Bài giảng môn Kế toán tài chính 1 - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho

Tóm tắt Bài giảng môn Kế toán tài chính 1 - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho: ...ng giá gốc của nó.  Áp dụng ở doanh nghiệp có mặt hàng mang tính chất đơn chiếc, thí dụ cửa hàng bán tranh hoặc công ty bán xe hơi đã qua sử dụng.  Không áp dụng phương pháp này cho các doanh nghiệp có các sản phẩm tương tự nhau. Phương pháp thực tế đích danh 12/17/2015 9  Ngoài 3 phươn...D, tiền hàng chưa thanh toán. Thuế suất thuế NK 5%, thuế GTGT 10%, tỷ giá tính thuế 21.000đ/USD. Chi phí làm thủ tục hải quan thanh toán bằng tiền mặt 500.000đ. Chi phí vận chuyển, bóc dỡ thanh toán bằng tiền tạm ứng 11.000.000đ, trong đó có thuế GTGT 10%. TK 3332 TK 3333 TK 3338 TK 1...TK 155 Có • Trị giá thành phẩm nhập kho • Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê • Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho • Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê Dư Nợ:  Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ. Tài khoản sử dụng 12/17/2015 18  TK 155 được chi tiết th...

pdf25 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 172 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng môn Kế toán tài chính 1 - Chương 3: Kế toán hàng tồn kho, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hế biến, đưa đi góp vốn.
• CKTM, trả lại người bán,
giảm giá hàng mua.
• Trị giá NVL, CCDC thiếu
phát hiện khi kiểm kê.
Dư Nợ: 
– Trị giá NVL, CCDC tồn 
kho cuối kỳ. 
Tài khoản sử dụng
 TK 152, không quy định TK chi tiết, mở chi tiết tùy theo
nhu cầu thực tế của DN.
 TK 153 được chi tiết thành các tài khoản sau:
• Tài khoản 1531 – Công cụ, dụng cụ
• Tài khoản 1532 – Bao bì luân chuyển
• Tài khoản 1533 – Đồ dùng cho thuê
• Tài khoản 1534 – Thiết bị phụ tùng thay thế
Các tài khoản chi tiết
• Kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ trên tài khoản 152/153 phải được thực hiện theo
nguyên tắc giá gốc
• Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ phải
thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm, thứ nguyên
liệu, vật liệu.
• Công cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất kinh doanh, cho
thuê phải được theo dõi về hiện vật và giá trị trên sổ kế toán
chi tiết theo nơi sử dụng, theo đối tượng thuê và người chịu
trách nhiệm vật chất.
Nguyên tắc kế toán
12/17/2015
13
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơ bản
• Nghiệp vụ tăng NVL, CCDC:
• Mua ngoài: Mua trong nước, nhập khẩu
• Nhập lại kho sau gia công chế biến
• Nhận góp vốn liên doanh
• Nhận biếu tặng,
• Nghiệp vụ giảm NVL, CCDC:
• Xuất sử dụng
• Xuất trả lại người bán
• Xuất đem gia công chế biến
• Góp vốn liên doanh,
Mua NVL, CCDC trong nước
TK 111, 112, 
141, 331...
TK 152 
TK 133
Giá mua + CP 
mua chưa 
thuế GTGT
TK 133
TK 111, 112, 
141, 331...Giảm giá, CKTM
trả lại hàng
1. Mua nguyên vật liệu A nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT 400 trđ,
thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Hàng nhập kho đủ.
2. Hai ngày sau, do hàng A không đảm bảo chất lượng nên DN đã đề nghị
người bán giảm giá 20%. Người bán chấp nhận đề nghị yêu cầu của DN
và đã thực hiện giảm giá, trừ vào công nợ phải trả.
Nhập khẩu NVL, CCDC
TK 152, 153 
TK 331 3. Nhập khẩu một lô công
cụ dụng cụ với giá nhập
khẩu là 12.000 USD, tiền
hàng chưa thanh toán.
