Bài giảng Lập dự toán xây dựng - Chương 2: Tiền lượng - Phạm Văn Dũng

Tóm tắt Bài giảng Lập dự toán xây dựng - Chương 2: Tiền lượng - Phạm Văn Dũng: ...i thải, bãi tập kết - Đào móng công trình + Đào móng băng + Đào móng cột trụ, kiễm tra - Đào kênh mương, rãnh thoát nước - Đào nền đường - Đào khuôn đường9/30/20219GV: PHẠM VĂN DŨNG CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG * Đào bằng máy - Đào sang đất tạo mặt bằng bằng máy đào - Đào sang đất tạo mặt bằng bằng máy ủi -...hồi 9/30/202116GV: PHẠM VĂN DŨNG CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG* Đơn vị tính: Tính theo m dài cọc (100m)* Quy cách: Cần phân biệt - Đóng cọc bằng thủ công - Đóng cọc bằng máyChú ý: loại cọc, mật độ cọc, kích thước, chiều sâu ngập đất, cách đóng 9/30/202117GV: PHẠM VĂN DŨNG CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNGc. Công tác bê ...uôn * Đơn vị Công tác ván khuôn tính theo đơn vị: 100m2 * Quy cách: cần phân biệt - Ván khuôn gỗ - Ván khuôn nhựa - Ván khuôn kim loại9/30/202123GV: PHẠM VĂN DŨNG CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG9/30/202124GV: PHẠM VĂN DŨNG CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG9/30/202125GV: PHẠM VĂN DŨNG CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNGf. Công tác xây * Đ...

