Bài giảng Lý thuyết điều khiển tự động - Chương 3: Đặc tính động học của hệ thống - Võ Văn Đinh
Tóm tắt Bài giảng Lý thuyết điều khiển tự động - Chương 3: Đặc tính động học của hệ thống - Võ Văn Đinh: ...ÌNH Đặc tính tần số của khâu tỉ lệ như hình sau: b) Biểu đồ Nyquist jQ() 0 P() = 0 a) Biểu đồ Bode [dB]L() 1 10110010 -1 0- 1 20lgK - 20 lg () 1 10110010 -1 0- 1 90o - 90o [độ] lg 3.2.1 Khâu tỉ lệ (khâu khuếch đại) 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH Các...ta thấy tại tần số 1/T độ dốc của các đường tiệp cận thay đổi, biểu đồ Bode là một đường gấp khúc nên tần số 1/T gọi là tần số gãy của khâu quán tính bậc nhất. 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH 3.2.4 Khâu quán tính bậc nhất Thay giá trị vào biểu thức (4.46) ta vẽ được biểu đồ Bode về pha. Để...ẽ gần đúng bằng đường thẳng có độ dốc -40dB/dec. 222 )( T Ta thấy rằng tại tần số 1/T độ dốc của các đường tiệp cận thay đổi, nên tần số 1/T gọi là tần số gãy của khâu dao động bậc hai. 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH 3.2.6 Khâu dao động bậc hai Biểu đồ Bode vầ pha của khâu dao động bậc hai...
ằng có độ dốc -20dB/dec. Biểu đồ Bode về pha của khâu tích phân lý tưởng là đường nằm ngang do () = -90o với mọi . Biểu đồ Nyquist là nửa dưới của trục tung do G(j) có phần thực bằng 0, phần ảo luôn luôn âm. 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH Hàm truyền: (3.33) )( ssG Đặc tính thời gian: )()().()( ssRsRsGsC Hàm trọng lượng: (3.35) )( )( t dt tdh g(t) 3.2.3 Khâu vi phân lý tưởng Hàm quá độ: (3.34) )(1 )( 1 1 t s sG h(t) LL 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH Hàm quá độ của khâu vi phân lý tưởng là hàm xung đơn vị, hàm trọng lượng là đạo hàm của hàm quá độ, chỉ có thể mô tả bằng biểu thức toán học, không biểu diễn bằng đổ thị được. 3.2.3 Khâu vi phân lý tưởng t g(t) 1 Hàm quá độ của khâu vi phân lý tưởng 0 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH Đặc tính tần số: 3.2.3 Khâu vi phân lý tưởng (3.36) )( jjG Biên độ: Pha: (3.37) )( M (3.39) 90)( o (3.38) lg20)(lg20)( ML 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH Đặc tính tần số của khâu vi phân lý tưởng như hình sau: b) Biểu đồ Nyquist jQ() 0 P() = 0 3.2.3 Khâu vi phân lý tưởng a) Biểu đồ Bode () 1 10110010 -1 0- 1 90o - 90o [độ] [dB]L() 1 10110010 -1 0- 1 20 - 20 + 20dB/dec lg lg 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH Đặc tính tần số của khâu của khâu vi phân lý tưởng hoàn toàn trái ngược so với khâu tích phân lý tưởng. 3.2.3 Khâu vi phân lý tưởng Biểu đồ Bode về biên độ của khâu vi phân lý tưởng là đường thẳng có độ dốc +20dB/dec, biểu đồ Bode về pha là đường nằm ngang () = +90o. Biểu đồ Nyquist là nửa trên của trục tung do G(j) có phần thực bằng 0, phần ảo luôn luôn dương. 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH Hàm truyền: (3.40) 1 1 )( Ts sG Đặc tính thời gian: 1 )( )().