Bài giảng Luật thuế thu nhập cá nhân
Tóm tắt Bài giảng Luật thuế thu nhập cá nhân: ...ệu đồng/tháng - NĐ 65/2013) 2. Nguyên tắc xác định mức GTGC: - Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một ĐTNT. - Nhiều ĐTNT có chung người PT thì lựa chọn ĐTNT nào được trừ do các ĐTNT tự thoả thuận - Đối tượng nộp thuế ĐKT và được cấp Mã số thuế - ĐTNT có trách nhiệm kê k...phải QT lại (CV1475/BTC/TCT ngày 28/01/2011) Hồ sơ khai thuế (khoán): Cá nhân khai thuế thu nhập theo Mẫu số 10/KK-TNCN Hoặc Mẫu số 10A/KK-TNCN 37 13. Hoàn thuế 1. Cá nhân được hoàn thuế: - Số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp; - Cá nhân đã nộp thuế nhưng có TN tính thuế chưa đến mức ph...oá đơn, chứng từ hợp pháp chứng minh giá mua và các chi phí liên quan mà người nộp thuế kê khai là đúng. NNT kê khai giá mua và CP liên quan nhưng K có đầy đủ hoá đơn, chứng từ chứng minh giá mua và chi phí hoặc có kèm theo hoá đơn, chứng từ nhưng qua kiểm tra cơ quan thuế phát hiện có hoá đ...
oả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo có yêu cầu hoàn thuế). - Chứng từ khấu trừ thuế, biên lai thu thuế thu nhập cá nhân (bản sao TT28/2011/TT-BTC) (TT156/2013/TT-BTC) . 39 13. Hoàn thuế Phát sinh hoàn thuế nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn (TT20/2010). 4. Nơi nộp hồ sơ hoàn thuế: - Cá nhân có TN từ tiền lương, chuyển nhượng chứng khoán, hồ sơ hoàn thuế nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trả thu nhập. - Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh, hồ sơ hoàn thuế nộp tại Chi cục Thuế nơi cá nhân thực hiện hoạt động KD. - Đối với cá nhân vừa có thu nhập từ TL vừa có thu nhập từ KD, hồ sơ hoàn thuế nộp tại Chi cục Thuế nơi cá nhân thực hiện hoạt động KD. 40 13. Hoàn thuế CV Số 4283/BTC-TCT ngày 08/4/2010 Bù trừ thuế, hoàn thuế 1. Tổ chức trả thu nhập TL, TC được CN uỷ quyền QTT: Bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu, khấu trừ số thuế còn phải nộp; hoàn thuế cho cá nhân nộp thừa Tổ chức trả TN ứng trước để hoàn thuế cho CN và thực hiện QT với NSNN sau. 2. Cung cấp tài khoản cho cơ quan Thuế; nhận tiền hoàn thuế từ ngân sách nhà nước qua tài khoản; 3. Thời hạn tổ chức trả thu nhập được nhận số thuế hoàn trả cho cá nhân nộp thừa là trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản đề nghị gửi cơ quan thuế. 41 13. Hoàn thuế Cơ quan trả thu nhập Hồ sơ đề nghị Hoàn thuế: (TT28/2011) (TT156/2013/TT-BTC) - Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHT. - Tờ khai QT thuế TNCN theo mẫu số 05/KK-TNCN + Bảng kê mẫu số 05A/BK-TNCN + Bảng kê mẫu số 05B/BK-TNCN - Bản chụp chứng từ, biên lai nộp thuế thu nhập cá nhân và người đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân trả thu nhập ký cam kết chịu trách nhiệm tại bản chụp đó. 42 14. TN từ đầu tư vốn Thu nhập từ đầu tư vốn gồm: - Tiền lãi nhận được từ các hoạt động cho các tổ chức, DN hộ gia đình, nhóm CNKD, cá nhân vay theo hợp đồng vay (trừ lãi tiền gửi nhận được từ NH, TCTD). - Lợi tức, cổ tức nhận được từ việc góp vốn cổ phần. - Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty TNHH, công ty hợp danh, HTX, liên doanh, hợp đồng hợp tác KD và các hình thức KD khác theo quy định của Luật DN và Luật HTX. - Thuế suất và cách tính thuế: - Thuế phải nộp =TNCT X 5% 14. TN từ đầu tư vốn Nếu nhận cổ tức bằng CP hoặc nhận CP thưởng: Chưa phải nộp thuế khi nhận CP. Khi CN nộp thuế TNCN đối với CNCK và TN đầu tư vốn. - Căn cứ để xác định TN đối với TN từ ĐT vốn là giá trị CT ghi trên sổ sách KT hoặc số lượng CP thực nhận nhân (x) với mệnh giá. Trường hợp CN cổ phiếu với giá thấp hơn mệnh giá thì tính thuế TNCN đối với ĐT vốn theo giá thị trường tại thời điểm CN. CN CN phải tự khai và nộp thuế TNCN đối với HĐĐT vốn tại CC Thuế nơi cư trú. - Căn cứ để XĐ thuế TNCN phải nộp đối với TN từ CN cổ phiếu là giá TT tại thời điểm CN và TS thuế TNCN đối với CNCK. + Nếu giá thực tế CNCP thấp hơn mệnh giá thì không phải nộp thuế TNCN + Nếu giá thực tế CN CP cao hơn mệnh giá thì nộp TS 0,1% hoặc TS 20% trên CL giữa giá thực tế CN với mệnh giá hoặc giá trị cổ tức ghi trên sổ sách KT. 43 44 15. TN từ chuyển nhượng vốn . Thu nhập từ chuyển nhượng vốn gồm: - Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế; - Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; - Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác. - TNCT từ chuyển nhượng vốn = giá bán – (giá mua và các khoản CPHL liên quan đến việc tạo ra TN từ chuyển nhượng vốn). - Thuế suất TN chuyển nhượng vốn 20%: - Thuế suất TN chuyển nhượng CK 20% hoặc 0,1% GTCN 45 15. TN từ chuyển nhượng CK Có 2 PP tính thuế CNCK: PP 1: AD TS 20% trên TN từ CNCK . TNCT = giá bán CK (-) giá mua, các CPLQ Việc áp dụng thuế suất 20% phải tính trên tổng các loại CK đã giao dịch trong năm DL Phải giữ sổ sách KT, HĐCT. Trong năm tạm nộp 20%, cuối năm QT và Phải đăng ký trước ngày 31/12 hàng năm 15. TN từ chuyển nhượng CK Giá bán CK được xác định như sau - Đối với CK niêm yết: là giá CN thực tế trên TTCK tại thời điểm bán. (Giá khớp lệnh do Sở GDCK/ Trung tâm GDCK công bố). - Đối với CK của công ty ĐC chưa niêm yết nhưng đã thực hiện đăng ký giao dịch tại Trung tâm GDCK là giá CN thực tế tại Trung tâm giao dịchCK. - Đối với CK không thuộc các trường hợp trên thì giá bán CK là giá CN ghi trên HĐ CN. Nếu HĐ không ghi giá thì do người CN tự khai và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung KK. Nếu HĐ hoặc giá tự khai là không đúng TT thì CQT được quyền ấn định giá CN đồng thời phạt về HV gian lận thuế 15. TN từ chuyển nhượng CK b) Giá mua CK được xác định như sau: - Đối với CK niêm yết: là giá thực tế mua tại Sở, Trung tâm GDCK. - Đối với CK của công ty ĐC chưa niêm yết nhưng đã thực hiện ĐK giao dịch tại Trung tâm GDCK là giá TT mua tại Trung tâm GDCK. - Đối với CK mua đấu giá là giá trúng đấu giá. - Đối với CK không thuộc các trường hợp trên là giá ghi trên HĐCN hoặc giá theo sổ SSKT của ĐV có CK tại thời điểm mua. Nếu không phù hợp thì CQT ấn định 47 15. Thu nhập từ CNCK c) Các CP hợp lệ được trừ: Các khoản CP thực tế PS có HĐCT theo chế độ: - CP để làm các thủ tục PL cho việc CN - Các khoản phí và lệ phí người CN nộp NSNN khi làm thủ tục CN; - Phí lưu ký CK theo quy định - Phí uỷ thác CK - Các khoản chi phí khác có chứng từ 48 15. Thu nhập từ CNCK Trường hợp cá nhân không đăng ký nộp thuế 20% thì áp dụng thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng CK từng lần. 49 50 16. TN từ chuyển nhượng BĐS .Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS gồm: a) Thu nhập từ chuyển nhượng QSDĐ và tài sản gắn liền với đất; b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở; c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước; d) Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản. 51 16. TN từ chuyển nhượng BĐS a) Trường hợp xác định được TNTT: Thuế phải nộp = TN tính thuế x 25% b) Trường hợp không xác định được giá vốn (giá mua) của hoạt động chuyển nhượng bất động sản và các chi phí liên quan: Thuế phải nộp = Giá