Bài giảng Luật thuế thu nhập cá nhân - Đỗ Thị Thìn

Tóm tắt Bài giảng Luật thuế thu nhập cá nhân - Đỗ Thị Thìn: ... trừ gia cảnh). - Các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm. - Trường hợp nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ NN phải có tài liệu CM hoặc xác nhận về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở NN và kèm theo thư xác nhận... SSKT của đơn vị có CK được chuyển nhượng tại thời điểm bán. ***Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá chuyển nhượng hoặc giá chuyển nhượng trên hợp đồng không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng theo qui định của Luật Quản lý thuế và các văn ... HĐ kinh doanh hàng hoá; b) 5% đối với HĐ kinh doanh dịch vụ;c) 2 % đối với HĐ sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác 14917. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚThuế đối với TN từ tiền lương, TC1. Thuế đối với TN từ TL, tiền công của CN không cư trú = TNCT từ tiền lương, tiền công nh...

ppt181 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 275 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Luật thuế thu nhập cá nhân - Đỗ Thị Thìn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ại TTGDCK ở thời điểm nhận thừa kế, quà tặng hoặc ngày gần nhất trước đó.c) CK không thuộc các trường hợp trên căn cứ giá trị ghi trên SSKT của công ty phát hành loại CK đó tại ngày nhận thừa kế, quà tặng là chứng khoán.14616. Tính thuế: Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng Thời điểm xác định thu nhập tính thuế+ Đối với thu nhập từ thừa kế: là thời điểm đối tượng nộp thuế nhận thừa kế làm thủ tục chuyển quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản.+ Đối với thu nhập từ nhận quà tặng: là thời điểm tổ chức, cá nhân tặng cho đối tượng nộp thuế. Trường hợp nhận quà tặng từ nước ngoài thì thời điểm xác định TN tính thuế là thời điểm nhận được quà tặng. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp=Thu nhập tính thuế X Thuế suất 10%14717. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚThuế đối với TN từ KD1. Thuế đối với TN từ KD của CN không cư trú = DT từ hoạt động SX, KD X TS.2. DT là toàn bộ số tiền phát sinh từ việc cung ứng HH, DV bao gồm cả CP do bên mua HH, DV trả thay cho CN không cư trú mà không được hoàn trả.Trường hợp thoả thuận HĐ không bao gồm thuế TNCN thì DT tính thuế phải quy đổi là toàn bộ số tiền mà CN không cư trú nhận được dưới bất kỳ hình thức nào từ việc cung cấp HH, DV tại VN không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành các hoạt động KD. 14817. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚ Thuế đối với TN từ KD (tiếp)3. Thuế suất đối với thu nhập từ kinh doanh quy định đối với từng lĩnh vực, ngành nghề SX, KD như sau:a) 1% đối với HĐ kinh doanh hàng hoá; b) 5% đối với HĐ kinh doanh dịch vụ;c) 2 % đối với HĐ sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác 14917. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚThuế đối với TN từ tiền lương, TC1. Thuế đối với TN từ TL, tiền công của CN không cư trú = TNCT từ tiền lương, tiền công nhân X Thuế Suất 20%. 2. