Bài giảng môn Kế toán ngân hàng thương mại

Tóm tắt Bài giảng môn Kế toán ngân hàng thương mại: ...0TK trong thanh toánPhản ảnh hoạt động thanh toán của NH theo các phương thức thanh toán khác nhauBên Có: số tiền nhận hộ/thu hộ các đơn vị NH khácBên Nợ: Số tiền chi hộ/trả hộ các đơn vị NH khácDư Có: Chênh lệch thu hộ nhiều hơn chi hộ [chiếm dụng được vốn]Dư Nợ: Chênh lệch chi hộ nhiều hơn thu hộ ... nghiệp vụ cho vayNguyên tắc kế toán: Thận trọng trên cơ sở dồn tích. Nghĩa là tính lãi dự thu đối với nợ tốt (Nợ loại 1: Nợ đủ tiêu chuẩn)Dự phòng rủi ro tín dụng: dự phòng cụ thể và dự phòng chungDự phòng cụ thể tính trên phần dư nợ gốc ko được đảm bảo bằng tài sản, dự phòng chung tính trên dư nợ ...gửi, biếu, tặngGiữa các cá nhân và tổ chức trong nền kinh tếThông qua vai trò trung gian của ngân hàng1444.1.1. Các khái niệm về thanh toánThanh toán không dùng tiền mặtSự vận động của tiền tệQua chức năng phương tiện thanh toánĐược thực hiện qua bút toán ghi sổ, bằng cáchTrích chuyển từ tài khoản n...

ppt186 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 230 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng môn Kế toán ngân hàng thương mại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hu nhưng không thu được	Xoá lãi, tính số lãi chưa thu được vào chi phí tín dụng khác 809, chuyển theo dõi ngoại bảng trên tài khoản 941. Sau khi xử lý phần gốc mất vốn, số lãi chưa thu được còn dư trên 941 chuyển sang 9712.Lãi đã dự thu nhưng chưa thu được, nay đang theo dõi ngoại bảng, lại thu được 	Tính luôn vào thu nhập tín dụng khác (709) và xuất ngoại bảng.128Xác định số dự phòng phải tríchDự phòng cụ thể R = max {0,(A-C)} x rTrong đóR: số tiền dự phòng cụ thể phải tríchA: dư nợ gốcC: giá trị của tài sản đảm bảor: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thểDự phòng chung 0,75% tổng dư nợ gốc từ nhóm 1 đến nhóm 4129Kế toán trích lập dự phòng và xử lý nợ xấuThu bán nợ/TSĐB chờ thtoán 4591(2)(1)Nợ mất vốn 21X5 TS gán xiết nợ chờ xử lý 387(3.b)(3.a)TS cầm cố thế chấp 994(2’)(3’)Tiền mặt 1011/Thanh toán/Phải trả KHDự phòng 219CP tín dụng khác 809Thu bán nợ/TSĐB chờ thtoán 4591CP dự phòng 8822TS gán xiết nợ chờ xlý 995Nợ gốc bị tổn thất đang theo dõi 9711(4.a)(4.b)(4’)Trích lập dự phòng Gán tài sản đảm bảoBán TSĐB, thu tiềnXử lý nợ mất vốn(x’) Các bút toán ngoại bảng(2’)130Tổng kết các bút toán dự phòngTrích lập dự phòngNợ TK CP dự phòng rủi ro nợ phải thu khó đòi 8822Có TK Dự phòng (cụ thể/chung) 219 (1/2)Sử dụng dự phòngNợ TK Dự phòng (cụ thể/chung) 219 (1/2)Có TK Cho vay có khả năng mất vốn 21X5Hoàn nhập dự phòngNợ TK Dự phòng (cụ thể/chung) 219 (1/2)Có TK CP dự phòng rủi ro nợ phải thu khó đòi 8822Tổng kết các bút toán xử lý nợ xấuXử lý nợ:- Gán TSĐB:	Nợ TK 387	