Bài giảng Mạng máy tính - Chương 4: Hộ giao thức TCP/IP - Hoàng Thanh Hòa

Tóm tắt Bài giảng Mạng máy tính - Chương 4: Hộ giao thức TCP/IP - Hoàng Thanh Hòa: ...ệ số: - Hệ 2 (nhị phân): gồm 2 ký số 0, 1 - Hệ 8 (bát phân): gồm 8 ký số 0, 1, , 7 - Hệ 10 (thập phân): gồm 10 ký số 0, 1, , 9 - Hệ 16 (thập lục phân): gồm các ký số 0, 1, , 9 và các chữ cái A, B, C, D, E, F 4.3. Địa chỉ IPv4 (tt) 34 • Chuyển đổi hệ nhị phân sang hệ thập phân: 4.3....đƣợc chia thành 2 phần : Phần nhận dạng mạng con (Subnet ID) và Phần nhận dạng máy tính trong mạng con (Host ID). 4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 58  Nguyên tắc chia mạng con: - Số bit dùng trong Subnet_ID tuỳ thuộc vào chiến lƣợc chia mạng con. Tuy nhiên số bit tối đa có thể mƣợn phả...ố bit làm subnet - Số mạng con: S = 2^n - Số gia địa chỉ mạng con: M = 2^(8-n) (n≤8) - Byte cuối của IP địa chỉ mạng, ví dụ lớp C: (k-1)*M (với k=1,2,) - Byte cuối của IP host đầu tiên, ví dụ lớp C: (k-1)*M + 1 (với k=1,2,) - Byte cuối của IP host cuối cùng, ví dụ lớp C: k*M - 2 (với...

pdf107 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 392 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Mạng máy tính - Chương 4: Hộ giao thức TCP/IP - Hoàng Thanh Hòa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
Header luôn kết thúc ở 32 bits 
4.2.4. Giao thức ARP 
29 
• ARP là giao thức để thực hiện việc tìm địa chỉ 
vật lý của trạm đích. 
• Tiến trình của ARP đƣợc mô tả nhƣ sau: 
- IP yêu cầu địa chỉ MAC. 
- Tìm kiếm trong bảng ARP. 
- Nếu tìm thấy sẽ trả lại địa chỉ MAC. 
- Nếu không tìm thấy, tạo gói ARP yêu cầu và 
gửi tới tất cả các trạm. 
- Tuỳ theo gói tin trả lời, ARP cập nhật vào 
bảng ARP và gửi địa chỉ MAC cho IP. 
4.2.4. Giao thức ARP (tt) 
30 
4.2.5. Giao thức RARP 
31 
• RARP là giao thức phân giải địa chỉ ngƣợc → 
cho trƣớc địa chỉ mức liên kết, tìm địa chỉ IP 
tƣơng ứng. 
• Tiến trình của ARP đƣợc mô tả nhƣ sau: 
4.2.6. Giao thức ICMP 
32 
• ICMP là giao thức điều khiển của tầng IP. 
• Chức năng: 
- Điều khiển lưu lượng (Flow Control). 
- Thông báo lỗi. 
- Định hướng lại các tuyến (Redirect Router). 
- Kiểm tra các trạm ở xa. 
• Có 2 loại thông điệp ICPM: 
- Thông điệp truy vấn: nhận thông tin xác nhận 
từ một node khác. 
