng vật liệu, nhiên liệu, thẩm mỹ xe, 
 ý nghĩa nghiên cứu: dùng để giải quyết các vấn 
đề liên quan đến môi trường, bền vững, thẩm 
mỹ,  
 Ví dụ: xe hybrid, sử dụng nhiên liệu gas, fuel cell 
vehicle, low emission engine, electricity vehicle, 
(8) Thảo luận: Phương tiện – môi trường; Người lái – Môi 
trường; Đường – môi trường 
6 
Năng lƣợng mặt trời 
Photo by Đ.V. Hiệp (2011). Triển lãm công nghệ thông minh & phương tiện (Jeju, Hàn Quốc) 
Hybrid car (21km/l): Tiết kiệm nhiên liệu, giảm khí thải 
Photo by Đ.V. Hiệp (2011). Triển lãm công nghệ thông minh & phương tiện (Jeju, Hàn Quốc) 
Hybrid Electric Vehiclé-HEVs: 1 động cơ điện kết hợp với 1 động cơ đốt 
trong. Động cơ điện = dòng điện tái tạo từ động cơ đốt trong, nguồn điện 
dư thừa để nạp vào Pin. Một bộ điều khiển điện tử sẽ quyết định tối ưu khi 
nào thì dùng ĐCĐ, khi nào ĐCĐT 
Mối quan hệ: Môi trƣờng – ngƣời lái xe 
32 
Môi trƣờng: 
-Cảnh quan hai bên đường; môi trường tự nhiên 
-Yếu tố tuyến đường; chất lượng kỹ thuật của tuyến 
-Người đi bộ hai bên đường; xe chạy cùng chiều, ngược chiều 
-Môi trường buồng lái 
Ngƣời lái xe: 
- Khả năng cảm thụ môi trường 
- Khái niệm về môi trường 
- Đưa ra quyết định chế độ chạy xe & quỹ đạo chạy xe 
 điều khiển phương tiện do ảnh hưởng của cảm thụ môi trường 
Quá trình thụ cảm thông tin 
 NLX tích luỹ càng nhiều khái niệm, càng có nhiều kinh 
nghiệm, và điều khiển xe càng dễ dàng hơn. 
 Tuy nhiên, NLX có thể dẫn đến sự chủ quan do quá trình cảm 
thụ cảm và cường độ cảm thụ có xu thế giảm đi.  sự nhàm 
chán và chủ quan 
 Ví dụ: tuyến đường thiết kế dài – hệ số tai nạn Ktn 
 K8 – hệ số xét đến ảnh hưởng của chiều dài đoạn thẳng 
Chiều dài 
đoạn thẳng (km) 
3 5 10 15 20 > 25 
K8 1,0 1,1 1,4 1,6 1,9 2,0 
Mối quan hệ: Môi trƣờng – ngƣời lái xe 
Nhiệm vụ lái xe và bao gồm quá trình thụ cảm thông tin và 
điều khiển ở 3 mức là định hướng, dẫn hướng, và điều 
khiển 
Mối quan hệ: Phƣơng tiện – Đƣờng 
Đánh giá được độ ổn định của ôtô chạy trên đường; 
tác dụng cơ học của ôtô lên mặt đường; phân tích 
được các nguyên nhân gây ra biến dạng và hư hỏng 
mặt đường. 
Khi xe chạy trên đường, tải trọng của xe tác dụng 
lên mặt đường mang đặc điểm của tải trọng động, 
trùng phục. 
Thành phần lực bao gồm cả tải trọng tác dụng 
thẳng đứng và tải trọng tác dụng nằm ngang. 
7 
Tải trọng thẳng đứng 
Dưới tác dụng của tải trọng thẳng đứng tĩnh và 
động, nền mặt đường sẽ phát sinh ứng suất nén, 
kéo, uốn, và cắt và gây ra các biến dạng. 
 Các dạng biến dạng: lún, vỡ, trượt trồi, dập 
Tải trọng nằm ngang 
Tải trọng nằm ngang 
Tải trọng tác dụng nằm ngang phát sinh do ma sát giữa 
bánh xe với mặt đường trong các trường hợp: Do mô men 
quay Mk ở bánh xe khi xe chuyển động. Lực này thường 
rất lớn khi xe bắt đầu chuyển động và leo dốc 
Do lực ly tâm khi xe vào các đoạn cong nằm, 
Lực do quá trình hãm xe: Lực này tỷ lệ thuận với độ lớn 
của gia tốc hãm. 
