Bài giảng Kinh tế và quản lý môi trường - Chuyên đề 1: Mối quan hệ giữa môi trường, nềm kinh tế và phát triển - Lê Thu Hoa

Tóm tắt Bài giảng Kinh tế và quản lý môi trường - Chuyên đề 1: Mối quan hệ giữa môi trường, nềm kinh tế và phát triển - Lê Thu Hoa: ...EQ Hµng ho¸ kinh tÕ G PPC E2 C2G ChÊt l îng m«i tr êng EQ E1 G1 Đánh đổi kinh tế và môi trường Tiêu dùng hàng hoá G và chất lượng môi trường EQ là:  Hàng hóa thay thế?  Hàng hóa bổ sung?  Thay đổi công nghệ/ tăng năng suất  sử dụng ít tài nguyên thiên nhiên hơn để sản xuất ra...g sản phẩm quốc nội (GDP) trên toàn thế giới tính theo mức giá cố định tăng gấp 19 lần  Trong cùng giai đoạn đó, sản phẩm công nghiệp và sản xuất tăng gấp trên 50 lần  Tổng lượng tiêu thụ năng lượng được dự báo sẽ tăng thêm 44% trong khoảng từ năm 2006 đến 2030  60% dịch vụ sinh thái t...g)  giảm tiêu hao nguyên liệu & năng lượng,  giảm mức thải và độc tính của chất thải  Bảo vệ đa dạng sinh học Phát triển bền vững trong thực tế Trên Thế giới: các hội nghị thượng đỉnh toàn cầu  Con người và môi trường: 5/6/1972 - Stockholm  113 quốc gia đồng thuận về khát khao BVMT  ...

pdf62 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 175 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế và quản lý môi trường - Chuyên đề 1: Mối quan hệ giữa môi trường, nềm kinh tế và phát triển - Lê Thu Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tế và Môi trường Đông Nam Á 
(EEPSEA), ĐH Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (UEH), 2005.
 William J.Baumol and Wallace Oates, The Theory of 
Environmental Policy (Second Edition), Press Syndicate of 
the University of Cambridge, Australia, 1993.
 Thomas Sterner, Policy Instruments for Environmental and 
Natural Resource Management, World Bank 2003
Kinh tế học môi trường - EE 
Tài liệu học tập và tham khảo: 
 Các trang web:
 
 
 
 
 
 Các tài liệu khác: sẽ được giới thiệu và cung cấp khi cần
Chuyên đề 1: Mối quan hệ giữa môi 
trường, nền kinh tế và phát triển 
Nội dung
 Một số khái niệm: môi trường và tài nguyên
 Ba chức năng cơ bản của môi trường 
 Hoạt động kinh tế và tác động đến môi trường: 
mô hình cân bằng vật chất
 Đánh đổi giữa kinh tế và môi trường: đường giới 
hạn năng lực sản xuất
 Đường môi trường Kuznet
 Các vấn đề môi trường toàn cầu và Việt Nam
 Phát triển bền vững
Khái niệm môi trường 
Môi trường
 Các yếu tố tự nhiên
 Các yếu tố vật chất nhân tạo
 Bao quanh và có ảnh hưởng đến 
đời sống, sự tồn tại, phát triển của 
con người và thiên nhiên
Khái niệm Tài nguyên thiên nhiên 
Tài nguyên 
 Các nguồn lực cho phát triển 
 Nguồn lực tự nhiên và nhân tạo
Tài nguyên thiên nhiên 
 Nguồn gốc từ môi trường tự nhiên 
 Có nhiều cách phân loại
 Theo quan điểm kinh tế môi trường: 
 Tài nguyên có thể tái tạo RR
 Tài nguyên không tái tạo UR/ ER
Chức năng cơ bản của môi trường
 Ba chức năng cơ bản của môi trường 
Hỗ trợ cuộc sống nói chung
Cung cấp tài nguyên thiên nhiên (tái tạo và 