- Thông điệp báo lỗi 
4.3. Địa chỉ IPv4 
33 
• Chuyển đổi giữa các hệ số: 
- Hệ 2 (nhị phân): gồm 2 ký số 0, 1 
- Hệ 8 (bát phân): gồm 8 ký số 0, 1, , 7 
- Hệ 10 (thập phân): gồm 10 ký số 0, 1, , 9 
- Hệ 16 (thập lục phân): gồm các ký số 0, 1, 
, 9 và các chữ cái A, B, C, D, E, F 
4.3. Địa chỉ IPv4 (tt) 
34 
• Chuyển đổi hệ nhị phân sang hệ thập phân: 
4.3. Địa chỉ IPv4 (tt) 
35 
• Chuyển đổi hệ thập phân sang hệ nhị phân: 
Đổi số 201 sang nhị phân: 
201 / 2 = 100 dƣ 1 
100 / 2 = 50 dƣ 0 
50 / 2 = 25 dƣ 0 
25 / 2 = 12 dƣ 1 
12 / 2 = 6 dƣ 0 
6 / 2 = 3 dƣ 0 
3 / 2 = 1 dƣ 1 
1 / 2 = 0 dƣ 1 
• Khi thƣơng số bằng 0, ghi các số dƣ theo thứ tự 
ngƣợc với lúc xuất hiện, kết quả: 201 = 11001001 
4.3. Địa chỉ IPv4 (tt) 
36 
• Các phép toán làm việc trên bit: 
 A B AND OR 
0 0 0 0 
0 1 0 1 
1 0 0 1 
1 1 1 1 
4.3. Địa chỉ IPv4 (tt) 
37 
• Địa chỉ IPv4: 
-Địa chỉ IP là địa chỉ có cấu trúc với một con 
số có kích thƣớc 32 bit, chia thành 4 phần 
mỗi phần 8 bit gọi là octet hoặc byte. 
-Ví dụ: 
172.16.30.56 
10101100.00010000.00011110.00111000. 
AC.10.1E.38 
4.3. Địa chỉ IPv4 (tt) 
38 
• Địa chỉ IP IPv4: 
4.3. Địa chỉ IPv4 (tt) 
39 
• Các lớp địa chỉ IPv4: 
- Các địa chỉ IP đƣợc chia ra làm hai phần, 
một phần để xác định mạng (net id) và một 
phần để xác định host (host id). 
- Có năm lớp mạng là A, B, C, D, E 
4.3. Địa chỉ IPv4 (tt) 
40 
• Các lớp địa chỉ IPv4: 
Các lớp địa chỉ IP 
41 
• Lớp A: Dành 1 byte cho phần network_id và 3 
byte cho phần host_id. 
Các lớp địa chỉ IP (tt) 
42 
• Lớp A (Class A): 
- Bit đầu tiên của byte đầu tiên phải là bit 0. 
Dạng nhị phân của octet này là 0xxxxxxx 
- Những địa chỉ IP có byte đầu tiên nằm trong 
khoảng từ 0 (=00000000(2)) đến 127 
(=01111111(2)) sẽ thuộc lớp A. 
- Ví dụ: 50.14.32.8. 
Các lớp địa chỉ IP (tt) 
43 
• Lớp A (Class A): 
- Byte đầu tiên này cũng chính là network_id, 
trừ đi bit đầu tiên làm ID nhận dạng lớp A, 
còn lại 7 bit để đánh thứ tự các mạng, ta 
đƣợc 128 (=27 ) mạng lớp A khác nhau. 
- Bỏ đi hai trƣờng hợp đặc biệt là 0 và 127. Kết 
quả là lớp A chỉ còn 126 địa chỉ mạng, 1.0.0.0 
đến 126.0.0.0. 
Các lớp địa chỉ IP (tt) 
44 
• Lớp A (Class A): 
- Phần host_id chiếm 24 bit, nghĩa là có 224 = 
16.777.216 host khác nhau trong mỗi mạng. 
Bỏ đi hai trƣờng hợp đặc biệt (phần host_id 
chứa toàn các bit 0 và bit 1). Còn lại: 
16.777.214 host. 
- Ví dụ đối với mạng 10.0.0.0 thì những giá trị 
host hợp lệ là 10.0.0.1 đến 10.255.255.254. 
Các lớp địa chỉ IP (tt) 
45 
• Lớp B: Dành 2 byte cho phần network_id và 2 
byte cho phần host_id. 