chuyển nhượng x 2% 52 16. TN từ chuyển nhượng BĐS 3. Thời điểm XĐ thu nhập tính thuế: là thời điểm HĐ chuyển nhượng BĐS có hiệu lực theo QĐ của PL. * Chuyển nhượng BĐS là đồng sở hữu, thì nghĩa vụ thuế sẽ được tính riêng cho từng CN. TN tính thuế của từng CN được căn cứ vào tổng TN từ chuyển nhượng BĐS và tỷ lệ phân chia TN giữa các cá nhân đồng sở hữu. Tỷ lệ phân chia thu nhập căn cứ vào tài liệu hợp pháp như: thoả thuận góp vốn ban đầu, di chúc hoặc quyết định phân chia của toà án,... Trường hợp không có tài liệu hợp pháp thì tỷ lệ phân chia thu nhập được xác định bình quân. 53 16. TN từ chuyển nhượng BĐS Giá chuyển nhượng BĐS (TT161/2009): Giá chuyển nhượng BĐS là giá theo hợp đồng CN: Giá đất theo HĐ chuyển nhượng < hơn mức giá đất do UBND tỉnh quy định tại thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ - căn cứ vào giá đất do UBND; nếu > giá đất do UBND tỉnh thì tính theo giá HĐ. Trường hợp nhận thừa kế, quà tặng là BĐS thì căn cứ tính thuế là giá trị của BĐS tại thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ: Đối với QSDĐ căn cứ vào giá đất do UBND tỉnh quy định; Đối với nhà và các công trình XD trên đất, căn cứ giá tính lệ phí trước bạ do UBND tỉnh quy định 54 16. TN từ chuyển nhượng BĐS b) Giá mua và các CP liên quan (các CP liên quan đến cấp QSDĐ, quyền SH nhà; CP cải tạo đất, nhà; CP xây dựng; các chi phí có liên quan khác) NNT kê khai phải có hoá đơn, chứng từ hợp pháp chứng minh giá mua và các chi phí liên quan mà người nộp thuế kê khai là đúng. NNT kê khai giá mua và CP liên quan nhưng K có đầy đủ hoá đơn, chứng từ chứng minh giá mua và chi phí hoặc có kèm theo hoá đơn, chứng từ nhưng qua kiểm tra cơ quan thuế phát hiện có hoá đơn, chứng từ không hợp pháp, không hợp lệ thì áp dụng thuế suất 2% trên giá chuyển nhượng. 55 16. TN từ chuyển nhượng BĐS Thuế suất Áp dụng theo một trong hai TS sau đây: Áp dụng thuế suất là 25% tính trên TNCT. Chỉ áp dụng đối với các trường hợp cá nhân chuyển nhượng BĐS có đầy đủ HS, CT hợp lệ làm căn cứ xác định được giá chuyển nhượng, giá vốn và các chi phí có liên quan Không xác định được giá vốn và các CP liên quan:TS 2% trên giá chuyển nhượng. Việc lựa chọn áp dụng thuế suất khi kê khai nộp thuế: CQT phối hợp với CQQLý nhà, đất niêm yết công khai các văn bản hướng dẫn để người nộp thuế biết về việc kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân theo mức TS là 25% hoặc 2%. 56 16. TN từ chuyển nhượng BĐS Thuế suất 25% đáp ứng các ĐK sau (TT02/1010): a) Giá chuyển nhượng ghi trên HĐ và kê khai trên tờ khai thuế không thấp hơn giá do UBND tỉnh quy định (quyền sử dụng đất) hoặc không thấp hơn giá tính LP trước bạ do UBND cấp tỉnh quy định (nhà và các công trình XD) tại thời điểm HĐ chuyển nhượng có hiệu lực Giá chuyển nhượng ghi trên HĐ và kê khai trên tờ khai thuế thấp hơn giá do UBND cấp tỉnh quy định (đối với quyền sử dụng đất) hoặc thấp hơn giá tính lệ phí trước bạ do UBND cấp tỉnh quy định (nhà và các công trình XD) tại thời điểm HĐ chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của PL thì thuế suất 2% tính trên giá do ỦBND tỉnh, TP trực thuộc TW quy định. TT 113 /2011/TT- BTC ngày 04/8/2011 2. Về CN BĐS (Sửa TT 02) - Giá CN là giá thực tế ghi trên HĐCN. Trường hợp HĐCN không ghi giá CN hoặc giá CN hơn bảng giá đất, giá tính lệ phí trước bạ nhà do UBND tỉnh, TP trực thuộc TW ban hành tại thời điểm CN thì xác định theo bảng giá đất, giá tính lệ phí trước bạ do UBND cấp tỉnh quy định. - Giá vốn gồm giá mua và các