Bài giảng Kinh tế và quản lý môi trường - Chương I: Mối quan hệ giữa KT và MT - Nguyễn Hoàng Nam
Tóm tắt Bài giảng Kinh tế và quản lý môi trường - Chương I: Mối quan hệ giữa KT và MT - Nguyễn Hoàng Nam: ...ền vững Nguyen Hoang Nam 1.2. Tài nguyên Phân loại Theo quan điểm kinh tế môi trường • Tài nguyên tái tạo (renewable resources): là những nguồn tài nguyên có khả năng tự phục hồi theo các quy luật và chu trình chuyển hóa của tự nhiên. VD: năng lượng mặt trời, năng lượng gió,... • Tài nguy...ới hạn cho phép của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định làm căn cứ để quản lý và bảo vệ môi trường. Tiêu chuẩn môi trường xung quanh VD: SO2: 0,05mg/m 3; PM10: 0,05mg/m3; TSP: 0,14mg... kinh tế thể hiện qua quy mô và tốc độ • Phát triển là tăng trưởng kết hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội đảm bảo tính cân đối, tính hiệu quả và tính công bằng • Phát triển bao hàm tăng trưởng, còn tăng trưởng mới là điều kiện cần của sự phát triển. Chương I: Mối quan hệ giữa KT...
Nguyễn Hoàng Nam Email: nguyenhoangnam275@gmail.com Khoa Môi trường và Đô thị Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Nguyen Hoang Nam Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT Nguyen Hoang Nam Nội dung Chương I 1.1. Môi trường 1.2. Tài nguyên thiên nhiên 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế 1.4. Biến đổi môi trường 1.5. Phát triển bền vững 1.1. Môi trường 1.2. Tài nguyên thiên nhiên 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế 1.4. Biến đổi môi trường 1.5. Phát triển bền vững Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT Nguyen Hoang Nam 1.1. Môi trường Khái niệm • Môi trường là tất cả những gì bao quanh con người. • Trong Tuyên ngôn của United Nation Educational, Scientific, Cultural Organization (UNESCO) “Môi trường là toàn bộ các hệ thống tự nhiên và các hệ thống do con người tạo ra xung quanh mình, trong đó con người sinh sống và bằng lao động của mình đã khai thác các tài nguyên thiên nhiên hoặc nhân tạo nhằm thỏa mãn các nhu cầu của con người” 1.1. Môi trường 1.2. Tài nguyên thiên nhiên 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế 1.4. Biến đổi môi trường 1.5. Phát triển bền vững Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT Nguyen Hoang Nam 1.1. Môi trường • Trong Luật Bảo vệ môi trường của Việt Nam 2005: “Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật” • Trong Luật Bảo vệ môi trường của Việt Nam 2014: “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người”. Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT 1.1. Môi trường 1.2. Tài nguyên thiên nhiên 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế 1.4. Biến đổi môi trường 1.5. Phát triển bền vững Nguyen Hoang Nam 1.1. Môi trường • Môi trường tự nhiên: bao gồm tất cả các yếu tố tự nhiên được hình thành và phát triển theo quy luật tự nhiên, tồn tại và phát triển khách quan ngoài ý muốn của con người (địa hình, khí hậu, thủy triều, ánh sáng) • Môi trường nhân tạo: bao gồm các yếu tố vật lý, hóa học, sinh học nhưng do con người tạo nên và có thể chi phối được (nhà cửa, đường xá, vườn hoa, tiếng ồn, khí thải) Môi trường Tự nhiên Nhân tạo Con người Đời sống Sản xuất Phân loại Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT 1.1. Môi trường 1.2. Tài nguyên thiên nhiên 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế 1.4. Biến đổi môi trường 1.5. Phát triển bền vững Nguyen Hoang Nam 1.1. Môi trường Chức năng cơ bản của môi trường: • Cung cấp tài nguyên cần thiết cho con người • Chứa đựng và hấp thụ một phần các loại chất thải từ hoạt động sản xuất cũng như tiêu dùng của con người • Cung cấp không gian sống và các giá trị