Thuế suất thuế NK 5%,
thuế GTGT 10%, tỷ giá
tính thuế 21.000đ/USD.
Chi phí làm thủ tục hải
quan thanh toán bằng
tiền mặt 500.000đ. Chi
phí vận chuyển, bóc dỡ
thanh toán bằng tiền tạm
ứng 11.000.000đ, trong
đó có thuế GTGT 10%.
TK 3332
TK 3333
TK 3338
TK 111, 112, 
331,
Giá nhập khẩu
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế nhập khẩu
Thuế BVMT
Chi phí nhập khẩu
TK 133TK 33312
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Gia công chế biến vật liệu
TK 154 
TK 152
4. Xuất kho 4.000 kg nguyên vật liệu B đem gia công chế biến, giá xuất kho
32.000đ/kg.
TK 111, 112, 
331,
Xuất VL đen gia công
Chi phí gia công, CP vận 
chuyển, bóc dỡ,
TK 133
TK 152Nhập lại NVL sau gia 
công chế 
biến
5. Chuyển khoản thanh toán tiền phí gia công 1.100đ/kg (trong đó có thuế GTGT
10%). Chi tiền mặt thanh toán tiền vận chuyển đi và về 400.000đ. Vật liệu gia
công xong đã nhập lại kho.
12/17/2015
14
Nhận góp vốn liên doanh, nhận biếu tặng
TK 152, 153
TK 411
TK 111, 112, 
331,
Nhận góp vốn 
bằng NVL, CCDC
Chi phí vận chuyển, bóc dỡ 
(nếu có)
TK 133
TK 711 Nhận NVL, CCDC
biếu tặng
Xuất NVL, CCDC sử dụng
TK 152 
TK 621Xuất kho để trực 
tiếp sản xuất SP
TK 627, 
642, 641
Xuất kho phục vụ 
cho PX, QLDN, 
BPBH
TK 153 
Phân bổ 1 lần TK 627, 
641,642
627, 
641,642
TK 242
Phân bổ 
nhiều lần
Định kỳ, 
kết chuyển
Trường hợp khác
TK 152, 153 
TK 632Xuất bán 
Kiểm kê thiếu TK 1381TK 3381 Kiểm kê thừa
Trích số liệu tháng 09/20x0 tại Công ty Toàn Cầu như sau:
1. Nhập kho lô nguyên vật liệu trị giá 100 triệu đồng, thuế GTGT
10%, chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển 5 triệu đồng, thuế
GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Hàng về nhập kho đủ.
2. Kế toán kho thông báo một số vật liệu nhập kho tháng trước trị
giá 10 triệu đồng, thuế GTGT 10% bị sai qui cách nên đơn vị xuất
hóa đơn trả lại số hàng này, cấn trừ vào nợ phải trả.
3. Do mua nhiều lần tích lũy đủ doanh số mua theo chương trình
chiết khấu của nhà cung cấp nên đơn vị được hưởng chiết khấu
thương mại 3 triệu đồng, thuế GTGT 10%, nhận bằng tiền mặt.
4. Nhận góp vốn kinh doanh bằng một lô nguyên vật liệu được hội
đồng thẩm định giá 200 triệu đồng.
5. Xuất kho vật liệu chính trị giá 50 triệu đồng phục vụ trực tiếp cho
sản xuất, 5 triệu đồng phục vụ quản lý phân xưởng.
Bài tập thực hành 1
12/17/2015
15
6. Xuất kho vật liệu chính trị giá 100 triệu đồng đi gia công chế biến,
chi phí vận chuyển đến nơi gia công trả bằng tiền mặt 5 triệu đồng.
7. Nhập kho lại lô vật liệu chính gửi đi gia công ở nghiệp vụ 6, biết
rằng chi phí gia công chưa thanh toán là 22 trđ, trong đó thuế GTGT
10%
8. Kiểm kê kho phát hiện thừa một số vật liệu trị giá 2 triệu đồng chưa
rõ nguyên nhân.
9. Lô hàng thừa ở nghiệp vụ 8 do bên bán xuất nhầm nên xuất hàng
trả lại.