()( Ts sR sRsGsC Hàm quá độ: 3.2.4 Khâu quán tính bậc nhất Hàm trọng lượng: 1 T 1 1 1g(t) e 1(t) (3.41) Ts 1 T L 1T 1 1h(t) 1 e 1(t) (3.42) s(Ts 1) L 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH Hàm trọng lượng của khâu quán tính bậc nhất là hàm mũ suy giảm về 0, hàm quá độ tăng theo quy luật hàm mũ đến giá trị xác lập bằng 1. Tốc độ biến thiên của hàm trọng lượng và hàm quá độ tỉ lệ với T nên T được gọi là thời hằng của khâu quán tính bậc nhất. T càng nhỏ thì đáp ứng càng nhanh, T càng nhỏ thì đáp ứng càng chậm. 3.2.4 Khâu quán tính bậc nhất Thay t = T vào biểu thức (3.42) ta được h(T) = 0,63, do đó thời hằng của khâu quán tính bậc nhất chính là thời gian cần thiết để hàm quá độ tăng lên bằng 63% giá trị xác lập (giá trị xác lập của h(t) = 1). Cách khác để xác định thời hằng T là vẽ tiếp tuyến với hàm quá độ tại gốc tọa độ, khoảng cách từ giao điểm của tiếp tuyến này với đường nằm ngang có tung độ bằng 1 chính là T. 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH Minh họa đặc tính thời gian của hai khâu quán tính bậc nhất có thời hằng tương ứng là T1 và T2 trong đó T1 < T2. 3.2.4 Khâu quán tính bậc nhất g(t) t 1/T1 1/T2 0 a) Hàm trọng lượng h(t) t 1 0,63 0 T1 T2 a) Hàm quá độ 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH Đặc tính tần số: (3.43) 1 1 1 1 )( 22 T Tj Tj jG Phần ảo: 3.2.4 Khâu quán tính bậc nhất Phần thực: 221 1 )( T P 221 )( T T Q 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH 3.2.4 Khâu quán tính bậc nhất Biên độ: (3.45) 1lg20)(lg20)( 22 TML (3.44) 1 1 22T 2 22 2 22 22 11 1 )()()( T T T QPM Pha: 1 1 Q( ) ( ) tg tg (T ) (3.46) P( ) 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH 3.2.4 Khâu quán tính bậc nhất Biểu thức (3.45) biểu đồ Bode biên độ là một đường cong. Có thể vẽ gần đúng biểu đồ Bode bằng các đường tiệp cận như sau; - Nếu < 1/T T < 1: L() = -20lg = 0, do đó ta có thể vẽ gần đúng bằng đường thẳng nằm trên trục hoành (độ dốc bằng 0) 1 - Nếu >1/T T > 1: L() = -20lg = -20lgT, do đó ta có thể vẽ gần đúng bằng đường thẳng có độ dốc -20dB/dec. 22T Như phân tích ở trên, ta thấy tại tần số 1/T độ dốc của các đường tiệp cận thay đổi, biểu đồ Bode là một đường gấp khúc nên tần số 1/T gọi là tần số gãy của khâu quán tính bậc nhất. 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH 3.2.4 Khâu quán tính bậc nhất Thay giá trị vào biểu thức (4.46) ta vẽ được biểu đồ Bode về pha. Để ý một số điểm đặc biệt sau: 0: () 0 = 1/T: () - 45o : () - 90o 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH 3.2.4 Khâu quán tính bậc nhất Biểu đồ Bode khâu quán tính bậc nhất như hình: Biểu đồ Bode lg () 1 10110 0 10 -1 0- 1 0 - 90o [độ] - 45o lg [dB]L() 1 10110010 -1 0- 1 20 - 20 1/T - 20dB/dec Đường cong đứt nét ở biểu đồ Bode biên độ chính là đường L() vẽ chính xác. Sai lệch giữa đường cong vẽ chính xác và các đường tiệm cận xuất hiện tại tần số gãy. 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH 3.2.4 Khâu quán tính bậc nhất Do đó, khi phân tích và thiết kế hệ thống tự động trong miền tần số ta có thể biểu diễn bằng biểu đồ Bode biên độ vẽ bằng các tiệm cận thay cho biểu đồ Bode biên độ vẽ chính xác. Đường cong đứt nét ở biểu đồ Bode biên độ chính là đường L() vẽ chính xác. Sai lệch giữa đường cong vẽ chính xác và các đường tiệm cận xuất hiện tại tần số gãy, tại tần số này giá trị chính xác của L() là -20lg = 3dB, trong khi giá trị gần đúng là 0dB, sai lệch này khá bé có thể bỏ qua được. 2 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH 3.2.4 Khâu quán tính bậc nhất Điều này chứng tỏ biểu đồ Nyquist của khâu quán tính bậc nhất nằm trên đường tròn tâm (½,0), bán kính ½ . Do pha