Bài giảng môn Kế toán quản trị - Nguyễn Đình Khiêm

Tóm tắt Bài giảng môn Kế toán quản trị - Nguyễn Đình Khiêm: ...ọn khi g , B và X thay đổi g 159 -Tính - Tính cm1 B- Tính CM- Tính quyết định ? = 80 * 1000 * 1,4 = 112.000- Tính CM1 = 100 -20= 80 = - 20 = 112.000 – 100.000= 12.000 = 10.000 = 12000 – 10.000 = 2000 >0 nên thực hiệnphương án 4 a-Tính = 0 Phương án 5: Nếu • Tăng chi phí NVLT...IQUÝ ICHỈ TIÊU 263 Mục đích: Dự tính chi phí nhân cơng trực tiếp để sản xuất. Dự tính số tiền chi trả. Căn cứ lập: Dự tốn sản xuất. Định mức thời gian lao động trực tiếp để sản xuất 1 sản phẩm. Đơn giá lao động trực tiếp. 4. Dự tốn CP nhân cơng trực tiếp Dự toán thời gian lao ...iá bán sản phẩm. • Ta cĩ: P = TR – C • Để P đạt cực trị thì đạo hàm bậc 1 của nĩ phải bằng 0. • Giải phương trình trên ta tính được P* và X* 354 Phương Pháp Giải tích • Ví dụ: Một doanh nghiệp dự định tung ra thị trường sản phẩm H, đã cĩ một số thơng tin sau: – Hàm cầu: g = 200 - 0,4X ...

pdf478 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 266 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng môn Kế toán quản trị - Nguyễn Đình Khiêm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h BPSX cho rờ le 
mới là 10.000đ/cái
Giaù chuyeån
nhöôïng
Cuûa 1 rôle
=
10 ng.ñ
(bieán phí 1 
rôøle môùi)
+
8 ng.ñ
(soá dö ñaûm phí
cuûa 1 rô le theo
hôïp ñoàng cuõ)
= 18 ng.ñ/ 1 rôø le
412
Ban Giám đốc công ty chỉ đạo cho 
bộ phận B mua rờ le ở bên ngoài với 
giá 15 ng.đ/cái.
nếu công ty tự sản xuất rờ le, chuyển nhượng 
nội bộ sẽ bị thiệt hại: 
=( 3000*50.000)= 150.000.000đ
Ưu điểm
Phản ánh giới hạn thấp nhất của bộ phận 
cung cấp so với giá bán ra ngoài.
 Giá này được xác định trên căn cứ thị 
trường có cạnh tranh.
Giúp cho doanh nghiệp có quyết định đúng 
đắn nhất.
 Tránh được mọi kết quả không tốt đối với 
lợi nhuận. 
413
Nhược điểm
 Có thể dẫn đến những quyết định sai lầm.
Không chỉ rõ khi nào chuyển nhượng là có lợi nhất .
Nó ảnh hưởng đến mục tiêu lợi nhuận của toàn doanh 
nghiệp như thế nào.
 Không khuyến khích các bộ phận sản xuất kiểm soát chi phí tốt hơn. 
Tất cả chi phí phát sinh dù tiết kiệm hay lãng phí đều 
được chuyển cho bộ phận sử dụng sản phẩm 
Bộ phân này phải gánh chịu toàn bộ chi phí.
414
Nhà quản trị dễ nhầm lẫn thành quả chỉ do bộ phận cuối 
cùng này tạo nên, chỉ có khâu cuối cùng mới quyết định 
quả sản xuất kinh doanh.
Không thúc đẩy được hệ thống kế toán trách nhiệm vì 
tính kết quả, đánh giá các trung tâm trách nhiệm, tính 
chỉ tiêu ROI,RI ở các bộ phận gặp khó khăn và đôi khi 
không thể thực hiện được. 
Giá sản phẩm của các bộ phận xa rời với giá thị trường 
và cũng dễ dẫn theo tình trạng năng suất, chi phí của 
các bộ phận xa rời tình hình chung trên thị trường. 
