Bài giảng Kỹ thuật số - Chương 7: Các thiết bị điện tử cơ bản

Tóm tắt Bài giảng Kỹ thuật số - Chương 7: Các thiết bị điện tử cơ bản: ...10% và điện áp làm việc lớn nhất 50 Vdc. 7.1.2 Tụ điện (Capacitors) Phân loại và ứng dụng của tụ điện - Phân loại theo chất điện môi hoặc phân loại theo trị số điện dung cố định hoặc thay đổi... a. Tụ điện có trị số điện dung cố định + Tụ giấy: chất điện môi là giấy, thường có trị số điện du...t số hình ảnh của tụ điện 7.1.2 Tụ điện (Capacitors) 7.1.2 Tụ điện (Capacitors) Điện dung tương đương: 1/C = 1/C1 + 1/C2 + 1/C3 Điện dung tương đương: C = C1 + C2 + C3 7.1.3 Cuộn cảm (Inductor) Khái niệm. • Cuộn cảm là phần tử sinh ra hiện tượng tự cảm khi có dòng điện biến thiên chạy qua nó...xung làm bằng ferit , do hoạt động ở tần số cao nên biến áp xung cho công suất rất mạnh, so với biến áp nguồn thông thường có cùng trọng lượng thì biến áp xung có thể cho công suất mạnh gấp hàng chục lần. 7.2 Relay đóng ngắt Rơ le cũng là một ứng dụng của cuộn dây trong sản xuất thiết bị...

pdf78 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 160 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Kỹ thuật số - Chương 7: Các thiết bị điện tử cơ bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rị số điện trở thơng dụng , 
bảng dưới đây là mầu sắc và trị số của các điện trở thơng dụng.
7.1.1. Điện trở ( Resistor )
Trị số của điện trở
Trong đĩ: ρ - là điện trở suất của vật liệu dây dẫn cản điện 
l - là chiều dài dây dẫn 
S- là tiết diện của dây dẫn
(Resistance [Ohm]-Ω):
7.1.1. Điện trở ( Resistor )
Dung sai hay sai số (Resistor Tolerance): Biểu thị mức độ chênh lệch
của trị số thực tế so với trị số danh định của điện trở và tính theo %.
Tùy theo dung sai phân chia điện trở thành 5 cấp chính xác (tolerance levels):
Cấp 005: cĩ sai số ± 0,5 % Cấp II: cĩ sai số ± 10 %
Cấp 01: cĩ sai số ± 1 % Cấp III: cĩ sai số ± 20 %
Cấp I: cĩ sai số ± 5 %
7.1.1. Điện trở ( Resistor )
Cơng suất danh định
Pt.t.max là cơng suất điện cao nhất mà điện trở cĩ thể chịu đựng 
được trong điều kiện bình thường, làm việc trong một thời gian dài 
khơng bị hỏng.
• Cơng suất tiêu tán danh định tiêu chuẩn cho các điện trở dây quấn nằm
trong khoảng từ 1W đến 10W hoặc cao hơn nhiều. Để tỏa nhiệt phát
sinh ra yêu cầu diện tích bề mặt của điện trở phải lớn, do vậy, các điện
trở cơng suất cao đều cĩ kích thước lớn.
• Các điện trở than là các linh kiện cĩ cơng suất tiêu tán danh định thấp,
nằm trong khoảng 0,125W; 0,25W; 0,5W; 1W và 2W.
7.1.1. Điện trở ( Resistor )
Các loại điện trở:
7.1.1. Điện trở ( Resistor )
Các loại điện trở:
7.1.1. Điện trở ( Resistor )
Các loại điện trở:
7.1.1. Điện trở ( Resistor )
- Điện trở mắc nối tiếp . 
 Các điện trở mắc nối tiếp cĩ giá trị tương đương bằng tổng các điện trở thành phần 
cộng lại. Rtd = R1 + R2 + R3
 Dịng điện chạy qua các điện trở mắc nối tiếp cĩ giá trị bằng nhau và bằng 
I I = ( U1 / R1) = ( U2 / R2) = ( U3 / R3 )
 Từ cơng thức trên ta thấy rằng , sụt áp trên các điện trở mắc nối tiếp tỷ lệ thuận với 
giá trị điệnt trở . 