của G(j) luôn âm khi thay đổi từ 0 đến + (xem biểu thức (3.46)) nên biểu đồ Nyquist là nửa dưới của đường tròn. 1 0 P() jQ() = 0 G(j) Biểu đồ Nyquist 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH 3.2.4 Khâu quán tính bậc nhất Để vẽ biểu đồ Nyquist ta có thể nhận xét sau: 2 22 2 22 2 2 12 1 1 1 )( 2 1 )( T T T QP 2 22 2 22 22 1)1(2 1 T T T T 4 1 )1(4 4 )1(4 21 222 22 222 4422 T T T TT 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH 3.2.5 Khâu vi phân bậc nhất Hàm truyền: (3.47) 1)( TssG )1).(()().()( TssRsGsRsC Đặc tính thời gian: Hàm quá độ: (3.48) 1)( 11 (t)tT s Ts h(t) L (3.49) )()( (t)tTthg(t) Hàm trọng lượng: 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH 3.2.5 Khâu vi phân bậc nhất Hàm quá độ của khâu vi phân bậc nhất là tổ hợp tuyến tính của hàm xung đơn vị và hàm nấc đơn vị: 0 t h(t) 1 T Ta thấy rằng khâu vi phân lý tưởng và khâu vi phân bậc nhất có đặc điểm chung là giá trị hàm quá độ vô cùng lớn tại t = 0. Hàm trọng lượng là đạo hàm của hàm quá độ, chỉ mô tả bằng biểu thức toán học (3.49), không biểu diễn bằng đồ thị được. 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH 3.2.5 Khâu vi phân bậc nhất (3.50) 1)( TjjGĐặc tính tần số: Phần thực: (3.51) 1)( P Phần ảo: (3.52) )( TQ Biên độ: 2222 )(1)()()( TQPM (3.53) 1lg20)(lg20)( 22 TML Pha: (3.54) )( )( )( )( 11 Ttg P Q tg 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH 3.2.5 Khâu vi phân bậc nhất a) Biểu đồ Bode lg () 1 10110 0 10 -1 0- 10 + 90o [độ] + 45o lg [dB]L() 1 10110010 -1 0- 1 20 - 20 1/T 20dB/dec b) Biểu đồ Nyquist 10 P() jQ() = 0 G(j) Đặc tính tần số của khâu vi phân bậc nhất 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH 3.2.5 Khâu vi phân bậc nhất So sánh biểu thức (3.53) và (3.54) với (3.45) và (3.46) ta rút ra được kết luận: biểu đồ Bode của khâu vi phân bậc nhất và khâu quán tính bậc nhất đối xứng nhau qua trục hoành. Do G() có phần thực P() luôn luôn bằng 1, phần ảo Q() có giá trị dương tăng dần từ 0 đến + nkhi thay đổi từ 0 đến + nên biểu đồ Nyquist của khâu vi phân bậc nhất là nửa đường thẳng qua điểm có hoành độ bằng 1 và song song với trục tung. 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH 3.2.6 Khâu dao động bậc hai Hàm truyền: (3.55) 12 1 )( 22 TssT sG (3.56) ) 1 ( 2 )().()( 22 2 Tss sGsRsC n nn n víi Đặc tính thời gian: Hàm trọng lượng: 22 2 1 2 nn n ss g(t) L (3.57) 1sin 1 2 2 t e g(t) n t n n 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH 3.2.6 Khâu dao động bậc hai Hàm quá độ: 22 2 1 2 1 nn n sss h(t) L (3.58) 1sin 1 1 2 2 t e h(t) n t n n Trong đó độ lệch pha xác định bởi =cos-1 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH 3.2.6 Khâu dao động bậc hai Biểu thức (3.57) và (3.58) cho thấy đặc tính thời gian của khâu dao động bậc hai có dạng dao động suy giảm, hàm trọng lượng là dao động suy giảm về 0, hàm quá độ là dao động suy giảm đến giá trị xác lập là 1. - Nếu = 0: h(t) = 1 - sin(nt - 90 o), đáp ứng của hệ là dao động không suy giảm với tần số n do đó n gọi là tần số dao động tự nhiên của khâu dao động bậc hai. - Nếu 0 < < 1 đáp ứng của hệ là dao động với biên độ giảm dần, càng lớn biên độ suy giảm càng nhanh, do đó gọi là hệ số tắt dần (hay hệ số suy giảm). 