CP liên quan (như CP cấp quyền SDĐ, quyền sở hữu nhà; cải tạo đất, nhà; XD; các CP liên quan khác) mà NNTkê khai phải có HĐCT hợp pháp CM TS là 25% trên TN(Giá CN – Giá vốn). Trường hợp giá vốn (giá mua và các CPLQ) không có HĐCT hợp pháp đầy đủ để CM thì áp dụng thuế suất 2% theo giá CN thực tế ghi trênHĐCN; nếu HĐCN không ghi giá CN hoặc ghi giá CN thấp hơn bảng giá đất, giá tính lệ phí trước bạ nhà do UBND cấp tỉnh quy định thì giá tính thuế lấy theo bảng giá đất, giá tính lệ phí trước bạ nhà do UBND cấp tỉnh quy định.” TT 113 /2011/TT- BTC ngày 04/8/2011 59 16. TN từ chuyển nhượng BĐS Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai (TT12/2011): Kê khai, nộp thuế TNCN tại Chi cục Thuế địa phương nơi có bất động sản chuyển nhượng hoặc tại tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế. Giá chuyển nhượng ghi trên Hợp đồng mua bán nhà ở và trong Tờ khai thuế không phù hợp với giá thị trường thì CQT ấn định giá chuyển nhượng để tính thuế sau khi tham khảo (theo Biên bản làm việc) giá tại sàn giao dịch bất động sản của chủ dự án hoặc sàn giao dịch BĐS nơi có BĐS chuyển nhượng. 16. TN từ chuyển nhượng BĐS (TT12) Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai (TT12/2011): Thủ tục kê khai, nộp thuế TNCN đối vớiCN hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai như sau: a) Hộ gia đình, CN chuyển nhượng HĐ mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thực hiện KK, nộp thuế TNCN tại Chi cục Thuế địa phương nơi có BĐSCN hoặc tại TC-CN được cơ quan thuế UNT thuế. Thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế địa phương nơi có bất động sản chuyển nhượng hoặc tạiTC-CN được CQ thuế UNT thuế. 60 b) Để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân chuyển nhượng HĐMB nhà ở hình thành trong tương lai kê khai, nộp thuế; Cục thuế căn cứ tình hình thực tế tại địa phương quyết định việc uỷ nhiệm cho tổ chức, cá nhân kinh doanh nhà (chủ đầu tư dự án phát triển khu nhà ở, dự án khu đô thị mới cấp I, cấp II và sàn giao dịch bất động sản) thu thuế thu nhập cá nhân. Trình tự, thủ tục uỷ nhiệm thu, kinh phí uỷ nhiệm thu được thực hiện theo quy định của Luật Quản lý thuế. 16. TN từ chuyển nhượng BĐS (TT12) c) Hộ gia đình, CN chuyển nhượng HĐMB nhà ở hình thành trong tương lai nếu giá CN ghi trên HĐ chuyển nhượng HĐMB nhà ở hình thành trong tương lai và trong Tờ khai thuế không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan thuế ấn định giá chuyển nhượng để tính thuế sau khi tham khảo (theo Biên bản làm việc) giá tại sàn giao dịch bất động sản của chủ dự án hoặc sàn giao dịch bất động sản nơi có bất động sản chuyển nhượng. 16. TN từ chuyển nhượng BĐS (TT12) Thu nhập tính thuế đối với việc chuyển nhượng HĐMB nhà ở hình thành trong tương lai được xác định bằng (=) Tổng giá chuyển nhượng tính theo giá sàn giao dịch trừ (-) Tổng giá mua ghi trên HĐMB nhà ở hình thành trong tương lai. Thuế suất áp dụng đối với hoạt động chuyển nhượng Hợp đồng mua bán nhà ở trong tương lai là 25%. Trường hợp không xác định được giá sàn giao dịch thì áp dụng thuế suất 2% trên tổng giá mua ghi trong HĐMB nhà ở hình thành trong tương lai. 63 16. TN từ chuyển nhượng BĐS (TT12) TT 113 /2011/TT-BTC ngày 04/8/2011 3. Sửa TT 12: Đối với HĐ mua bán nền nhà, HĐ góp vốn để có quyền mua nền nhà, nhà, căn hộ ký trước thời điểm có hiệu lực thi hành của NĐ số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở, nay được chủ đầu tư đồng ý cho CN chuyển nhượng thì kê khai, nộp thuế TNCN nhân 