: Giá trị gán TS	Có TK 4591	Xuất 994	Nhập 995Bán TSĐB:	Xuất 995+ Nếu số tiền bán bằng giá trị gán TS: 	Nợ TK 1011	Có TK 387Tổng kết các bút toán dự phòng+ Nếu số tiền bán nhỏ hơn giá trị gán TS:	Nợ TK 1011: số tiền bán	Nợ TK 4591: phần chênh lệch	Có TK 387: giá trị gán TS+ Nếu số tiền bán lớn hơn giá trị gán TS:	Nợ TK 1011: số tiền bán	Có TK 4591: phần chênh lệch	Có TK 387: giá trị gán TSTổng kết các bút toán dự phòngXử lý nợ:+ Nếu số tiền thu từ bán TS nhỏ hơn số nợ gốc phải xử lý:	Nợ 4591: số tiền bán TS	Nợ 2191: số tiền dự phòng cụ thể	Nơ 2192: số tiền dự phòng chung	Nợ TK Chi phí TD khác	Có TK 21X5: số nợ gốc phải xử lý	Nhập TK 9711Tổng kết các bút toán dự phòng+ Nếu số tiền thu từ việc bán TS lớn hơn số nợ gốc phải xử lý:	Nợ TK 4591: Số tiền bán TS	Có TK Phải trả KH: số tiền còn lại	Có TK 21X5: số nợ gốc phải xử lýBài tập 1Ngày 23/10/N, tại NHCT A có các nghiệp vụ:1. Khách hàng A đến xin vay 50tr để mua ôtô, thế chấp một sổ TGTK 100tr, thủ tục hợp lệ và NH giải quyết ngay, giải ngân bằng TM.2. Khoản cho vay của khách hàng B kỳ hạn 9 tháng, trả lãi theo định kỳ 3 tháng đã đến hạn thanh toán lãi lần 2. Gốc: 50tr; lãi suất: 1,2%/tháng. Khách hàng không trả lãi được, NH cho phép điều chỉnh kỳ hạn trả lãi. NH đã hạch toán lãi cộng dồn dự thu 2 tháng.Bài tập 1 (tiếp)3. Khoản vay của khách hàng C 100tr trước đây đã hạch toán vào TK “Nợ có khả năng mất vốn “ nay được xử lý:-Gán xiết nợ, chuyển quyền sở hữu TS cầm cố cho NH với giá trị thoả thuận là 75tr. TS này trước đây được NH thẩm định giá trị 110tr taị thời điểm cho vay.-Phát mại TS thế chấp thu 70tr bằng TM-Dự phòng cụ thể của khoản vay: 20tr. số còn lại NH sử dụng dự phòng chung để bù đắp.Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên.Bài tập 2-Ngày 10/1/N, NHCT Hải phòng ký hợp đồng TD cho công ty CP Hoàng Long vay 90tr, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng, 3 tháng trả gốc và lãi một lần, mỗi lần trả 30tr gốc. Công ty nộp hồ sơ TSTC là một mảnh đất trị giá 150tr.- Ngày 30/1/N xin giải ngân và sử dụng:+ Thanh toán bằng CK cho đối tác có TK tại NHCT HBT, 30tr+ Thanh toán tiền NVL cho nhà cung cấp có TK tại NHCT Thanh Hoá, 25tr+ Xin rút TM về sử dụng 20tr+ Số còn lại xin chuyển vào TKTGTT- Ngày 29/4/N, Cty nộp UNC trích TKTGTT trả nợ gốc và lãi cho NH đầy đủ - Ngày 30/7/N, Cty trả được nợ gốc bằng TM, lãi xin nợ lại. NH đồng ý.