không tái tao)
Chứa đựng và hấp thụ (một mức độ nhất 
định) chất thải
 Môi trường là địa bàn và điều kiện cần 
thiết cho phát triển
Phát triển = tăng trưởng kinh tế + chuyển dịch cơ cấu 
kinh tế - xã hội
Phát triển: quá trình sử dụng và làm biến đổi môi trường
 Tác động của con người trong quá trình phát triển có thể 
làm suy thoái môi trường, suy giảm các chức năng của môi 
trường, ảnh hưởng xấu đến con người và các sinh vật  
quan hệ tiêu cực
 Phát triển cũng tạo ra các điều kiện cần thiết (như vốn, 
công nghệ, nâng cao nhận thức và ý thức...) cho bảo vệ 
môi trường, phát triển các tài nguyên, tìm kiếm nguồn thay 
thế...  quan hệ tích cực
Tác động của phát triển đến môi trường
Kinh tế
Môi trường
Lấy vào Thải ra 
Quan hệ giữa môi trường và nền kinh tế 
Môi trường
 Sản xuất
Tiêu dùng
Nguyên
 liệu (M)
Chất thải (RP)
Hàng hóa 
(G)
Chất thải
 (RC)
Thải bỏ (RPd)
Thải bỏ
 (RCd)
Tái chế Rcr
Môi trường
Tái chế Rpr
Hoạt động kinh tế và tác động đến môi trường: 
Mô hình Cân bằng vật chất
 Định luật cơ bản của Nhiệt động học 
 Rpd + Rcd = M = G + Rp - Rpr - Rcr
==> Nếu muốn giảm lượng chất thải vào môi 
trường tự nhiên (Rpd + Rcd), chúng ta cần giảm 
lượng nguyên vật liệu (M) đưa vào hệ thống kinh tế 
 3 cách để giảm M: 
 giảm G
 giảm Rp
 tăng (Rpr + Rcr) 
Hoạt động kinh tế và tác động đến môi trường: 
Mô hình Cân bằng vật chất
3 cách để giảm M
1) Giảm lượng hàng hoá được sản xuất ra
 --> không khả thi vì nhu cầu tăng trưởng kinh tế & dân số
2) Giảm lượng chất thải từ sản xuất
 - -> áp dụng công nghệ, sản phẩm, cách quản lý mới để giảm 
lượng thải trên một đơn vị sản phẩm 
 --> chuyển sang sử dụng các sản phẩm thân môi trường 
3) Tăng cường tái chế/ tái sử dụng (Rpr + Rcr)
 --> đưa các chất thải quay trở lại làm nguyên liệu cho sản xuất thay 
cho việc sử dụng tài nguyên mới khai thác 
SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG – 3R
Hoạt động kinh tế và tác động đến môi trường: 
Mô hình Cân bằng vật chất
Đường giới hạn năng lực sản xuất
PPC = f [công nghệ, nguồn lực]
Lựa chọn điểm nào trên PPC: 
một sự đánh đổi giữa hàng hoá 
kinh tế G và chất lượng môi 
trường EQ
Hµng ho¸ 
kinh tÕ G
PPC
E2
C2G
ChÊt l îng m«i tr 
êng EQ
E1
G1
Đánh đổi kinh tế và môi trường
Tiêu dùng hàng hoá G và chất lượng môi trường 
EQ là:
 Hàng hóa thay thế?
 Hàng hóa bổ sung?
 Thay đổi công nghệ/ tăng năng suất  sử dụng ít tài 
nguyên thiên nhiên hơn để sản xuất ra hàng hóa
 Thu nhập tăng  thay đổi sở thích của người tiêu dùng, 
quan tâm nhiều hơn đến bảo vệ môi trường
 Lựa chọn điểm nào trên PPC lại là vấn đề của lựa 
chọn xã hội (CIC - Country’s Indifferent Curve) 
SL
Chất lượng MT
ac1A ac2A
acB
e e2 e1
c1
c2
emax
 Dưới điểm e: Không thể sản 
xuất vì MT quá kém
Quốc gia A chọn (c2, e2) hàng 
hoá nhiều hơn và chất lượng 
MT kém hơn B (c1, e1)
Đánh đổi kinh tế và môi trường
Đường giới hạn năng lực sản xuất
 Các quốc gia khác nhau về PPC và CIC
 Các nước phát triển so với các nước đang phát triển???
