Bài giảng Marketing căn bản - Chiến lược siêu thị

Tóm tắt Bài giảng Marketing căn bản - Chiến lược siêu thị: ...g Tính chất, đặc điểm của sản phẩm Hàng hóa chuyên biệt Bán hàng cá nhân Hàng hóa đại chúng Quảng cáo Xúc tiến bán hàng Chu kỳ sống sản phẩm Quảng cáo PR Xúc tiến hiểu biết về sản phẩm Bán hàng cá nhân Quảng cáo Giới thiệu Phát triển Trưởng thành ...rời Linh hoạt, quảng cáo lặp lại cao, chi phí thấp, cạnh tranh thấp Lựa chọn công chúng bị hạn chế, hạn chế sáng tạo Các loại hình quảng cáo chính Phương tiện Ưu điểm Nhược điểm Trang vàng Độ bao phủ địa phương xuất sắc, độ tin cậy cao, phạm vị rộng, chi phí thấp Cạnh tranh...dụng thể bị động Thông điệp quảng cáo Luôn dùng thì hiện tại và ngôi thứ hai trong ngôn ngữ quảng cáo Không sử dụng những từ ngữ mang nghĩa phủ định Câu cú ngắn gọn, phân đoạn rõ ràng Đưa những bằng chứng thuyết phục Giới thiệu trang Web Giữ cho bản quảng cáo của bạn được s...

pdf72 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 416 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Marketing căn bản - Chiến lược siêu thị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BUS 515 
MARKETING CĂN BẢN 
TUẦN 14 
CHIẾN LƯỢC CHIÊU THỊ 
Mục tiêu: 
Sau khi kết thúc nội dung này, sinh viên có thể: 
• Hiểu được vai trò của thông tin marketing 
• Biết các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động chiêu thị 
• Hiểu được các bước trong việc phát triển một chiến 
dich truyền thông hiệu quả 
• Biết được cách quản lý thông tin đại chúng: quảng 
cáo, xúc tiến bán hàng, sự kiện, quan hệ công chúng 
• Biết được cách quản lý thông tin cá nhân: marketing 
trực tiếp và tương tác, truyền miệng, bán hàng cá 
nhân 
1. Khái quát về chiêu thị 
• Khái niệm: Là các nỗ lực của doanh nghiệp 
nhằm lập kênh thông tin & thuyết phục khách 
hàng mua hàng và dịch vụ của họ 
• Thể hiện “tiếng nói (the voice)” của công ty về 
thương hiệu của nó. 
• Hoạt động chiêu thị thể hiện nhiều 
chức năng cho khách hàng: khách 
hàng mục tiêu, công dụng sản 
phẩm, công ty sản xuất, liên kết 
thương hiệu và những đối tượng 
khác, đóng góp vào tài sản thương 
hiệu 
Biết về sản phẩm 
Hiểu về sản phẩm 
Tin vào sản phẩm 
Chưa biết 
Mua 
Khuếch 
trương 
Thông tin 
Sự tin 
cậy 
Nhận 
thức về 
lợi ích 
Quên 
Không 
hiểu 
Nghi ngờ 
Bàng 
quan 
Hỗn hợp truyền thông marketing 
Nguồn: Kotler, P. & Keller,K.L (2009), Marketing Management, Prentice Hall Inc. 
Mối quan hệ giữa truyền thông và tài sản thương hiệu 
Nguồn: Kotler, P. & Keller,K.L (2009), Marketing Management, Prentice Hall Inc. 
Những mô hình tiến trình truyền thông 
Mô hình vĩ mô 
Nguồn: Kotler, P. & Keller,K.L (2009), Marketing Management, Prentice Hall Inc. 
Những mô hình tiến trình truyền thông 
M
ô
 h
ìn
h
 v
i 
m
ô
N
g
u
ồ
n
: 
K
o
tl
e
r,
 P
. 
&
 K
e
lle
r,
K
.L
 (
2
0
0
9
),
 M
a
rk
e
ti
n
g
 M
a
n
a
g
e
m
e
n
t,
 P
re
n
ti
c
e
 H
a
ll 
In
c
. 