- Ngày 20/9/N Cty nhận được khoản thanh toán của người mua có TK tại NHCT Đống Đa, số tiền 15tr. NH chủ động trích TK của Cty để thu nợ lãi- Ngày 30/10/N Cty trả nốt toàn bộ nợ gốc và lãi bằng TMYêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ tại các thời điểm phát sinh.Bài tập 3	Ngày 30/3/N NH giải ngân cho vay 100tr trong 3 tháng. Lãi trả ngày 30 hàng tháng, gốc trả cuối kỳ. NH dự trả lãi vào đầu ngày 30 hàng tháng. Lãi= Dư nợ gốc thực tế x số ngày (ngày 30 tháng trước đến ngày 30 tháng này)x lãi suất tháng/30. Lãi suất tiền vay là 1,2%/tháng. Diễn biến của khoản vay như sau:Khi giải ngân xác nhận giá trị TSTC là 150trNgày 30/4 và 30/5 khách hàng thanh toán lãi đầy đủNgày 30/6 khách hàng chưa trả tiền lãiNgày 1/7 NH chuyển nợ loại 2Bài tập 3 (tiếp)Ngày 1/8 xác định khoản nợ không có khả năng thu hồi, NH chuyển nợ loại 5. Thoả thuận gán nợ TS đảm bảoNgày 10/8 bán TS đảm bảo, tất toán nợYêu cầu: trình bày tất cả các bút toán liên quanBiết: giá trị có thể thu hồi của TSĐB được quy đổi theo tỷ lệ 50%. Giá trị tài sản khi gán nợ là 70tr. Tiền thu từ bán TS là:Đúng 70tr68tr75tr110trBiết NH trích lập dự phòng vào thời điểm cuối quý140Chương 4: KẾ TOÁN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG141KẾ TOÁN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG4.1. Những vấn đề chung4.2. Dịch vụ thanh toán qua ngân hàng4.3. Tổ chức thanh toán trong một hệ thống ngân hàng thương mại và giữa các ngân hàng1424.1. Những vấn đề chung4.1.1. Các khái niệm4.1.2. Vai trò của hoạt động thanh toán4.1.3. Tiếp cận nghiệp vụ thanh toán1434.1.1. Các khái niệm về thanh toánThanh toán qua ngân hàng:Tập hợp Các khoản:Chi trả tiền hàng hoá, dịch vụCho, gửi, biếu, tặngGiữa các cá nhân và tổ chức trong nền kinh tếThông qua vai trò trung gian của ngân hàng1444.1.1. Các khái niệm về thanh toánThanh toán không dùng tiền mặtSự vận động của tiền tệQua chức năng phương tiện thanh toánĐược thực hiện qua bút toán ghi sổ, bằng cáchTrích chuyển từ tài khoản này sang tài khoản khácBù trừ lẫn nhauThông qua vai trò trung gian của ngân hàng1454.1.2. Vai trò của thanh toán qua ngân hàngĐối với khách hàngAn toànThuận tiện Nhanh chóng, góp phần tăng nhanh vòng quay vốnĐối với ngân hàngThu nhập từ phí dịch vụ thanh toánNguồn vốn trong thanh toánThông tin tiếp thị các sản phẩm, dịch vụ khácĐối với nền kinh tếGiảm thiểu chi phí lưu thông tiền mặtTăng cường quản lý vĩ môThúc đẩy tốc độ chu chuyển vốn trong nền kinh tếCăn cứ hoạch định và thực thi chính sách tiền tệ1464.1.3. Tiếp cận nghiệp vụ thanh toánTừ phía khách hàng và nền kinh tếSản phẩmSự phong phú, đa dạngChất lượngGiá cảĐiều kiện tiếp cận sản phẩmĐiều kiện pháp lýĐiều kiện tài chính Trong hệ thống ngân hàng Tổ chức thanh toánTrong một hệ thống ngân hàng thương mạiGiữa các ngân hàng Điều kiện tổ chứcĐiều kiện pháp lýĐiều kiện kinh tế, kỹ thuật1474.2. Dịch vụ thanh toán qua ngân hàng4.2.1. Tài khoản sử dụng trong thanh toán không dùng tiền mặtTiền gửi tại NHNN 1113Tiền gửi của khách hàng 4211, 4271Thanh toán bù trừ 5012Thanh toán điều chuyển vốn giữa các chi nhánh trong cùng hệ thống NHTM 5191Thanh toán