 PPC thay đổi theo thời gian do sự thay đổi của 
công nghệ và các nguồn lực môi trường
 Quan điểm bi quan: cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên và 
suy thoái môi trường trong khi các nguồn lực nhân tạo 
tăng trưởng chậm  PPC dịch chuyển vào trong
 Quan điểm lạc quan: công nghệ mới sẽ giúp hạn chế 
các tác động đến môi trường (dùng ít tài nguyên, thải ít 
hơn)  PPC không đổi hoặc dịch chuyển ra ngoài
Đường PPC của các nước 
phát triển và đang phát triển
Sản lượng
Các nước phát triển
e1e2
Chất lượng môi trường
Các nước 
đang phát triển
Với cùng mức sản 
lượng, các nước đang 
PT phải đánh đổi bằng 
chất lượng MT nhiều 
hơn
Lý do:
1. Yếu tố công nghệ
2. Nhận thức & ý thức 
bảo vệ MT
Kịch bản bi quan: PPC sau 50 năm
 Tài nguyên hao 
cạn, chất lượng 
MT suy giảm 
 đường PPC dịch 
chuyển vào trong
  Sản lượng 
giảm, chất lượng 
MT giảm
Sản 
lượng
C2
C3
e3e2
Chất lượng môi trường
 Tiến bộ kỹ thuật làm 
tiêu thụ vốn MT 
giảm, chất lượng 
MT được cải thiện 
và sản lượng tăng 
 đường PPC dịch 
chuyển ra ngoài
  Sản lượng tăng, 
chất lượng MT tăng
Sản lượng
C2
C4
e4e2
Chất lượng môi trường
Kịch bản lạc quan: PPC sau 50 năm
Mức ô 
nhiễm
Thu nhập BQ/ người
Đường cong Kuznet về môi trường (EKC)
EKC thÓ hiÖn quan hÖ 
gi÷a thu nhËp b×nh qu©n 
®Çu ng êi vµ c¸c chØ tiªu 
m«i tr êng 
Suy 
thoái 
môi 
trường
Thu nhập 
BQ/ người
Đường cong Kuznet về môi trường
Đường Kuznet đối với SO2 tại Mỹ
Mức thải 
so với 
năm 
1990
Mức thu 
nhập so 
với năm 
1990
Các vấn đề môi trường trong thực tế
Ô nhiễm môi trường 
Biến đổi các thành phần môi trường 
Vượt mức giới hạn tiêu chuẩn
Ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật
Suy thoái môi trường 
Suy giảm số lượng và chất lượng thành 
phần môi trường
 Ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật
Sự cố môi trường 
Tai biến hoặc rủi ro trong hoạt động của con 
người
Biến đổi bất thường của thiên nhiên
Gây ô nhiễm, suy thoái môi trường nghiêm 
trọng
 Tất cả các dạng biến đổi môi trường đều gây ra 
hậu quả xấu đối với con người và các thành phần 
môi trường
Các hậu quả đó đều là các CHI PHÍ KINH TẾ???
Các vấn đề môi trường trong thực tế
Nước trên các dòng sông bị ô nhiễm nặng nề do DDT 
và các hóa chất sử dụng trong nông nghiệp
Nước sông ô nhiễm được cho là một nguyên nhân làm 
tăng gấp đôi tỷ lệ bênh thận và bàng quang của phụ 
nữ mang thai ở Nga
R i ro v  s c kh e ủ ề ứ ỏ  do các hóa ch t đ c h i trong đ t, ấ ộ ạ ấ
n c, không khíướ
Bằng chứng về sự liên quan giữa nhiễm độc thuốc trừ sâu 
và các bệnh gây chết yểu - tỷ lệ cao hơn trong phụ nữ nông dân
R i ro v  s c kh e ủ ề ứ ỏ  do các hóa ch t đ c h i trong đ t, ấ ộ ạ ấ
n c, không khíướ
Thâm canh, sử dụng quá mức tài nguyên đất, cơ cấu cây trồng không 