2. Các bước phát triển một chiến lược truyền 
thông hiệu quả 
Nhận dạng công 
chúng mục tiêu 
Xác định mục tiêu 
Thiết kế truyền thông 
Lựa chọn những kênh Thiết lập ngân sách 
Quyết định phương 
tiện truyền thông hỗn 
hợp 
Đo lường kết quả 
Quản lý thông tin 
marketing tích hợp 
Bước 1: Nhận dạng khán giả mục tiêu 
• Những người mua tiềm năng sản 
phẩm của công ty, những người sử 
dụng hiện tại, những người quyết 
định, hoặc những người ảnh hưởng, 
cá nhân, nhóm, công chúng chung và 
cụ thể 
• Khán giả mục tiêu là một nhân tố 
quyết định đến quyết định thông tin 
về nói cái gì, nói như thế nào, khi nào 
nói, nói ở đâu và nói với ai. 
Bước 2 Xác định mục tiêu truyền thông 
• Nhu cầu loại sản phẩm: thỏa mãn sự 
khác nhau giữa trạng thái hiện có và 
trạng thái mong đợi 
• Nhận thức thương hiệu 
• Thái độ thương hiệu: đánh giá thương hiệu với sự 
quan tâm khả năng lĩnh hội được của nó để thỏa 
mãn nhu cầu liên quan hiện tại 
• Mục đích mua sắm: tự hướng dẫn để mua thương 
hiệu hoặc để hành động liên quan đến mua sắm. 
Bước 3 Thiết kế truyền thông 
• Chiến lược thông điệp (WHAT): tìm kiếm sự hấp dẫn, các 
chủ đề, và các ý tưởng để kết nối định vị thương hiệu và giúp 
thiết lập POP và POD. 
• Chiến lược sáng tạo (HOW): là cách marketer diễn dich 
thông điệp của họ thành một thông tin cụ thể - thông điệp 
được truyền tải như thế nào và nội dung thông điệp 
Sự thu hút qua thông tin: truyền tải thuộc tính và lợi ích sản phẩm 
Sự thu hút qua sự biến đổi: những lợi ích và hình ảnh không liên quan đến sản 
phẩm 
 Thu hút tiêu cực: sợ hãi, tội lỗi, sự xấu hổ 
 Thu hút tích cực: hài hước, tình yêu, tự hào, niềm vui 
• Nguồn thông điệp: người không được biết đến, người nổi 
tiếng là người phát ngôn sản phẩm. 
 3 khía cạnh: chuyên môn, đáng tin cậy, tính đáng yêu 
Bước 4 Lựa chọn những kênh truyền thông 
• Những kênh truyền thông cá nhân: mặt đối 
mặt, cá nhân – công chúng, điện thoại, thông qua 
e-mail. 
• 3 kênh: chủ trương, chuyên gia, xã hội 
• Những kênh truyền thông phi cá nhân: 
 Thông tin đại chúng (Media) 
Xúc tiến bán hàng (Sales Promotion) 
Sự kiện và kinh nghiệm (Events & 
experiences) 
Quan hệ công chúng (Public Relation) 
• Sự tích hợp của các kênh truyền thông (IMC) 
Bước 5 Thiết lập ngân sách 
• Xác định theo khả năng: điều kiện cho 
phép của công ty 
• Xác định theo phần trăm doanh thu 
• Xác định theo cạnh tranh 
• Xác định theo nhiệm vụ phải thực hiện 
Bước 6 Quyết định hỗn hợp truyền thông 
marketing 
Đặc điểm của hỗn hợp truyền thông marketing: 
 Quảng cáo: Sự lan tỏa, tính diễn cảm, không cá nhân. 
 Xúc tiến bán hàng: thông tin, khuyến khích, lời mời. 