Thu hộ, Chi hộ giữa các TCTD tham gia vào hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng 51924.2.2. Các thể thức thanh toán không dùng tiền mặt:UNCUNTSéc (chuyển khoản, bảo chi, bảo lãnh)Thẻ148TK trong thanh toánPhản ảnh hoạt động thanh toán của NH theo các phương thức thanh toán khác nhauBên Có: số tiền nhận hộ/thu hộ các đơn vị NH khácBên Nợ: Số tiền chi hộ/trả hộ các đơn vị NH khácDư Có: Chênh lệch thu hộ nhiều hơn chi hộ [chiếm dụng được vốn]Dư Nợ: Chênh lệch chi hộ nhiều hơn thu hộ [bị chiếm dụng vốn]149Lưu ý về phạm vi thanh toán	Theo truyền thống, thanh toán qua ngân hàng gồm 4 phạm viThanh toán giữa 2 khách hàng có giao dịch tại cùng một đơn vị ngân hàng/chi nhánh ngân hàngThanh toán giữa 2 khách hàng có giao dịch tại hai đơn vị ngân hàng/chi nhánh ngân hàng thuộc cùng địa bàn tỉnh/thành phốThanh toán giữa 2 khách hàng có giao dịch tại hai đơn vị ngân hàng/ chi nhánh ngân hàng thuộc cùng hệ thống ngân hàng thương mạiThanh toán giữa 2 khách hàng có giao dịch tại hai đơn vị ngân hàng/ chi nhánh ngân hàng khác địa bàn, khác hệ thống ngân hàng thương mại150Lưu ý (tiếp)Trong điều kiện hiện nay, hoạt động thanh toán đang ở giai đoạn quá độ.Khi cả hệ thống ngân hàng cùng phát triển ở mức độ cao, thanh toán qua ngân hàng chỉ còn 2 phạm viThanh toán cùng hệ thống NHTMThanh toán khác hệ thống NHTM151Kế toán thanh toán Uỷ Nhiệm Chi	Bên thụ hưởng	Bên trả tiềnNHTMTK 4211 bên thụ huởng TK 4211 bên trả tiền2141. Lập UNC gửi vào NH (4 liên)3. NH gửi báo Nợ cho KH4. NH gửi báo Có cho KH3153Kế toán thanh toán Uỷ Nhiệm ChiBên thụ hưởngBên trả tiềnNH bên thụ hưởngNH bên trả tiền1Tiền gửi 4211 bên thụ hưởngTK thanh toán 5012/5191/5192Tiền gửi 4211 bên trả tiềnTK thanh toán 5012/5191/51922. Lập BKTTBT/ lệnh thanh toán345671. Lập UNC gửi vào NH (4 liên)4. NH gửi báo Nợ cho KH5. Gửi bảng kê thanh toán bù trừ cùng UNC/ lệnh thanh toán sang NH thụ hưởng7. NH gửi báo Có cho KH154Kế toán thanh toán Uỷ Nhiệm ThuBên thụ hưởng	Bên trả tiềnNHTMTK 4211 bên thụ huởng TK 4211 bên trả tiền21341. Lập UNT gửi vào NH (4 liên)3. NH gửi báo Nợ cho KH4. NH gửi báo Có cho KH156Kế toán thanh toán Uỷ Nhiệm ThuBên bánBên muaNH bên bánNH bên mua1Tiền gửi 4211 bên bánTK thanh toán 5012/5191/5192Tiền gửi 4211 bên muaTK thanh toán 5012/5191/51923. Lập BKTTBT/ lệnh thanh toán456781. Lập UNT gửi vào NH (4 liên)2. NH bên bán gửi bộ UNT sang NH bên mua3. Lập kê thanh toán bù trừ / lệnh thanh toán (lệnh chuyển CÓ)5. NH gửi báo Nợ cho KH6. Gửi bảng kê thanh toán bù trừ cùng UNT/ lệnh thanh toán sang NH bên bán8. NH gửi báo Có cho KH2157Kế toán thanh toán Séc chuyển khoản	Bên thụ hưởng	Bên trả tiền NHTMTK 4211 bên thụ huởng TK 4211 bên trả tiền	1. Bên trả tiền thanh toán cho bên thụ huởng bằng SCK	2.Bên