hợp lý  xói mòn đất, suy giảm độ màu mỡ  giảm năng suất cây 
trồng  Tiếp tục thâm canh  Tăng suy thoái đất  giảm năng suất
Môi trường suy thoái = nhiều thời gian và nỗ lực hơn để tìm kiếm chất đốt và để sản 
xuất lương thực/ thực phẩm
Gia tăng khí nhà kính  tăng nhiệt độ bề mặt trái đất 
  biến đổi khí hậu
Nước biển dâng do BĐKH
10 tỉnh ở ĐBSCL chịu ảnh hưởng nặng nề nhất: 
Diện tích bị ngập nước nếu nước biển dâng cao 1m
Tỉnh Tổng diện tích (km2) Diện tích bị ngập (km2) % bị ngập
Bến Tre 2.257 1.131 50,1
Long An 4.389 2.169 49,4
Trà Vinh 2.234 1.021 45,7
Sóc Trăng 3.259 1.425 43,7
TP.HC Minh 2.003 862 43,0
Vĩnh Long 1.528 506 39,7
Bạc Liêu 2.475 962 38,9
Tiền Giang 2.397 783 32,7
Kiên Giang 6.224 1.757 28,2
Cần Thơ 3.062 758 24,7
Tổng cộng 29.827 11.474 39,6
Các vấn đề môi trường - một vài con số
 Dân số thế giới năm 1900 là 1,65 tỷ đã tăng lên 7 tỷ (4/2013) 
và được dự báo sẽ đạt tới khoảng 9 tỷ vào năm 2050
 Trong khoảng từ 1900 đến 2000 Tổng sản phẩm quốc nội 
(GDP) trên toàn thế giới tính theo mức giá cố định tăng gấp 
19 lần
 Trong cùng giai đoạn đó, sản phẩm công nghiệp và sản xuất 
tăng gấp trên 50 lần
 Tổng lượng tiêu thụ năng lượng được dự báo sẽ tăng thêm 
44% trong khoảng từ năm 2006 đến 2030
 60% dịch vụ sinh thái trên toàn thế giới đã bị xuống 
cấp
 15 trong số 24 dịch vụ hệ sinh thái chủ chốt bị xuống 
cấp hoặc bị sử dụng một cách không bền vững để lại 
hậu quả tiêu cực cho người nghèo
 Hiện tại con người sử dụng khoảng từ 40 đến 50% tổng 
lượng nước ngọt có được. Luợng nuớc khai thác đã 
tăng gấp đôi trong vòng 40 năm qua
 Trên ¼ tổng số các nguồn cá bị khai thác quá mức
 Ô nhiễm dinh dưỡng đã dẫn đến hiện tượng phú dưỡng 
các nguồn nước và các vùng đới bờ chết
 Tỷ lệ các loài bị tuyệt chủng hiện tại cao hơn mức cơ sở 
từ 100-1000 lần
 Hoạt động của con người đã đưa hành tinh trái đất tới 
bên bờ vực của tuyệt chủng loài hàng loạt, và ngày 
càng đe doạ sự tồn tại của chính chúng ta
 Việc mất những dịch vụ được cung cấp bởi hệ sinh thái 
là một rào cản lớn trong việc đạt được các mục tiêu 
thiên niên kỷ về giảm đói nghèo và dịch bệnh
Source: Millennium Ecosystem Assessment, 
Các vấn đề môi trường - một vài con số
Trên cấp độ toàn cầu
 90% lượng tài nguyên 
được khai thác ngay lập 
tức bị vứt bỏ
 80% sản phẩm bị vứt bỏ 
sau 1 lần sử dụng
 Một chiếc bàn chải đánh 
răng tạo ra 1,5kg chất thải
 Một chiếc máy điện thoại di 
động tạo ra 75 kg chất thải
 Một tấn giấy cần 100.000 
m3 nước
Source: Wuppertal Institut
Chúng ta 
đang s ng và ố
tiêu dùng 
không b n ề
v ng???ữ
Trong xã hội tiêu dùng, để đáp ứng nhu cầu của con người 
 cần 10 tấn nguyên liệu/ người/ năm
 94% trong số đó trở thành chất thải
 70% có thể tái chế, tái sử dụng 