 Quan hệ công chúng: Sự tín nhiệm cao, khả năng 
nắm bắt người mua không được bảo vệ, kịch bản hóa 
 Sự kiện và Kinh nghiệm: liên quan, gây chú ý, ẩn ý 
 Marketing trực tiếp và tương tác Marketing: cá nhân 
hóa, cập nhật, tương tác 
 Marketing truyền miệng: đáng tin, cá nhân, xảy ra 
đúng lúc 
 Bán hàng cá nhân: tương tác cá nhân, sự giáo hóa, 
hồi đáp 
Bước 7 và 8 
1. Phối hợp phương tiện truyền thông 
 - phương tiện truyền bá đơn, giai đoạn đơn 
 - phương tiện truyền bá đơn, đa giai đoạn 
 - đa phương tiện , đa giai đoạn 
2. Thực hiện integrated marketing communication (IMC) 
• ATL – Above the line: quảng cáo qua các phương tiện truyền 
thông đại chúng 
• BTL – Below the line: hỗ trợ bán hàng thông qua các vật và 
ấn phẩm quảng cáo như poster, tờ bướm, banner tại cửa 
hiệu 
• Các chương trình khuyến mãi 
• Các hoạt động kích hoạt thương hiệu 
• Các chương trình PR khác 
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động chiêu thị 
• Đặc điểm của thị trường 
• Tính chất, đặc điểm của sản phẩm 
• Chu kỳ sống sản phẩm 
• Đặc tính mua sắm của khách hàng 
• Chiến lược đẩy hay kéo 
Đặc điểm của thị trường 
Bán hàng cá nhân 
Quảng cáo 
Khách hàng tiềm 
năng 
Thị trường đơn khúc 
Thị trường đa khúc 
Quy mô địa lý 
của thị trường 
Mức độ tập trung 
của thị trường 
Loại khách hàng 
Tính chất, đặc điểm của sản phẩm 
Hàng hóa chuyên biệt Bán hàng cá nhân 
Hàng hóa đại chúng 
Quảng cáo 
Xúc tiến bán hàng 
Chu kỳ sống sản phẩm 
Quảng 
cáo 
PR 
Xúc tiến 
hiểu biết 
về sản 
phẩm 
Bán hàng 
cá nhân 
Quảng 
cáo 
Giới 
thiệu 
Phát 
triển 
Trưởng 
thành 
Suy 
thoái 
Xúc tiến 
bán hàng 
Khuyến 
mãi 
 Quảng 
cáo 
Đặc tính mua sắm 
Cân nhắc trước 
khi mua 
Xúc tiến bán hàng 
Quảng cáo 
Bán hàng trực tiếp 
Quyết định 
nhanh chóng Khuyến mãi 
Tiêu dùng 
Yêu cầu sản phẩm 
Chiến lược đẩy 
Sản xuất Bán buôn Bán lẻ Tiêu dùng 
Sản xuất Bán buôn Bán lẻ 
Yêu cầu sản 
phẩm từ 
Yêu cầu sản 
phẩm từ 
Yêu cầu sản 
phẩm từ 
Khuếch trương 
sản phẩm tích 
cực tới 
Khuếch trương 
sản phẩm tích 
cực tới 
Khuếch trương 
sản phẩm tích 
cực tới 
Chiến lược kéo 
4. Các chiến lược chiêu thị 
• Truyền thông - Quảng cáo 
• Xúc tiến bán hàng 
• Bán hàng cá nhân 
• Quan hệ công chúng 
• E- Marketing 
• Truyền miệng 
4.1 Truyền thông - Quảng cáo 
TV 
Tạp chí 
Đài phát thanh 
Thư trực tiếp 
Catalog 
Ấn phẩm thương mại 
Email 
Chào hàng 
qua điện thoại 
Phương tiện 
truyền thông 
Web 
Trực tiếp 
Người bán hàng 
Thông điệp 
một chiều 
Hai chiều với 
khỏang thời gian 
hồi đáp 
Hai chiều với sự 
thời gian hồi đáp 
ngay 
Điều 
chỉnh 
theo 
nhu 
cầu của 
KH 
5Ms của quảng cáo 
Nguồn: Kotler, P. & Keller,K.L (2009), Marketing Management, Prentice Hall Inc. 
Mục tiêu quảng cáo 
 Quảng cáo thông báo: tạo sự nhận 
thức thương hiệu và kiến thức về sản 
phẩm mới hoặc đặc tính mới của sản 
phẩm hiện tại 
 Quảng cáo thuyết phục: tạo ra sự thích 
thú, thích hơn, sự tin chắc và mua hàng 
 Quảng cáo nhấn mạnh: thuyết phục 
người mua hiện tại rằng họ đã lựa chọn 
đúng 
 Quảng cáo nhắc nhở: kích thích hành 
động mua lặp lại sản phẩm và dịch vụ 
Quyết định ngân sách quảng cáo 
• Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định nhân 
sách quảng cáo: PLC, thị phần và khách hàng, 
cạnh tranh, mức độ thường xuyên của quảng 
cáo, khả năng thay thế của sản phẩm 
• Độ co giãn của quảng cáo 
Phát triển chiến dịch quảng cáo 
 Tạo và đánh giá thông điệp 
 Phát triển và thi hành: 
 Quảng cáo trên tivi 
 Quảng cáo in ấn: nhật báo, tạp chí, posters, 
banners, brochures, thư, trang vàng, 
newsletters 
 Quảng cáo trên radio 
Quyết định phương tiện và đo lường tính 
hiệu quả 
 Quyết định phạm vi (R), tần suất (F) và tác 
động (I) 
 E (Total number of Expose) = R * F 
 WE (Weighted number of Exposure) = R * F * I 
 Lựa chọn các loại phương tiện truyền thông 
 Thói quen phương tiện truyền thông của khán giả 
mục tiêu 
 Đặc tính sản phẩm 
 Đặc tính thông điệp 
 Chi phí 
Các loại phương tiện quảng cáo 
Các loại hình quảng cáo chính 
Phương tiện Ưu điểm Nhược điểm 
Nhật báo Linh hoạt, đúng lúc, 
bao phủ thị trường 
địa phương tốt, chấp 
nhận rông rãi, sự tín 
nhiệm cao 
Đời sống ngắn, chất 
lượng bản in thấp 
Ti vi Kết hợp âm thanh, 
màu sắc, và cảm 
xúc; thu hút các giác 
quan, sự chú ý cao, 
phạm vi rộng 
Chi phí cao, tình 
trạng lôn xộn cao, 
quảng cáo nhanh, 
tính chọn lọc của 
khán giả thấp 
Các loại hình quảng cáo chính 
Phương tiện Ưu điểm Nhược điểm 
Thư trực tiếp Lựa chọn công 
chúng, linh động, 
không có sự cạnh 
tranh trong cùng 
phương tiện, cá 
nhân hóa 
Chi phí tương đối 
cao, hình ảnh thư 
“junk” 
Radio Sử dụng rộng rãi, 
lựa chọn địa lý và 
nhân khẩu học cao, 
chi phí thấp 
Chỉ có âm thanh, sự 
chú ý thấp hơn tivi, 
không tiêu chuẩn 
hóa tỉ lệ cấu trúc, 
quảng cáo lướt qua 
nhanh 
Các loại hình quảng cáo chính 
Phương tiện Ưu điểm Nhược điểm 
Tạp chí Lựa chọn địa lý và 
nhân khẩu học cao, 
tin cậy và uy tín, 
chất lượng bản in 
đẹp, đời sống dài, 
đọc giả trả tiền cao 
Đặt chỗ dài hạn, một 
số lãng phí lưu 
hành, không đảm 
bảo giữ vị trí quảng 
cáo 
Ngoài trời Linh hoạt, quảng cáo 
lặp lại cao, chi phí 
thấp, cạnh tranh 
thấp 
Lựa chọn công 
chúng bị hạn chế, 
hạn chế sáng tạo 
Các loại hình quảng cáo chính 
Phương tiện Ưu điểm Nhược điểm 
Trang vàng Độ bao phủ địa 
phương xuất sắc, độ 
tin cậy cao, phạm vị 
rộng, chi phí thấp 
Cạnh tranh cao, đặt 
chỗ quảng cáo dài 
hạn, hạn chế sáng 
tạo 
Thư tin tức 
Newsletter 
Lựa chọn rất cao, 
kiểm soát đầy đủ, cơ 
hội tương tác, chi 
phí tương đối thấp 
Chi phí có thể bỏ xa 
Brochures Linh hoạt, kiểm soát 
đầy đủ, có thể soạn 
thành kịch bản 
những thông điệp 
Sản xuất dư thừa có 
thể dẫn đến chi phí 
bỏ 
Các loại hình quảng cáo chính 
Phương tiện Ưu điểm Nhược điểm 
Điện thoại Nhiều người sử 
dụng, cơ hội vươn 
đến từng cá nhân 
Chi phí tương đối 
cao trừ phí những 
tình nguyện viên 
được sử dụng 
Internet Lựa chọn cao, triển 
vọng tương tác, chi 
phí tương đối thấp 
Truyền thông tương 
đối mới với ít người 
sử dụng ở một số 
quốc gia 
Những lựa chọn quảng cáo thay thế 
 Quảng cáo địa điểm (Place Advertising/ Out-of-
home advertising): billboards, không gian công 
cộng (rạp chiếu phim, sân bay, trường học, sân 
vận động, văn phòng, thang máy khách sạn, 
những nơi công cộng khác) 
 Product Placement: phim, TV shows. 