25% trên TN. Trường hợp giá CN ghi trên HĐCN hoặc ghi trên TK thuế TNCN thấp hơn giá đất, giá tính lệ phí trước bạ do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm CN hoặc không có HĐCT hợp pháp CM giá vốn thì CQ thuế ÂĐ giá CN và tính thuế 2%. Việc ấn định giá CNcăn cứ vào bảng giá đất, giá tính lệ phí trước bạ nhà do UBND cấp tỉnh quy định. 65 Hồ sơ khai thuế gồm: - Hợp đồng chuyển nhượng đã được công chứng. Nếu chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi thì các bên phải xuất trình hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai lần trước. - Hợp đồng mua bán nhà ở ký với chủ dự án cấp I, cấp II hoặc sàn giao dịch của chủ dự án. - Tờ khai thuế TNCN mẫu số 11/KK-TNCN: Khi kê khai chỉ tiêu (04) trên mẫu tờ khai thì phản ánh Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thay cho Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà. 16.TN CNBĐS: TT 12/2011/TT- BTC 66 17. Thu nhập từ trúng thưởng 1. Thu nhập từ trúng thưởng gồm: - Trúng thưởng xổ số; - Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại; -Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino; - Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác. 67 2. TNCT từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 tr.đ mà ĐTNT nhận được theo từng lần trúng thưởng. (TNTT từ trúng thưởng XS là phần giá trị giải thưởng của từng vé xổ số vượt trên 10 triệu đ) Một giải thưởng nhưng có nhiều người trúng giải thì TNTT được phân chia cho từng người nhận giải thưởng (xuất trình các căn cứ pháp lý CM - nếu không thì cho một CN Cá nhân trúng nhiều giải thưởng trong một cuộc chơi thì TNTT thuế được tính trên tổng giá trị các giải thưởng 3. Thời điểm xác định TNCT từ trúng thưởng là thời điểm tổ chức, cá nhân trả TN cho ĐTNT. 4. Thuế suất: 10% 17. Thu nhập từ trúng thưởng 68 18. Thu nhập từ bản quyền 1. Thu nhập từ bản quyền gồm: - Thu nhập từ chuyển nhượng, chuyển giao QSD các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ; - Thu nhập từ chuyển giao công nghệ. 2. TNCT từ bản quyền là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo HĐ chuyển nhượng, không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà ĐTNT nhận được khi chuyển giao, chuyển quyển sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghiệp. 3. Thuế suất 5%. 69 1. Nhượng quyền TM là hoạt động TM mà bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán HH, cung ứng DV theo các điều kiện của bên nhượng quyền. TNTT từ nhượng quyền TM là phần thu nhập vượt trên 10 tr.đ. theo HĐ nhượng quyền TM, không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà người nộp thuế nhận được. Trường hợp cùng là một đối tượng của QTM nhưng việc chuyển nhượng thực hiện thành nhiều HĐ thì TNTT là phần vượt trên 10 triệu đồng tính trên tổng các HĐ nhượng quyền thương mại. - Thuế suất: 5% 18. Thu nhập từ bản quyền 70 19. TN từ nhận thừa kế, quà tặng 1. Thu nhập từ nhận thừa kế: (1) Chứng khoán, (2) phần vốn trong các tổ chức KT, cơ sở KD, (3) bất động sản và (4) tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng. 2. Thu nhập từ nhận quà tặng: (1) Chứng khoán, (2) phần vốn trong các tổ chức KT, cơ sở KD, (3) bất động sản và (4) tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng. 3. Thuế suất : 10% 71 3. TNTT từ thừa kế, quà tặng là phần giá trị TS nhận thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận: 3.1. Căn cứ XĐ tài sản thừa kế, quà tặng là BĐS: a. BĐS là giá trị QSDĐ thì phần giá trị QSDĐ được căn cứ vào bảng