10. Kiểm kê cuối kỳ cho thấy vật liệu phụ bị thiếu hụt 20 triệu, trong đó
hao hụt trong định mức là 8 triệu, số còn lại thiếu chưa rõ nguyên
nhân.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Biết rằng
đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên.
Bài tập thực hành 1
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Mua 100 công cụ sản xuất có tổng giá trị 80 triệu (giá chưa thuế
GTGT 10%), chưa thanh toán, trong đó thiết bị kèm theo trị giá chưa
bao gồm thuế GTGT là 5 triệu.
2. Xuất công cụ sản xuất cho phân xưởng trị giá 40 triệu, phân bổ trong
10 tháng.
3. Xuất công cụ sản xuất cho phân xưởng trị giá 48 triệu đồng, phân bổ
trong 24 tháng.
4. Xuất công cụ cho công ty bạn thuê, giá xuất kho 20 triệu. Thời gian
thuê 6 tháng, tiền thuê mỗi tháng 3 triệu đồng (giá chưa thuế GTGT
10%) bắt đầu từ tháng này. Biết thời gian sử dụng của công cụ này là
10 tháng.
5. Sau 4 tháng cho thuê, khách hàng trả lại toàn bộ CCDC ở NV2
Bài tập thực hành 2
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
6. Nhân viên Hải nộp chứng từ thanh toán khoản tạm ứng 11 triệu (gồm
thuế GTGT là 1 triệu) về việc mua 2 máy đo độ dày đã giao thẳng cho
phân xưởng. Đây là loại công cụ, dụng cụ phân bổ 2 lần.
7. Bộ phận sản xuất báo hỏng một số công cụ C, loại phân bổ 3 lần có
giá trị ban đầu 18 triệu đồng, đã phân bổ 2 lần trong các kỳ trước, giá
trị phế liệu thu hồi nhập kho 0,5 triệu đồng. Chi tiền mặt, mua một số
công cụ khác để thay thế 12 triệu đồng, thuế GTGT 10%, sử dụng
trong 1 kỳ còn lại.
8. Mua một số công cụ B trị giá 10 triệu đồng, sử dụng ngay tại phân
xưởng, loại phân bổ 1 lần, đã thanh toán bằng TGNH.
9. Kiểm kê công cụ dụng cụ phát hiện thiếu một số trị giá 3 triệu đồng
chưa rõ nguyên nhân.
Bài tập thực hành 2
60
• Khái niệm
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc kế toán
• Sơ đồ kế toán các 
nghiệp vụ kinh tế 
phát sinh cơ bản
Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
12/17/2015
16
Là chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong kỳ; chi phí
sản xuất, kinh doanh của khối lượng sản phẩm, dịch vụ
hoàn thành trong kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
đầu kỳ, cuối kỳ của các hoạt động sản xuất, kinh doanh
chính, phụ và thuê ngoài gia công chế biến ở các doanh
nghiệp sản xuất hoặc ở các doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ.
Khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Nợ TK 154 Có
• Các chi phí NVL trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sử
dụng máy thi công, chi phí sản
xuất chung phát sinh trong kỳ liên
quan đến sản xuất sản phẩm và
chi phí thực hiện dịch vụ;
• Giá thành của sản phẩm đã chế
tạo xong nhập kho hoặc chuyển
đi bán; chi phí thực tế của khối
lượng dịch vụ đã hoàn thành
cung cấp cho khách hàng;
• Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản
phẩm hỏng, không sửa chữa
được;
• Trị giá nguyên vật liệu, hàng hóa
gia công xong nhập lại kho;
Dư Nợ:
Chi phí SXKD còn dở dang cuối kỳ.
Tài khoản sử dụng
TK 154 phải được chi tiết theo
- Địa điểm phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận sản
xuất, đội sản xuất,...)
- Theo loại, nhóm sản phẩm, hoặc chi tiết, bộ phận sản
phẩm; theo từng loại dịch vụ hoặc theo từng công đoạn
dịch vụ.