 Điểm mua hàng (Point of purchase - POP): xe 
mua hàng, dây xe, lối đi trong siêu thị, kệ hàng, 
trưng bày trong cửa hàng, hàng mẫu, máy 
coupon 
Lựa chọn những phương tiện truyền 
thông cụ thể 
 Đạt được hiệu quả - chi phí tốt nhất cho 
mỗi phương tiện được chọn 
 Người lập kế hoạch phải dựa trên sự đo 
lường dịch vụ mà được dự đoán qua kích 
cỡ công chúng, thành phần kết cấu, và chi 
phí truyền thông. 
Quyết định thời gian và địa điểm quảng cáo 
Đánh giá hiệu quả quảng cáo 
 Nghiên cứu hiệu quả thông tin: 
Copy testing 
 Portfolio test 
 Laboratory tests 
 Nghiên cứu hiệu quả kinh doanh 
Chi tiêu 
phần 
Tiếng nói 
phần 
Tâm 
phần và 
tim phần 
Thị 
phần 
Xây dựng giá trị thương hiệu với Intergrated 
marketing communication 
• Trong tình hình hiện nay việc xây dựng thương 
hiệu bằng quảng cáo thôi chưa đủ 
• IMC là việc tập trung rất nhiều dạng hoạt động 
tiếp thị vào cùng 1 thời điểm và đưa ra cùng 1 
thông điệp đã tính toán trước để tạo nên ấn 
tượng rất mạnh thuyết phục khách hàng 
• Hiện nay thương hiệu phải được xây dựng bằng 
các chương trình IMC được thiết kế tuỳ theo tình 
hình kinh doanh 
• Ti vi: thích hợp cho công ty có quy mô lớn 
• Tạp chí: tạp chí chuyên ngành 
• Radio: tốt cho khách hàng ở xa, chọn kênh phát 
tin về kinh doanh 
• Báo: không có hiệu quả đáng kể 
• Trang vàng: lựa chọn tuyệt vời cho các DN trong 
ngành dịch vụ 
• Quảng cáo ngoài trời: kém hiệu quả nhất 
Quảng cáo kiểu B2B 
Quảng bá về giá 
• Báo: phương tiện tốt nhất 
• Radio: lựa chọn tốt thứ hai 
• Tivi: khá tốn kém 
• Direct mail: không hiệu quả 
• Tạp chí: không có tác dụng tức thời đến 
độc giả 
• Quảng cáo ngoài trời: không hiệu quả 
Quảng bá hình ảnh công ty 
• Tivi: phương tiện tốt nhất cho loại quảng 
cáo này 
• Tạp chí: không hiệu quả bằng tivi nhưng 
cũng truyền tải thông điệp tốt đến công 
chúng 
• Quảng cáo ngoài trời: hình ảnh thật sự ấn 
tượng mạnh 
• Radio: không phải là phương tiện tốt 
• Báo: phải chiếm diện tích càng lớn thì mới 
có hiệu quả 
• Direct mail: tương đối liều lĩnh 
Quảng cáo trực tiếp có phúc đáp 
• Direct mail: ưu tiên hàng đầu. Chi phí cao 
• Tivi: hiệu quả tác động lớn nhưng khá tốn 
kém 
• Tạp chí: chọn tạp chí ngành hàng mà công 
ty đang kinh doanh 
• Radio: không hiệu quả. 
Làm thế nào để 
quảng cáo hiệu quả? 
