Bài giảng Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương - Chương 8: Bảo hiểm hàng hóa ngoại thương vận tải bằng đường biển

Tóm tắt Bài giảng Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương - Chương 8: Bảo hiểm hàng hóa ngoại thương vận tải bằng đường biển: ...20 b. Phõn loại rủi ro (tiếp) Căn cứ vào nghiệp vụ bảo hiểm -Rủi ro được bảo hiểm (insurable risk) -Rủi ro phải bảo hiểm riờng (extra risk) -Rủi ro loại trừ (exclusive risk) 18/10/2015 21 c.Các rủi ro được bảo hiểm Mắc cạn (stranding/Grounding) Chỡm đắm (sinking) Chỏy nổ (fire, Explosion) ... định dựa vào biờn bản giỏm định Tỉ lệ tổn thất= cú-cũn/cú ->Loss: hàng bị chỏy 30 bao, rơi xuống biển 10 bao -> Damage: hàng ngấm nước biển giảm chất lượng 40%... 18/10/2015 32 Tổn thất toàn bộ (Total Loss) Là tổn thất xảy ra đối với đối tượng bảo hiểm, làm hư hại hoặc mất mỏt hoàn to...iệt TTR và TTC Điểm khỏc nhau TTR TTC - Tớnh chất tổn thất Ngẫu nhiờn Hy sinh - Nguyờn nhõn Do thiờn tai, tai nạn bất ngờ Hành động cố ý - Hậu quả TT quyền lợi bờn nào bờn đú chịu Vỡ an toàn chung cho cỏc quyền lợi trờn tàu c. Giỏm định tổn thất Khỏi niệm: Là việc làm của c...

pdf40 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 186 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương - Chương 8: Bảo hiểm hàng hóa ngoại thương vận tải bằng đường biển, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
18/10/2015 1
CHƯƠNG 8 
BẢO HIỂM HÀNG HÓA NGOẠI THƯƠNG 
VẬN TẢI BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
NỘI DUNG CHƯƠNG
Các rủi ro bảo hiểm và phương thức bảo hiểm
Bảo hiểm hàng hóa XNK bằng đường biển
Bảo hiểm hàng hóa XNK bằng đường không
18/10/2015 6
1. Bảo hiểm là gì ?
B¶o hiÓm lµ mét ngµnh kinh doanh rñi ro
Lµ sù cam kÕt båi thêng nÕu tæn thÊt x¶y 
ra
=Bảo hiểm liên quan đến Rủi ro và tổn 
thất 
 Rủi ro được coi là nguyên nhân của tổn 
thất
2. PHÂN LOẠI 
CĂN CỨ VÀO CƠ 
QUAN QUẢN LÝ
CĂN CỨ VÀO QUY 
ĐỊNH CỦA NHÀ NƯỚC
Căn cứ vào đối tượng bảo 
hiểm
Căn cứ vào phạm vi bảo 
hiểm
Căn cứ vào loại 
hình
Căn cứ vào nội dung
18/10/2015 8
2. Các hình thức bảo hiểm
Căn cứ vào cơ quan quản lý
1. Bảo hiểm xã hội 
2. Bảo hiểm y tế
Căn cứ vào qui định của Nhà nước
1. Bảo hiểm tự nguyện
2. Bảo hiểm bắt buộc 
18/10/2015 9
2. Các hình thức bảo hiểm
Căn cứ vào đối tượng bảo hiểm
1. Bảo hiểm tài sản
2. Bảo hiểm con người
3. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của con người
Căn cứ vào phạm vi bảo hiểm
1. Bảo hiểm đối nội 
2. Bảo hiểm đối ngoại
18/10/2015 10
2.Các hình thức bảo hiểm(tt.,)
Căn cứ vào loại hình
1. Bảo hiểm hàng hải
2. Bảo hiểm phi hàng hải
Căn cứ vào nội dung
1. Bảo hiểm nhân thọ
2. Bảo hiểm phi nhân thọ
Ngoài ra còn có: bảo hiểm sắc đẹp, bảo hiểm hôn 
nhân,.
18/10/2015 11
3. Hîp ®ång b¶o hiÓm
a.K/n và tính chất (Insurance policy/insurance 
certificate)
- Lµ mét hîp ®ång båi thêng (contract of indemnity)
- Lµ mét hîp ®ång tÝn nhiÖm (contract of goodfaith).