(Bishop, Pollution Prevention, 2001)
Hình mẫu phát triển không bền vững
Sử dụng 
TNTN & MT
Chất lượng 
cuộc sống
Tăng trưởng 
kinh tế
Ngu n: Wuppertal Instituteồ
Nhu cầu được dự báo cho hành tinh trái đất
1900 21002002 2050
Source: Wuppertal Institute
Thách thức đối với phát triển
Phát triển bền vững
‘Phát triển bền vững’ với mỗi người có 
ý nghĩa khác nhau
Định nghĩa được chấp nhận rộng rãi nhất là:
45
Đòi hỏi sự cân đối/ hài hòa giữa các 
yếu tố Kinh tế, Xã hội và Môi trường 
trong mọi quá trình phát triển
“Đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm 
ảnh hưởng đến khả năng của thế hệ tương lai đáp 
ứng nhu cầu của bản thân họ”
Our Common Future, The World Commission on Environment and Development, 1987 
(Brundtland)
Xã hộiKinh tế
Môi trường
Phát triển bền vững
Đáp ứng nhu cầu: W = w (Y, D, E)
 Tăng trưởng kinh tế bền vững là một lựa chọn 
mong muốn và không thể tránh khỏi
 Ghi nhận sự hạn chế của tài nguyên đối với tăng 
trưởng kinh tế  Không suy giảm nguồn lực (tự 
nhiên và nhân văn) là điều kiện tiên quyết đối 
với tính bền vững 
 Đòi hỏi cân nhắc cả tính hiệu quả và tính công 
bằng (công bằng cùng thế hệ và liên thế hệ) 
Công bằng trong PTBV
Công bằng trong cùng một thế hệ
 Đòi hỏi nâng cao mức sống của thế hệ hiện tại
 Đáp ứng yêu cầu đa dạng của người tiêu dùng
 Có cơ chế đền bù/ chi trả giữa người gây ra tác 
động ngoại ứng và người bị thiệt hại hay được 
hưởng lợi ích (Nguyên tắc Người gây ô nhiễm phải 
trả - PPP và Người được hưởng lợi phải trả - BPP) 
 Tôn trọng quyền được sống của các sinh vật không 
phải là con người
Công bằng trong PTBV
Công bằng liên thế hệ
 Tối thiểu hoá ảnh hưởng của các hoạt động kinh 
tế đến tài nguyên thiên nhiên
 Tạo cơ hội và tiềm lực để các thế hệ tương lai có 
thể giải quyết được những hậu hoạ về môi trường 
do thế hệ hiện nay gây nên
 Tìm nguồn thay thế cho tài nguyên không tái tạo
 Tài nguyên nhân tạo thay cho tài nguyên thiên 
nhiên
Nguyên tắc bền vững về môi trường 
 Không khai thác và sử dụng tài nguyên 
nhiều hơn mức tái tạo (h < y)
 Duy trì lượng chất thải vào môi trường nhỏ 
hơn khả năng hấp thụ của môi trường (W 
< A)
 Phát triển nguồn tài nguyên có thể tái tạo 
để thay thế cho tài nguyên không tái tạo 
đang bị cạn kiệt nhằm duy trì dòng dịch vụ 
môi trường (RR thay thế cho UR/ ER)
Các tiêu chí đánh giá PTBV
 Tiêu chí về kinh tế: GDP, GNP (quy mô, cơ cấu)
 Tiêu chí về xã hội:
 tiến bộ xã hội, y tế, sức khoẻ, tuổi thọ  HDI (thước đo tổng 
hợp về sự phát triển của con người trên phương diện sức 
khỏe, tri thức và thu nhập) 
 dân trí, văn hoá, thẩm mỹ
 sự tự do của con người (HFI): việc làm, nhân quyền, an 
sinh xã hội, phân biệt chủng tộc, giới tính, quyền trẻ em..
