Bài giảng Lý thuyết dược liệu 1 - Dược liệu chứa glycosid tim - Nguyễn Thu Hằng

Tóm tắt Bài giảng Lý thuyết dược liệu 1 - Dược liệu chứa glycosid tim - Nguyễn Thu Hằng: ...ùng theo y học cổ truyền - Chiết xuất Neriolin : Điều trị suy tim, khó thở, phù do bệnh tim, hẹp van 2 lá. Viên nén Neriolin 0,1 mg Liều dùng : 0,2 mg/lần 0,4 mg/24hTHÔNG THIÊN Thevetia peruviana (Pers.) K. Schum, ApocynaceaeStrophanthus - Là một chi thuộc họ Apocynaceae - Nguồn gốc : Châu Phi, ...catus (Loureiro) Hook. et Arn.SỪNG DÊ HOA VÀNG Strophanthus divaricatus (Loureiro) Hook. et Arn. 1963, Viện Dược liệu : D - Strophanthin chủ yếu là Divaricosid : tác dụng tương tự Ouabain DIGITAL - Digital là danh từ để chỉ các loài thuộc chi Digitalis (Dương địa hoàng). - Nguồn gốc : Châu Â...oa không có lông - Trục hoa, lá bắc, đài hoa có rất nhiều lông - Quả nang - Tràng có 5 thùy không đều tạo thành 2 môi PHÂN BỐ Cây mọc hoang hay được trồng nhiều ở châu Âu và bắc Mỹ. Việt nam đã di thực nhưng chỉ trồng được ở những vùng có khí hậu mát như Sapa, Đà lạt. BỘ PHẬN DÙNG Lá ...