- Là một dạng chứng từ chuyển nhượng được 
(negotiable document)
18/10/2015 12
b. Phân loại HĐBH
Căn cứ vào hành trình
-Hîp ®ång b¶o hiÓm chuyÕn (voyage policy)
-Hîp ®ång b¶o hiÓm bao (floating policy)
Căn cứ vào trị giá
-Hợp đồng bảo hiểm định giá (valued Policy)
-Hợp đồng bảo hiểm không định giá (unvalued Policy)
18/10/2015 13
c. Nội dung Hợp đồng bảo hiểm
Mặt trước tham khảo mẫu HĐ
Chủ thể hợp đồng
Đối tượng bảo hiểm
Hành trình
Số tiền (trị giá BH)
Phí bảo hiểm
Điều kiện bảo hiểm được mua
Nơi thanh toán bồi thường tổn thất
18/10/2015 14
c. Nội dung Hợp đồng bảo hiểm
Mặt SAU tham khảo mẫu HĐ
Nguồn luật điều chỉnh và các điều kiện BH 
Q4. CÁC CHỨNG TỪ LIÊN QUAN 
SALES CONTRACT 
MARINE INSURANCE CARGO POLICY 
SURVEY REPORT 
B. Bảo hiểm hàng hải
1. QUAN HỆ RISK & 
DAMAGE
18/10/2015 17
1.1 Rủi ro 
a.Rủi ro là gì?
Rủi ro là những đe doạ nguy hiểm không lường trước được, 
là nguyên nhân gây nên tổn thất cho đối tượng bảo hiểm.
Rủi ro hàng hải là những rủi ro xảy ra trên biển, của biển, 
liên quan đến một hành trình hàng hải
Bao gồm các rủi ro được bảo hiểm và các rủi ro loại trừ
Rủi ro hàng hải được bảo hiểm phải đảm bảo 
các điều kện sau:
- Phải có khả năng xảy ra
- Phải có tính chất không xác định
- Phải có tính chất có thể xảy ra trong tương lai
- Phải có tính chất hợp pháp
18/10/2015 19
b. Phân loại Rủi ro
Căn cứ vào nguyên nhân gây ra
-Act of God (Thiên tai)
-Perils/Accident of the Sea( tai nạn bất 
ngờ trên biển)
-Political Act (chính trị) 
-Human Act ( cố ý của con người)
-Others
18/10/2015 20
b. Phân loại rủi ro (tiếp)
Căn cứ vào nghiệp vụ bảo hiểm
-Rủi ro được bảo hiểm (insurable risk)
-Rủi ro phải bảo hiểm riêng (extra risk)
-Rủi ro loại trừ (exclusive risk)
18/10/2015 21
c.C¸c rñi ro ®ưîc b¶o hiÓm
Mắc cạn (stranding/Grounding)
Chìm đắm (sinking)
Cháy nổ (fire, Explosion)
Đâm va (collision)
Vứt/ném hàng xuống biển (jettison)
Mất tích (missing)
Các rủi ro phụ
18/10/2015 22
d.C¸c rñi ro phô
Rách, vỡ, chảy
Bẹp, cong, vênh
Hấp hơi
Mất mùi, lây bẩn, lây bệnh
Va đập vào hàng hoá khác
Hành vi ác ý của con người
Trộm cắp, cướp
Nước mưa, móc cẩu
Không giao hàng hoặc giao thiếu hàng
18/10/2015 23
e.C¸c rñi ro ph¶i b¶o hiÓm riªng
Chiến tranh (war risk ): nội chiến, cách mạng, nổi loạn, 
bạo động, khởi nghĩa, xung đột, bạo động phiến loạn
Đình công (strikes): đình công, bạo động, nổi loạn dân 
sự (SRCC: strikes, riots, civil commodition)
Hai rủi ro nay nếu muốn được bảo hiểm phải mua 
riêng, không được bảo hiểm trong các điều kiện bảo 
hiểm thông thường.
18/10/2015 24
f.C¸c rñi ro lo¹i trõ
Buôn lậu (contraband)
Lỗi của người được bảo hiểm (insured’d 
fault)
Tàu đi chệch hướng (deviation)
Tàu không đủ khả năng đi biển 
(unseaworthy)
Nội tỳ (inherent vice)
ẩn tỳ (latent defect)
Chủ tàu mất khả năng tài chính
18/10/2015 29
1.2 Tæn thÊt
a. Khái niệm
Là những hư hại, mất mát của đối tượng bảo hiểm do rủi 
ro gây nên (loss and damage).
Là kết quả của rủi ro 
Loss: hàng bị mất, bị thiếu hụt, giảm trọng lượng
Damage: hàng bị ngấm nước biển, bị bẹp, cong.