 Tiêu chí về môi trường: (dựa trên các nguyên tắc bền 
vững về môi trường)
 giảm tiêu hao nguyên liệu & năng lượng, 
 giảm mức thải và độc tính của chất thải
 Bảo vệ đa dạng sinh học
Phát triển bền vững trong thực tế
Trên Thế giới: các hội nghị thượng đỉnh toàn cầu
 Con người và môi trường: 5/6/1972 - Stockholm
 113 quốc gia đồng thuận về khát khao BVMT 
 Môi trường và phát triển: 6/1992 - Rio de Jainero, Brazil
 179 quốc gia thông qua tuyên bố 27 nguyên tắc và Chương trình nghị sự 
21 (AG21)
 Phát triển bền vững: 26/8/2002/ Rio + 10, Johannesburg
 196 quốc gia thông qua Kế hoạch thực hiện phát triển bền vững, cam kết 
tiếp tục AG21
 Phát triển bền vững: 20 - 24/6/2012, Rio de Janeiro, Brazil
 191/193 thành viên LHQ tham dự, chủ đề "Tương lai mà chúng ta mong 
muốn” (The Future We Want)
 thảo luận tập trung vào cải thiện khung thể chế để PTBV và phát triển nền 
kinh tế xanh 
 xác định các mục tiêu, các chỉ số mới về PTBV
Phát triển bền vững trong thực tế
Trên Thế giới
 Hội nghị thượng đỉnh về PTBV
 Rio + 20: 20 - 24/6/2012
 "Rio+ 20 là một trong những cuộc họp quan trọng nhất toàn 
cầu về phát triển bền vững trong thời đại của chúng ta. Tại 
Rio, tầm nhìn của chúng ta phải được rõ ràng: một nền kinh 
tế xanh bền vững để bảo vệ sức khỏe của môi trường trong 
khi hỗ trợ đạt được các Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ 
thông qua tăng trưởng trong công việc thu nhập khá, và xóa 
đói giảm nghèo " 
Tổng thư ký Liên hợp quốc Ban Ki-Moon.
Phát triển bền vững trong thực tế
Tại sao cần Rio + 20
► Thế giới hiện có 7 tỷ người, ước tính năm 2050, sẽ có 9 tỷ người.
► Một phần năm dân số - 1,4 tỷ người hiện đang sống với 1,25 
USD một ngày hoặc ít hơn.
► Một tỷ rưỡi người không có điện. Hai tỷ rưỡi người không có nhà 
vệ sinh. Và gần một tỷ người đang bị đói mỗi ngày.
► Phát thải khí nhà kính tiếp tục tăng, và hơn một phần ba số loài 
được biết có thể bị tuyệt chủng nếu biến đổi khí hậu tiếp tục không 
được kiểm soát.
► Nếu chúng ta muốn để lại con cháu chúng ta một thế giới sinh 
sống, những thách thức của đói nghèo và hủy hoại môi trường cần 
phải được giải quyết rộng rãi ngay từ bây giờ.
.
Phát triển bền vững trong thực tế
 ► Chúng ta sẽ phải chịu chi phí lớn hơn nhiều trong tương lai 
bao gồm nghèo đói và bất ổn, và một hành tinh bị suy thoái nếu 
chúng ta không giải quyết những thách thức quan trọng hiện nay 
► Rio+ 20 cung cấp một cơ hội để suy nghĩ toàn cầu, để tất cả 
chúng ta đều có thể hoạt động tại địa phương vì an toàn chung 
của chúng ta trong tương lai.
"Phát triển bền vững không phải là một lựa chọn! Đó là con 
đường duy nhất cho phép tất cả nhân loại chia sẻ một cuộc sống 
tươm tất trên hành tinh duy nhất của chúng ta. Rio+ 20 cung cấp 
cho thế hệ chúng ta cơ hội để lựa chọn con đường này " 
Sha Zukang, Tổng thư ký Hội nghị Rio 20.