7.1.1. Điện trở ( Resistor )
Điện trở mắc song song.
 Các điện trở mắc song song cĩ giá trị 
tương đương Rtd được tính bởi cơng 
thức
 (1 / Rtd) = (1 / R1) + (1 / R2) + (1 / R3)
 Nếu mạch chỉ cĩ 2 điện trở song song 
thì
Rtd = R1.R2 / ( R1 + R2) 
 Dịng điện chạy qua các điện trở mắc 
song song tỷ lệ nghịch với giá trị điện trở 
I1 = ( U / R1),I2 = ( U / R2) ,I3 =( U / R3 )
 Điện áp trên các điện trở mắc song song 
luơn bằng nhau 
7.1.1. Điện trở ( Resistor )
Điện trở mắc hỗn hợp
7.1.2 Tụ điện (Capacitors)
Định nghĩa, ký hiệu của tụ điện 
Một tụ điện gồm hai tấm kim loại tách ra bởi một vật liệu cách điện
1F=106uF
1uF=103nF
1nF=103pF
Đơn vị của điện dung: Farad (F). thường sử dụng m F, nF & pF. 
C = A / d Farad (F). 
Trong đĩ  = các hằng số điện mơi của vật liệu, 
d = khoảng cách giữa các bản cực, và 
A = diện tích của tấm kim loại. 
Lưu ý: Diện tích càng lớn C càng lớn. 
d càng nhỏ, C càng lớn . 
 càng lớn , C càng lớn . 
7.1.2 Tụ điện (Capacitors)
-Tụ điện là linh kiện dùng để chứa điện tích. Một tụ điện lý tưởng cĩ 
điện tích ở bản cực tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt trên nĩ theo cơng 
thức: 
Q = C.U [culơng]
Q: Điện tích nạp vào tụ (Coulombs (C))
C: Điện dung của tụ điện C [F]
U: Hiệu điện thế đặt vào tụ (volt)
Lưu ý:
1) C lớn hơn, điện năng lưu trữ (Q) lớn hơn. 
2) C lớn hơn, Q lớn hơn. 
3) Một tụ điện được sử dụng như một bộ lưu trữ năng lượng tạm thời 
7.1.2 Tụ điện (Capacitors)
Tụ điện phân cực và khơng phân cực 
(a) tụ khơng phân cực (b) tụ phân cực
Tụ được chia làm 2 loại tụ điện phân cực hoặc tụ điện khơng phân cực
(a) Tụ điện phân cực (nhơm hoặc tantal) được phân cực với các thiết bị điện dung 
giá trị cao. Giá trị thường nằm trong khoảng từ 1 mF cho hơn 10.000 m F. 
(b) tụ điện khơng phân cực chúng thường được phân biệt bằng các vật liệu điện mơi, 
ví dụ như khơng khí, nhựa, giấy, mica, gốm, vv Giá trị thường nằm trong khoảng từ 1 
pF đến 1 mF.
7.1.2 Tụ điện (Capacitors)
Các tham số kỹ thuật chính của tụ điện
◦ Trị số dung lượng (C)
◦ Điện áp làm việc: Điện áp cực đại cĩ thể cung cấp cho tụ điện hay cịn gọi là 
"điện áp làm việc một chiều“, nếu quá điện áp này lớp cách điện sẽ bị đánh 
thủng và làm hỏng tụ.