thụ hưởng nộp SCK cùng BKNS vào NHTM	3. NH trả lại BKNS cho bên thụ hưởng	5. NH gửi báo Có cho KH12345159Kế toán thanh toán Séc chuyển khoảnBên thụ hưởngBên trả tiềnNH bên thụ hưởngNH bên trả tiền1Tiền gửi 4211 bên thụ hưởngTK thanh toán 5012/5191/5192Tiền gửi 4211 bên trả tiềnTK thanh toán 5012/5191/51923. Lập BKTTBT/ lệnh thanh toán45671. Lập bảng kê nộp séc (3 liên) gửi cùng SCK vào NH nhờ thu hộ2. NH bên thụ hưởng gửi SCK cùng BKNS sang NH bên trả tiền5. Gửi bảng kê thanh toán bù trừ cùng BKNS/ lệnh thanh toán sang NH thụ hưởng7. NH gửi báo Có cho KH2Ví dụ	Ngày 22 tháng 4 năm 2006, tại CNNHCT Hoàn Kiếm, các nghiệp vụ sau đây đã phát sinh:1. Công ty A nộp bộ UNC 10 triệu, trả tiền cho công ty B có TKTG tại cùng CNNHCT Hoàn Kiếm.2. Công ty C nộp bộ UNC 20 triệu, trả tiền cho công ty D có TKTG tại CN VPBank Hà Nội.3. Công ty H nộp vào bộ UNT số tiền 12triệu, nhờ NH thu hộ tiền từ Công ty N có TKTG tại CN NHNT Q1 TPHCM4. Công ty E nộp SCK cùng BKNS, số tiền 30 triệu, séc do công ty F có TKTG tại CN NH Hàng Hải HN phát hành.5. Công ty A nộp vào NH tờ séc BC, số tiền 12 triệu. Tờ séc này do Công ty T có TK tại NHCT Thanh hoá phát hành.6. NH nhận được: LTT về bộ UNC, số tiền 3triệu. UNC này do Công ty S có TK tại NHNo&PTNT tỉnh Thanh Hoá lập để thanh toán tiền cho Công ty A.LTT về bộ UNC, số tiền 15triệu. UNC này do Công ty T có TK tại CN NHCT tỉnh Phú thọ lập để thanh toán tiền cho Công ty C.Ví Dụ (tiếp)BKTTBT về bộ UNT, số tiền 5triệu. UNT này Công ty A lập để đòi tiền của Công ty DLTT về tờ SCK, số tiên 2triệu. Tờ Séc này do Công ty Z có TKTG tại CN NHCT Hai Bà Trưng lập để thanh toán tiền cho Công ty A.LTT về tờ séc BC, số tiền 3 triệu. Tờ séc này do Công ty A yêu cầu bảo chi 4 ngày trước đây.7. Tổ thanh toán bù trừ đem về:UNT 3 triệu do công ty M lập, đòi tiền công ty A.SCK cùng BKNS, số tiền 20 triệu, séc do công ty A phát hành, trả tiền cho công ty D	Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ nêu trên vào TK thích hợp, biết rằng các chứng từ NH Hoàn Kiếm nhận được đều đúng địa chỉ, hợp pháp, hợp lệ và các tài khoản liên quan đủ số dư để thanh toán.162Gợi ýVới các bài tập liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, nên đọc câu mở đầu và yêu cầu trước, sau đó mới đọc tiếp phần các nghiệp vụ phát sinh.Sau đó, xác định vị trí ngân hàng đang xử lý nghiệp vụ để hiểu ngân hàng mình đang phục vụ khách hàng trả tiền hay khách hàng thụ hưởng.Để xử lý trọn vẹn 1 nghiệp vụ, đặt ra 4 câu hỏi Có phải lập thêm chứng từ/lệnh thanh toán không?