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH 3.2.6 Khâu dao động bậc hai Đặc tính thời gian biều diễn bằng đồ thị của khâu dao động bậc hai như hình sau: g(t) t 0 a) Hàm trọng lượng h(t) t 0 1 a) Hàm quá độ 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH 3.2.6 Khâu dao động bậc hai (3.59) 12 1 )( 22 TjT jGĐặc tính tần số: Biên độ: (3.61) 4)1(lg20 )(lg20)( 222222 TT ML (3.60) 4)1( 1 )()( 222222 TT jGM Pha: (3.62) 1 2 )( )( )( 22 11 T T tg P Q tg 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH 3.2.6 Khâu dao động bậc hai Biểu thức (3.61) cho thấy biểu đồ Bode biên độ của khâu dao động bậc hai là một đường cong. Tương tự như đã làm đối với khâu quán tính bậc nhất, ta có thể vẽ gần đúng biểu đồ Bode bằng các đường tiệm cận như sau: - Nếu < 1/T T < 1: L() = -20lg = 0, do đó ta có thể vẽ gần đúng bằng đường thẳng nằm trên trục hoành (độ dốc bằng 0) 1 - Nếu >1/T T > 1: L() = -20lg = -40lgT, do đó ta có thể vẽ gần đúng bằng đường thẳng có độ dốc -40dB/dec. 222 )( T Ta thấy rằng tại tần số 1/T độ dốc của các đường tiệp cận thay đổi, nên tần số 1/T gọi là tần số gãy của khâu dao động bậc hai. 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH 3.2.6 Khâu dao động bậc hai Biểu đồ Bode vầ pha của khâu dao động bậc hai là đường cong, để ý biểu thức (3.62) ta thấy biểu đồ Bode vầ pha có các đặc điểm sau: 0: () 0 = 1/T: () - 90o : () - 180o Biểu đồ Nyquist của khâu dao động bậc hai có dạng đường cong như hình minh họa. Khi = 0 thì G(j) có biên độ bằng 1, pha bằng 0; khi thì G(j) có biên độ bằng 0, pha bằng -180o. Giao điểm của đường cong Nyquist với trục tung có G(j) = -90o, do đó tương ứng với tần số =1/T, thay =1/T vào biểu thức (3.60) ta suy ra biên độ tại giao điểm với tung độ là 1/2. 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH 3.2.6 Khâu dao động bậc hai Biểu đồ đặc tính tần số của khâu dao động bậc hai: b) Biểu đồ Nyquist 0 P() jQ() = 0 G(j) 1 = 1/T 2 1- 40dB/dec lg [dB]L() 10- 1 - 20 1/T - 40 0 lg [dB]L() 10- 1 - 90o 1/T - 180o 0 a) Biểu đồ Bode 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH 3.2.7 Khâu trì hoãn (khâu trễ) Hàm truyền: (3.63) )( TsesG TsesRsGsRsC )()().()( Đặc tính thời gian: Hàm trọng lượng: (3.64) )(1 Tteg(t) Ts L Hàm quá độ: (3.65) )(11 Tt s e h(t) Ts L 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH 3.2.7 Khâu trì hoãn (khâu trễ) Đặc điểm của khâu trễ là tín hiệu ra trể hơn tín hiệu vào một khoảng thời gian là T. g(t) t T0 1 a) Hàm trọng lượng h(t) t T0 1 b) Hàm quá độ 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH 3.2.7 Khâu trì hoãn (khâu trễ) (3.66) )( TjejG Đặc tính tần số: Biên độ: Pha: (3.67) 01lg20)(lg20)( ML 1)()( jGM (3.68) )()( TjG 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH 3.2.7 Khâu trì hoãn (khâu trễ) Biểu đồ Bode biên độ của khâu trì hoãn lả đường thẳng nằm ngang trùng với trục hoành do L() = 0 với mọi . Để ý rằng biểu thức (3.68) là phương trình của một đường thẳng nếu trục hoành chia theo thang tuyến tính. Tuy nhiên do trục hoành của biểu đồ Bode lại chia theo thang logarith nên biểu đồ Bode về pha của khâu trì hoãn là đường cong dạng hình mũ như hình vẽ. Do G(j) có biên độ bằng 1 với mọi và có pha giảm từ 0 đến - nên biểu đồ Nyquist của khâu trễ là trường tròn đơn vị có mũi tên chỉ chiều tăng của như hình vẽ. 3.2 CÁC KHÂU ĐỘNG