◦ Dải nhiệt độ làm việc: Mỗi một loại tụ điện chịu một ảnh hưởng với khoảng 
nhiệt độ do nhà sản xuất xác định. Khoảng nhiệt độ tiêu chuẩn thường từ: 
-200C đến +650C; -400C đến +650C
-550C đến +1250C
7.1.2 Tụ điện (Capacitors)
Cách đọc và ghi trị số trên tụ
Hai tham số quan trọng nhất thường được ghi trên thân tụ điện là trị số điện dung 
(kèm theo dung sai sản xuất) và điện áp làm việc (điện áp lớn nhất). Cĩ 2 cách ghi 
cơ bản:
 Ghi trực tiếp: cách ghi đầy đủ các tham số và đơn vị đo của chúng. Cách này
chỉ dùng cho các loại tụ điện cĩ kích thước lớn.
Ví dụ: Trên thân một tụ mi ca cĩ ghi: 5.000PF ± 20 % 600V
 Cách ghi gián tiếp theo qui ước :
+ Ghi theo qui ước số: Cách ghi này thường gặp ở các tụ Pơlystylen
Ví dụ: Trên thân tụ cĩ ghi 47/630:  C = 47 pF, và điện áp làm việc một
chiều là 630 Vdc.
+ Quy ước theo mã: Giống như điện trở:
Ví dụ: 123K/50V C = 12000 pF ± 10% và điện áp làm việc lớn nhất 50 Vdc.
7.1.2 Tụ điện (Capacitors)
Phân loại và ứng dụng của tụ điện
- Phân loại theo chất điện mơi hoặc phân
loại theo trị số điện dung cố định hoặc thay
đổi...
a. Tụ điện cĩ trị số điện dung cố định
+ Tụ giấy: chất điện mơi là giấy, thường cĩ
trị số điện dung khoảng từ 500pF đến 50μF
và điện áp làm việc đến 600 Vdc. Tụ giấy cĩ
giá thành rẻ nhất so với các loại tụ cĩ cùng
trị số điện dung.
Ưu điểm: kích thước nhỏ, điện dung lớn.
Nhược điểm: Tổn hao điện mơi lớn,
7.1.2 Tụ điện (Capacitors)
Phân loại và ứng dụng của tụ điện
+ Tụ màng chất dẻo: chất điện mơi là chất dẻo, cĩ điện trở cách điện lớn hơn
100000 MΩ. Điện áp làm việc cao khoảng 600V. Dung sai tiêu chuẩn của tụ
là ± 2,5%;
Tụ màng chất dẻo nhỏ hơn tụ giấy nhưng đắt hơn. Giá trị điện dung của tụ tiêu 
chuẩn nằm trong khoảng từ 5pF đến 0,47 μF.
7.1.2 Tụ điện (Capacitors)
Tụ mi ca: chất điện mơi là mi ca, giá trị
điện dung khoảng từ 1pF đến 0,1μF và
điện áp làm việc cao cĩ thể đến 3500V.
Tổn hao điện mơi nhỏ, Điện trở cách điện
rất cao, chịu được nhiệt độ. Giá thành của
tụ cao
7.1.2 Tụ điện (Capacitors)
+ Tụ gốm: chất điện mơi là gốm.
Giá trị điện dung của tụ gốm tiêu chuẩn khoảng từ
1pF đến 0,1μF, với điện áp làm việc một chiều đến
1000 Vdc
Đặc điểm của tụ gốm là kích thước nhỏ, điện dung
lớn, cĩ tính ổn định rất tốt, cĩ thể làm việc lâu dài mà
khơng lão hố.
7.1.2 Tụ điện (Capacitors)
+ Tụ dầu: chất điện mơi là dầu.
Tụ dầu cĩ điện dung lớn, chịu được điện áp cao. Cĩ tính năng cách
điện tốt, cĩ thể chế tạo thành tụ cao áp. Kết cấu đơn giản, dễ sản xuất.
7.1.2 Tụ điện (Capacitors)
Tụ điện giải nhơm (tụ hĩa): Cấu
trúc cơ bản là giống tụ giấy. Hai lá
nhơm mỏng làm hai bản cực đặt cách
nhau bằng lớp vải mỏng được tẩm
chất điện phân (dung dịch điện phân),
sau đĩ được quấn lại và cho vào trong
một khối trụ bằng nhơm để bảo vệ.