ppt28 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 355 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Lý thuyết dược liệu 1 - Dược liệu chứa glycosid tim - Nguyễn Thu Hằng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DƯỢC LIỆU CHỨA GLYCOSID TIMTRÚC ĐÀONerium oleander L., Apocynaceae TRÚC ĐÀO Nerium oleander L., Apocynaceae1. Đặc điểm thực vật- Cây bụi- Lá mọc vòng 3 lá một, nguyên, đơn, hình mũi mác- Cụm hoa ngù. Hoa mầu hồng, mẫu 5, tràng hợp.- Quả đại. Khi nứt dọc trong có hạt mang chùm lông màu hung.- Toàn cây có nhựa mủ trắng. Độc cho người và súc vật. TRÚC ĐÀO Nerium oleander L., Apocynaceae2. Phân bốĐược trồng làm cảnh ở công viên, vườn hoa, bên đường3. Bộ phận dùngLá4. Thành phần hóa học	 Glycosid tim 0,5% Oleandrin (Neriolin) Desacethyl oleandrin 0,08 – 0,15%	 4. Thành phần hóa học Neriantin	 AdynerinQUY TRÌNH CHIẾT XUẤT NERIOLIN (OLEANDRIN) TỪ LÁ TRÚC ĐÀOBỘT LÁ TRÚC ĐÀODỊCH CHIẾT CỒNLOẠI TẠP = CHÌ ACETAT 30 %LỌC BỎ TỦALOẠI CHÌ ACETAT DƯ = Na2SO4DỊCH LỌCGLYCOSID THÔCÔ DƯỚI ÁP SUẤT GIẢMCỒN 25 o/ 24 hTinh chếNERIOLINKết tinh bằng cồn 70 trong tủ lạnh5. Tác dụng- Neriolin : Làm chậm nhịp tim, kéo dài thời kỳ tâm trương  Điều trị hẹp van 2 lá- Tác dụng nhanh (sau vài giờ)  Bệnh nhân bớt khó thở nhanh- Thải trừ nhanh- Lợi tiểu làm giảm phù.6. Công dụng- Chỉ dùng theo y học hiện đại, không dùng theo y học cổ truyền- Chiết xuất Neriolin : Điều trị suy tim, khó thở, phù do bệnh tim, hẹp van 2 lá.	Viên nén Neriolin 0,1 mg	Liều dùng : 0,2 mg/lần	0,4 mg/24hTHÔNG THIÊNThevetia peruviana (Pers.) K. Schum, ApocynaceaeStrophanthus- Là một chi thuộc họ Apocynaceae- Nguồn gốc : Châu Phi, một số loài ở châu Á. Một vài loài được các bộ tộc ở châu Phi sử dụng để tẩm mũi tên độc (+ nhựa cóc)- Bộ phận dùng : Hạt- Một số loài đã được nghiên cứu trên thế giới :	S. gratus	S. kombe	Strophanthus gratus (Wall. Et Hook.) Ballon.	 Ouabain = G – StrophanthinStrophanthus kombe OliverK Strophanthosid γ  K strophanthosid β + cymarin (K strophanthosid α) K Strophanthin = K strophanthosid α+β+γSỪNG DÊ HOA VÀNGStrophanthus divaricatus (Loureiro) Hook. et Arn.SỪNG DÊ HOA VÀNGStrophanthus divaricatus (Loureiro) Hook. et Arn.1963, Viện Dược liệu : D - Strophanthin chủ yếu là Divaricosid : tác dụng tương tự Ouabain DIGITAL- Digital là danh từ để chỉ các loài thuộc chi Digitalis (Dương địa hoàng).- Nguồn gốc : Châu Âu, Bắc MỹDigital tía : Digitalis purpurea L., ScrophulariaceaeDigital lông : Digitalis lanata Ehrh. Digitalis purpurea L.	 Digitalis lanata Ehrh.DIGITAL TÍADigitalis purpurea L., ScrophulariaceaeDIGITAL LÔNGDigitalis lanata Ehrh., Scrophulariaceae	 ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT - Cây thảo	 - Lá đơn - Hoa mọc thành chùm. Đài hoa và tràng hoa hợp có 5 thùy giống như hình ngón tay  Digitalis D. purpurea	 D. lanata- Hoa mầu tím	 - Hoa mầu vàng kem	- Hoa không có lông - Trục hoa, lá bắc, đài  hoa có rất nhiều lông - Quả nang - Tràng có 5 thùy không  đều tạo thành 2 môi 	 PHÂN BỐ Cây mọc hoang hay được trồng nhiều ở châu Âu và bắc Mỹ.  Việt nam đã di thực nhưng chỉ trồng được ở những vùng có khí hậu mát như Sapa, Đà lạt. BỘ PHẬN DÙNG Lá 	 THÀNH PHẦN HÓA HỌC Glycosid timD. purpurea : 0,1 – 0,2%D. lanata : 0,5 – 1% (cao gấp 5 D. purpurea)Glycosid tim trong cây : Glycosid sơ cấp  Glycosid thứ cấpCÁC AGLYCON CHÍNH CẤU TẠO NÊN GLYCOSID TIM CỦA LÁ DIGITAL Digitoxigenin Gitoxigenin GilatoxigeninCÁC AGLYCON CHÍNH CẤU TẠO NÊN GLYCOSID TIM CỦA LÁ DIGITAL Digoxigenin Diginatigenin CÔNG DỤNG1. D. purpurea- Chiết xuất các glycosid tim dùng đường uống hay tiêm tĩnh mạch : Purpurea glycosid A, B, Digitoxin, Gitoxin,- Bột lá- Cồn 1/10 (từ bột lá)- Thuốc độc bảng A Digitoxin = Digitalin CÔNG DỤNG2. D. lanata- Chiết xuất các glycosid tim dùng đường uống hay tiêm tĩnh mạch : Digitoxin, Digoxin, Lanatosid toàn phần, Lanatosid C Digitoxin Digoxin CÔNG DỤNG2. D. lanata	 DigoxinĐAYCorchorus olitorius L., TiliaceaeMƯỚP XÁCCerbera odollam Gaertn., Apocynaceae

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ly_thuyet_duoc_lieu_1_duoc_lieu_chua_glycosid_tim.ppt