Các lớp địa chỉ IP (tt) 
46 
• Lớp B (Class B): 
- Hai bit đầu tiên của byte đầu tiên phải là 10. 
Dạng nhị phân của octet này là 10xxxxxx 
- Những địa chỉ IP có byte đầu tiên nằm trong 
khoảng từ 128 (=10000000(2)) đến 191 
(=10111111(2)) sẽ thuộc về lớp B 
- Ví dụ: 172.29.10.1 . 
Các lớp địa chỉ IP (tt) 
47 
• Lớp B (Class B): 
- Phần network_id chiếm 16 bit bỏ đi 2 bit làm 
ID cho lớp, còn lại 14 bit cho phép ta đánh 
thứ tự 16384 (=214) mạng khác nhau 
(128.0.0.0 đến 191.255.0.0). 
- Phần host_id dài 16 bit hay có 65536 (=216) 
giá trị khác nhau. Trừ đi 2 trƣờng hợp đặc 
biệt còn lại 65534 host trong một mạng lớp B. 
- Ví dụ đối với mạng 172.29.0.0 thì các địa chỉ 
host hợp lệ là từ 172.29.0.1 đến 
172.29.255.254. 
Các lớp địa chỉ IP (tt) 
48 
• Lớp C: Dành 3 byte cho phần network_id và 1 
byte cho phần host_id. 
Các lớp địa chỉ IP (tt) 
49 
• Lớp C (Class C): 
- Ba bit đầu tiên của byte đầu tiên phải là 110. 
Dạng nhị phân của octet này là 110xxxxx 
- Những địa chỉ IP có byte đầu tiên nằm trong 
khoảng từ 192 (=11000000(2)) đến 223 
(=11011111(2)) sẽ thuộc về lớp C. 
- Ví dụ: 203.162.41.235 
Các lớp địa chỉ IP (tt) 
50 
Các loại địa chỉ IP 
51 
 Địa chỉ IP tĩnh: 
- Là địa chỉ IP cố định dành riêng cho một ngƣời hoặc 
một nhóm ngƣời khi truy cập vào internet. Thƣờng 
dùng cho một máy chủ cung cấp dịch vụ (web, 
mail) 
 Địa chỉ IP động: 
- Khách hàng đƣợc ISP (nhà cung cấp dịch vụ) cấp 
cho một địa chỉ IP mới mỗi lần truy cập vào internet 
Các loại địa chỉ IP 
52 
 Địa chỉ mạng: 
Các loại địa chỉ IP (tt) 
53 
 Địa chỉ IP Private: 
 Địa chỉ IP Public 
Starting Address Ending Address 
10.0.0.0 10.255.255.254 
172.16.0.0 172.31.255.254 
192.168.0.0 192.168.255.254 
Các loại địa chỉ IP (tt) 
54 
 Địa chỉ Subnet Mask: 
- Là địa chỉ để máy tính xác định đƣợc NetID 
và HostID trong một địa chỉ IP. 
- Subnet Mask là 1 địa chỉ 32 bit đƣợc sử dụng 
để che 1 phần của địa chỉ IP. 
Địa chỉ 
lớp 
Địa chỉ Subnet Mask nhị phân Giá trị Subnet 
Mask thập phân 
Lớp A 11111111.00000000.00000000.00000000 /8 – 255.0.0.0 
Lớp B 11111111.11111111.00000000.00000000 /16– 255.255.0.0 
Lớp C 11111111.11111111.11111111.00000000 /24– 255.255.255.0 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
55 
 Là kỹ thuật mở rộng địa chỉ cho nhiều mạng 
trên cơ sở một địa chỉ mạng mà NIC phân 
cho. 
 Là kỹ thuật cho phép nhà quản trị chia một 
mạng thành nhiều mạng con nhỏ. 
 Lợi ích: 
- Đơn giản hóa việc quản trị. 
- Có thể thay đổi cấu trúc bên trong của mạng. 