Các tụ điện giải nhơm thơng dụng
thường làm việc với điện áp một
chiều lớn hơn 400Vdc, trong trường
hợp này, điện dung khơng quá
100μF. Điện áp làm việc thấp và
dịng rị tương đối lớn
7.1.2 Tụ điện (Capacitors)
+ Tụ tantan: (chất điện giải Tantan) Đây là một loại tụ điện giải, Bột
tantan được cơ đặc thành dạng hình trụ, sau đĩ được nhấn chìm vào
một hộp chứa chất điện phân. Dung dịch điện phân sẽ thấm vào chất
tantan. Khi đặt một điện áp một chiều lên hai chân tụ thì một lớp oxit
mỏng được tạo thành ở vùng tiếp xúc của chất điện phân và tantan.
Tụ tantan cĩ điện áp làm việc lên đến 630Vdc nhưng giá trị điện dung 
chỉ khoảng 3,5μF. 
7.1.2 Tụ điện (Capacitors)
Tụ điện cĩ trị số điện dung thay đổi
+ Loại đa dụng cịn gọi là tụ xoay: Tụ xoay được dùng làm tụ điều chỉnh
thu sĩng trong các máy thu thanh, v.v.. Tụ xoay cĩ thể cĩ 1 ngăn hoặc nhiều
ngăn. Mỗi ngăn cĩ các lá động xen kẽ, đối nhau với các lá tĩnh (lá giữ cố
định) chế tạo từ nhơm. Chất điện mơi cĩ thể là khơng khí, mi ca, màng chất
dẻo, gốm, v.v..
+ Tụ vi điều chỉnh (thường gọi tắt là Trimcap), cĩ nhiều kiểu. Chất điện
mơi cũng dùng nhiều loại như khơng khí, màng chất dẻo, thuỷ tinh hình
ống... Trong các loại Trimcap chuyên dùng, thường gặp nhất là loại chất
điện mơi gốm. Để thay đổi trị số điện dung ta thay đổi vị trí giữa hai lá động
và lá tĩnh. Khoảng điều chỉnh của tụ từ 1,5pF đến 3pF, hoặc từ 7pF đến
45pF và từ 20pF đến 120pF tuỳ theo hệ số nhiệt cần thiết.
7.1.2 Tụ điện (Capacitors)
Ứng dụng của tụ điện
+ Tụ khơng cho dịng điện một chiều qua nhưng lại dẫn dịng
điện xoay chiều, nên tụ thường dùng để cho qua tín hiệu
xoay chiều đồng thời vẫn ngăn cách được dịng một chiều
giữa mạch này với mạch khác, gọi là tụ liên lạc.
+ Tụ dùng để triệt bỏ tín hiệu khơng cần thiết từ một điểm
trên mạch xuống đất (ví dụ như tạp âm), gọi là tụ thốt.
+ Tụ dùng làm phần tử dung kháng trong các mạch cộng
hưởng LC gọi là tụ cộng hưởng.
+ Tụ dùng trong mạch lọc gọi là tụ lọc. Tụ dùng trong các
mạch chia dải tần làm việc, tụ cộng hưởng v.v.. Tụ dùng cho
mục đích này thuộc nhĩm chính xác.
7.1.2 Tụ điện (Capacitors)
+ Các tụ trong nhĩm đa dụng dùng để liên lạc, lọc nguồn
điện, thốt tín hiệu... ngồi ra tụ cịn dùng để trữ năng
lượng, định thời...
+ Do cĩ tính nạp điện và phĩng điện, tụ dùng để tạo mạch
định giờ, mạch tạo xung răng cưa, mạch vi phân và tích
phân...
7.1.2 Tụ điện (Capacitors)
Một số hình ảnh của tụ điện
7.1.2 Tụ điện (Capacitors)
7.1.2 Tụ điện (Capacitors)
Điện dung tương đương: 1/C = 1/C1 + 1/C2 + 1/C3
Điện dung tương đương: C = C1 + C2 + C3
7.1.3 Cuộn cảm (Inductor)
Khái niệm.