Lực tác dụng nằm ngang thường gây ra các hiện tượng 
mài mòn mặt đường, gây bong bật các lớp mặt đường rời 
rạc, gây đẩy trồi các lớp vật liệu. 
Lực bám 
Ma sát giữa lốp xe và mặt đường tạo ra lực bám 
giúp xe có thể tăng tốc, giảm tốc, và hãm xe. 
Dù xe có sức kéo lớn đến đâu, nhưng nếu lực 
bám không cho phép, xe vẫn không thể chuyển 
động được, hoặc trong quá trình vận hành sẽ bị 
mất an toàn 
Khi xe chạy xiên góc hoặc có lực ngang tác dụng, 
hệ số lực ma sát bao gồm hai thành phần là hệ 
số bám dọc và hệ số bám ngang có quan hệ 
như sau: 
Lực bám 
Có thể nói giữ cho 
mặt đường sạch sẽ, 
đủ độ nhám là một 
trong những nhiệm 
vụ quan trọng của 
ngành quản lý-khai 
thác đường 
Mối quan hệ: Môi trƣờng – Đƣờng 
 Nghiên cứu mối quan hệ này giúp ta đánh giá được 
cường độ và độ ổn định của các kết cấu mặt đường, 
và có các biện pháp hạn chế các ảnh hưởng có HẠI 
của các nhân tố tự nhiên. 
 Chế độ mưa là một trong những nhân tố quan trọng 
nhất đòi hỏi phải coi trọng trong sức chịu đựng của 
các vật liệu làm đường 
 Sự thay đổi nhiệt độ trong ngày có thể làm mặt 
đường co giãn, thay đổi thể tích, chảy nhựa, đùn 
nhựa, làn sóng, hằn vệt bánh xe, nứt, mỏi, hoá già, 
hoá giòn, 
8 
Bài 3. Mục tiêu và hiệu quả công tác quản lý khai thác 
Mục tiêu và nội dung của công tác quản lý khai thác: 
Nội dung cơ bản của công tác bảo trì 
43 
Nôi dung cơ bản trong quản lý giao thông 
44 
Rác thải hai bên đƣờng trên QL5 
 Tác động của rác thải hai bên đường làm ảnh hưởng 
nghiêm trọng đến cảnh quan và môi trường. 
45 
Quản lý môi trƣờng dọc tuyến 
Nguồn: Đ.V. Hiệp (2009). Đánh giá sau dự án Quốc lộ 5 – Đoàn nghiên cứu JICA, Nhật Bản. 
Trên tuyến có đến 1/2 chiều dài 
tuyến đường này đã bị đô thị hóa 
Nhà dân hai bên 46 
Họp chợ tùy tiện, người mua bán 
đứng lấn làn đường xe thô sơ 
Hình ảnh họp chợ 
Quản lý hành lang đƣờng bộ 
Nguồn: Đ.V. Hiệp & Nguyễn Văn Cường (2010) 
o Xây dựng chế tài về quản lý hành lang ATGT đường bộ. 
o Đảm bảo quỹ đất dự trữ cho việc nâng cấp mở rộng đường 
trong tương lai. 
47 Dải đất dự trữ cho công tác nâng cấp mở rộng 
Chế tài và giải pháp quản lý hành lang 
Nguồn: Đ.V. Hiệp & Nguyễn Văn Cường (2010) 
9 
o Tổ chức giao thông và bố trí gờ/vạch giảm tốc tại điểm sang 
đường 
o Tuyên truyền nâng cao ý thức về ATGT cho người dân. 