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là tổng số tiền lương, tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được do thực hiện công việc tại VN, không phân biệt nơi trả TN. 15017. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚĐối với các khoản TNCN khác (Thu nhập từ đầu tư vốn,chuyển nhượng vốn; Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, Thu nhập trúng thưởng, Thu nhập từ bản quyền, Thu nhập từ nhượng quyền thương mại, Thu nhập từ nhận thừa kế,Thu nhập từ quà tặng) áp dụng như với cá nhân cư trú;Riêng: +TN từ chuyển nhượng vốn, CNCK áp dụng thuế suất 0,1% trên giá trị chuyển nhượng + TN từ chuyển nhượng BĐS áp dụng thuế suất 2% trên giá trị chuyển nhượng15118. Hiệu lực thi hành c) Quy định về thuế TNDN đối với cá nhân SX, KD không bao gồm DNTN theo quy định của Luật thuế TNDN số 09/2003/QH11; d) Các quy định khác về thuế đối với TN của CN trái với quy định của Luật này.3. Những khoản TN của cá nhân được ưu đãi về thuế quy định tại các văn bản quy phạm PL trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được hưởng ưu đãi.152Miễn thuế TNCN năm 2009 theo NQ 32/2009/QH12, ngày 19/6/09 của QHTT: 160/2009/TT-BTC, ngày 12 /8 /2009 Bộ Tài Chính, Đối tượng được miễn, thời gian miễn:01/01/09 - 31/12/09: cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ đầu tư vốn; từ chuyển nhượng vốn; từ bản quyền; từ nhượng quyền thương mại. 01/01/09 - 30/6/09 cá nhân cư trú có thu nhập từ KD; từ TL, tiền công; từ nhận thừa kế; từ nhận quà tặng. 153TT: 160/2009/TT-BTC, ngày 12 /8 /2009 Bộ Tài ChínhThu nhập làm căn cứ xác định 1. Thu nhập từ KD: - nộp thuế theo kê khai: số thuế được miễn là TNCT tương ứng với DT, CP phát sinh 6 tháng ĐN 2009.- K xác định được: DT 12 tháng của năm 2009: bằng 50% thu nhập chịu thuế TNCN của cả năm 2009. 154TT: 160/2009/TT-BTC, ngày 12 /8 /2009 Bộ Tài Chính2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công: xác định số thuế thu nhập cá nhân được miễn là thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công mà đơn vị sử dụng lao động phải thanh toán cho cá nhân trong 6 tháng đầu năm 2009 không phân biệt thời điểm chi trả:+ thu nhập thực tế đã chi trả từ tiền lương, tiền công từ tháng 1 đến hết tháng 6 năm 2009 + tiền lương 6 tháng đầu năm 2009 theo hợp đồng lao động, cơ quan chi trả đã hạch toán chi hoặc ra quyết định lương nhưng thực tế chi trả cho người lao động. Thời hạn miễn thuế trước ngày 31/12/2009.155TT: 160/2009/TT-BTC, ngày 12 /8 /2009 Bộ Tài ChínhTiền thưởng năm 2009: (như tiền thưởng năm, tiền thưởng tháng lương thứ 13, ...) được miễn là 50% số tiền thưởng này. Thời hạn không quá ngày 31/3/2010.tiền thưởng quý: thu nhập được miễn thuế là số tiền thưởng của quý I và quý II năm 2009. Thời hạn chi trả tiền thưởng quý I, quý II năm 2009 không quá ngày 31/12/2009.thu nhập khác như tiền nghỉ lễ, tiền nghỉ mát, tiền trang phục và các lợi ích khác... thì thu nhập được miễn thuế là phần thu nhập thực tế chi trả trong thời gian được miễn thuếKhoản tiền lương, tiền công 2008 được chi trả trong khoảng thời gian miễn thuế (1/1 – 30/6/2009) thì được miễn thuế. 156TT: 160/2009/TT-BTC, ngày 12 /8 /2009 Bộ Tài ChínhTrường hợp đơn vị trả TN áp dụng trả lương theo kết quả công việc, hàng tháng chỉ tạm thanh toán tiền lương, kết thúc công