Nguyên tắc kế toán
Giá thành SPHT 
tiêu thụ ngay 
Kết chuyển chi phí 
NC trực tiếp
Kết chuyển/ phân bổ 
chi phí SXC
Giá thành SP hoàn 
thành nhập kho
Kết chuyển chi phí 
NVL trực tiếp
TK 154
TK 632
TK 155TK 621
TK 622
TK 627
TK 152 
Nhập kho giá trị phế 
liệu thu hồi từ sx
Giá thành SPHT 
gởi đi bán
TK 157 
Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
xxx
xxxx
12/17/2015
17
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau:
• Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp là 240 triệu đồng
• Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp là 47,5 triệu đồng
• Kết chuyển chi phí sản xuất chung là 42,5 triệu đồng
• Kết quả sản xuất:
Xuất từ phân xưởng bán trực tiếp 5.000 sp cho khách hàng.
Nhập kho 10.000 sp.
• Biết chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ lần lượt là 45 triệu
đồng và 30 triệu đồng.
Bài tập thực hành 3
66
• Khái niệm
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc kế toán
• Sơ đồ kế toán các 
nghiệp vụ kinh tế 
phát sinh cơ bản
Kế toán thành phẩm
Là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ
phận sản xuất của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài
gia công xong đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn
kỹ thuật và nhập kho.
Khái niệm thành phẩm
Nợ TK 155 Có
• Trị giá thành phẩm nhập kho
• Trị giá của thành phẩm thừa 
khi kiểm kê
• Trị giá thực tế thành phẩm 
xuất kho
• Trị giá của thành phẩm thiếu 
hụt khi kiểm kê
Dư Nợ: 
 Trị giá thực tế của thành 
phẩm tồn kho cuối kỳ.
Tài khoản sử dụng
12/17/2015
18
 TK 155 được chi tiết thành các tài khoản sau:
• Tài khoản 1551 – Thành phẩm nhập kho
• Tài khoản 1557 – Thành phẩm bất động sản
Các tài khoản chi tiết
• Kế toán nhập, xuất, tồn kho thành phẩm trên TK 155 phải
được thực hiện theo nguyên tắc giá gốc ;
• Việc tính giá trị thành phẩm tồn kho được thực hiện theo 1
trong các phương pháp tính giá hàng tồn kho;
• Kế toán chi tiết thành phẩm phải thực hiện theo từng kho,
từng loại, nhóm, thứ thành phẩm.
Nguyên tắc kế toán
(5)
(2)
(4)
(6)
(1)
TK 155
TK 157 
TK 632
TK 154
TK 157
TK 3381 TK 1381
(7)
(3)
TK 632
Sơ đồ kế toán thành phẩm
Có tình hình sau tại công ty A như sau:
• Thành phẩm tồn kho đầu kỳ: 1.000sp, giá gốc 120 triệu
• Trong kỳ, nhập kho thành phẩm từ sản xuất với tổng giá thành sản
phẩm là 100 triệu đồng, số lượng 1.000sp.
• Xuất kho 500 sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng X, chưa thu
tiền, giá bán là 70 triệu. Biết công ty A áp dụng phương pháp FIFO
để tính giá HTK.
• Cuối kỳ, kiểm kê thành phẩm phát hiện thiếu 10 sp chưa biết nguyên
nhân.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
Bài tập thực hành 4
12/17/2015
19
73
• Khái niệm
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc kế toán
• Sơ đồ kế toán các 
nghiệp vụ kinh tế cơ
bản
Kế toán Hàng hóa
 Là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với
mục đích để bán (Bán buôn và bán lẻ).
 Đối với DN thương mại, DN có thể hạch toán chi phí thu
mua hàng hóa riêng, cuối kỳ sẽ thực hiện phân bổ một
phần cho hàng hóa tồn kho và một phần cho hàng hóa đã
tiêu thụ.
 Thông thường, tiêu thức phân bổ chi phí thu mua là tiêu
thức giá trị hàng.