Định khoản?Báo Nợ, báo Có cho khách hàng?Có phải chuyển chứng từ, lệnh thanh toán không?1631641654.3. Tổ chức thanh toánTrong 1 hệ thống NHTMGiữa các ngân hàng166Lịch sử phát triển hệ thống thanh toán tại Việt Nam3 giai đoạnI: 1951 - 1993 II: 1993 - 2002III: 2002 - nayThuần tuý thủ côngThư qua bưu điện Điện báo qua bưu điệnTelexHệ quả: Thanh toán khác địa bàn: 1 tuần – 1 thángQuyết toán: 6 thángBước đầu áp dụng thanh toán chuyển tiền điện tử EPSHệ quả: Trong hệ thống: bước đầu điện tửKhác hệ thống: kết hợp bù trừ giấy & điện tửHệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng (IBPS)Hệ quả:- Khác hệ thống: cơ sở XD là các NHTM đã tập trung hoá.- Trong hệ thống: tuỳ thuộc điều kiện từng ngân hàng1674.3.1. Thanh toán trong 1 hệ thống NHTMPhi tập trungMô hình 2 tầng: Trung tâm thanh toán và các chi nhánh ngân hàng đầu/cuốiMô hình 3 tầng: Trung tâm thanh toán, trung tâm xử lý tỉnh, các chi nhánh ngân hàng đầu/cuốiTập trungToàn bộ TK khách hàng tập trung về HSCTrong HT, không còn ranh giới địa lý1684.3.2. Thanh toán giữa các ngân hàngBù trừGiấyĐiện tửHệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàngTiểu hệ thống thanh toán giá trị cao/khẩnTiểu hệ thống thanh toán giá trị thấp169Thanh toán bù trừTrung tâm chủ trì bù trừ: NHNNGiữ tài khoản tiền gửi của các thành viên bù trừThực hiện quyết toán thanh toán qua tài khoản tiền gửi của các thành viên và tài khoản thanh toán bù trừ mở tại trung tâm chủ trì bù trừCác thành viên bù trừ: các NHTMChuyển tiền đi, nhận tiền về qua tài khoản tiền gửi tại trung tâm bù trừ và tài khoản thanh toán bù trừ của đơn vị thành viên170Sơ đồ hệ thống thanh toán bù trừTTBTTV ATV BTV C10050160703012040250300TVA:Phải trả: 100Phải thu: 290QT: CL phải thu 190TVB:Phải trả: 160Phải thu: 80QT: CL phải trả 80TVC:Phải trả: 300Phải thu: 190QT: CL phải trả 110QT bù trừ tại TTBTPhải trả TV A 190Phải thu TV B 80Phải thu TV C 110171Hệ thống thanh toán điện tử LNHTiểu hệ thống thanh toán giá trị cao/khẩn:Thanh toán tổng tức thờiĐủ số dư: đẩy điThiếu số dư: hàng đợi. Liên tục cập nhật số dư. Ngay khi đủ: đẩy điTiểu hệ thống thanh toán giá trị thấpThanh toán theo hạn mức nợ ròngQuyết toán:Thiếu trong hạn mức tín dụng: Vay bắt buộcThiếu quá hạn mức tín dụng: Phạt. Nhiều lần: ra khỏi hệ thống.CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ172Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệTổng quan về kinh doanh ngoại tệPhương pháp kế toán kinh doanh ngoại tệTài khoản Chứng từMua, bán ngoại tệChuyển đổi ngoại tệ thanh toán trong nướcXác định kết quả kinh doanh ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá hối đoái173Tổng quan về kinh doanh ngoại tệTheo Pháp lệnh Ngoại hốiKinh doanh chênh lệch tỷ giá hối đoái mua vào. bán raĐịnh kỳ (cuối ngày/cuối tháng/cuối năm), xác địnhKết quả kinh doanhChênh lệch tỷ giá hối đoái, doTỷ giá hối đoái biến độngTrạng thái ngoại tệ mở174Phương pháp kế toán kinh doanh ngoại tệKế toán đa tệ đối với cả hạch toán phân