Ngƣời dân trèo dải phân cách qua đƣờng trên QL5 48 
Ý thức ngƣời tham gia giao thông 
– an toàn đƣờng bộ 
Nguồn: Đ.V. Hiệp & Nguyễn Văn Cường (2010) 
Tốc độ trung bình tối đa cho phép trên QL5 
Nguồn: Đ.V.H & N.V.C (2010) 
69 47 
49 
Tốc độ hành trình – QL5 
Tốc độ xe chạy trung bình thực tế trên QL5 
53 
50 
Tốc độ hành trình – QL5 
Nguồn: Đ.V.H & N.V.C (2010) 
Tốc độ xe chạy trung bình thực tế trên QL5 (tiếp) 
Nguồn: Đ.V.Hiệp & N.V.Cường (2010) 
32 
51 
Tốc độ hành trình – QL5 
Tải trọng xe trên QL5 
52 
=> Các xe theo 
hướng Hải 
Phòng-Hà Nội rõ 
ràng là nặng hơn 
và quá tải 
Vệt lõm bánh xe 
trên mặt đường 
theo hướng Hải 
Phòng – Hà Nội 
Nguồn: Cục đường bộ Việt Nam (2006), Dự án cải thiện mạng lưới đường bộ - Báo cáo điều tra tải 
trọng trục. 
Nguồn: Đ.V.H & N.V.C (2010) 
o Xem xét đặt trạm cân kiểm soát tải trọng xe 
o Các chế tài quản lý đảm bảo phù hợp và hiệu quả trong kinh 
doanh vận tải. 
o Xây dựng Kết cấu phù hợp với thực tế theo từng hướng xe 
chạy khác nhau. 
53 
Hình ảnh trạm cân kiểm soát tải trọng xe 
Nguồn: 
Quản lý và kiểm soát tải trọng xe 
10 
Bài 4. Tổ chức các hoạt động quá trình khai thác đƣờng 
 Sơ đồ quản lý khai thác mạng lưới đường 
 Hệ thống tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật 
 Hệ thống văn bản, luật giao thông đường bộ 
 Hệ thống thông tư, nghị định 
55 
Sơ đồ quản lý khai thác mạng lƣới đƣờng 
56 
Sơ đồ tổ chức công tác quản lý khai thác 
Hệ thống văn bản, tiêu chuẩn, thông tƣ, nghị định 
 Hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật: Tiêu chuẩn bảo dưỡng 
thường xuyên đường bộ 22TCN 306-03 
 Luật giao thông đường bô: 23/2008/QH12; Điều lệ báo 
hiệu đường bộ 22-TCN-237-01 
 Nghị định 168/2003/NĐ-CP: Quy định về nguồn tài 
chính và quản lý sử dụng nguồn tài chính cho quản lý, 
bảo trì đường bộ 
Hệ thống văn bản, tiêu chuẩn, thông tƣ, nghị định 
 Nghị định số 186/2004/NĐ-CP: Quy định về quản lý và 
bảo vệ kết cấu hạ tầng; Thông tư 13/2005/TT-BGTVT: 
Hướng dẫn thực hiện một số điều thuộc nghị định 186 
 Nghị định 11/2010/NĐ-CP: Quy định về quản lý và bảo 
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ 
 Quỹ bảo trì đường bộ;- Nghị định 18/2012/NĐ-CP: 
Quỹ bảo trì đường bộ; Thông tư 197/2012/TT-BTC: 
Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử 
dụng đường bộ theo đầu phương tiện. 
 Nghị định 34/2010/NĐ-CP. Quy định xử phạt vi phạm 
hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ. 
Tùy theo mức độ quản lý, bao gồm các nhiệm vụ chính 
sau: 
 Dự báo kế hoạch hóa ngân sách trong các kỳ nhiều 
năm, lập chương trình công tác hàng năm. 
 Tổ chức thực hiện các công tác quản lý, khai thác, 
bảo trì. 
 Theo dõi kiểm tra các hoạt động (báo cáo tình hình 
thực hiện, phân tích nguyên nhân các vấn đề không 
khớp với kế hoạch). 
Chức năng của hệ thống tổ chức quản lý khai thác 
11 
The Highway Development and Management System 
(HDM-4), được phát triển bởi Ngân hàng thế giới và 
các tổ chức quốc tế khác, nhằm xây dựng lên công cụ 
hỗ trợ cho việc dự báo tình trạng đường, xây dựng 
chiến lược, lập kế hoạch bảo trì thích hợp và dự báo 
nguồn kinh phí cần thiết cho các kịch bản quản lý và 
khai thác đường. 
HDM-4 – Quản lý và khai thác đường 
(1)  (2)  
Mô hình xuống cấp đƣờng 
& hiệu quả công việc 
(RDWE): 
bao gồm các hư hỏng mặt 
đường; hiệu quả của các 
công việc bảo trì; và xu 
hướng xuống cấp của mặt 
đường trong tương lai. 