415
3. Định giá SP chuyển nhượng theo giá thị trường 
Những nguyên tắc :
• Bộ phận mua phải mua trong nội bộ, nếu bộ phận 
bán đáp ứng được tất cả các điều kiện của giá 
mua ngoài và muốn bán nội bộ.
• Nếu bộ phận bán không đáp ứng được tất cả các 
điều kiện của giá mua ngoài thì khi có bộ phận 
mua được tự do mua ngoài.
• Bộ phận bán được tự do từ chối bán nội bộ nếu 
muốn bán ra ngoài.
• Phải thành lập một hội đồng trung gian của công 
ty để giải quyết những bất đồng giữa các bộ phận 
về giá chuyển nhượng. 416
Công ty có thể chọn giá của sản phẩm hoặc 
dịch vụ tương tự được công bố, ví dụ, trên 
các tạp chí thương mại – để sử dụng làm giá 
chuyển giao. 
Ngoài ra, công ty cũng có thể chọn giá tính 
cho khách hàng bên ngoài làm giá chuyển 
giao nội bộ công ty. 
417
Phương thức
Là cách định giá sản phẩm chuyển giao tốt nhất.
Làm cho việc đánh giá thành quả trên cơ sở 
lợi nhuận có thể thực hiện được ở nhiều mức độ 
của một tổ chức. 
Tất cả các bộ phận đều có thể xác định được 
lợi nhuận chứ không phải chỉ bộ phận nhận 
chuyển giao cuối cùng. 
Kiểm soát sự chuyển giao.
Cách tiếp cận giá thị trường còn giúp cho các 
nhà quản trị biết được khi nào nên chuyển giao 
khi nào không nên.
418
Ưu điểm
 Mục tiêu là nhằm khuyến khích các nhà quản trị bộ phận, có liên 
quan đến việc chuyển giao, hướng dến mục tiêu chung.
 Giá chuyển giao phải kết hợp hài hòa lợi ích của các bên tham gia 
chuyển giao và lợi ích của tổng thể Công ty.
 Xác định giá chuyển giao tối thiểu làm cơ sở để xác định giá chuyển 
giao để bộ phận chuyển giao không bị thiệt hại, đồng thời cũng không 
có lợi hơn so với bán ra ngoài. 
419
4. Định giá SP chuyển giao theo thương lượng
 Nguyên tắc định giá chuyển giao
Giaù chuyeån
giao toái
thieåu
=
Chi phí saûn
xuaát vaø
chuyeån giao
ñôn vò SP
+
Chi phí cô hoäi
ñôn vò saûn
phaåm
420
Biến phí đơn vị
Chuyển giao
CPSX và chuyển 
giao đơn vị
CP cơ hội đơn vị SP Phần lợi ích 
lớn nhất bị 
mất đi nếu 
chuyển giao 
nội bộ
SDĐP đơn vị bị mất đi 
do mất cơ hội bán ra 
ngoài
Giaù
chuyeån
giao toái
thieåu
=
Bieán phí ñôn
vò SP chuyeån
giao
+
Soá dö ñaûm phí
bò maát ñi tính
cho moät ñôn
vò
SP chuyeån giao
421
Boä phaän A Boä phaän B
Ñôn giaù baùn 25 Ñôn giaù baùn ra ngoaøi 100
Bieán phí saûn
xuaát 15
Ñôn giaù mua ngoaøi loaïi
phuï tuøng nhö cuûa A
saûn xuaát
25
Soá dö ñaûm phí 10
Chi phí ñaàu tö theâm ñeå
cheá bieán phuï tuøng
thaønh thaønh phaåm
40
422
Trường hợp 1: Giá mua ngoài của B bằng giá bán ra ngoài của A.