• Cuộn cảm là phần tử sinh ra hiện tượng tự cảm khi cĩ dịng điện biến
thiên chạy qua nĩ. Khi dịng điện qua cuộn cảm biến thiên sẽ tạo ra từ
thơng thay đổi và một sức điện từ được cảm ứng ngay trong cuộn cảm
hoặc cĩ thể cảm ứng một sức điện từ sang cuộn cảm kề cận với nĩ.
• Mức độ cảm ứng trong mỗi trường hợp phụ thuộc vào độ tự cảm của
cuộn cảm hoặc sự hỗ cảm giữa hai cuộn cảm. Các cuộn cảm được cấu
trúc để cĩ giá trị độ cảm ứng xác định.
• Cuộn cảm cũng cĩ thể đấu nối tiếp hoặc song song. Ngay cả một đoạn
dây dẫn ngắn nhất cũng cĩ sự cảm ứng.
7.1.3 Cuộn cảm (Inductor)
Ký hiệu và một số hình ảnh của cuộn cảm
7.1.3 Cuộn cảm (Inductor)
Các tham số kỹ thuật đặc trưng của cuộn cảm
a) Độ tự cảm (L)
Chân khơng: 4π x 10-7 H/m Ferrite T38 1.26x10-2 H/m
Khơng khí: 1.257x10-6 H/m Ferrite U M33 9.42x10-4 H/m
Trong đĩ: 
S - là tiết diện của cuộn dây (m2)
N - là số vịng dây 
l - là chiều dài của cuộn dây (m)
μ- độ từ thẩm tuyệt đối của vật liệu lõi (H/ m)
•Đơn vị đo: H (Henry)
•Độ từ thẩm tuyệt đối của một số loại 
vật liệu
Nickel 7.54x10-4 H/m
7.1.3 Cuộn cảm (Inductor)
Cách ghi và đọc tham số trên cuộn cảm
- Ghi trực tiếp: cách ghi đầy đủ các tham số độ tự cảm L, dung sai, loại
lõi cuộn cảm Cách này chỉ dùng cho các loại cuộn cảm cĩ kích thước
lớn.
- Cách ghi gián tiếp theo qui ước :
+ Ghi quy ước theo mầu: Dùng cho các cuộn cảm nhỏ
Vịng màu 1: chỉ số cĩ nghĩa thứ nhất hoặc chấm thập phân
Vịng màu 2: chỉ số cĩ nghĩa thứ hai hoặc chấm thập phân Vịng màu 3: chỉ số 0
cần thêm vào, đơn vị đo là μH.
Vịng màu 4: chỉ dung sai %.
7.1.3 Cuộn cảm (Inductor)
Phân loại và ứng dụng 
Dựa theo ứng dụng:
+ Cuộn cộng hưởng – cuộn cảm dùng trong các mạch cộng hưởng LC.
+ Cuộn lọc – cuộn cảm dùng trong các bộ lọc một chiều. 
+ Cuộn chặn dùng để ngăn cản dịng cao tần, v.v..
7.1.3 Cuộn cảm (Inductor)
Phân loại và ứng dụng 
Dựa vào loại lõi của cuộn cảm:
+ Cuộn dây lõi khơng khí: Loại cuộn dây khơng lõi hoặc cuốn trên các cốt khơng 
từ tính, thường dùng là các cuộn cộng hưởng làm việc ở tần số cao và siêu cao. 
+ Cuộn cảm lõi sắt bụi: Dùng bột sắt nguyên chất trộn với chất dính kết khơng 
từ tính là lõi cuộn cảm, thường dùng ở tần số cao và trung tần. Cuộn dây lõi sắt 
bụi cĩ tổn thất thấp, đặc biệt là tổn thất do dịng điện xốy ngược, và độ từ 
thẩm thấp hơn nhiều so với loại lõi sắt từ.