Khái niệm hàng hóa
Phân bổ chi phí thu mua hàng hóa
Chi phí thu 
mua phân bổ 
cho hàng tồn 
kho cuối kỳ
=
Chi phí thu 
mua hàng hóa 
đầu kỳ
+
Chi phí thu 
mua hàng 
hóa phát sinh 
trong kỳ
x
Khối 
lượng hay 
giá mua 
của hàng 
tồn cuối 
kỳ
Khối lượng 
hay giá mua 
của hàng tồn 
cuối kỳ
+
Khối lượng 
hay giá mua 
của hàng 
xuất trong kỳ
Ví dụ 11
Giá mua của hàng hóa tồn kho đầu kỳ 1.200.000.000đ
Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho đầu kỳ 350.000.000đ
Giá mua của hàng hóa mua về nhập kho trong kỳ 14.800.000.000đ
Chi phí thu mua của hàng hóa phát sinh trong kỳ 750.000.000đ
Giá mua của hàng hóa tồn kho cuối kỳ 2.500.000.000đ
Giá mua của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa bán được lúc
cuối kỳ
1.500.000.000đ
Giá mua của hàng hóa đã bán 12.000.000.000đ
Yêu cầu: Xác định chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa xuất trong kỳ và tồn cuối
kỳ theo giá trị.
12/17/2015
20
Nợ TK 156 Có
• Trị giá mua vào hàng hóa;
• Chi phí mua hàng hóa;
• Trị giá hàng hóa đã bán bị người
mua trả lại;
• Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi
kiểm kê;
• Trị giá của hàng hóa xuất kho để
bán;
• Chi phí phân bổ cho hàng hóa bán
trong kỳ;
• Chiết khấu thương mại mua hàng
được hưởng;
• Các khoản giảm giá hàng mua được
hưởng;
• Trị giá hàng hóa trả lại cho người
bán;
• Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi
kiểm kê;
Dư Nợ:
 Trị giá thực tế của hàng hóa tồn kho
cuối kỳ
 Chi phí mua hàng chưa phân bổ cuối
kỳ
Tài khoản sử dụng
• Tài khoản 1561 – Giá mua hàng hóa
• Tài khoản 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa
• Tài khoản 1567 – Hàng hóa bất động sản
Các tài khoản chi tiết
• Kế toán Nhập, xuất, tồn kho hàng hóa trên TK 156 được phản ánh theo
giá gốc.
• Hàng hóa mua về sử dụng cho hoạt động SXKD thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT theo PP khấu trừ thì giá gốc được phản ánh theo giá mua
chưa có thuế GTGT.
• Chi phí thu mua được phân bổ cho hàng hóa tiêu thụ và tồn kho cuối
kỳ.
• Trường hợp mua hàng nhận kèm theo sản phẩm, hàng hóa, phụ tùng
thay thế (đề phòng hỏng hóc), giá trị hàng hóa nhập kho là giá đã trừ
giá trị sản phẩm, hàng hóa, thiết bị, phụ tùng thay thế.
Nguyên tắc kế toán
TK ...
TK 1561 
TK 133
Nhận góp vốnTK ...
Giá mua
TK 133
TK ...Giảm giá, CKTM
trả lại hàng
TK 632
Kiểm kê phát hiện 
thừaTK ...
TK 157
TK 1381
Sơ đồ kế toán TK 1561
TBPT kèm theo
TK ...
TK 156
12/17/2015
21
TK ...
TK 1562 
TK 133
Chi phí mua 
phát sinh TK 632
Sơ đồ kế toán TK 1562
Chi phí mua 
phân bổ
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau. Biết rằng chi phí mua
hàng là giá chưa thuế GTGT, thuế suất 10%.
1. Mua hàng hóa kèm thiết bị phụ tùng thay thế chưa trả tiền, giá mua
500 triệu, hàng về nhập kho đủ, trong đó giá trị hợp lý của TB là 40
triệu. Chi phí vận chuyển 20 triệu đã trả bằng TGNH.