Giaù
chuyeån
nhöôïng
=
Bieán phí
saûn
xuaát
+
Soá dö ñaûm phí bò thieät
haïi
do hôïp ñoàng cuõ bò
huûy boû
25 = 15 + 10
423
Với giá chuyển nhượng 25 ng.đ thì việc 
chuyển nhượng giữa 2 bộ phận A và B 
được thực hiện, vì giá bên bán và bên 
mua nhất trí với nhau. 
Trường hợp 2: Giá mua ngoài của B thấp hơn giá bán của A là 5, và bộ phận A đã sản xuất tối 
đa công suất.
• bộ phận A tính giá chuyển nhượng cho B vẫn là 25 
ng.đ/sản phẩm. 
Vì nếu giá bán của A giảm bằng giá mua ngoài thì 
A sẽ phải hủy bỏ hợp đồng bán ra ngoài .
Lợi nhuận của A, nói riêng, của toàn công ty, nói 
chung, sẽ bị giảm 5ng.đ/sản phẩm. 
424
Do vậy, công ty sẽ quyết định 
không thực hiện chuyển 
nhượng nội bộ.
Trường hợp 3: Giá mua ngoài của B thấp hơn giá bán của A là 5 ng.đ và bộ phận A 
còn năng lực nhàn rỗi có thể đáp ứng hợp đồng của B.
• Trong trường hợp này bộ phận A không bị thiệt hại vì hủy bỏ hợp 
đồng bán ra ngoaiø.
• bộ phân A tận dụng được năng lực sản xuất còn nhàn rỗi của mình. 
• Vấn đề đặt ra ở đây là liệu giá chuyển nhượng tính được có được 2 
bộ phận A và B chấp nhận hay không?. Phạm vi giá chuyển nhượng 
mà bộ phận A có thể đưa ra trong trường hợp này là:
425
• Phạm vi giá chuyển nhượng mà bộ phận A có thể đưa ra 
trong trường hợp này là:
426
15.000đ/sp 20.000đ/sp
Biến phí SX Giá bán
(tối thiểu) (tối đa)
B đưa ra giá là 20.000đ/sp ???
A không bị buộc phải bán 
cho B với giá 20.000đ/sp
427
Đối với A
A không muốn vì quan điểm 
của A là:
Để năng lực sản xuất nhàn 
rỗi để giữ giá và tìm thị 
trường mới.
 Sản xuất loại sản phẩm 
khác có lợi nhuận cao hơn
Bộ phận A nên 
chấp nhận hợp 
đồng của B, vì như
vậy lợi nhuận 
chung của công ty 
sẽ tăng.
Đối với 
DN
Chương 7
THÔNG TIN QUYẾT ĐỊNH
KINH DOANH NGẮN HẠN
NỘI DUNG
I. Sự cần thiết của thông tin thích hợp.
II. Các ứng dụng thông tin thích hợp 
để ra quyết định.
429
I. SỰ CẦN THIẾT CỦA THÔNG TIN THÍCH 
HỢP.
1. Quyết đỊnh kinh doanh.
2. Nhân diện thông tin thích hợp.
3. Thông tin không thích hợp.
430
1. Quyết định kinh doanh
• Ra quyết định là chức năng cơ bản của nhà 
quản lý.
• Ra quyết định là sự chọn lựa một trong 
những phương án được đặt ra.
• Nếu không có nhiều phương án để chọn lựa 
thì không thể ra quyết định.
431
Mục tiêu của quyết định 
• Thông thường mục tiêu của các QĐ là gia 
tăng lợi nhuận.
• Do đó các thông tin về chi phí được sử dụng 
rộng rãi trong quá trình ra quyết định.
• Tuy nhiên không phải mọi chi phí có liên 
quan đến phương án đều thích hợp cho việc 
chọn lựa.
432
Mục tiêu của quyết định 
• Quyết định đã ra là gắn với một hành động 
và kết quả trong tương lai.
• Tiêu chuẩn kinh tế của một quyết định tốt 
là chọn hành động sẽ có kết quả tốt.
• Ra quyết định cần đến những thông tin cần 
thiết được gọi là thông tin thích hợp.