Mô hình chi phí ngƣời sử 
dụng đƣờng (RUE): 
 Bao gồm chi phí vân 
doanh (VOC), thời gian 
chạy xe 
Mô hình của HDM-4 
Mô hình an toàn, môi trƣờng, và năng lƣợng (SEE) 
bao gồm các vấn đề đến chi phí an toàn giao thông, chi phí 
khí thải, tổn hao năng lượng 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
2
0
0
4
2
0
0
5
2
0
0
6
2
0
0
7
2
0
0
8
2
0
0
9
2
0
1
0
2
0
1
1
2
0
1
2
2
0
1
3
2
0
1
4
2
0
1
5
2
0
1
6
2
0
1
7
2
0
1
8
2
0
1
9
2
0
2
0
2
0
2
1
2
0
2
2
2
0
2
3
Time (years)
In
it
ia
l 
ro
u
gh
n
e
ss
 (
IR
I)
IRI = 2 IRI = 3 IRI = 4
IRI = 5 IRI = 6 IRI = 7
IRI = 8 IRI = 9 IRI = 10
Rec. DBST 
Rec. DBST 
Rec. DBST 
Ovl. 30 
Rec. DBST 
Ovl -40 
Ovl. 30 
Ovl. 30 Ovl. 30 
Ovl. 40 
Dự báo tình trạng đƣờng và kinh phí 
Tình trạng mạng lƣới đƣờng và nguồn kinh phí (2006) 
Kịch bản Tối ưu Duy trì 
tình trạng 
 hiện tại 
Kinh phí hiện tại 
(VRA alt.) 
Kinh phí hàng năm 
(US$mil. ) 
90.813 62.591 39.488 
1) Cấp trung ƣơng (Tổng cục đƣờng bộ): 
Đơn vị chịu trách nhiệm thống nhất quản lý ngành đường bộ trong 
cả nước, bao gồm mạng lưới đường trung ương và địa 
phương. Cụ thể: 
• định ra chính sách bảo dưỡng, bảo trì. 
• giám sát toàn bộ các công tác bão dưỡng, bảo trì : 
 + kế hoạch hóa việc áp dụng các tiêu chuẩn và phương 
pháp bảo dưỡng. 
 + lập kế hoạch bảo dưỡng hàng năm và nhiều năm. 
 + lập ngân sách và nguồn vốn cấp 
 + kiểm tra và khai thác các báo cáo, đặc biệt là hướng dẫn 
lập các kế hoạch sau này. 
Chức năng của hệ thống tổ chức quản lý khai thác 
2) Cấp địa phƣơng (khu quản lý): 
Là đơn vị quản lý cơ sở của TCĐB, chịu trách nhiệm quản 
lý mạng lưới đường Quốc lộ trong phạm vi địa bàn 
được giao, cụ thể: 
• Lập chương trình công tác trong năm, từng 
quý,..cùng với nguồn kinh phí được cấp cho các 
phân khu. 
• Kiểm tra việc thực hiện và khai thác các báo cáo ở 
cuối kỳ quản lý và trình bản tổng hợp lên cấp trung 
ương. 
• Cá biệt thực hiện một số công việc quan trọng 
(bảo dưỡng định kỳ, các công trình đặc biệt, ..) 
Chức năng của hệ thống tổ chức quản lý khai thác 
12 
3) Cấp phân khu (đoạn quản lý): 
Là đơn vị kinh doanh độc lập hoặc sự nghiệp của Khu QLĐB hoặc 
UBND tỉnh, thành phố. Chịu trách nhiệm tổ chức quản lý và sữa 
chữa mạng lưới đường Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ trên địa bàn quản 
lý, cụ thể : 
• Làm công tác bảo dưỡng thường xuyên, bảo dưỡng định kỳ. 
• Kiểm tra công tác bảo dưỡng định kỳ được giao cho các đơn 
vị thi công. 
• Làm báo cáo các hoạt động và thu thập thông tin về trạng 
thái của đường, kiểm kê chi tiết khối lượng thực hiện hàng 
ngày và báo cáo tổng hợp lên cấp khu. 
Chức năng của hệ thống tổ chức quản lý khai thác 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_va_quan_ly_khai_thac_duong_chuong_1_co_so.pdf
Ebook liên quan