Thông điệp quảng cáo 
• Xác định khách hàng 
• Nắm chắc câu trả lời 
• Sử dụng dòng tiêu đề để lôi cuốn 
• Có lời đề nghị mua hàng cụ thể 
• Tên công ty 
• Viết nhiều tiêu đề khác nhau để lựa chọn 
• Tránh những từ ngữ không dứt khoát 
• Không sử dụng thể bị động 
Thông điệp quảng cáo 
Luôn dùng thì hiện tại và ngôi thứ hai 
trong ngôn ngữ quảng cáo 
Không sử dụng những từ ngữ mang 
nghĩa phủ định 
Câu cú ngắn gọn, phân đoạn rõ ràng 
Đưa những bằng chứng thuyết phục 
Giới thiệu trang Web 
Giữ cho bản quảng cáo của bạn được 
sạch đẹp và súc tích 
Hình ảnh minh họa 
 Sử dụng đồ họa để 
gây sự chú ý cho 
người xem 
 Ảnh chụp gây ấn 
tượng tốt hơn tranh 
vẽ 
 Ảnh phải phù hợp 
với lời 
Kích cỡ và vị trí 
• Kích cỡ quảng cáo 
• Vị trí đặt quảng cáo 
• Chuyên mục quảng cáo 
• Hình thức quảng cáo 
• Luôn kiểm tra mẫu quảng cáo 
• Hãy cẩn thận dự đoán về sự thành công của mẫu 
quảng cáo 
Yếu tố thu hút 
• Tạo những lời chào mời 
hấp dẫn 
• Con số hấp dẫn 
• Phiếu trúng thưởng luôn 
thu hút sự chú ý cao 
nhất 
• Yếu tố tin tưởng của 
khách hàng 
• Dịch vụ đặc biệt 
Yếu tố quản lý 
• Đặt ra mục tiêu và ước lượng tiến trình thực 
hiện 
• Cố gắng sử dụng những phương tiện truyền 
thông khác nhau 
• Nên sử dụng nhiều loại quảng cáo 
• Cần kết hợp chặt chẽ giữa quảng cáo và tiếp 
thị 
• Xuất hiện không đủ nhiều 
• Kiểm tra kỹ lưỡng thông tin cung cấp 
• Tính tương thích của các hình thức quảng cáo 
Ngôn từ quảng cáo 
• Viết rõ ràng 
• Lựa chọn từ ngữ cẩn thận 
• Viết ở thể chủ động 
• Hãy viết súc tích 
• Viết sinh động 
• Tránh sáo ngữ 
• Tránh những điều quá rõ ràng 
• Hãy so sánh 
• Chỉnh sửa lại lời cho phù hợp với người đọc 
• Viết cho từng cá nhân 
Sắc màu trong quảng cáo 
XANH DƯƠNG 
TRẮNG 
TÍM 
NÂU 
CAM 
Xúc tiến bán hàng 
• Các cuộc thi, trò chơi và trò chơi có thưởng 
• Hàng khuyến mãi và quà tặng 
• Hàng mẫu 
• Hội chợ và trưng bày thương mại 
• Triển lãm 
• Biểu diễn thực hành sản phẩm 
• Phiếu giảm giá 
• Trả lại một phần tiền 
• Tài trợ lãi suất thấp 
• Giải trí 
Kế hoạch khuyến mãi 
• Mục tiêu 
khuyến mãi 
• Chiến lược 
khuyến mãi 
• Chương trình 
khuyến mãi 
Giảm giá 
Dành cho NTD 
Dành cho đại lý 
Thường đạt doanh số bán hàng 
Khuyến mãi thúc đẩy doanh số 
Hội nghị khách hàng thường niên 
Tài trợ 
• Tài trợ phục vụ cho 3 mục đích khác nhau: 
 Quảng cáo, tiếp thị và PR 
• Các lĩnh vực tài trợ: 
 Thể thao 
 Những sự kiện văn hóa 
 Triển lãm 
 Giáo dục 
 Những hội từ thiện 
 Những giải thưởng chuyên nghiệp 
 Những sự kiện địa phương 
Quan hệ công chúng (PR) 
• PR là việc điều hành các 
chương trình hành động 
nhằm tranh thủ sự hiểu biết 
và chấp nhận của công 
chúng giành cho sản phẩm 
bằng cách sử dụng hàng loạt 
các kỹ thuật truyền thông để 
giao tiếp với nhiều đối tượng 
khác nhau 
Các hình thức PR 
• Bài viết trên báo 
• Bài phát biểu 
• Hội thảo 
• Báo cáo hàng năm 
• Quyên góp từ thiện 
• Tài trợ 
• Các ấn phẩm 
• Quan hệ cộng đồng 
• Vận động 
• Tạp chí doanh 
nghiệp 
• Các sự kiện đặc biệt 
Mô hình hoạch định PR 