433
2. Nhận diện thông tin thích hợp.
2.1 Khái niệm.
2.2 Sự cần thiết của thông tin thích hợp để
ra quyết định.
2.3 Phương pháp nhân diện thông tin thích 
hợp.
434
2. NHẬN DIỆN THÔNG TIN THÍCH HỢP
• Liên quan đến phương án 
tương lai.
• Là thông tin định lượng vì 
thông tin chủ yếu là doanh 
thu và chi phí.
• Có dữ liệu chênh lệch (gia 
lượng).
435
THÔNG 
TIN 
THÍCH 
HỢP
2.1 Khái niệm
• Khó có đủ thông tin để tính kết quả kinh 
doanh cho mỗi phương án.
• Nhiều thông tin kể cả thông tin không cần 
thiết làm cho người quản lý khó nhận biết 
vấn đề chủ yếu và có thể ra quyết định 
không tốt.
436
SỰ CẦN 
THIẾT 
CỦA 
THÔNG 
TIN 
THÍCH 
HỢP
2.2 Sự cần thiết của thông tin thích 
hợp để ra quyết định
2.3 PHƯƠNG PHÁP NHẬN DIỆN THÔNG TIN THÍCH HỢP
 Tập hợp tất cả các thông tin có được liên quan
đến các phương án được xem xét
 Loại bỏ chi phí ẩn (chìm, lặn).
 Loại bỏ các khoản thu và chi phí không khác
nhau giữa các phương án.
 Xác định lợi nhuận chênh lệch
 Ra quyết định trên cơ sở của các thông tin
còn lại, bởi vì đó là những thông tin thích hợp.
437
438
+ (-)LN tăng giảm (3) - (4)
-Chi phí tăng (4)
+Tổng thu tăng (3) = (1) + (2)
+Chi phí tiết kiệm (2)
+Doanh thu tăng (1)
Số tiền
Lợi nhuận chênh lệch
3. Thông tin không thích hợp.
3.1 Chi phí chìm.
3.2 Khoản thu và chi phí không khác nhau 
giữa các phương án.
439
3. THÔNG TIN KHÔNG THÍCH HỢP
• Là CP đã phát sinh trong quá khứ.
• Sẽ không tránh được trong phương án 
hiện tại bất kể nhà quản lý ra QĐ như
thế nào đi nữa.
• Khấu hao TSCĐ, thuê nhà trả trước là 
chi phí chìm
440
CHI 
PHÍ 
CHÌM
3.1 CHI PHÍ CHÌM
Là thông tin không thích hợp vì nó không làm 
chênh lệch lợi nhuận giữa các phương án.
Ví dụ
Công ty Sao Mai đang đứng trước sự chọn 
lựa là nên tiếp tục sử dụng máy cũ để sản 
xuất hay nên bán máy cũ và mua máy mới.
Máy mới có giá cao hơn, thời gian sử dụng 
ngắn hơn, không có tác dụng làm tăng công 
suất, nhưng làm giảm được biến phí sử dụng
441
442
4 năm4 nămThời gian sử dụng còn lại
180.000Giá bán hiện nay
600.000690.000Biến phí mỗi năm
280.000Giá trị còn lại
400.000350.000Nguyên giá
Máy mớiMáy cũ
443
-140.000LN
tăng giảm
-180.000180.000Thu
bán máy cũ
0(280.000)(280.000)KH máy cũ
400.000(400.000)KH
máy mới
-360.000(2.400.000)(2.760.000)BP
LN chênh 
lệch
Mua máy mớiSD máy cũ
Lợi nhuận chênh lệch 4 năm (máy cũ/máy mới)
Nên quyết định mua máy mới vì tăng LN 140.000
3. THÔNG TIN KHÔNG THÍCH HỢP
Những thông tin không chênh lệch trong tương lai, 
không phải là thông tin thích hợp.
Những thông tin xuất hiện đầy đủ trong tất cả các 
phương án là thông tin không thích hợp.
Bởi vì trong tương lai sẽ không có gì thay đổi cho dù 
phương án nào được chọn đi nữa.