- Tăng cƣờng tính bảo mật của hệ thống. 
- Cô lập các luồng giao thông trên mạng. 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
56 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
57 
 Nguyên tắc chia mạng con: 
- Phần nhận dạng mạng (Network ID) của địa 
chỉ mạng ban đầu đƣợc giữ nguyên. 
- Phần nhận dạng máy tính của địa chỉ mạng 
ban đầu đƣợc chia thành 2 phần : Phần nhận 
dạng mạng con (Subnet ID) và Phần nhận 
dạng máy tính trong mạng con (Host ID). 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
58 
 Nguyên tắc chia mạng con: 
- Số bit dùng trong Subnet_ID tuỳ thuộc vào chiến 
lƣợc chia mạng con. Tuy nhiên số bit tối đa có 
thể mƣợn phải tuân theo công thức: 
- Số lƣợng bit tối đa có thể mƣợn: 
- Lớp A: 22 (=24 – 2) bit -> 222 = 4194304 mạng 
con 
- Lớp B: 14 (=16 – 2) bit -> 214 = 16384 mạng con 
- Lớp C: 06 (= 8 – 2) bit -> 26= 64 mạng con 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
59 
 Nguyên tắc chia mạng con: 
- Số bit trong phần Subnet_ID xác định số 
lƣợng mạng con. Với số bit là x thì 2^x là số 
lƣợng mạng con có đƣợc. 
- Ngƣợc lại từ số lƣợng mạng con cần thiết 
theo nhu cầu, tính đƣợc phần Subnet_ID cần 
bao nhiêu bit. Nếu muốn chia 6 mạng con thì 
cần 3 bit (2^3=8), chia 12 mạng con thì cần 4 
bit (2^4>=12). 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
60 
 Mặt nạ mạng con (Subnet Mask ID): 
- Là một địa chỉ IP mà giá trị các bit ở phần 
nhận dạng mạng (Network Id) và Phần nhận 
dạng mạng con (Subnet Id) đều là 1. 
- Giá trị của các bits ở Phần nhận dạng máy 
tính (Host Id) đều là 0 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
61 
 Địa chỉ mạng con: 
- Ðịa chỉ mạng con (địa chỉ đƣờng mạng): gồm 
cả phần network_id và subnet_id, phần 
host_id chỉ chứa các bit 0. 
 Địa chỉ Broadcast: 
- Là địa chỉ mà tất cả các bit trong phần HostID 
đều có giá trị =1. 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
62 
 Quy ước địa chỉ IP: 
- Nếu có địa chỉ IP nhƣ 172.29.8.230 thì chƣa 
thể biết đƣợc host này nằm trong mạng nào, 
có chia mạng con hay không và có nếu chia 
thì dùng bao nhiêu bit để chia. Chính vì vậy 
khi ghi nhận địa chỉ IP của một host, phải cho 
biết Subnet mask của nó 
- Ví dụ: 172.29.8.230/255.255.255.0 hoặc 
172.29.8.230/24 (có nghĩa là dùng 24 bit đầu 
tiên cho NetworkID). 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
63 
 Thực hiện 3 bước: 
- Bước 1: Xác định lớp (class) và subnet mask 
mặc nhiên của địa chỉ. 
- Bước 2: Xác định số bit cần mƣợn và subnet 
mask mới, tính số lƣợng mạng con, số host 
thực sự có đƣợc. 
- Bước 3: Xác định các vùng địa chỉ host và 
chọn mạng con muốn dùng 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
64 
 Bài tập 1: 
Cho địa chỉ IP sau: 172.16.0.0/16. 
Hãy chia thành 8 mạng con và có tối 
thiểu 1000 host trên mỗi mạng con 
đó. 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
65 
 Bước 1: Xác định Class và Subnet Mask mặc 
định. 