2. Mua hàng giao thẳng cho khách (không qua kho), chưa trả tiền cho
nhà cung cấp. Giá mua 220 triệu, chi phí vận chuyển 10 triệu trả thay
cho khách, khách hàng sẽ trả lại sau. Hàng đang trong quá trình
chuyên chở đến kho khách hàng.
3. Kiểm kê kho phát hiện hàng hóa thừa chưa rõ nguyên nhân trị giá 30
triệu đồng.
4. Mua 100 hàng A trị giá 100 trđ, thuế GTGT 10%, được tặng kèm 5
sp tương tự không thu tiền, chưa thanh toán.
Bài tập thực hành 5
5. Mua 500 kg hàng B trị giá 200 trđ, thuế GTGT 10%, theo chương
trình khuyến mãi mua 50 kg thi được tặng 1 kg, đã thanh toán
bằng chuyển khoản.
6. Xuất 50 cái hàng A gửi đại lý, giá bán 1,2 trđ, thuế GTGT 10%, hoa
hồng đại lý 5% trên doanh số bán chưa thuế, thuế GTGT của hoa
hồng 10%.
7. Xuất hàng đi bán, hàng đã giao cho khách hàng. Giá vốn 350 triệu,
giá bán 400 triệu đồng. Số lượng khách thực nhận khi giao hàng
chiếm 95% giá trị, phần còn lại thất thoát chưa rõ nguyên nhân.
8. Xác định giá trị hàng thừa ở nghiệp vụ 3 là của nhà cung cấp X
giao hàng nhưng chưa ghi nhận. Giá trên hóa đơn là 40 triệu đồng.
9. Tổng chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán trong kỳ là 80 triệu
đồng.
Bài tập thực hành 5 (tt)
84
• Khái niệm
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc kế toán
• Sơ đồ kế toán
Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
12/17/2015
22
Nợ TK 2294 Có
• Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho 
được hoàn nhập ghi giảm giá vốn hàng 
bán trong kỳ.
• Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho 
đã lập tính vào giá vốn hàng bán trong 
kỳ.
Dư Có: 
• Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho 
hiện có cuối kỳ.
Tài khoản sử dụng
• Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập khi giá trị thuần
có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc
và được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ
• Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào cuối kỳ kế
toán khi lập báo cáo tài chính.
• Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải tính theo
từng thứ vật tư, hàng hóa, sản phẩm tồn kho.
• Cuối niên độ kế toán căn cứ vào số lượng, giá gốc, giá trị
thuần có thể thực hiện được của từng thứ vật tư, hàng
hóa, từng loại dịch vụ cung ứng dở dang, xác định khoản
dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cho niên độ kế
toán tiếp theo và lập bổ sung/hoàn nhập.
Nguyên tắc kế toán
TK 2294 TK 632
Trích lập, lập bổ sung
Hoàn nhập
Sơ đồ kế toán lập dự phòng giả giá HTK
• Số dư đầu kỳ TK 2294 là 30 triệu được lập cho:
 Lô hàng X đã bị hư hỏng với giá trị thuần có thể thực
hiện bằng 40% giá gốc là 60 triệu đồng.
 Lô hàng Y đã lỗi thời có giá gốc là 14 triệu đồng.
• Trong kỳ, bán lô hàng X với giá 30 triệu đồng (giá chưa
thuế), thuế GTGT 10%. Thu tiền mặt.
• Cuối kỳ, chỉ có lô hàng Y cần lập dự phòng. Giá có thể bán
được sau khi trừ chi phí bán là 5 triệu đồng
Yêu cầu: Thực hiện các định khoản cần thiết
Ví dụ 12
12/17/2015
23
Tài khoản 611 “Mua hàng”
Tài khoản 631 “Giá thành
sản xuất”
Tài khoản 632 “Giá vốn 
hàng bán”
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
(Phương pháp kiểm kê định kỳ)
TK 111, 331...
TK 611
TK 133
Đầu kỳ, kết chuyển 
số dư đầu kỳ
TK 151, 152, 
153, 156, 157
Mua NVL, CCDC, 
hàng hóa
TK 133
Giảm giá, CKTM
trả lại hàng
TK 111, 331...