444
3.2 khoản thu và chi phí giữa các phương án
Là thông tin không thích hợp vì nó không làm 
chênh lệch lợi nhuận giữa các phương án.
Thuû
coâng
Töï ñoäng
Doanh thu 1 naêm .500 000 .500 000
Tieàn löông 1 naêm .140 000 .40 000
Chi phí quaûng caùo 1 naêm .100 000 .100 000
Chi phí baùn haøng khaùc 1 naêm .300 000 .340 000
Nguyeân giaù maùy baùn haøng .200 000
Thôøi gian söû duïng maùy baùn
haøng
5 naêm
445
Công ty N đang bán hàng thủ công gồm 5 nhân viên bán 
hàng, công ty dự kiến mua một máy bán hàng tự động để sử 
dụng. Có thông tin liên quan từng phương án: 
446
-20.000LN tăng giảm
40.00040.000Ng.giá máy bán hàng
40.000340.000300.000Chi phí bán hàng khác 
0100.000100.000Chi phí quảng cáo
-100.00040.000140.000Tiền lương
0500.000500.000Doanh thu
Chênh lệchTự độngThủ 
công
Lợi nhuận chênh lệch 1 năm (thủ công/ tự động)
Nên quyết định mua máy tự động vì tăng LN 
20.000
CP quảng cáo và DT là thông tin không thích hợp
II. ỨNG DỤNG THÔNG TIN THÍCH HỢP ĐỂ 
RA QUYẾT ĐỊNH
1. Quyết định tiếp tục hay loại bỏ một bộ 
phận kinh doanh.
2. Quyết định nên sản xuất hay nên mua.
3. Quyết định nên bán hay sản xuất tiếp tục
4. Quyết định sản xuất trong điều kiện giới 
hạn. 
447
2.1 Quyết định tiếp tục hay loại bỏ một bộ phận kinh doanh 
448
Mục tiêu của 
quyết định là 
để có tổng lợi 
nhuận cao
( tối đa hóa lợi 
nhuận)Thay thế kinh doanh mặt 
hàng khác
Ngừng kinh doanh một 
bộ phận, giảm bớt phạm 
vi kinh doanh.
449
-5.00012.00016.00023.000Lãi (lỗ)
6.0009.00015.00030.000Định phí chung phân 
bổ
1.00021.00031.00053.000Số dư bộ phận
5005002.0003.000- Bảo hiểm TSCĐ
3.5007.5001.00012.000- Quảng cáo
7.0008.50011.50027.000- KH TSCĐ
8.00012.50029.50050.000- Tiền lương
19.00029.00044.00092.000Định phí bộ phận
20.00050.00075.000145.000Số dư đảm phí
30.00025.00050.000105.000Biến phí
50.00075.000125.000250.000Doanh thu
Gia dụngMỹ phẩm
Thực 
phẩm
Loại hàng
Tổng cộng
450
1.00022.00023.000LN tăng giảm
030.00030.000Định phí chung
1.00052.00053.000Số dư bộ phận
-19.00073.00092.000Định phí bộ phận
20.000125.000145.000Số dư đảm phí
-30.00075.000105.000Biến phí
50.000200.000250.000Doanh thu
LN chênh 
lệch
KD 2 loại 
hàng
KD 3 loại hàng
Tình huống 1: Có nên Ngừng kinh doanh mặt hàng gia 
dụng hay không ?
• Như vậy nếu kinh doanh hàng gia dụng thì 
có lợi nhuận cao hơn ngừng kinh doanh 
hàng gia dụng là 1.000.
• Định phí chung là thông tin không thích 
hợp.