- Địa chỉ trên viết dƣới dạng nhị phân: 
10101100.00010000.00000000.00000000 
- Xác định lớp của IP trên: 
Lớp B 
- Xác định Subnet mask mặc nhiên: 
255.255.0.0 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
66 
 Bước 2: Xác định số bit cần mƣợn. 
- Cần mƣợn bao nhiêu bit: 
→ N = 3, bởi vì: 
→ Số mạng con có thể: 23 = 8. 
→ Số host của mỗi mạng con có thể: 
2(16−3) – 2 = 213 - 2 > 1000. 
- Xác định Subnet mask mới: 
11111111.11111111.11100000.00000000 
hay 255.255.224.0 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
67 
 Bước 3: Xác định vùng địa chỉ của Host. 
STT SubnetID Vùng HostID Broadcast 
1 172.16.0.0 172.16.0.1 -
172.16.31.254 
172.16.31.255 
2 172.16.32.0 172.16.32.1 -
172.16.63.254 
172.16.63.255 
7 172.16.192.0 172.16.192.1 – 
172.16.223.254 
172.16.223.255 
8 172.16.224.0 172.16.224.1 – 
172.16.255.254 
172.16.255.255 
10101100.00010000.00000000.00000000 
10101100.00010000.00000000.00000001 
Đến 
10101100.00010000.00011111.11111110 1010 1 0. 01 0. 0 1. 11 
10101100.00010000.00100000.00000000 
10101100.00010000.00100000.00000001 
Đến 
10101100.00010000.00111111.11111110 
10101100.00010000.00111111.11111111 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
68 
 Bài tập 2: 
Cho 2 địa chỉ IP sau: 
192.168.5.9/28 
192.168.5.39/28 
- Hãy cho biết các địa chỉ network, host của 
từng IP trên? 
- Các máy trên có cùng mạng hay không ? 
- Hãy liệt kê tất cả các địa chỉ IP thuộc các 
mạng vừa tìm đƣợc? 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
69 
 Xét địa chỉ IP thứ nhất: 192.168.5.9/28 
- Chú ý: 28 là số bit dành cho NetworkID 
- Đây là IP thuộc lớp C 
- Subnet mask mặc nhiên lớp C: 255.255.255.0 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
70 
 Thực hiện phép AND địa chỉ IP với Subnet Mask 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
71 
 Chuyển IP sang dạng thập phân: 
00001001 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
72 
 Địa chỉ IP thứ hai: 192.168.5.39/28 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
73 
 Xét 2 địa chỉ trên có cùng mạng không? 
- 192.168.5.9/28 
- 192.168.5.39/28 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
74 
 Liệt kê tất cả các địa chỉ IP: 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
75 
 Bài tập 3: 
Hãy xét đến một địa chỉ IP class B, 
139.12.0.0, với subnet mask là 
255.255.0.0. Một Network với địa chỉ thế 
này có thể chứa 65534 nodes hay 
computers. Đây là một con số quá lớn. 
Hãy chia network thành 5 mạng con. 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
76 
 Xác định Subnet Mask: 
- Để chia thành 5 mạng con thì cần thêm 3 bit 
(vì 𝟐𝟑 > 5). 