18/10/2015 30
b. Phân loại tổn thất
Căn cứ vào mức độ tổn thất
-Tæn thÊt bé phËn (partial loss)
-Tæn thÊt toµn bé (total loss)
Căn cứ vào tính chất của tổn thất
-Tæn thÊt toµn bé thùc tÕ (actual total loss)
-Tæn thÊt toµn bé íc tÝnh (constructive total loss)
Căn cứ vào mối quan hệ giữa 1 hay nhiều quyền lợi 
được bảo hiểm 
-Tổn thất chung 
-Tổn thất riêng
18/10/2015 31
Tổn thất bộ phận (Partial Loss)
Là tổn thất xảy ra đối với đối tượng bảo hiểm chưa đến mức 
độ hư hỏng hoàn toàn (<100%)
Mức độ tổn thất được xác định dựa vào biên bản giám định
Tỉ lệ tổn thất= có-còn/có
->Loss: hàng bị cháy 30 bao, rơi xuống biển 10 bao
-> Damage: hàng ngấm nước biển giảm chất lượng 40%...
18/10/2015 32
Tổn thất toàn bộ (Total Loss)
Là tổn thất xảy ra đối với đối tượng bảo hiểm, làm hư 
hại hoặc mất mát hoàn toàn (100%)
Luật TM Pháp: >85% được coi là TTTB
Luật TM Việt : 100% được coi là TTTB
Có 2 hình thức tổn thất toàn bộ
-Tổn thất toàn bộ thực tế (Actual Total Loss)
-Tổn thất toàn bộ ước tính (Constructive Total Loss)
18/10/2015 33
Tổn thất toàn bộ ước tính
Là tổn thất mà xét thấy không sao tránh khỏi tổn thất
toàn bộ thực tế, hoặc những chi phí phải bỏ ra để
khôi phục, sửa chữa hoặc đưa đối tượng bảo hiểm
trở về tình trạng ban đầu lớn hơn hoặc bằng với trị
giá của đối tượng bảo hiểm
Từ bỏ đối tượng bảo hiểm: từ bỏ mọi quyền lợi và
trách nhiệm liên quan đến đối tượng bảo hiểm,
chuyển sang cho người bảo hiểm để được hưởng bồi
thường tổn thất toàn bộ thực tế
18/10/2015 34
Từ bỏ đối tượng bảo hiểm
Chỉ được từ bỏ đối tượng bảo hiểm khi tổn thất toàn bộ 
thực tế chưa xảy ra (CTA)
Việc từ bỏ phải được lập thành văn bản, trong đó nêu rõ 
ý nguyện từ bỏ của mình (NOA), gửi đến cho người bảo 
hiểm trong thời gian sớm nhất
Khi đã tuyên bố từ bỏ thì không được phép thay đổi 
Chủ tàu từ bỏ tàu thì chủ hàng được phép từ bỏ hàng
Im lặng không có nghĩa làđồng ý (?)
18/10/2015 35
Tổn thất riêng
Tổn thất riêng (particular average):
- là tổn thất do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra, của ai 
người đó chịu
- TTR có thể là TT toàn bộ hay bộ phận. Nếu có các 
chi phí phát sinh liên quan đến TTR thì bảo hiểm sẽ 
đền bù cho những chi phí TTR này
18/10/2015 36
Tổn thất chung - GA
General Average
Tổn thất chung là những thiệt hại xảy ra do những chi 
phí và hy sinh đặc biệt được tiến hành một cách cố ý và 
hợp lý nhằm cứu tàu, hàng hoá và cước phí khỏi bị tai 
hoạ trong một hành trinh chung trên biển.
-Là hành động vì an toàn chung
-Là hành động hợp lý
-Nguy cơ đe dọa phải nghiêm trọng thực tế
-Tổn thất đặc biệt
Phân biệt TTR và TTC
Điểm khác 
nhau
TTR TTC
- Tính chất tổn 
thất
Ngẫu nhiên Hy sinh
- Nguyên nhân Do thiên tai, tai 
nạn bất ngờ
Hành động cố ý
- Hậu quả TT quyền lợi 
bên nào bên đó 
chịu
Vì an toàn 
chung cho các 
quyền lợi trên 
tàu
c. Giám định tổn thất
Khái niệm: Là việc làm của các chuyên gia giám định 
của người bảo hiểm hoặc của công ty giám định đƣợc 
ngƣời bảo hiểm ủy quyền, nhằm xác định mức độ và 
nguyên nhân của tổn thất làm cơ sở cho việc bồi thƣờng.