451
Không nên ngừng kinh doanh 
mặt hàng gia dụng
452
23.000Lãi (lỗ)
30.000Định phí chung không phân 
bổ
1.00021.00031.00053.000Số dư bộ phận
5005002.0003.000- Bảo hiểm TSCĐ
3.5007.5001.00012.000- Quảng cáo
7.0008.50011.50027.000- KH TSCĐ
8.00012.50029.50050.000- Tiền lương
19.00029.00044.00092.000Định phí bộ phận
20.00050.00075.000145.000Số dư đảm phí
30.00025.00050.000105.000Biến phí
50.00075.000125.000250.000Doanh thu
Gia dụngMỹ phẩmThực phẩm
Loại hàng
Tổng cộng
Như vậy nếu ngừng kinh doanh hàng gia 
dụng thì số dư bộ phận giảm 1.000, định phí 
chung không đổi thì lợi nhuận chung giảm 
1.000.
453
Số dư bộ phận của từng bộ phận là thước đo 
tốt để ra quyết định nên tiếp tục hoặc ngừng 
kinh doanh một bộ phận.
454
Tình huống 2: Thay thế KD hàng gia dụng bằng hàng 
văn phòng phẩm 
-5.00028.00023.000LN tăng giảm
030.00030.000Định phí chung
-5.00058.00053.000Số dư bộ phận
-7.00085.00092.000Định phí bộ phận
2.000143.000145.000Số dư đảm phí
-8.00097.000105.000Biến phí
10.000240.000250.000Doanh thu
LN chênh 
lệch
KD 3 loại 
hàng mới
KD 3 loại 
hàng cũ
Như vậy nếu thay thế kinh doanh hàng gia 
dụng bằng hàng văn phòng phẩm thì lợi 
nhuận chung tăng 5000.
455
Nên thay thế kinh doanh hàng gia dụng 
bằng hàng văn phòng phẩm
2.2 Quyết định nên sản xuất hay nên mua.
Thuận lợi
Không phụ thuộc nguồn 
cung cấp.
Kiểm tra chất lượng tốt 
hơn.
Có lợi nhuận.
Bất lợi
Khó khăn khi năng lực sản 
xuất không đủ.
Rủi ro.
456
Nếu tự sản 
xuất
• Công ty P đang sản xuất 8.000 chi tiết X để lắp ráp sản phẩm mỗi 
năm, Chi phí sản xuất mỗi chi tiết như sau:
Bieán phí .10 000
Ñònh phí boä phaän .6 000
- Tl nhaân vieân QLSX .4 000
- Khaáu hao TSCÑ .2 000
Ñònh phí chung phaân boå .5 000
Coäng .21 000
457
 Một nhà cung cấp nhận cung cấp đủ nhu cầu với giá 18000 
đ/chi tiết.
 Giả sử không sản xuất máy móc thiết bị cho thuê mỗi năm thu 
được 12.000.000 đ, công nhân viên chức chuyển sang xưởng 
khác.
Muốn nâng cao 
hiệu quả thì nên 
mua hay không 
???
458
20.000LN tăng giảm
-12.00012.000Khoản thu cho thuê
MMTB
040.00040.000Định phí chung phân
bổ
016.00016.000- KH TSCĐ
-32.00032.000- TL NV QLSX
Định phí bộ phận
64.000144.00080.000Biến phí
LN chênh 
lệch
MuaSản xuất
Lợi nhuận chênh lệch 1 năm
459
Xem xét 
Mức lợi 
nhuận tốt 
nhất.
QSX > Qhv
Lưu ý khi chọn quyết định sản xuất
Ví dụ: Công ty XX để lắp ráp sản phẩm phải 
mua một loại chi tiết giá 40.000 đ/chi tiết. Dự 
tính sản xuất chi tiết này ước tính biến phí một 
chi tiết 20.000đ/SP, định phí tổng cộng 
20.000.000 đ hàng tháng. Công ty sử dụng với 
số lượng bao nhiêu thì nên sx? .
460
Mức SX hòa vốn = 1.000 chi tiết.
Quyết 
định 
???