việc hoặc cuối năm mới QT thì TN được miễn thuế của 6 tháng đầu năm sẽ được XĐ theo số thực QT. Trường hợp vì lý do khách quan người LĐ nhận được TL của các tháng từ tháng 01 đến hết tháng 06/2009 trong khoảng thời gian từ ngày 01/7/2009 đến ngày 31/12/2009 thì khoản thu nhập này vẫn thuộc diện được miễn thuế TNCN. Cv1700/TCT-TNCN, 21/5/2010: tháng 7 Công ty thanh toán tiền lương tháng 6/2009 thì lương tháng 6 này được miễn thuế157TT: 160/2009/TT-BTC, ngày 12 /8 /2009 Bộ Tài Chínhđối với người LĐ làm việc không đủ 12 tháng trong năm thì khoản tiền thưởng sẽ được phân chia tương ứng với số tháng làm việc để áp dụng miễn thuế.Ví dụ: Trong năm 2009, ông A làm việc tại công ty X tổng cộng là 8 tháng (từ 01/5/2009 đến 31/12/2009), Cuối năm ông A được Công ty thưởng cho 6 triệu đồng cho thành tích công tác của cả năm. Số tiền thưởng năm thuộc diện miễn thuế TNCN của ông A được xác định như sau:Trong 6 tháng đầu năm ông A làm việc được 02 tháng, tương đương ¼ thời gian làm việc của ông A trong năm 2009 (2 tháng/8 tháng). Như vậy số tiền thưởng được miễn thuế TNCN là: 1,5 triệu đồng (= 1/4 x 6 triệu đồng).158TT: 160/2009/TT-BTC, ngày 12 /8 /2009 Bộ Tài ChínhPhương thức nộp hồ sơ quyết toán: Thực hiện cải cách hành chính, tạo thuận lợi cho đối tượng nộp thuế; đơn vị chi trả thu nhập có thể nộp hồ sơ QTT theo một trong các phương thức sau: - Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của CQT quản lý trực tiếp;- Truyền các dữ liệu liên quan đến QQT về CQT quản lý trực tiếp thông qua internet. Cơ quan thuế thông báo để các đơn vị chi trả biết địa chỉ nhận dữ liệu về quyết toán thuế TNCN. - Gửi hồ sơ QTT đến CQT quản lý trực tiếp qua đường bưu điện.159TT: 160/2009/TT-BTC, ngày 12 /8 /2009 Bộ Tài Chínhb. TN từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, CK, từ bản quyền, nhượng quyền TM: nếu chi trả các khoản thu nhập này trước ngày 01/7/2010 thì được miễn thuế, nếu chi trả sau ngày 30/6/2010 thì phải tính thuế TNCN. Trường hợp ứng trước các khoản TN này có nguồn gốc của năm 2010 và những năm tiếp theo trong năm 2009 thì phải tính thuế và kê khai QTTnăm 2009 đối với phần TN chi trả ứng trước.Đối với các khoản TN từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng CK của các năm từ năm 2008 trở về trước, năm 2009 mới được chi trả thì cũng thuộc TN được miễn thuế TNCN; 160TT: 160/2009/TT-BTC, ngày 12 /8 /2009 Bộ Tài ChínhTN chịu thuế:Đối với cá nhân được đơn vị chi trả thu nhập bố trí phương tiện đưa đón từ nhà đến nơi làm việc và ngược lại hàng ngày (trừ các đối tượng được hưởng theo chế độ quy định) thì phải tính vào thu nhập chịu thuế của cá nhân thụ hưởng khoản lợi ích này. Đơn vị chi trả thu nhập căn cứ vào thời gian sử dụng phương tiện, chi phí nhiên liệu phục vụ đưa đón cá nhân tự xác định thu nhập cá nhân thụ hưởng trong 6 tháng cuối năm 2009 để kê khai vào thu nhập chịu thuế của cá nhân đó, đồng thời thông báo cho cá nhân thụ hưởng biết để cá nhân đó kê khai vào thu nhập của mình khi quyết toán thuế.161Quyết toán 2009 (TT02/2010)Hướng dẫn thêm về QTT thu nhập TL, TC:Cá nhân có TN từ TL, TC nếu chỉ nhận TN từ một đơn vị chi trả duy nhất có số thuế PN > số thuế phải KT có thể QT qua đơn vị chi