- Do đó Subnet mask sẽ cần: 16 (bits trƣớc 
đây) + 3 (bits mới) = 19 bits 
- Địa chỉ IP mới sẽ là 139.12.0.0/19 (để ý con 
số 19 thay vì 16 nhƣ trƣớc đây). 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
77 
 Liệt kê ID của Subnet Mask mới: 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
78 
 NetworkID của các mạng con mới: 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
79 
 Vùng địa chỉ IP của các HostID: 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
80 
 Cách tính nhanh vùng địa chỉ IP: 
- n – số bit làm subnet 
- Số mạng con: S = 2^n 
- Số gia địa chỉ mạng con: M = 2^(8-n) (n≤8) 
- Byte cuối của IP địa chỉ mạng, ví dụ lớp C: (k-1)*M 
(với k=1,2,) 
- Byte cuối của IP host đầu tiên, ví dụ lớp C: (k-1)*M + 
1 (với k=1,2,) 
- Byte cuối của IP host cuối cùng, ví dụ lớp C: k*M - 2 
(với k=1,2,) 
- Byte cuối của IP broadcast, ví dụ lớp C: k*M - 1 (với 
k=1,2,) 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
81 
 Ví dụ: Cho địa chỉ: 192.168.0.0/24 
- Với n=4→ M= 16 (= 28−4) → 
- Network 1: 192.168.0.0. Host range: 192.168.0.1–
192.168.0.14. Broadcast: 192.168.0.15 
- Network 2: 192.168.0.16. Host range: 192.168.0.17–
192.168.0.30. Broadcast: 192.168.0.31 
- Network 3: 192.168.0.32. Host range: 192.168.0.33–
192.168.0.46. Broadcast: 192.168.0.47 
- Network 4: 192.168.0.48. Host range: 192.168.0.49–
192.168.0.62. Broadcast: 192.168.0.63 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
82 
 Bài tập 4: 
Cho địa chỉ IP: 102.16.10.107/12 
- Tìm địa chỉ mạng con? Địa chỉ host 
- Dải địa chỉ host có cùng mạng với IP 
trên? 
- Broadcast của mạng mà IP trên thuộc 
vào? 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
83 
 Tính Subnet Mask: 
- 102.16.10.107/12 → 
- Subnet mask: 
11111111.11110000.00000000.00000000 
- Byte đầu tiên chắc chắn khi dùng phép toán 
AND ra kết quả bằng 102 → không cần đổi 
102 sang nhị phân 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
84 
 Địa chỉ mạng con: 
- Xét byte kế tiếp là: 16 (10) → 00010000 (2) 
- Khi AND byte này với Subnet mask, ta đƣợc 
kết quả là: 00010000 (2) 
- Nhƣ vậy địa chỉ mạng con sẽ là: 
102.16.0.0/12 
- Nhƣ vậy địa chỉ host sẽ là: 
0.10.107 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
85 
 Dải địa chỉ Host: 
01100110 00010000 00000000 00000001 
(hay 102.16.0.1/12) 
Đến: 
01100110 00011111 11111111 11111110 
(hay 102.31.255.254/12) 
 Broadcast: 
102.31.255.255/12 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
86 
 Bài tập 5: Cho địa chỉ IP 172.19.160.0/21 
Chia làm 4 mạng con 
Liệt kê các thông số gồm địa chỉ mạng, 
dãy địa chỉ host, địa chỉ broadcast của 
các mạng con đó 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
87 
 Bước 1: 
- Chia làm 4 mạng con nên phải mƣợn 2 bit 
- Do /21 nên 2 byte đầu tiên của IP đã cho 
không thay đổi. Xét byte thứ 3 
- 160 = 10100000(2) 
- Phần 2 bit 00 là nơi ta mƣợn làm subnet 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
88 
 Bước 2: Xác định địa chỉ mạng con 
- Xét byte thứ 3 
- Mạng con thứ 1: 10100000(2) 