Cuối kỳ, căn cứ vào 
kết quả kiểm kê
TK 151, 152, 
153, 156, 157
TK 621, 632, 
...
Cuối kỳ, kết chuyển 
giá trị xuất kho
Sơ đồ kế toán HTK theo PP KKĐK
• Số dư đầu kỳ và cuối kỳ của các TK hàng tồn kho là:
TK 151: 200 triệu và 250 triệu
TK 156: 1.200 triệu và 1.300 triệu
TK 157: 300 triệu và 280 triệu
• Trong kỳ mua hàng: giá mua 4.200 triệu, chưa có thuế GTGT
420 triệu
Yêu cầu: Tính giá vốn hàng bán trong kỳ và thực hiện các định
khoản cần thiết.
Bài tập thực hành 6
TK 
621, 622, 627
TK 631
Đầu kỳ, kết chuyển 
số dư đầu kỳ
TK 154
Cuối kỳ, kết chuyển 
chi phí SXKD
Cuối kỳ, kiểm kê và 
xác định giá trị SPDD
TK 154
TK 632Cuối kỳ, kết chuyển 
giá thành sản xuất 
SPHT nhập kho
Sơ đồ kế toán HTK theo PP KKĐK
12/17/2015
24
Tại công ty A, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
kê định kỳ, tháng 1/20x0 có số liệu sau:
• Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 100 triệu
• Chi phí phát sinh trong kỳ:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 600 triệu
Chi phí nhân công trực tiếp: 250 triệu
Chi phí sản xuất chung: 200 triệu
• Kết quả sản xuất: 40.000 sản phẩm nhập kho.
• Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 150 triệu.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh trên.
Bài tập thực hành 7
TK 631
TK 632
Đầu kỳ, kết chuyển 
số dư đầu kỳ
TK 155
Cuối kỳ, kết chuyển 
giá thành sản xuất 
SPHT nhập kho
Cuối kỳ, kiểm kê và 
xác định thành phẩm 
tồn cuối kỳ
TK 155
Kết chuyển giá vốn 
hàng bán
TK 911
Sơ đồ kế toán HTK theo PP KKĐK
Tại công ty X, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ,
tháng 1/20x0 có số liệu sau:
• Số dư đầu kỳ của thành phẩm 20.000 cái x 10.000đ/cái
• Nhập kho thành phẩm từ sản xuất 50.000 cái x 9.900đ/cái.
• Kết quả kiểm kê thành phẩm tồn kho cuối tháng: 12.000 cái.
• Công ty ABC áp dụng phương pháp FIFO để tính giá trị tồn kho của
thành phẩm.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh trên.
Bài tập thực hành 8
• Được trình bày số đầu năm và số cuối kỳ.
• Hàng tồn kho được luân chuyển trong một chu kỳ kinh doanh thông
thường được trình bày trên phần TS ngắn hạn
• Hàng tồn kho được dự trữ luân chuyển trên một chu kỳ kinh doanh
thông thường tại thời điểm báo cáo được trình bày trên TS dài hạn VD
như chi phí sản xuất kinh doanh dở dang dài hạn và giá trị thiết bị, vật
tư, phụ tùng thay thế dài hạn.
• Giá trị hàng tồn kho trình bày theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị
thuần có thể thực hiện; có chi tiết thêm về giá gốc và số dự phòng tổn
thất tài sản (kể cá ngắn hạn lẫn dài hạn )
• Dự phòng giảm giá của các loại hàng tồn kho tại thời điểm báo cáo
không bao gồm số dự phòng giảm giá đã lập cho các khoản chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang dài hạn; thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài
hạn.
Trình bày hàng tồn kho trên BCĐKT
12/17/2015
25
• Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
• Các chính sách kế toán áp dụng.
• Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng
Cân đối kế toán
Trình bày hàng tồn kho trên TM BCTC

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_ke_toan_tai_chinh_1_chuong_3_ke_toan_hang_ton.pdf