trả TN. Đơn vị trả TN căn cứ vào TNCT thực trả cho người LĐ, bản ĐK người PT, các CT chứng minh khoản giảm trừ đóng BH (nếu có), đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học của người LĐ giao cho để xác định lại nghĩa vụ thuế của người LĐ thực hiện khấu trừ ngay số thuế PN thêm để nộp vào NSNN. Trên tờ khai tổng hợp QTT và BK chi tiết cá nhân nhận TN phản ảnh thu nhập và số thuế đã khấu trừ sau khi QT. Đơn vị trả TN chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ gia cảnh, các chứng từ chứng minh tại đơn vị và phải xuất trình hoặc cung cấp khi CQT có yêu cầu.162Quyết toán 2009 (TT02/2010)Hồ sơ, thủ tục QT thuế TNCN qua đơn vị chi trả: 	Cá nhân uỷ quyền QT thông qua đơn vị chi trả phải nộp cho CQ chi trả các loại giấy tờ sau: - Giấy uỷ quyền QT thuế TNCN theo mẫu số 04-2/TNCN ban hành kèm theo TTsố 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của BTC; - Các hoá đơn, chứng từ CM các khoản được tính giảm trừ như: chứng từ thu tiền đóng từ thiện, nhân đạo, khuyến học; chứng từ thu tiền đóng các khoản BH bắt buộc theo quy định (nếu cá nhân tự đóng); hồ sơ CM người phụ thuộc (nếu chưa nộp cho CQT);..	Cá nhân đã được đơn vị chi trả QT thay thì không phải thực hiện các thủ tục QTT TNCN theo hướng dẫn tại TT số 84/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính. 	163Quyết toán 2009 (TT02/2010)Về việc cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN: Đơn vị chi trả thu nhập chỉ cấp CTKT thuế cho những cá nhân mà khi quyết toán thay có phát sinh số thuế nộp thừa cần phải hoàn thuế hoặc những cá nhân có yêu cầu giảm thuế do gặp thiên tai, hoả hoạn, bệnh hiểm nghèo. Những trường hợp cá nhân đã yêu cầu đơn vị chi trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ để chứng minh số thuế đã khấu trừ trong kỳ thì không thuộc đối tượng được uỷ quyền cho đơn vị chi trả quyết toán thay. 164TT số: 161 /2009/TT-BTC, 13 /8/09 Thuế TNCN đối với một số trường hợp chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận quà tặng là BĐS.Xác định đối tượng nộp thuế:1. Đối tượng nộp thuế TNCN là cá nhân chuyển nhượng. Đồng chuyển nhượng có thoả thuận người nhận CN thực hiện các nghĩa vụ thuế thay thì kê khai, nộp thuế thay.2. ĐTNT đối với nhận thừa kế, quà tặng là BĐS - cá nhân được nhận thừa kế, quà tặng.3. BĐS chuyển nhượng, nhận thừa kế, quà tặng thuộc sở hữu của nhiều người thì ĐTNT là từng cá nhân đồng sở hữu BĐS đó (từng cá nhân được nhận thừa kế, quà tặng ghi trong văn bản thừa kế, gửi quà tặng).165TT số: 161 /2009/TT-BTC, 13 /8/09 Thuế TNCN đối với một số trường hợp chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận quà tặng là BĐS.BĐS thuộc sở hữu chung của một nhóm người/ hộ GĐ nhưng do một người đại diện đứng tên trên giấy chứng nhận QSDĐ, quyền SH nhà thì ĐTNT là cá nhân đại diện đứng tên và từng cá nhân có VB thoả thuận cho người đại diện đứng tên (có chứng thực của UBND cấp xã nơi cư trú hoặc chứng nhận của công chứng), TN làm căn cứ tính thuế đối với từng CN đồng sở hữu căn cứ theo VB thừa kế, cho, tặng; theo thoả thuận tại thời điểm hình thành BĐS; nếu không có thì chia BQ cho từng CN đồng sở hữu.4. BĐS chưa được cấp giấy chứng nhận QSDĐ, quyền SH nhà nhưng đã được