- Mạng con thứ 2: 10100010(2) 
- Mạng con thứ 3: 10100100(2) 
- Mạng con thứ 4: 10100110(2) 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
89 
 Bước 3: Xác định dải địa chỉ Host 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
90 
 Bài tập 6: Cho địa chỉ IP 172.16.192.0/21 
Chia làm 4 mạng con 
Liệt kê các thông số gồm địa chỉ mạng, 
dãy địa chỉ host, địa chỉ broadcast của 
các mạng con đó 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
91 
 Bước 1: 
- Chia làm 4 mạng con nên phải mƣợn 2 bit 
- Do /18 nên 2 byte đầu tiên của IP đã cho 
không thay đổi. Xét byte thứ 3 
- 192 = 11000000(2) 
- Phần 2 bit 00 là nơi ta mƣợn làm subnet 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
92 
 Bước 2: Xác định địa chỉ mạng con 
Xét byte thứ 3 
- Mạng con thứ 1: 11000000(2) 
- Mạng con thứ 2: 11010000(2) 
- Mạng con thứ 3: 11100000(2) 
- Mạng con thứ 4: 11110000(2) 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
93 
 Bước 3: Xác định dải địa chỉ Host 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
94 
 Bài tập 7: Cho giải địa chỉ IP 
50.68.16.0/20. Sử dụng kỹ thuật VLSM, 
hãy phân chia địa chỉ trên cho các mạng 
sau: 
- Mạng 1 yêu cầu 60 host 
- Mạng 2 yêu cầu 632 host 
- Mạng 3 yêu cầu 2 host 
- Mạng 4 yêu cầu 1200 host 
- Mạng 5 yêu cầu 315 host 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
95 
 Theo kỹ thuật VSLM, ta phải sắp sếp các 
mạng có số host từ cao nhất xuống thấp nhất 
nhƣ sau: 
- Mạng 4 yêu cầu 1200 host 
- Mạng 2 yêu cầu 632 host 
- Mạng 5 yêu cầu 315 host 
- Mạng 1 yêu cầu 60 host 
- Mạng 3 yêu cầu 2 host 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
96 
 Bước 1: 
- Gọi n là số bít cần mƣợn để chia mạng con 
thỏa mãn mạng 4. 
- Gọi h là số bit còn lại dành cho hostID 
- Vì mạng 4 yêu cầu số host là 1200  
2h − 2 ≥ 1200 → h = 11. 
 n= 32- 20- 11= 1 (bit)  có 2 mạng con, 
subnet mask mới là 20+ 1 = /21. 
 Mỗi mạng con có: 2ℎ- 2 = 211 - 2 = 2046 địa 
chỉ IP 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
97 
 Bước 1: 
Địa chỉ dạng nhị phân 
Địa chỉ dạng 
thập phân 
00110010.01000100.00010000.00000000 50.68.16.0/21 
00110010.01000100.00011000.00000000 50.68.24.0/21 
• Kết luận: 
Lấy địa chỉ mạng thứ 0 là 50.68.16.0/21 đem cấp 
cho mạng yêu cầu 1200 host; Và lấy mạng thứ 1 
là 50.68.24.0/21 đem chia tiếp (ở bƣớc tiếp theo). 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
98 
 Bước 2: 
- Lấy địa chỉ 50.68.24.0/21 đem chia cho 
mạng yêu cầu 632 host. 
- Tƣơng tự bƣớc 1, đầu tiên ta áp dụng công 
thức: 2^h- 2 ≥ 632 -> h = 10 
=> cần mƣợn số bit là n = 32 - 21 - 10 = 1 
 số mạng con mới là 21 = 2 mạng con, địa 
chỉ Subnet Mask mới của 2 mạng con này 
là 21 + 1 = /22; 
 mỗi mạng con này sẽ có 2^h - 2 = 2^10 - 2 
= 1022 địa chỉ host. 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
99 
 Bước 2: 
Địa chỉ dạng nhị phân 
Địa chỉ dạng 
thập phân 
00110010.01000100.00011000.00000000 50.68.24.0/22 
00110010.01000100.00011100.00000000 50.68.28.0/22 
• Kết luận: 