Quyết định Sản xuất :
khi Sử dụng trên 1000 chi tiết 
Quyết định Mua :
khi Sử dụng dưới 1000 chi tiết 
2.3 Quyết định nên bán hay ếp tục sa ̉n xuât́ 
461
SP A
SX
tieáp tuïc
SP A'
NVL
cô baûn
Quaù trình
SX
chung
SP B
SX
tieáp tuïc
SP B'
Chi phí
SX
chung
Ñieån
phaân 
chia
SP C
SX
tieáp tuïc
SP C'
Nguyên tăć
( )CP
( )DT
462
> CPDT
CPDT
Doanh thu 
tăng thêm =
Doanh thu 
sau khi tiếp 
tục SX
-
Doanh thu 
tại điểm 
phân chia
CPSX 
tăng thêm
= CPSX của quá trình SX tiếp tục
Quyêt́ định 
tiếp tục SX
=
Tạo việc làm cho người LĐ, có 
ích lợi cho chính phủ
< CPDT
QĐ nên bán 
ở điểm phân 
chia
Ví dụ: Công ty Q đang sử dụng một nguyên liệu cơ bản sau quá trình sản 
xuất chung tạo ra 3 sản phẩm A, B, C và có thể sản xuất tiếp tục sản 
phẩm A thành sản phẩm A’, B thành B’ và C thành C’.
Saûn phaåm Saûn phaåm
A A’ B B’
DT ôû ñieåm phaân chia 120 150
DT sau khi SX tieáp tuïc 160 240
CP quaù trình SX chung phaân boå 80 100
CP SX tieáp tuïc 50 70
463
Muốn nâng cao hiệu quả thì sản phẩm nào bán ở 
điểm phân chia, sản phẩm nào bán sau khi sản xuất 
tiếp tục?
464
-10LN tăng giảm
-5050CP SX tiếp tục
08080CP quá trình SX
chung phân bổ
40120160Doanh thu
LN 
chênh 
lệch
Bán ở điểm
phân chia
Sản xuất
tiếp tục
Lợi nhuận chênh lệch (A’/A)
QĐ: Nên bán sản phẩm A ngay tại điểm phân chia.
465
20LN tăng giảm
-7070CP SX tiếp tục
0100100CP quá trình SX 
chung phân bổ
90150240Doanh thu
LN
chênh lệch
Bán ở điểm
phân chia
SX 
tiếp tục
Lợi nhuận chênh lệch (B’/B)
QĐ: Nên bán sản phẩm B sau khi tiếp tục SX
2.4 Quyết định sản xuât́ trong điều kiê ̣n giới hạn.
2.4.1 Phạm vi giới hạn.
2.4.2 Quyết định lựa cho ̣n SPSX khi bị giới 
hạn 1 điều kiê ̣n.
2.4.3 Quyết định lựa cho ̣n SPSX khi bị giới 
hạn 
nhiều điều kiê ̣n.
466
2.4.1 Pha ̣m vi giơ ́i hạn
467
Số giờ công, giờ máy sản xuất giới hạn vì chưa có 
điều kiện mở rộng.
Sản lượng tiêu thụ hạn chế.
Số nguyên liệu hiện có do nguồn cung ứng gặp 
khó khăn 
2.4.2 Quyết định lựa cho ̣n SPSX khi bị giơ ́i hạn mô ̣t điều kiê ̣n 
Saûn phaåm A Saûn phaåm B
Giôø maùy saûn xuaát moãi saûn
phaåm
2 giôø 2,5 giôø
Giaù baùn moãi saûn phaåm 50 75
Bieán phí moãi saûn phaåm 20 40
Ñònh phí .100 000 .100 000
Saûn löôïng tieâu thuï Khoâng giôùi haïn Khoâng giôùi haïn
468
Công suất máy móc giới hạn 20.000 giờ.
Muốn nâng cao hiệu quả thì nên SXSP nào ???
Lợi nhuâ ̣n chênh lê ̣ch
469
20.000LN tăng giảm
0100.000100.000Định phí
20.000280.000300.000Số dư đảm phí
120.000320.000200.000Biến phí
-100.000600.000500.000Doanh thu
LN
chênh 
lệch
Sản phẩm B
Sản phẩm 
A
Nên SX sản phẩm A để bán
2.4.3 Quyết định lựa cho ̣n SPSX khi bị giới hạn nhiều 
điều kiê ̣n 
Bươ ́c 1: Xác định phương trình hàm mục tiêu.