chuyển nhượng và được CQQL Nhà nước có TQ chấp thuận thì căn cứ vào các loại giấy tờ hợp pháp để xác định ĐTNT.166TT số: 161 /2009/TT-BTC, 13 /8/09 Thuế TNCN đối với một số trường hợp chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận quà tặng là BĐS.Miễn thuế và tạm thời chưa thu thuế: Đối với cá nhân, hộ GĐ có QSD Đ, quyền SH nhà khi góp vốn bằng BĐS để thành lập DN hoặc tăng vốn SXKD của DN theo quy định của pháp luật: + nếu được chia LN phải nộp thuế TNCN đối với hoạt động ĐTvốn; + nếu chuyển nhượng phần vốn góp thì nộp thuế đối với TN từ CN vốn, đồng thời phải truy nộp thuế TNCN đối với hoạt động CN khi góp vốn vào DN.TN từ nhận tiền bồi thường do NN thu hồi đất, cả khoản TN do các tổ chức KT bồi thường, hỗ trợ khi thực hiện thu hồi đất (NĐ số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 và NĐ số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của CP về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi NN thu hồi đất).167TT số: 161 /2009/TT-BTC, 13 /8/09 Thuế TNCN đối với một số trường hợp chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận quà tặng là BĐS.Nghĩa vụ khai thuế, nộp thuế đối với một số trường hợp chuyển nhượng BĐS:1. Trường hợp cá nhân có QSDĐ, quyền SH nhà nhưng đem thế chấp, bảo lãnh vay vốn hoặc thanh toán tại NH, TCTD; đến hết thời hạn trả nợ, cá nhân không có khả năng trả nợ thì NH, TCTD làm thủ tục phát mại, bán BĐS đó đồng thời thực hiện kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân thay cho cá nhân trước khi thực hiện thanh quyết toán các khoản nợ của cá nhân. Cá nhân đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được miễn thuế thu nhập cá nhân khi ngân hàng phát mại tài sản là nhà ở, đất ở duy nhất 168TT số: 161 /2009/TT-BTC, 13 /8/09 Thuế TNCN đối với một số trường hợp chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận quà tặng là BĐS.2. BĐS do cá nhân chuyển nhượng cho TC, CN khác theo QĐ thi hành án của Toà án thì cá nhân chuyển nhượng phải kê khai, nộp thuế hoặc tổ chức bán đấu giá phải kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân thay cho bên chuyển nhượng. Riêng đối với BĐS của cá nhân bị CQNN có thẩm quyền thực hiện tịch thu, bán đấu giá nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật thì không phải kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân.3. Chuyển đổi đất cho nhau giữa các cá nhân (ngoài các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân) thì từng cá nhân chuyển đổi đất phải kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân.169TT số: 161 /2009/TT-BTC, 13 /8/09 Thuế TNCN đối với một số trường hợp chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận quà tặng là BĐS.4. Cá nhân góp vốn với các tổ chức, cá nhân XD nhà để hưởng quyền mua căn hộ, mua nền nhà nhưng trong quá trình thực hiện hợp đồng lại thì thực hiện kê khai, nộp thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS 5. Khai thay hồ sơ khai thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS, thì tổ chức, cá nhân khai thay phải ghi việc khai thay vào cuối tờ khai, cụ thể phần trước cụm từ “Cá nhân có thu nhập” ghi thêm hai chữ “Khai thay” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức khai thay thì sau khi ký tên phải đóng dấu của tổ chức. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn phải thể hiện đúng đối tượng nộp thuế là cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng BĐS.170TT số: 161 /2009/TT-BTC, 13 /8/09 Thuế TNCN đối với một số trường hợp chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận quà tặng là BĐS.Nghĩa vụ thuế đối với TNPS trước năm 2009 nhưng chưa thực hiện nghĩa vụ TC với NN:1. Cá nhân có hợp đồng CNBĐS theo quy định của pháp luật và đã nộp hồ sơ hợp lệ cho CQQLNN có thẩm quyền trước ngày 01/01/2009:nếu số thuế phải nộp tính theo Luật thuế CQSDĐ giá đất do UBND tỉnh thì tính theo giá HĐ.Trường hợp nhận thừa kế, quà tặng là BĐS thì căn cứ tính thuế là giá trị của BĐS tại thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ: Đối với QSDĐ căn cứ vào giá đất do UBND tỉnh quy định; Đối với nhà và các công trình XD trên đất, căn cứ giá tính lệ phí trước bạ do UBND tỉnh quy định 173TT số: 161 /2009/TT-BTC, 13 /8/09 Thuế TNCN đối với một số trường hợp chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận quà tặng là BĐS.Thuế suất:Ap dụng theo một trong hai TS sau đây:Áp dụng thuế suất là 25% tính trên thu nhập chịu thuế. Chỉ áp dụng đối với các trường hợp cá nhân chuyển nhượng BĐS có đầy đủ HS, CT hợp lệ làm căn cứ xác định được giá chuyển nhượng, giá vốn và các chi phí có liên quanKhông xác định được giá vốn và các CF liên quan:TS 2% trên giá chuyển nhượng.Việc lựa chọn áp dụng thuế suất khi kê khai nộp thuế : CQT phối hợp với CQQLý nhà, đất niêm yết công khai các văn bản hướng dẫn để người nộp thuế biết về việc kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân theo mức TS là 25% hoặc 2%. 174Thuế TNCN đối với TN chuyển nhượng BĐS TT02/1010TN từ chuyển nhượng BĐS, thuế suất 25% đáp ứng các ĐK sau: a) Giá chuyển nhượng ghi trên HĐ và kê khai trên tờ khai thuế không thấp hơn giá do UBND tỉnh quy định (quyền sử dụng đất) hoặc không thấp hơn giá tính LP trước bạ do UBND cấp tỉnh quy định (nhà và các công trình XD) tại thời điểm HĐ chuyển nhượng có hiệu lực Giá chuyển nhượng ghi trên HĐ và kê khai trên tờ khai thuế thấp hơn giá do UBND cấp tỉnh quy định (đối với quyền sử dụng đất) hoặc thấp hơn giá tính lệ phí trước bạ do UBND cấp tỉnh quy định (nhà và các công trình XD) tại thời điểm HĐ chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của PL thì thuế suất 2% tính trên giá do ỦBND tỉnh, TP trực thuộc TW quy định. 175Thuế TNCN đối với TN chuyển nhượng BĐS TT02/1010b) Giá mua và các CP liên quan (các CP liên quan đến cấp QSDĐ, quyền SH nhà; CP cải tạo đất, nhà; CP xây dựng; các chi phí có liên quan khác) NNT kê khai phải có hoá đơn, chứng từ hợp pháp chứng minh giá mua và các chi phí liên quan mà người nộp thuế kê khai là đúng. Đối với cá nhân chuyển nhượng hợp đồng góp vốn để có quyền mua nền nhà, mua căn hộ thì giá mua căn cứ vào CT nộp tiền góp vốn và hoá đơn, CT khác chứng minh các CP liên quan. Các CP liên quan đến việc chuyển nhượng BĐS (cả các khoản trả lãi tiền vay của các TCTD để mua bất động sản). Trường hợp mới chỉ góp một phần vốn thì: Giá mua ={Tổng số vốn phải góp theo HĐ - Phần vốn góp còn thiếu (chưa nộp)}+Các CP khác có liên quan176Thuế