Phát triển bền vững ở Việt Nam 
 1992: Tại Hội nghị thượng đỉnh Rio de Janero Việt 
Nam cam kết xây dựng Chương trình nghị sự 21 
quốc gia của VN (VA21)
 8/2000: Bộ KH&ĐT phối hợp với Bộ KHCNMT chủ 
trì xây dựng VA21
 17/8/2004: Chính phủ phê duyệt “Định hướng 
chiến lược về PTBV ở Việt Nam”
 Quyết định 153/2004/ QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ) 
 Là chiến lược khung, bao gồm những định hướng lớn làm cơ 
sở để các Bộ, ngành, địa phương, các tổ chức/ cá nhân có liên 
quan triển khai thực hiện; đồng thời thể hiện sự cam kết của 
Việt Nam với quốc tế
Phát triển bền vững ở Việt Nam
 Ngày 12/4/2012 Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hành quyết 
định 432/ QĐ_TTg, phê duyệt Chiến lược Phát triển bền 
vững Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020
 Mục tiêu cụ thể của Chiến lược: 
 Bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô, đặc biệt là các cân đối lớn; 
 Giữ vững an ninh lương thực, an ninh năng lượng, an ninh tài 
chính; 
 Chuyển đổi mô hình tăng trưởng sang phát triển hài hòa giữa 
chiều rộng và chiều sâu; 
 Từng bước thực hiện tăng trưởng xanh, phát triển kinh tế các 
bon thấp; 
 Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả mọi nguồn lực
Phát triển bền vững ở Việt Nam
Theo Luật BVMT Việt Nam
Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng 
được nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không 
làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó 
của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp 
chặt chẽ, hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế, 
bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường
Những nguyên tắc PTBV của VN
1. Con người là trung tâm => Xóa đói giảm nghèo, công 
bằng và bình đẳng
2. Phát triển kinh tế nhanh là nhiệm vụ trung tâm nhưng 
mục đích là để phát triển xã hội và phải nằm trong giới 
hạn tải trọng của sinh thái
3. Nhấn mạnh lồng ghép phát triển với môi trường
4. Công bằng giữa các thế hệ hiện tại và mai sau 
5. Vai trò hàng đầu của khoa học công nghệ
6. Huy động toàn dân tham gia
7. Kết hợp nội lực với hợp tác quốc tế
8. Kết hợp phát triển với quốc phòng - an ninh
Phát triển bền vững ở Việt Nam
Những lĩnh vực hoạt động ưu tiên theo VA21
 Kinh tế (5): tăng trưởng nhanh, mô hình tiêu dùng hợp 
lý, công nghiệp hóa sạch, nông nghiệp bền vững, phát 
triển vùng và địa phương bền vững
 Xã hội (5): Xóa đói giảm nghèo, dân số - việc làm, đô thị 
hóa, giáo dục, y tế
 Tài nguyên Môi trường (9): đất, nước, tài nguyên 
khoáng sản, biển, rừng, không khí, chất thải rắn, đa dạng 
sinh học, phòng chống thiên tai
Chỉ tiêu đánh giá Phát triển bền vững 
ở Việt Nam
1. Các chỉ tiêu tổng hợp
 GDP xanh.
 Chỉ số phát triển con người (HDI).
 Chỉ số bền vững môi trường (ESI).
2. Các chỉ tiêu về kinh tế 
 Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư (ICOR).
 Năng suất lao động xã hội.
 Tỷ trọng đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp vào tốc độ tăng 
trưởng chung.
 Mức giảm tiêu hao năng lượng để sản xuất ra một đơn vị GDP.
 Tỷ lệ năng lượng tái tạo trong cơ cấu sử dụng năng lượng.
 Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
 Cán cân vãng lai.
 Bội chi Ngân sách nhà nước.
 Nợ của Chính phủ.
 Nợ nước ngoài.
Chỉ tiêu đánh giá Phát triển bền vững 
ở Việt Nam (tt)
 3. Các chỉ tiêu về xã hội 
 Tỷ lệ nghèo.
 Tỷ lệ thất nghiệp.
 Tỷ lệ lao động đang làm việc trong nền kinh tế đã qua đào tạo.
 Hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (hệ số Gini).
 Tỷ số giới tính khi sinh.
 Số sinh viên trên 10.000 dân.
 Số thuê bao Internet trên 100 dân.
 Tỷ lệ người dân được hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, 
bảo hiểm thất nghiệp.
 Số người chết do tai nạn giao thông trên 100.000 dân.
 Tỷ lệ số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới.
Chỉ tiêu đánh giá Phát triển bền vững 
ở Việt Nam (tt)
 4. Các chỉ tiêu về tài nguyên và môi trường
 Tỷ lệ che phủ rừng.
 Tỷ lệ đất được bảo vệ, duy trì đa dạng sinh học.
 Diện tích đất bị thoái hóa.
 Mức giảm lượng nước ngầm, nước mặt.
 Tỷ lệ ngày có nồng độ các chất độc hại trong không khí vượt 
quá tiêu chuẩn cho phép.
 Tỷ lệ các đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công 
nghiệp xử lý chất thải rắn, nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy 
chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
 Tỷ lệ chất thải rắn thu gom, đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn 
kỹ thuật quốc gia tương ứng.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_va_quan_ly_moi_truong_chuyen_de_1_moi_quan.pdf