cảnh quan, giá trị sinh thái cho con người Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT 1.1. Môi trường 1.2. Tài nguyên thiên nhiên 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế 1.4. Biến đổi môi trường 1.5. Phát triển bền vững Nguyen Hoang Nam 1.2. Tài nguyên Khái niệm • Theo nghĩa rộng: tài nguyên bao gồm tất cả các nguồn nguyên liệu, nhiên liệu - năng lượng, thông tin có trên Trái Đất và trong không gian vũ trụ liên quan mà con người có thể sử dụng cho mục đích tồn tại và phát triển của mình. • Theo nghĩa hẹp: tài nguyên là thành phần của môi trường có giá trị sử dụng đối với con người và được con người khai thác, chế biến tương ứng với trình độ khoa học – công nghệ, với khuôn khổ tổ chức kinh tế – chính trị – xã hội của con người Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT 1.1. Môi trường 1.2. Tài nguyên thiên nhiên 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế 1.4. Biến đổi môi trường 1.5. Phát triển bền vững Nguyen Hoang Nam 1.2. Tài nguyên Khái niệm • "Tài nguyên là tất cả các dạng vật chất, phi vật chất và tri thức được sử dụng để tạo ra của cải vật chất, hoặc tạo ra giá trị sử dụng mới cho con người” (Giáo trình Kinh tế và Quản lý môi trường, 2003) Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT 1.1. Môi trường 1.2. Tài nguyên thiên nhiên 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế 1.4. Biến đổi môi trường 1.5. Phát triển bền vững Nguyen Hoang Nam 1.2. Tài nguyên Phân loại Theo quan điểm kinh tế môi trường • Tài nguyên tái tạo (renewable resources): là những nguồn tài nguyên có khả năng tự phục hồi theo các quy luật và chu trình chuyển hóa của tự nhiên. VD: năng lượng mặt trời, năng lượng gió,... • Tài nguyên không tái tạo (non-renewable resources): là những nguồn tài nguyên không thể tự phục hồi theo các quy luật tự nhiên. Việc khai thác của con người làm giảm trữ lượng tự nhiên của những nguồn tài nguyên này. VD: than đá, dầu mỏ,... Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT 1.1. Môi trường 1.2. Tài nguyên thiên nhiên 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế 1.4. Biến đổi môi trường 1.5. Phát triển bền vững Nguyen Hoang Nam 1.3. Mối quan hệ giữa MT & KT 1.1. Môi trường 1.2. Tài nguyên thiên nhiên 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế 1.4. Biến đổi môi trường 1.5. Phát triển bền vững Mô hình khái quát Tài nguyên (R) Hệ thống kinh tế Chất thải (W) Môi trường Môi trường Nguồn: Barry Field. Environmental Economics: An introduction. 1994, p.21 Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT Nguyen Hoang Nam 1.3. Mối quan hệ giữa MT & KT 1.1. Môi trường 1.2. Tài nguyên thiên nhiên 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế 1.4. Biến đổi môi trường 1.5. Phát triển bền vững Mô hình cân bằng vật chất M Người sản xuất Rp Môi trường Môi trường Người tiêu dùng G Rc Rp d Rc d Rp r Rc r Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT Nguyen Hoang Nam Đề thi • Phần II (2,5đ): 5 câu hỏi đúng/sai và giải thích - Đường cong Kuznet: Ôn tập thi hết môn Cấu trúc đề thi Câu hỏi ví dụ Đường cong Kuznets (The Enviro mental Kuznets Curve -EKC) Simon Kuznets (1901-1985) Nguyen Hoang Nam 1.4. Biến đổi môi trường 1.1. Môi trường 1.2. Tài nguyên thiên nhiên 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế 1.4. Biến đổi môi trường 1.5. Phát triển bền vững Khái niệm “Biến đổi môi trường là quá trình tác động của các loại chất thải làm thay đổi môi trường xung quanh, gây ra thiệt hại cho con người và các loài sinh vật.” Nguồn thải 1 3 2 n ... Nguồn thải hỗn hợp Biến đổi môi trường xung quanh (Đất, nước, không khí) Thiệt hại của con người và sinh vật Chu trình hóa, lý, khí