tích và hạch toán tổng hợpXác định kết quả kinh doanh ngoại tệ	CL KD NT = Doanh số bán – Doanh số mua	Doanh số bán = NT bán ra * tỷ giá bán thực tế	Doanh số mua = NT bán ra * tỷ giá mua BQ	Tỷ giá mua BQ = (DN 4712+PSN4712)/(DC 4711+PSC4711)Xác định chênh lệch tỷ giá hối đoái	CLTGHĐ = DC 4711* tỷ giá hạch toán – DN 4712	Tỷ giá hạch toán cuối kỳ: tỷ giá BQ trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng vào thời điểm hạch toán175Tài khoảnNhóm các TK tài sản ngoại tệ (Dư Nợ)Nhóm các TK nguồn vốn ngoại tệ (Dư Có)TK mua bán ngoại tệ kinh doanh 4711TK thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh 4712TK chênh lệch TGHĐ tại thời điểm lập báo cáo 6311TK Thu về kinh doanh ngoại tệ 721TK Chi về kinh doanh ngoại tệ 821Các tài khoản về thuế, phí, ngoại bảng176Nhóm các TK tài sản ngoại tệ (Dư Nợ)TK tiền mặt ngoại tệ 1031TK chứng từ có giá trị ngoại tệ 1041TK tiền gửi tại NHNN bằng ngoại tệ 1123TK tiền gửi tại các TCTD trong nước bằng ngoại tệ 1321TK tiền gửi ngoại tệ ở nước ngoài 1331TK cho vay các TCTD bằng ngoại tệ 202TK cho vay TCKT, cá nhân bằng ngoại tệ, 214, 215, 216177Nhóm các TK nguồn vốn ngoại tệ (Dư Có)TK tiền gửi của các TCTD trong nước bằng ngoại tệ 4121TK tiền gửi của các NH nước ngoài bằng ngoại tệ 4141TK tiền gửi của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ 4221TK tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng ngoại tệ 4261TK tiền gửi ký quỹ thanh toán bằng ngoại tệ 428TK chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ 455178TK mua bán ngoại tệ kinh doanh 4711Phản ánh số ngoại tệ mua bán kinh doanh (mở các tài khoản chi tiết theo từng ngoại tệ)Bên Có ghi số ngoại tệ mua vàoBên Nợ ghi số ngoại tệ bán raDư Có: số dư phản ánh số ngoại tệ mua vào chưa bán raTrường hợp dư Nợ: số dư phản ánh số ngoại tệ bán ứng từ các nguồn khác chưa được bù đắp bởi số ngoại tệ mua vào179TK thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh 4712Dùng để hạch toán giá trị VND chi ra mua ngoại tệ hoặc thu vào do bán ngoại tệ ra, tương ứng với số ngoại tệ mua vào bán ra trên TK 4711Bên Nợ ghi: số VND thực tế chi ra để mua ngoại tệKết chuyển chênh lệch lãi từ kinh doanh ngoại tệKết chuyển chênh lệch tăng do tỷ giá hối đoáiBên Có ghi:Số VND thực tế thu vào do bán ngoại tệKết chuyển chênh lệch lỗ từ kinh doanh ngoại tệKết chuyển chênh lệch giảm do tỷ giá hối đoáiDư Nợ: số tiền VND đã chi tương ứng với số ngoại tệ mua vào chưa bán raTrường hợp dư Có: số dư phản ánh số tiền VND thu vào tương ứng với số ngoại tệ bán ứng chưa được bù đắp180TK chênh lệch TGHĐ tại thời điểm lập báo cáo 6311Bên Có ghi số CL tăng do đánh giá lại giá trị ngoại tệ theo tỷ giá cuối kỳBên Nợ ghi số CL giảm do đánh giá lại giá trị ngoại tệ theo tỷ giá cuối kỳDư Có: phản ánh số CL Có (tăng) trong năm chưa kết chuyểnDư Nợ: phản ánh số CL Nợ (giảm) trong năm chưa kết chuyểnCuối năm, số dư TK được kết chuyển vào xác định kết quả kinh doanh181Chứng từChứng từ gốc: Đơn xin mua ngoại tệHợp đồng mua, bán ngoại tệChứng từ thanh toán trong nước: có thể chỉ phản ánh theo nguyên tệ hoặc có thể đa tệChứng từ thanh toán quốc tế: chỉ phản ánh theo nguyên tệ182Mua, bán ngoại tệ kinh doanh - Xác định kết quả KD ngoại tệ và CL TGHĐCam kết mua NT giao ngay 9231Mua bán ngoại tệ KD 4711.AMua bán ngoại tệ KD 4711.ACam kết bán NT giao ngay 9231Tiền mặt, tiền gửi ngoại tệ 1031, 4221Thanh toán mua bán NT KD 4712.ATiền mặt, tiền gửi VND 1011, 4211Tiền mặt, tiền gửi VND 1011, 4211Thu về KD ngoại tệ 721Chi về KD ngoại tệ 821Chênh lệch TGHĐ 6311Chênh lệch TGHĐ 63111’’1’(1.a) Mua NT A (Thu ngoại tệ)(1.b) Mua NT A (Trả VND)(2.a) Bán NT A (Thu VND)(2.b) Bán NT A (Trả NT)2’’2’(3.a) KD NT có lãi(3.b) KD NT bị thua lỗ(4.a) CL tăng TGHĐ(4.b) CL giảm TGHĐ183Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán trong nướcMua bán ngoại tệ KD 4711.AMua bán ngoại tệ KD 4711.B1031.A / 4221.AThanh toán mua bán ngoại tệ KD 4712.BThanh toán mua bán ngoại tệ KD 4712.A(1) Số ngoại tệ A KH xin chuyển đổi(2) Số ng.tệ B chuyển đổi cho KH(3) Giá trị thanh toán VND tương đương1031.B / 4221.BChuyển đổi ngoại tệ được thực hiện theo yêu cầu thanh toán của khách hàngĐối với ngân hàng, thực chất chuyển đổi ngoại tệ là nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ (Ví dụ: NH mua ngoại tệ A và bán cho KH ngoại tệ B với cùng một lượng tương đương về giá trị)184Bài tập 1Ngày 5/10/N, tại NH, các nghiệp vụ sau đã phát sinh:	- Khách hàng B tới bán 200 EUR	- Công ty A yêu cầu NH thực hiện thanh toán cam kết bán 10.000 EUR để ký quỹ đảm bảo thanh toán thư tín dụng, công ty trả NH VND qua tài khoản tiền gửi thanh toán của công ty tại NH	- Công ty C bán ngay cho NH 15.000 EUR để nhận luôn 100 triệu VND tiền mặt, phần còn lại chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi VND của công ty tại NH	Biết tỷ giá EUR/VND = 30.010 – 30.030 – 30.060	Yêu cầu: xử lý và hạch toán nghiệp vụ nêu trên vào TK thích hợp185Bài tập 2Ngày 30/10/N, NH phải xử lý các phát sinh sau:Công ty A yêu cầu NH chuyển đổi (qua chuyển khoản) 10.000 EUR sang SGD. Xác định kết quả kinh doanh và chênh lệch tỷ giá hối đoái đối với đồng USD. Biết:Đầu tháng: DC 4711 = 50.000 USD; DN4712 = 795 tr.đTrong tháng: PSC 4711 = 80.000 USD; PSN 4711 = 100.000 USD 	 PSN 4712 = 1.271,2 tr.đ; PSC 4712 = 1.592 tr.đTỷ giá hạch toán ngày cuối tháng = 15.910Biết tỷ giá: 	EUR/VND = 30.010 – 30.030 – 30.060 	SGD/VND = 10.560 – 10.570 – 10.590186

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_ke_toan_ngan_hang_thuong_mai.ppt