+ Cuộn cảm lõi Ferit : thường là các cuộn cảm làm việc ở tần số cao và trung 
tần. Lõi Ferit cĩ nhiều hình dạng khác nhau như: thanh, ống, hình chữ E, chữ C, 
hình xuyến, hình nồi, hạt đậu,v.v.. Dùng lõi hình xuyến dễ tạo điện cảm cao, tuy 
vậy lại dễ bị bão hịa từ khi cĩ thành phần một chiều.
+ Cuộn cảm lõi sắt từ: Lõi của cuộn cảm thường hợp chất sắt - silic, hoặc sắt-
niken . Đây là các cuộn cảm làm việc ở tần số thấp. Dùng dây đồng đã được 
tráng men cách điện quấn thành nhiều lớp cĩ cách điện giữa các lớp và được 
tẩm chống ẩm.
7.1.3 Cuộn cảm (Inductor)
Ứng dụng:
Loa ( Speaker )
7.1.3 Cuộn cảm (Inductor)
Biến áp 
Biến áp là thiết bị để biến đổi điện áp xoay chiều, cấu tạo bao gồm một 
cuộn sơ cấp ( đưa điện áp vào ) và một hay nhiều cuộn thứ cấp ( lấy điện 
áp ra sử dụng) cùng quấn trên một lõi từ cĩ thể là lá thép hoặc lõi ferit .
Biến áp cách ly Biến áp tự ngẫu
7.1.3 Cuộn cảm (Inductor)
Biến áp nguồn thường gặp trong Cassete, Âmply .. , 
biến áp này hoạt động ở tần số điện lưới 50Hz , lõi 
biến áp sử dụng các lá Tơnsilic hình chữ E và I ghép 
lại, biến áp này cĩ tỷ số vịng / vol lớn.
Biến áp âm tần sử dụng làm biến áp đảo pha và biến 
áp ra loa trong các mạch khuyếch đại cơng xuất âm 
tần,biến áp cũng sử dụng lá Tơnsilic làm lõi từ như 
biến áp nguồn, nhưng lá tơnsilic trong biến áp âm tần 
mỏng hơn để tránh tổn hao, biến áp âm tần hoạt động 
ở tần số cao hơn , vì vậy cĩ số vịng vol thấp hơn, khi 
thiết kế biến áp âm tần người ta thường lấy giá trị tần 
số trung bình khoảng 1KHz - đến 3KHz.
7.1.3 Cuộn cảm (Inductor)
Biến áp xung & Cao áp
Biến áp xung là biến áp hoạt động ở tần số 
cao khoảng vài chục KHz như biến áp 
trong các bộ nguồn xung , biến áp cao áp . 
lõi biến áp xung làm bằng ferit , do hoạt 
động ở tần số cao nên biến áp xung cho 
cơng suất rất mạnh, so với biến áp nguồn 
thơng thường cĩ cùng trọng lượng thì biến 
áp xung cĩ thể cho cơng suất mạnh gấp 
hàng chục lần.
7.2 Relay đĩng ngắt
Rơ le cũng là một ứng dụng của cuộn dây trong sản xuất thiết bị 
điện tử, nguyên lý hoạt động của Rơle là biến đổi dịng điện thành 
từ trường thơng qua quộn dây, từ trường lại tạo thành lực cơ học 
thơng qua lực hút để thực hiện một động tác về cơ khí như đĩng 
mở cơng tắc, đĩng mở các hành trình của một thiết bị tự động 
vv... 
7.2 Relay đĩng ngắt
7.2 Relay đĩng ngắt
Các thơng số cơ bản: Điện áp yêu cầu cung cấp cho cuộn dây
Giá trị dịng điện cho phép qua tiếp điểm
7.3 Diode
Cĩ ba loại vật liệu bán dẫn: 
Chất bán dẫn tinh khiết: Đây chỉ đơn giản là vật liệu bán dẫn, trong đĩ 
cĩ vài điện tử mang điện. Vật liệu bán dẫn (ví dụ như silic và gecmani) 
cĩ 4 nguyên tử giá trị. 