HỌC ĐIỂN HÌNH 3.2.7 Khâu trì hoãn (khâu trễ) Đặc tính tần số của khâu trì hoãn: a) Biểu đồ Bode lg [dB]L() 1 10110010 -1 0- 1 lg () 1 10110 0 10 -1 0- 10 - 90o [độ] -180o b) Biểu đồ Nyquist - 1 0 P() jQ() G(j) 1 -j j 3.3 ĐẶC TÍNH ĐỘNG HỌC CỦA HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG 3.3.1 Đặc tính thời gian của hệ thống Xét hệ thống có hàm truyền: (3.69) ... ... )( 1 1 10 1 1 10 nn nn mm mm asasasa bsbbbsb sG Biến đổi Laplace của hàm truyền quá độ: (3.70) ... ...1)( )( 1 1 10 1 1 10 nn nn mm mm asasasa bsbbbsb ss sG sH 3.3 ĐẶC TÍNH ĐỘNG HỌC CỦA HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG 3.3.1 Đặc tính thời gian của hệ thống Tùy theo đặc điểm của hệ thống mà đặc tính thời gian của hệ thống có thể có tác dụng khác nhau. Tuy vậy chúng ta có thể rút ra một số kết luận quan trọng sau: Nếu G(s) không có khâu tích phân, vi phân lý tưởng thì hàm trọng lượng suy giảm về 0, hàm quá độ có giá trị xác lập khác 0. 0 ... ... lim )(lim)( 1 1 10 1 1 10 0 0 nn nn mm mm s s asasasa bsbbbsb s ssGg 3.3 ĐẶC TÍNH ĐỘNG HỌC CỦA HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG 3.3.1 Đặc tính thời gian của hệ thống s 0 m m 1 0 1 m 1 m m n n 1s 0 0 1 n 1 n n h( ) limsH(s) b s b b ... b s b b1 lims 0 s a s a s ... a s a a Nếu G(s) có khâu tích phân lý tưởng (an = 0) , thì hàm trọng lượng có giá trị xác lập khác 0, hàm quá độ tăng đến vô cùng. 0 b ... ... lim )(lim)( 1 m 1 1 10 1 1 10 0 0 nn nn mm mm s s asasasa bsbbbsb s ssGg 3.3 ĐẶC TÍNH ĐỘNG HỌC CỦA HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG 3.3.1 Đặc tính thời gian của hệ thống ... ...1 lim )(lim)( 1 1 10 1 1 10 0 0 sasasa bsbbbsb s s ssHh n nn mm mm s s Nếu G(s) có khâu vi phân lý tưởng (bm = 0) , thì hàm quá độ suy giảm về 0. 0 ... ...1 lim )(lim)( 1 1 10 1 1 10 0 0 nn nn m mm s s asasasa sbbbsb s s ssHh 3.3 ĐẶC TÍNH ĐỘNG HỌC CỦA HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG 3.3.1 Đặc tính thời gian của hệ thống Nếu G(s) là hệ thống hợp thức (m n) thì g(0) = 0. 0 ... ...1 lim )(lim)0( 1 1 10 1 1 10 0 0 nn nn mm mm s s asasasa bsbbbsb s sHh Nếu G(s) là hệ thống hợp thức chặt (m < n) thì g(0) = 0. 0 ... ... lim )(lim)0( 1 1 10 1 1 10 nn nn mm mm s s asasasa bsbbbsb sGg 3.3 ĐẶC TÍNH ĐỘNG HỌC CỦA HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG 3.3.1 Đặc tính thời gian của hệ thống Nếu G(s) không có khâu tích phân, vi phân lý tưởng và có n cực phân biệt, H(s) có thể phân tích dưới dạng: (3.71) )( 1 0 n i i i ps h s h sH Biến đổi Laplace biểu thức (3.71) ta được hàm quá độ của hệ thống là: (3.72) )( 1 0 n i tp i iehhth Do đó hàm quá độ là tổ hợp tuyến tính của các hàm mũ cơ số tự nhiên. Nếu tức cả các cực pi đều là cực thực thì hàm quá độ không có dao động; ngược lại nếu có ít nhất một cặp cực phức thì hàm quá độ có dao động. 3.3 ĐẶC TÍNH ĐỘNG HỌC CỦA HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG 3.3.2 Đặc tính tần số của hệ thống Xét hệ thống tự động có hàm truyền G(s). Giả sử G(s) có thể phân tích thành tích của các hàm truyền cơ bản như sau: (3.73) )()( 1 l i i sGsG Đặc tính tần số của hệ thống là: (3.74) )()( 1 l i i jGjG 3.3 ĐẶC TÍNH ĐỘNG HỌC CỦA HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG 3.3.2 Đặc tính tần số của hệ thống Biên độ: l i i l i i jGjGjGM 11 )()()()( (3.75) )()( 1 l i iMM l i i l i i MMML 11 )(lg20)(lg20)(lg20)( (3.76) )(20)( 1 l i iLL 3.3 ĐẶC TÍNH ĐỘNG HỌC CỦA HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG 3.3.2 Đặc tính tần số của hệ thống Biểu thức (3.76) cho thấy biển đồ Bode biên độ của hệ thống bằng tổng các biểu đồ Bode biên độ của các khâu cơ bản thành phần. Pha: l i i l i i jGjGjG 11 )()(arg)()( (3.77) )()( 1 l i i Biểu thức (3.77) chứng tỏ biểu đồ Bode pha của hệ thống bằng tổng các biểu đồ Bode biên độ của các khâu cơ bản thành phần. 3.3 ĐẶC TÍNH ĐỘNG HỌC CỦA HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG 3.3.2 Đặc tính tần số của hệ thống Từ hai nhận xét trên ta thấy rằng để vẽ được biểu đồ Bode của hệ thống, ta vẽ biểu đồ Bode của các khâu thành phần, sau đó cộng đồ thị lại. Dựa trên nguyên tắc cộng đồ thị, ta có phương pháp vẽ biểu đồ Bode biên độ gần đúng của hệ thống bằng các đường tiệm cận như sau: Phương pháp vẽ biểu đồ Bode biên độ bằng các đường tiệm cận Giả sử hàm truyền của hệ thống có dạng: l i i sGKsG 1 )()( 3.3 ĐẶC TÍNH ĐỘNG HỌC CỦA HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG 3.3.2 Đặc tính tần số của hệ thống Bước 1: Xác định tất cả các tần số gãy i = 1/Ti và xắp xếp theo thứ tự tăng dần: 1 < 2 < 3 KL lg20)( 1 Bước 2: Nếu tất cả các tần số i 1 thì biểu đồ Bode gần đúng phải qua điểm A có tọa độ: Bước 3: Qua điểm A, vẽ đường thẳng có độ dốc: (-20dB/dec ) nếu G(s) có khâu tích phân lý tưởng. (+20dB/dec ) nếu G(s) có khâu vi phân lý tưởng Đường thẳng này kéo dài đến tần số gãy kế tiếp 3.3 ĐẶC TÍNH ĐỘNG HỌC CỦA HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG 3.3.2 Đặc tính tần số của hệ thống (-20dB/dec ) nếu i là tần số gãy của khâu quán tính bậc một. (+20dB/dec ) nếu i là tần số gãy của khâu vi phân bậc một. Bước 4: Tại tần số gãy i = 1/Ti độ dốc của đường tiệm cận được cộng thêm: (-40dB/dec ) nếu i là tần số gãy của khâu dao động bậc hai. (+40dB/dec ) nếu i là tần số gãy của khâu vi phân bậc hai, (T2s2 + 2Ts +1) . ( là số nhiệm bội tại i) Đường thẳng này kéo dài đến tần số gãy kế tiếp Bước 5: lập lại bước 4 cho đến khi vẽ xong đường tiệm cận tại tần số gãy cuối cùng. 3.3 ĐẶC TÍNH ĐỘNG HỌC CỦA HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG 3.3.2 Đặc tính tần số của hệ thống Ví dụ 1: Vẽ biểu đồ Bode biên độ gần đúng của hệ thống có hàm truyền: )1010( )110(100 s,s s, G(s) Dựa vào biểu đồ Bode gần đúng, hãy xác định tần số cắt biên của hệ thống? Giải: Các tần số gãy: sec)/(10 1,0 11 1 1 rad T sec)/(100 01,0 11 2 2 rad T 3.3 ĐẶC TÍNH ĐỘNG HỌC CỦA HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG 3.3.2 Đặc tính tần số của hệ thống Biểu đồ Bode qua điểm A có tọa độ: dBKL 40100lg20lg20)( 1 Biểu đồ Bode biên độ gần đúng có dạng như hình vẽ. Theo hình vẽ, tần số cắt biên của hệ thống là 103rad/sec. L() [dB] 10-1 100 101 102 c 40 20 -20dB/dec 0dB/dec -20dB/dec lg 0 3.3 ĐẶC TÍNH ĐỘNG HỌC CỦA HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG 3.3.2 Đặc tính tần số của hệ thống Ví dụ 2: Hãy xác định hàm truyền của hệ thống, biết rằng nếu biểu đồ Bode biên độ gần đúng của hệ thống có dạng như hình sau: L() [dB] 1 54 34 lg 0 6 2 3 4 -1 2 C D -20dB/dec +40dB/decB E
File đính kèm:
- bai_giang_ly_thuyet_dieu_khien_tu_dong_chuong_3_dac_tinh_don.pdf