Lấy địa chỉ mạng thứ 0 là 50.68.24.0/22 đem cấp 
cho mạng yêu cầu 632 host; Và lấy mạng thứ 1 là 
50.68.28.0/22 đem chia tiếp (ở bƣớc tiếp theo). 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
100 
 Bước 3: Lấy địa chỉ 50.68.28.0/22 đem chia 
cho mạng yêu cầu 315 host 
- Tƣơng tự trên, đầu tiên ta áp dụng công 
thức: 2^h - 2 ≥ 315 -> h = 9 
=> cần mƣợn số bit là n = 32 - 22 - 9 = 1 
 số mạng con mới là 21 = 2 mạng con, 
Subnet Mask mới của 2 mạng con này là 22 
+ 1 = /23; 
 mỗi mạng con này sẽ có 2^h - 2 = 2^9 - 2 = 
510 địa chỉ host 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
101 
 Bước 3: 
Địa chỉ dạng nhị phân 
Địa chỉ dạng 
thập phân 
00110010.01000100.00011100.00000000 50.68.28.0/23 
00110010.01000100.00011110.00000000 50.68.30.0/23 
• Kết luận: 
Lấy địa chỉ mạng thứ 0 là 50.68.28.0/23 đem cấp 
cho mạng yêu cầu 632 host; Và lấy mạng thứ 1 là 
50.68.30.0/23 đem chia tiếp (ở bƣớc tiếp theo). 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
102 
 Bước 4: Lấy địa chỉ 50.68.30.0/23 đem chia 
cho mạng yêu cầu 60 host 
- Tƣơng tự trên, đầu tiên ta áp dụng công 
thức: 2^h - 2 ≥ 60 -> h = 6 
=> cần mƣợn số bit là n = 32 - 23 - 6 = 3 
 số mạng con mới là 23 = 8 mạng con, địa 
chỉ Subnet Mask mới của 2 mạng con này 
là 23 + 3 = /26; 
 mỗi mạng con này sẽ có 2^h - 2 = 2^6 - 2 
= 62 địa chỉ host 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
103 
 Bước 4: 
Địa chỉ dạng nhị phân 
Địa chỉ dạng 
thập phân 
00110010.01000100.00011110.00000000 50.68.30.0/26 
00110010.01000100.00011110.01000000 50.68.30.64/26 
. .. 
00110010.01000100.00011111.11000000 50.68.31.192/26 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
104 
 Kết luân tại bước 4: 
Lấy địa chỉ mạng thứ 0 là 50.68.30.0/26 đem 
cấp cho mạng yêu cầu 60 host; Và lấy mạng thứ 
1 là 50.68.30.64/26 đem chia tiếp (ở bƣớc tiếp 
theo) 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
105 
 Bước 5: Lấy địa chỉ 50.68.30.64/26 đem chia 
cho mạng yêu cầu 2 host 
- Tƣơng tự trên, đầu tiên ta áp dụng công 
thức: 2^h - 2 ≥ 2 -> h = 2 
=> cần mƣợn số bit là n = 32 - 26 - 2 = 4 
 số mạng con mới là 24 = 16 mạng con, địa 
chỉ Subnet Mask mới của 16 mạng con này 
là 26 + 4 = /30 
 mỗi mạng con này sẽ có 2^h - 2 = 2^2 - 2 
= 2 địa chỉ host 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
106 
 Bước 5: 
Mạng thứ 0: tƣơng tự bƣớc trên, ta có ngay kết 
quả là 50.68.30.64/30 
Các mạng tiếp theo, nếu cần có thể tính tƣơng 
tự trên. 
 Kết luận tại bước 5: 
Lấy địa chỉ mạng thứ 0 là 50.68.30.64/30 đem 
cấp cho mạng yêu cầu 2 host. 
4.3.4. Kỹ thuật chia mạng con 
107 
 Kiểm tra: 
Cho địa chỉ IP của một số Host nhƣ sau: 
 IP1: 134.135.30.10/20 
 IP2: 134.135.40.100/20 
 IP3: 134.135.50.20/20 
 IP4: 134.135.60.70/20 
Hãy cho biết trong các host trên, host nào nằm 
cùng mạng con. 
Hãy cho biết địa chỉ mạng con đó, địa chỉ 
Broadcast của mạng và liệt kê các host hợp lệ, 
tính số lƣợng host trong mạng? 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mang_may_tinh_chuong_4_ho_giao_thuc_tcpip_hoang_th.pdf