Khi có tổn thất xảy ra người được bảo hiểm phải thông 
báo cho ngƣời bảo hiểm biết và cử cán bộ giám định 
đến hiện trường xác định nguyên nhân và giá trị tổn thất. 
Những việc cần làm của người 
được BH khi có tổn thất
Thông báo cho người bảo hiểm biết về rủi ro (tai nạn) 
gây nên tổn thất cho hàng hóa. 
Ngăn ngừa tổn thất đối với hàng hóa và yêu cầu 
giám định tổn thất. 
Phải bảo lưu quyền đòi bồi thƣờng của ngƣời bảo 
hiểm đối với ngƣời thứ ba 
HỒ SƠ KHIẾU NẠI
Đơn thƣ khiếu nại
Hợp đồng bảo hiểm (Đơn bảo hiểm hoặc 
giấy chứng
nhận bảo hiểm)
Hóa đơn mua hàng và phiếu đóng gói 
Vận đơn đường biển 
Biên bản kết toán (ROROC)
Giấy chứng nhận hàng thiếu (CSC) 
18/10/2015 43
2. Bảo hiểm hàng hóa XNK
a. Khái niệm và sự cần thiết
Là nghiệp vụ bảo hiểm những rủi ro, tổn thất xảy ra đối với 
hàng hóa trong quá trình vận chuyển trên biển liên quan đến 
hành trình đường biển
Sự cần thiết
-Vận tải đường biển rủi ro cao
-Hàng hóa XNK có trị giá lớn
-Tập quán trong thương mại quốc tế
2. Bảo hiểm hàng hóa XNK
Điều kiện bảo hiểm: 
là sự quy định trách nhiệm của ngƣời bảo hiểm 
đối với đối tƣợng bảo hiểm (hàng hóa) về các mặt: 
rủi ro tổn thất, thời gian, không gian – hay 
chính là sự khoanh vùng các rủi ro bảo hiểm.
NGUỒN LUẬT ĐIỀU CHỈNH
ICC -1963 3 điều kiện BH chính
•FPA- Free from Particular 
Average
•WA- With Particular 
Average
•AR- All Risks
Và 2 điều kiện BH riêng
•War clause
•Strikes clause
ICC-1982 C- FPA
B- WA
A- All Risk
Và 2 điều kiện BH riêng
•War clause
•Strikes clause
LUẬT BẢO 
HIỂM 
HÀNG HẢI 
VIỆT 
NAM- 1990
GIỐNG ICC -1982, BỔ 
SUNG CÁC RỦI RO 
KHÁC 
THUẬT NGỮ 
FPA – Miễn Bảo Hiểm Tổn thất riêng 
WA- Bảo Hiểm Tổn thất riêng 
AR – Bảo hiểm mọi Rủi ro 
18/10/2015 47
b. Các điều kiện bảo hiểm của Anh
Cơ quan ban hành: ILU(Institute London 
Underwritters)
Tên gọi các điều kiện bảo hiểm: ICC (Institute Cargo 
Clause)
Nội dung các ICC
18/10/2015 48
Nội dung của ICC 
C¸c ®iÒu kiÖn b¶o hiÓm
1) M¾c c¹n, ®¾m, ch¸y, ®©m va
2) Dì hµng t¹i cảng l¸nh n¹n
3) Ph¬ng tiÖn vËn chuyÓn ®êng bé bÞ lËt ®æ hoÆc trËt
b¸nh
4) Tæn thÊt chung vµ c¸c chi phÝ hîp lý
5) NÐm hµng xuèng biÓn
6) MÊt tÝch
7) Khoản mà chủ hàng phải chịu theo điều khoản “both
to blame collision”
18/10/2015 49
8) Đéng ®Êt, nói löa phun, sÐt ®¸nh
9) Níc cuèn khái tµu
10) Níc biÓn, níc s«ng, níc hå trµn vµo tµu, hÇm
hµng, xµ lan, ph¬ng tiÖn vËn chuyÓn hoÆc n¬i
chøa hµng
11) Tæn thÊt toµn bé cña bÊt kú 1 kiÖn hµng nµo do
r¬i khái tµu hoÆc r¬i trong khi ®ang xÕp dì
hµng ho¸.
12) C¸c rñi ro phô (r¸ch, vì, )
1-7: C 1-11: B 1-12: A

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ky_thuat_nghiep_vu_ngoai_thuong_chuong_8_bao_hiem.pdf