• Đánh giá tình hình 
• Xác định mục tiêu 
• Xác định nhóm 
công chúng 
• Lựa chọn phương 
tiện truyền thông 
• Hoạch định ngân 
sách 
• Đánh giá kết quả 
10 nhóm công chúng cơ bản 
• Cộng đồng 
• Nhân viên tiềm năng 
• Nhân viên 
• Nhà cung cấp dịch vụ và nguyên liệu 
• Nhà đầu tư – thị trường tiền tệ 
• Nhà phân phối 
• Người tiêu dùng hay người sử dụng 
• Các giới có ảnh hưởng đến dư luận 
• Các đoàn thể, hiệp hội thương mại 
• Giới truyền thông 
Hợp tác với giới truyền thông 
• Giao thiệp với giới 
truyền thông 
• Thông cáo báo chí 
• Thực hiện buổi 
phỏng vấn với giới 
truyền thông 
E –Marketing 
• Marketing điện tử bao gồm tất cả các hoạt động để 
thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng 
thông qua Internet và các phương tiện điên tử: 
 -Web - Multimedia 
 -Email - Cơ sở dữ liệu 
Đặc điểm của E-marketing 
• Tốc độ 
• Liên tục 24/7 
• Phạm vi rộng trên toàn thế giới 
• Đa dạng hóa sản phẩm 
• Khả năng tương tác 
• Tự động hóa 
• Không gian toàn cầu 
Lợi ích của e-marketing 
Đối với công ty 
•Thu thập được thông tin của thị trường và đối thủ cạnh 
tranh nhanh nhất, rẻ nhất 
•Thông tin giữa người mua và người bán diễn ra dễ dàng 
hơn 
•Giảm chi phí 
•Loại bỏ yếu tố không gian và thời gian, do đó giúp thiết 
lập và củng cố quan hệ đối tác 
•Giúp các DN vừa và nhỏ có cơ hội để buôn bán trên thị 
trường 
•Cá biệt hóa từng khách hàng 
Lợi ích của e-marketing 
Đối với cá nhân 
•Tiết kiệm thời gian 
•Giảm chi phí 
•Tiếp cận được nhiều sản phẩm 
để so sánh và lựa chọn 
Các yêu cầu của e-marketing 
• Tên miền tốt 
• Trang web có tính chuyên nghiệp 
• Trang web có tốc độ duyệt nhanh 
• Xây dựng và phát triển danh sách các địa chỉ 
email 
• Định kỳ gởi bản tin qua thư điện tử 
• Mua các quảng cáo banner 
• Tối ưu hóa trang web trong các công cụ tìm kiếm 
thông dụng 
• Mua các quảng cáo từ khóa 
• Làm cho việc mua sắm trực tuyến thuân tiện hơn 
qua hệ thống giỏ mua hàng hợp lý 
• Cung cấp một dịch vụ khách hàng hoàn hảo 
Quảng bá website 
• Đặt banner quảng cáo 
• Quảng cáo trong các tạp chí điện tử 
• Tài trợ một website hay bản tin điện tử 
Quảng cáo banner 
truyền thống 
Quảng cáo In-line 
Quảng cáo pop-up 
Mail marketing 
• Danh mục điện tử: 
• Nên chào mời trong email như thế nào? 
Thuê danh sách 
Danh sách riêng 
Mail marketing 
• Những sai lầm nên tránh 
khi tiến hành marketing 
bằng email 
“không nhận thư 
quảng cáo nữa” 
Không đặt đường 
liên kết tới website 
của Dn trong 
email 
+ 
Quá thường xuyên 
Gởi quá thưa 
Gởi theo danh 
mục thư mua 
 Bán hàng cá nhân 
Nhược điểm 
 - Thiếu nhân lực 
Ưu điểm 
 - Linh động 
 - Tập trung 
 - Dẫn đến hành động 
mua 
Truyền miệng (Word of mouth) 
• Mạng xã hội trở thành yếu tố 
quan trọng cho hoạt động 
marketing của B2C và B2B 
• Quan điểm của người dẫn 
đầu 
• Blog: một số truyền miệng cho 
bạn bè, gia đình; một số được 
thiết kế để ảnh hưởng lượng 
lớn công chúng. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_marketing_can_ban_chien_luoc_sieu_thi.pdf