Chất bán dẫn loại N - (loại âm): Đây là chất bán dẫn được pha với các 
tạp chất từ nhĩm 5 (ví dụ như Phospho, antimon, vv) được bổ sung vào 
nĩ. Điều này khiến nĩ cĩ nhiều điện tử tự do. 
7.3 Diode
Chất bán dẫn loại N
Chất bán dẫn loại P (loại dương): Đây là chất bán dẫn được pha với các 
tạp chất từ nhĩm 3 (ví dụ như Bo, nhơm, Indi, vv) được bổ sung vào nĩ. 
Điều này khiến nĩ cĩ nhiều trống được coi là mang điện tích dương. 
7.3 Diode
Mối nối PN 
Một diode bán dẫn được hình thành một cách đơn giản bằng cách ghép 
một lớp bàn dẫn loại P và một lớp bàn dẫn loại N-một loại vật liệu bán 
dẫn với nhau
7.3 Diode
7.3 Diode
Quá trình phân cực thuận 
+ Khi nối cực dương của nguồn vào lớp 
bán dẫn loại P nối cực âm của nguồn vào 
lớp bán dẫn loại N 
+ Các electron từ lớp bán dẫn loại N hút 
các điện tích dương và các lỗ trống từ lớp 
bán dẫn loại P hút các điện tích âm 
Kết quả là : Cĩ một dịng điện xuất hiện, 
được gọi là IF (dịng điện tức thời). 
7.3 Diode
+ Khi nối cực dương của nguồn vào lớp bán 
dẫn loại N nối cực âm của nguồn vào lớp 
bán dẫn loại P 
+ Các hạt mang điện khơng thể đi qua mối 
nối , chỉ cĩ một dịng điện ngược rất nhỏ IR 
Dịng điện này gọi là dịng điện rỉ.thường 
dịng điện rỉ , IR là một vài µA, nA hoặc pA. 
Diode bị khĩa và điện trở của nĩ rất lớn (ví 
dụ: 2 MΩ). 
- Điện áp qua diode bằng điện áp nguồn 
cung cấp. 
7.3 Diode
Đặc tuyến DIODE 
Vùng phân cực 
thuận: cĩ một 
dịng điện rất 
lớn IF chạy qua 
khi điện áp V F 
vượt qua điện 
áp ngưỡng 
(điện áp 
ngưỡng 0.3V 
cho Ge và 0.7V 
cho Si). 
. 
Vùng phân cực nghịch: chỉ cĩ dịng điện rỉ µ A ~ pA). Tuy nhiên, khi V > V BR, 
dịng điện giảm đột ngột (Nghĩa là I BR x'V BR> P Dmax), diode bị đánh thủng
Các loại diode:
Diode nắn điện.
Là Diode tiếp mặt dùng để nắn điện trong các 
bộ chỉnh lưu nguồn AC 50Hz , Diode này 
thường cĩ 3 loại là 1A, 2A và 5A. 
Các loại diode:
Cầu diode:
7.3 Diode
Diode Phát quang ( Light Emiting Diode : LED )
Diode phát phang là Diode phát ra ánh sáng khi được phân 
cực thuận, điện áp làm việc của LED khoảng 1,7 => 2,2V dịng 
qua Led khoảng từ 5mA đến 20mA 
Led được sử dụng để làm đèn báo nguồn, đèn nháy trang trí, 
báo trạng thái cĩ điện . vv... 
Diode phát quang là 1 linh kiện bán dẫn thuộc nhóm điện
quang. Có cấu tạo là 1 chuyển tiếp P-N chế tạo bằng chất
bán dẫn có giản đồ vùng năng lượng thích hợp, (Vídụ :
GaAs)
D Phát sáng được là nhờ khi các mối nối hoá trị bị phá
vỡ phóng thích ra các điện tử tự do hoặc khi tái hợp giữa lỗ trống
và điện tử của mối nối P-N sẽ phát sinh ra 1 năng lượng ; khi tái
hợp hoặc phóng thích mối nối P-N sẽ phát sáng. Tùy theo chất
pha vào mà LED phát ra các màu khác nhau
7.4 Transistor BJT 
1 Cấu tạo, ký hiệu
Transistor lưỡng cực gồm cĩ hai mối P-N nối tiếp nhau, được 
phát minh năm 1947 bởi hai nhà bác học W.H.Britain và J.Braden, 
được chế tạo trên cùng một mẫu bán dẫn Germanium hay 
Silicium.