giá đất do UBND cấp tỉnh QĐ tại thời điểm CN hưởng thừa kế làm thủ tục chuyển QSDĐ bất động sản. b. BĐS là nhà và công trình kiến trúc trên đất được căn cứ vào quy định của cơ quan QLNN có thẩm quyền về phân loại giá trị nhà; quy định tiêu chuẩn, định mức XDCB do cơ quan QLNN có thẩm quyền ban hành; giá trị còn lại của nhà, công trình kiến trúc. Trường hợp không XĐ được thì căn cứ vào giá tính lệ phí trước bạ do UBND tỉnh quy định. 19. TN từ nhận thừa kế, quà tặng 72 3.2. Căn cứ XĐ tài sản thừa kế, quà tặng là ô tô, xe gắn máy, tàu thuyền,...: giá trị TS được xác định trên cơ sở bảng giá tính lệ phí trước bạ do UBND tỉnh quy định tại thời điểm cá nhân nhận được thừa kế, quà tặng . 3.3. Căn cứ XĐ tài sản thừa kế, quà tặng là vốn góp trong các TCKT, cơ sở KD: là giá trị của phần vốn góp được căn cứ vào SSKT, hoá đơn, chứng từ tại thời điểm nhận thừa kế, quà tặng. Trường hợp không có thì căn cứ giá trị phần vốn góp được xác định theo giá thị trường tại thời điểm nhận. 19. TN từ nhận thừa kế, quà tặng 73 3.4. Căn cứ XĐ tài sản thừa kế, quà tặng là chứng khoán: a) CK đã niêm yết: giá trị của CK được căn cứ vào giá tham chiếu trên SGDCK/ TTGDCK tại ngày nhận thừa kế, quà tặng hoặc ngày gần nhất trước đó. b) CK của các công ty đại chúng chưa niêm yết nhưng đã ĐK giao dịch tại TTGDCK căn cứ vào giá tham chiếu tại TTGDCK ở thời điểm nhận thừa kế, quà tặng hoặc ngày gần nhất trước đó. c) CK không thuộc các trường hợp trên căn cứ giá trị ghi trên SSKT của công ty phát hành loại CK đó tại ngày nhận thừa kế, quà tặng là chứng khoán. 19. TN từ nhận thừa kế, quà tặng 74 20. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚ Thuế đối với TN từ KD 1. Thuế đối với TN từ KD của CN không cư trú = DT từ hoạt động SX, KD X TS. 2. DT là toàn bộ số tiền phát sinh từ việc cung ứng HH, DV bao gồm cả CP do bên mua HH, DV trả thay cho CN không cư trú mà không được hoàn trả. Trường hợp thoả thuận HĐ không bao gồm thuế TNCN thì DT tính thuế phải quy đổi là toàn bộ số tiền mà CN không cư trú nhận được dưới bất kỳ hình thức nào từ việc cung cấp HH, DV tại VN không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành các hoạt động KD. 75 Thuế đối với TN từ KD (tiếp) 3. Thuế suất đối với thu nhập từ kinh doanh quy định đối với từng lĩnh vực, ngành nghề SX, KD như sau: a) 1% đối với HĐ kinh doanh hàng hoá; b) 5% đối với HĐ kinh doanh dịch vụ; c) 2 % đối với HĐ sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác 20. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚ 76 Thuế đối với TN từ tiền lương, TC 1. Thuế đối với TN từ TL, tiền công của CN không cư trú = TNCT từ tiền lương, tiền công nhân X Thuế Suất 20%. 2. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là tổng số tiền lương, tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được do thực hiện công việc tại VN, không phân biệt nơi trả TN. 20. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚ 77 Đối với các khoản TNCN khác (Thu nhập từ đầu tư vốn,chuyển nhượng vốn; Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, Thu nhập trúng thưởng, Thu nhập từ bản quyền, Thu nhập từ nhượng quyền thương mại, Thu nhập từ nhận thừa kế,Thu nhập từ quà tặng) áp dụng như với cá nhân cư trú; Riêng: +TN từ chuyển nhượng vốn, CNCK áp dụng thuế suất 0,1% trên giá trị chuyển nhượng + TN từ chuyển nhượng BĐS áp dụng thuế suất 2% trên giá trị chuyển nhượng 20. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚ
File đính kèm:
- bai_giang_luat_thue_thu_nhap_ca_nhan.pdf