ppt35 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 228 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Lập dự toán xây dựng - Chương 2: Tiền lượng - Phạm Văn Dũng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỘI DUNG MÔN HỌCCHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢNCHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNGCHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNGCHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH9/30/20211GV: PHẠM VĂN DŨNGCHƯƠNG 2TIÊN LƯỢNG9/30/20212GV: PHẠM VĂN DŨNGCHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG1. Khái niệm	Trước khi xây dựng công trình hoặc một bộ phận của công trình ta cần phải tính toán được khối lượng của từng công việc cụ thể. Tính trước khối lượng cụ thể của từng công việc được gọi là tính tiên lượng. Vì vậy phải dựa vào các bản vẽ trong hồ sơ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật do thiết kế qui định để tính ra tiên lượng xây lắp của công trình.9/30/20213GV: PHẠM VĂN DŨNG CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG2. Một số điều cần chú ý khi tính tiên lượng* Đơn vị tính	Mỗi loại công tác khi tính ra khối lượng điều phải tính theo một đơn vị qui định thống nhất như: m3, m2, m, tấn,vì định mức về hao phí và đơn giá chi phí cho mỗi loại công tác xây lắp điều được xây dựng theo khối lượng đã qui định thống nhất đó.9/30/20214GV: PHẠM VĂN DŨNG CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG* Quy cách	Quy cách của mỗi loại công tác bao gồm những yếu tố có ảnh hưởng đến sự hao phí về vật tư, nhân công, máy thi công và ảnh hưởng tới giá cả của từng loại công tác như:9/30/20215GV: PHẠM VĂN DŨNG CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG- Bộ phận công trình: Móng, tường, cột, - Vị trí- Yêu cầu kỹ thuật- Vật liệu xây dựng- Biện pháp thi côngNhững khối lượng công tác mà có một trong những yếu tố nêu trên khác nhau là có quy cách khác nhau9/30/20216GV: PHẠM VĂN DŨNG CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG* Các bước tiến hành tính tiên lượng	B1: Nghiên cứu bản vẽ	B2: Phân tích khối lượng	B3: Tìm kích thước tính toán	B4: Tính toán và trình bày kết quả.9/30/20217GV: PHẠM VĂN DŨNG CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG 3. Cách tính tiên lượng một các loại công tác xây lắp	a. Công tác đất, đá	* Đơn vị tính	- Đào và đắp đất bằng thủ công (công/m3)	- Đào và đắp đất bằng máy (100m3)	* Quy cách	- Biện pháp thi công	- Cấp đất	- Chiều rộng, chiều sâu, hệ số đầm nén9/30/20218GV: PHẠM VĂN DŨNGCHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNGA. Đào đất	* Đào bằng thủ công	- Đào bùn	- Đào đất để đắp hoặc ra bãi thải, bãi tập kết	- Đào móng công trình	+ Đào móng băng	+ Đào móng cột trụ, kiễm tra	- Đào kênh mương, rãnh thoát nước	- Đào nền đường	- Đào khuôn đường9/30/20219GV: PHẠM VĂN DŨNG CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG	* Đào bằng máy	- Đào sang đất tạo mặt bằng bằng máy đào	- Đào sang đất tạo mặt bằng bằng máy ủi	- Đào sang đất tạo mặt bằng bằng máy cạp	- Đào móng công trình	- Đào kênh mương bằng máy đào	- Đào nền đường	9/30/202110GV: PHẠM VĂN DŨNG CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNGB. Đắp đất	* Đắp đất công trình bằng thủ công.	- Đắp đất nền móng công trình	- Đắp bờ kênh mương	- Đắp đất nền đường	- Đắp cát công trình	9/30/202111GV: PHẠM VĂN DŨNGCHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG* Đắp đất công trình bằng máy	- Đắp đất, cát công trình bằng tàu hút.	- San đầm đất mặt bằng	- Đắp đê đập, kênh mương	- Đắp nền đường	- Đắp cát công trình	9/30/202112GV: PHẠM VĂN DŨNG CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG* Phương pháp tính	TH1: Đào; đắp đất có thành thẳng đứng	9/30/202113GV: PHẠM VĂN DŨNGCHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG	TH2: Đào; đắp đất có thành vát ta luy	9/30/202114GV: PHẠM VĂN DŨNGCHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNGBài tậpTính tiên lượng đất cho móng sau:	9/30/202115GV: PHẠM VĂN DŨNG CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNGb. Công tác đóng cọc	Để tăng khả năng chịu lực của nền và móng người ta có thể gia cố nền bằng phương pháp đóng cọc. Thường dùng các loại cọc sau:	- Cọc tre tươi có đường kính   80 mm	- Cọc gỗ	- Cừ tràm	- Cọc bê tông cốt thép	- Cọc khoan nhồi 	9/30/202116GV: PHẠM VĂN DŨNG CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG* Đơn vị tính: Tính theo m dài cọc (100m)* Quy cách: Cần phân biệt	- Đóng cọc bằng thủ công	- Đóng cọc bằng máyChú ý: loại cọc, mật độ cọc, kích thước, chiều sâu ngập đất, cách đóng 9/30/202117GV: PHẠM VĂN DŨNG CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNGc. Công tác bê tôngTrong công trình xây dựng công tác bê tông và BTCT là những khối lượng phổ biến thường gặp ở hầu hết các bộ phận công trình như: bê tông móng, dầm, sàn có thể độc lập hoặc xen kẽ trong các khối lượng của các công tác khác.9/30/202118GV: PHẠM VĂN DŨNG CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG* Đơn vị	Đơn vị tính cho công tác bê tông là m3* Quy cách	Trong công tác bê tông cần chú ý một số quy cách sau:	- Loại bê tông	- Số hiệu bê tông	- Loại kết cấu	- Vị trí kết cấu	- Phương thức thi công.9/30/202119GV: PHẠM VĂN DŨNG CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNGd. Công tác cốt thépTrong xây dựng thép được dùng ở các dạng sau:	- Kết cấu thép: cột, dầm, dàn, vì kèothường dùng thép hình, thép bản, thép tròn..,	- Cốt thép trong kết cấu bê tông cốt thép thường dùng thép tròn. 9/30/202120GV: PHẠM VĂN DŨNG CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG* Đơn vị tínhĐơn vị tính trong công tác thép: Tấn* Quy cách: cần phân biệt các điểm sau:	- Loại thép	- Kích thước	- Đường kính thép	- Vị trí cấu kiện9/30/202121GV: PHẠM VĂN DŨNG CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNGBảng thống kê thép9/30/202122GV: PHẠM VĂN DŨNG CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNGe. Công tác ván khuôn	* Đơn vị	Công tác ván khuôn tính theo đơn vị: 100m2	* Quy cách: cần phân biệt	- Ván khuôn gỗ	- Ván khuôn nhựa	- Ván khuôn kim loại9/30/202123GV: PHẠM VĂN DŨNG CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG9/30/202124GV: PHẠM VĂN DŨNG CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG9/30/202125GV: PHẠM VĂN DŨNG CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNGf. Công tác xây	* Đơn vị: tính theo đơn vị m3	* Quy cách: cần phân biệt	- Bộ phận cần xây	- Vật liệu xây	- Vị trí xây	- Mác vữa xây9/30/202126GV: PHẠM VĂN DŨNG CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNGg. Công tác hoàn thiệnNhững công việc trong công tác hoàn thiện: trát, láng, ốp, lát, lợp mái, trang trí, làm trần* Công tác trát, láng- Đơn vị: tính theo m2 bề mặt cần trát, láng9/30/202127GV: PHẠM VĂN DŨNG CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG- Quy cách: cần phân biệt	+ Cấu kiện cần trát, láng	+ Vị trí	+ Mác vữa	+ Chiều dày lớp trát, láng9/30/202128GV: PHẠM VĂN DŨNG CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG* Công tác ốp, látCần phân biệt các yếu tố sau:	- Bộ phận cần ốp, lát	- Vị trí	- Vật liệu* Công tác sơn, quét vôiCần phân biệt	- Bộ phận cần 	- Vị trí	- Vật liệu	- Số nước9/30/202129GV: PHẠM VĂN DŨNG CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNGh. Một số công tác khác	- Lắp dựng cửa	- Đóng trần	- Sản xuất, lắp dựng xà gồ	- Lợp mái	- Lắp đặt điện	- Lắp đặt đường ống cấp thoát nước.9/30/202130GV: PHẠM VĂN DŨNG CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNGi. Công tác làm đường* Làm móng đường	- Đơn vị tính:	Móng đường làm bằng đá hộc, đá ba có đơn vị tính là: m3	Móng làm bằng cấp phối đá dăm có đơn vị tính: 100m39/30/202131GV: PHẠM VĂN DŨNG CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG- Quy cách:	 Vật liệu làm móng	 Làm móng lớp trên hay lớp dưới	 Móng đường làm mới hay mở rộng9/30/202132GV: PHẠM VĂN DŨNG CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG* Làm mặt đường	- Đơn vị tính	Đơn vị tính trong công tác làm mặt đường là: 100m2	- Quy cách	 Làm mặt đường đá dăm đen	 Làm mặt đường cấp phối	 Làm mặt đường đá dăm nhựa nhũ tương.9/30/202133GV: PHẠM VĂN DŨNG CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG Làm mặt đường đá dăm kẹp đất Làm mặt đường đá 4x6 chèn đá dăm Rải thảm mặt đường đá dăm đen và bê tông nhựa. Làm mặt đường láng nhựa Tưới lớp dính mặt đường.9/30/202134GV: PHẠM VĂN DŨNGKẾT THÚC CHƯƠNG 29/30/202135GV: PHẠM VĂN DŨNG

File đính kèm:

  • pptbai_giang_lap_du_toan_xay_dung_chuong_2_tien_luong_pham_van.ppt