IE = IB+IC
IE = IB+IC
Cách đọc tên các Transistor:
a) Transistor cùa Mỹ :
Tên của Transistor thường được bắt đầu là ký tự 2N và theo sau
là một chữ số chỉ số thứ tự của một sản phẩm.
Ví dụ : 2N3055
Cách đọc tên các Transistor:
b) Transistor của Nhật :
Tên của Transistor thường được bắt đầu là ký tự 2S và theo sau
là một ký tự có ý nghĩa của một sản phẩm.
Ký mã số: 2SA:(PNP/RF); 2SB:(PNP/AF); 2SC:( NPN/RF);
2SD:(NPN/AF);
Ví dụ : 2SA101; 2SA102; 2SB324; 2SC945; 2SD200;
2SD350;
Cách đọc tên các Transistor:
c) Transistor của Trung Quốc :
Tên của Transistor thường được bắt đầu là ký tự 3 và theo sau là
gồm 2 ký tự, Ký tự thứ nhất chỉ loại bán dẫn, Ký tự thứ 2 chỉ công
dụng và đặc điểm của một sản phẩm.
Ký tự thứ nhất : A: PNP(Ge); C: PNP(Si); B: NPN(Ge);
D: NPN(Si) ;
Ký tự thứ hai : R : Bán dẫn thông thường
Z : Nắn điện
V : Dùng cho Viba
X : Âm tần công suất nhỏ
P : Âm tần công suất lớn
C : Cao tần công suất nhỏ
A : Cao tần công suất lớn
Thí dụ : 3CP25 , 3AP20 vv..
Các kiểu chân
3 . Thơng số kĩ thuật của transistor
- Transistor thuộc loại gì : PNP hay NPN .
- Icmax là trị số dịng điện lớn nhất qua cực C . 
- Ucmax là trị số điện áp lớn nhất đặt vào hai cực CE .
- Pcmax là trị số cơng suất lớn nhất tiêu hao trên tiếp giáp CB . 
- Hệ số khuếch đại dịng điện α hay β cho biết khả năng
khuếch đại của transistor .
- ICR là trị số dịng colectơ khi mạch vào hở ( IV = 0 ).Dịng này
càng nhỏ thì chất lượng transistor càng tốt .
- Nhiệt độ làm việc giới hạn cho phép transistor làm việc ổn
định . IcR khơng tăng quá mức , Icmax , Ucmax , Pcmax khơng giảm
quá mức .
- Tần số cắt fc là tần số cao nhất transistor cĩ thể làm việc mà
hệ số khuếch đại dịng điện giảm đi cịn 0,7 trị số ban đầu .
Vậy transistor PNP hoạt động khi VE > VB và VB>VC
Transistor NPN hoạt động được khi cấp nguồn cho B :
VB>VE và VB<VC
Đo kiểm
Các cách mắc Transistor
Điện trở vào rI : Trung bình
Điện trở vào rO : lớn
Độ lợi dòng Gi : lớn
Độ lợi dòng GV : lớn
Tín hiệu vào và ra đảo pha
Điện trở vào rI : nhỏ
Điện trở vào rO : lớn nhất
Độ lợi dòng Gi : < 1
Độ lợi dòng GV : lớn
Tín hiệu vào và ra đồng pha
Điện trở vào rI : lớn nhất
Điện trở vào rO : nhỏ nhất
Độ lợi dòng Gi : lớn nhất
Độ lợi dòng GV : < 1
Tín hiệu vào và ra đồng pha
THE END

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ky_thuat_so_chuong_7_cac_thiet_bi_dien_tu_co_ban.pdf