TNCN đối với TN chuyển nhượng BĐS TT02/1010NNT kê khai giá mua và CP liên quan nhưng K có đầy đủ hoá đơn, chứng từ chứng minh giá mua và chi phí hoặc có kèm theo hoá đơn, chứng từ nhưng qua kiểm tra cơ quan thuế phát hiện có hoá đơn, chứng từ không hợp pháp, không hợp lệ thì áp dụng thuế suất 2% trên giá chuyển nhượng.177Thuế TNCN đối với TN chuyển nhượng BĐS TT02/1010c) Cá nhân chuyển nhượng BĐS tự kê khai, tự xác định mức TS áp dụng và chịu trách nhiệm về tính chính xác của HS kê khai.CQT tiếp nhận HS khai thuế có trách nhiệm kiểm tra tờ khai và các tài liệu kèm theo hồ sơ, nếu đủ các điều kiện áp dụng thuế suất 25% tính trên thu nhập chịu thuế thì chấp nhận kết quả tính thuế của người chuyển nhượng. Trường hợp không chấp nhận kết quả tính thuế thì phải trả lời rõ để người chuyển nhượng biết.d) Cá nhân kê khai nộp thuế theo thuế suất 2% tính trên giá chuyển nhượng nhưng qua kiểm tra thấy giá chuyển nhượng ghi trên hợp đồng và kê khai thuế thấp hơn giá do ỦBND cấp tỉnh quy định thì tính thuế suất 2% trên giá do Ủ BND tỉnh quy định. 178Thuế TNCN đối với TN chuyển nhượng BĐS TT02/1010Thủ tục kê khai, nộp thuế đối với chuyển nhượng HĐ góp vốn, hợp đồng mua nền nhà, mua căn hộ:a) Hồ sơ khai thuế cá nhân sẽ nộp bản sao HĐ góp vốn hoặc HĐ mua nhà, mua căn hộ đã ký thay cho việc nộp bản sao giấy chứng nhận QSDĐ, giấy tờ chứng minh QSH nhà hoặc QSH công trình trên đất và chỉ tiêu [04] trong mẫu số 11/KK-TNCN phản ánh các giấy tờ về QSDĐ, quyền SH nhà thì phản ánh hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng mua nhà, mua căn hộ đã ký kết giữa CN với tổ chức, cá nhân XD, KD nhà.  Chuyển nhượng HĐ góp vốn, mua nền nhà, mua căn hộ nếu PL quy định phải được tổ chức, cá nhân XD, KD nhà chấp thuận CN và đã được chấp thuận thì K cần có công chứng. 179Thuế TNCN đối với TN chuyển nhượng BĐS TT02/1010kê khai, nộp thuế tại CCT địa phương nơi có BĐS chuyển nhượng hoặc tại tổ chức, cá nhân XD, KD nhà (nếu được CQT uỷ nhiệm thu).b) Cục thuế căn cứ tình hình thực tế tại ĐP quyết định việc uỷ nhiệm cho tổ chức, cá nhân KD nhà, KD hạ tầng (kể cả sàn giao dịch BĐS). Trình tự, thủ tục uỷ nhiệm thu, kinh phí UNT được thực hiện theo quy định của Luật QLT. c) Ngoài các loại giấy tờ trong hồ sơ khai thuế đã được hướng dẫn tại TT 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2009 của Bộ Tài chính, TT 161/2009/TT-BTC ngày 12/8/2009 của BTC; CQT không được yêu cầu cá nhân chuyển nhượng nộp thêm bất kỳ giấy tờ nào khác”. 180Thuế TNCN đối với TN chuyển nhượng BĐS TT02/1010- Đối với trường hợp người SDĐ do nhận chuyển nhượng trước ngày 01/01/2009 nay nộp hồ sơ hợp lệ xin cấp giấy chứng nhận QSDĐ được CQNN có thẩm quyền chấp thuận cấp giấy chứng nhận QSDĐ chỉ truy thu 01 lần thuế thu nhập cá nhân của lần chuyển nhượng cuối cùng, các lần chuyển nhượng trước đó không thực hiện truy thu thuế.- Từ ngày 01/01/2009 thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân, cá nhân chuyển nhượng bất động sản có hợp đồng có công chứng hoặc không có hợp đồng chỉ có giấy tờ viết tay đều phải nộp thuế thu nhập cá nhân cho từng lần chuyển nhượng.181XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luat_thue_thu_nhap_ca_nhan_do_thi_thin.ppt