tượng, thủy văn Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT Nguyen Hoang Nam 1.4. Biến đổi môi trường 1.1. Môi trường 1.2. Tài nguyên thiên nhiên 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế 1.4. Biến đổi môi trường 1.5. Phát triển bền vững Các hình thức BĐMT 1.4.1. Ô nhiễm môi trường Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu tới con người và sinh vật Tiêu chuẩn môi trường là giới hạn cho phép của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định làm căn cứ để quản lý và bảo vệ môi trường. Tiêu chuẩn môi trường xung quanh VD: SO2: 0,05mg/m 3; PM10: 0,05mg/m3; TSP: 0,14mg/m3 Tiêu chuẩn mức thải VD: SO2: 1500mg/m 3 (500mg/m3); Bụi: 400mg/m3 (200mg/m3); Xe máy: CO (% thể tích): 6,0 Tiêu chuẩn công nghệ Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT Nguyen Hoang Nam 1.4. Biến đổi môi trường 1.1. Môi trường 1.2. Tài nguyên thiên nhiên 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế 1.4. Biến đổi môi trường 1.5. Phát triển bền vững Các hình thức BĐMT 1.4.2. Suy thoái môi trường Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của các thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu tới con người và thiên nhiên Nguyên nhân: Ô nhiễm kéo dài ở mức độ cao Tác động tiêu cực diễn ra liên tục do hoạt động của con người Hậu quả của suy thoái môi trường thường nghiêm trọng hơn ô nhiễm môi trường, đòi hỏi chi phí tốn kém để khắc phục Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT Nguyen Hoang Nam 1.4. Biến đổi môi trường 1.1. Môi trường 1.2. Tài nguyên thiên nhiên 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế 1.4. Biến đổi môi trường 1.5. Phát triển bền vững Các hình thức BĐMT 1.4.3. Sự cố môi trường Sự cố môi trường là những tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong các hoạt động của con người; hoặc là biến đổi bất thường của thiên nhiên, gây ra ô nhiễm hoặc suy thoái môi trường nghiêm trọng. Ví dụ: Sự cố lò phản ứng hạt nhân, nhà máy điện nguyên tử; sự cố tràn dầu, sự cố tại các cơ sở lọc hóa dầu Bão, lũ, lụt, hạn hán, động đất, cháy rừng Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT Nguyen Hoang Nam 1.5. Phát triển bền vững 1.1. Môi trường 1.2. Tài nguyên thiên nhiên 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế 1.4. Biến đổi môi trường 1.5. Phát triển bền vững • Phát triển kinh tế - xã hội (gọi tắt là phát triển) là quá trình nâng cao điều kiện sống về vật chất và tinh thần của con người bằng cách phát triển lực lượng sản xuất, thay đổi quan hệ sản xuất, nâng cao chất lượng hoạt động văn hóa. • Phát triển là xu hướng tự nhiên, đồng thời là quyền của mỗi cá nhân, mỗi cộng đồng và của mỗi quốc gia. • Đối tượng của phát triển là con người, động lực của phát triển cũng là con người. Và mục tiêu của phát triển là không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống của con người Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT Nguyen Hoang Nam 1.5. Phát triển bền vững 1.1. Môi trường 1.2. Tài nguyên thiên nhiên 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế 1.4. Biến đổi môi trường 1.5. Phát triển bền vững Phân biệt giữa tăng trưởng và phát triển • Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng tổng sản lượng của một quốc gia. Tăng trưởng kinh tế thể hiện qua quy mô và tốc độ • Phát triển là tăng trưởng kết hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội đảm bảo tính cân đối, tính hiệu quả và tính công bằng • Phát triển bao hàm tăng trưởng, còn tăng trưởng mới là điều kiện cần của sự phát triển. Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT Nguyen Hoang Nam 1.5. Phát triển bền vững 1.1. Môi trường 1.2. Tài nguyên thiên nhiên 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế 1.4. Biến đổi môi trường 1.5. Phát triển bền vững Khái niệm • Theo Báo cáo Brundtland: “Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được các nhu cầu của hiện tại nhưng không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai”. • Theo Luật BVMT 2005: “Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, đảm bảo tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường”. Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT Nguyen Hoang Nam 1.5. Phát triển bền vững 1.1. Môi trường 1.2. Tài nguyên thiên nhiên 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế 1.4. Biến đổi môi trường 1.5. Phát triển bền vững Nội dung cơ bản của phát triển bền vững Bền vững về môi trường: • Khai thác hợp lý, hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên • Phòng ngừa, xử lý có hiệu quả ô nhiễm môi trường • Bảo tồn sự đa dạng sinh học Trợ giúp việc làm Công bằng thế hệ Sự tham gia của cộng đồng Công bằng thế hệ Đánh giá TĐMT Tiền tệ hóa TĐMT Kinh tế Xã hội Môi trường Phát triển bền vững Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT Nguyen Hoang Nam 1.5. Phát triển bền vững 1.1. Môi trường 1.2. Tài nguyên thiên nhiên 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế 1.4. Biến đổi môi trường 1.5. Phát triển bền vững Các chỉ tiêu phát triển bền vững Chỉ tiêu về phát triển kinh tế - xã hội Chi số phát triển con người (HDI – Human Development Index) Thu nhập (GDP bình quân đầu người) Tri thức (Giáo dục) Sức khỏe (Tuổi thọ) Max – Min Giá trị chỉ tiêu – Min Chỉ số = Chỉ tiêu Chỉ số 0 1Max Min Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT Nguyen Hoang Nam 1.5. Phát triển bền vững 1.1. Môi trường 1.2. Tài nguyên thiên nhiên 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế 1.4. Biến đổi môi trường 1.5. Phát triển bền vững Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT Chỉ số phát triển con người của Việt Nam Năm HDI Tuổi thọ Tỉ lệ người lớn biết chữ Tỉ lệ nhập học tổng hợp GDP (PPP US$) Chỉ số sức khỏe Chỉ số tri thức Chỉ số GDP Thứ bậc HDI 1998 0.671 67.8 92.9 63 1,689 0.71 0.83 0.47 108/174 1999 0.682 67.8 93.1 67 1,860 0.71 0.84 0.49 101/162 2000 0.688 68.2 93.4 67 1,996 0.72 0.84 0.5 109/173 2001 0.688 68.6 92.7 64 2,070 0.73 0.83 0.51 109/175 2002 0.691 69 90.3 64 2,300 0.73 0.82 0.52 112/177 2003 0.704 70.5 90.3 64 2,490 0.76 0.82 0.54 108/177 2004 0.709 70.8 90.3 63 2,745 0.76 0.81 0.55 109/177 2005 0.733 73.7 90.3 63.9 3,071 0.812 0.815 0.572 105/177 Nguyen Hoang Nam 1.5. Phát triển bền vững 1.1. Môi trường 1.2. Tài nguyên thiên nhiên 1.3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển kinh tế 1.4. Biến đổi môi trường 1.5. Phát triển bền vững Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT Chỉ số phát triển con người của 10 nước ASEAN năm 2005 Thứ bậc HDI Quốc gia HDI Tuổi thọ Tỉ lệ người lớn biết chữ Tỉ lệ nhập học tổng hợp GDP (PPP US$) Chỉ số sức khỏe Chỉ số tri thức Chỉ số GDP 25 Singapore 0.922 79.4 92.5 87.3 29,663 0.907 0.908 0.950 30 Brunei 0.894 76.7 92.7 77.7 28,161 0.862 0.877 0.941 63 Malaysia 0.811 73.7 88.7 74.3 10,882 0.811 0.839 0.783 78 Thailand 0.781 69.6 92.6 71.2 8,677 0.743 0.855 0.745 90 Philippines 0.771 71.0 92.6 81.1 5,137 0.767 0.888 0.657 105 Việt Nam 0.733 73.7 90.3 63.9 3,071 0.812 0.815 0.572 107 Indonesia 0.728 69.7 90.4 68.2 3,843 0.745 0.830 0.609 130 Lào 0.601 63.2 68.7 61.5 2,039 0.637 0.663 0.503 131 Cambodia 0.598 58.0 73.6 60.0 2,727 0.550 0.691 0.552 132 Myanmar 0.583 60.8 89.9 49.5 1,027 0.596 0.764 0.389 Nguyen Hoang Nam Chương I: Mối quan hệ giữa KT & MT
File đính kèm:
- bai_giang_kinh_te_va_quan_ly_moi_truong_chuong_1_moi_quan_he.pdf