Bước 2: Xác định các phương trình điều kiện 
giới hạn.
Bươ ́c 3: Vẽ đường biểu diễn các phương trình 
điều kiện giới hạn trên đồ thị.
Bươ ́c 4: xác định vùng SX tôí ưu.
Bươ ́c 5: Xác định hỗn hợp SPSX tôí ưu.
470
Chỉ tiêu
SP A SP B
Soá dö ñaûm phí moät saûn phaåm 8 10 
Giôø maùy SX moät saûn phaåm 6 giôø 9 giôø
Löôïng nguyeân lieäu ñeå SX moät SP kg6 kg3 
471
Giờ máy sản xuất tối đa 36.000 giờ.
Số lượng nguyên liệu tối đa 24.000 kg.
Mức tiêu thụ sản phẩm B tối đa 3.000 sản phẩm.
Muốn nâng cao hiệu quả thì nên sản xuất hỗn hợp 
sản phẩm như thế nào? 
Bươ ́c 1: Xác đi ̣nh phương trình hàm mục tiêu
Go ̣i x là số lượng SP A cần SX.
Go ̣i y là số lượng SP B cần SX.
Hàm mu ̣c êu phải đa ̉m ba ̉o:
 số dư đa ̉m phí max
Z = 8x + 10y

472
Bước 2 : Xác định các phương trình điều kiện giới hạn
6x + 9y 36.000
6x + 3y 24.000
y 3.000


Bươ ́c 3: Vẽ đươ ̀ng biê ̉u diễn các phương trình có 
điều kiện


473
6x + 9y 36.000
6x + 3y 24.000
y 3.000


474
O
4000
6000
8000
2000
2000 4000 6000
y
x
6x+9y=36.000
y = 3000
6x+3y=24.000
A
B
C
D
Bước 4: Xác định vùng SX tối ưu
Bước 5: Xác định hỗn hợp SPSX tối ưu:
Kết cấu sản phẩm sản xuất tối ưu là tọa độ giao điểm của 2 phương trình thuộc góc của vùng SX 
tối ưu.
475
32.00004000D
44.00020003000C
42.00030001500B
30.00030000A
000O
SP B (y)SP A (x)
Giá trị hàm mục tiêu
Số lượng SP SX
Góc
Kết cấu sản phẩm sản xuất tối ưu là 3000 SP A và 2000 SP B
Bươ ́c 1: Xác đi ̣nh phương trình hàm mục tiêu
Go ̣i x là số lượng SP A cần SX.
Go ̣i y là số lượng SP B cần SX.
Hàm mu ̣c êu phải đa ̉m ba ̉o:
 số dư đa ̉m phí max
Z = 200 x + 300y


476
Bước 2 : Xác định các phương trình điều kiện giới hạn
5x + 10y 200.000
4x + 5y 100.000
y 20.000
x 10.000


477
O
20.000
10000 40.00020000
y
x
4x+5y=100.000
y = 20.000
5x+10y= 200.000
A
B
C
0
Bước 4: Xác định vùng SX tối ưu
x= 10.000
Bước 5: Xác định hỗn hợp SPSX tối ưu:
Kết cấu sản phẩm sản xuất tối ưu là tọa độ giao điểm của 2 phương trình thuộc góc của vùng SX 
tối ưu.
478
2.000.000010.000C
5.600.00012.00010.000B
6.000.00020.0000A
000O
SP B (y)SP A (x)
Giá trị hàm mục tiêu
Số lượng SP SX
Góc
Kết cấu sản phẩm sản xuất tối ưu là 20.000 SP B

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_ke_toan_quan_tri_nguyen_dinh_khiem.pdf
Ebook liên quan