Bài giảng môn Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định

Tóm tắt Bài giảng môn Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định: ...B ở Hà Nội; đồng thời công ty B chuyển giao máy tại TPHCM cho nhà máy của Hoàng Gia tại TPHCM. Được biết thiết bị chống nhăn vải của Hoàng Gia có nguyên giá là 180 triệu đồng, đã khấu hao 80 triệu đồng. Công ty trả tiền vận chuyển về nhà máy bằng tiền mặt là 5 triệu đồng. Nguồn: Tìm hiểu ...ủa Bài tập thực hành 5, tính mức khấu hao hàng năm theo phương pháp số dư giảm dần; cho hệ số điều chỉnh là 2. Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam Bài tập thực hành 6 39 • Áp dụng cho các tài sản mà mức độ sử dụng không đều giữa các năm. • Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản được...cáo tài chính (tiếp) Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản Các chuẩn mực liên quan Định nghĩa Phân loại Ghi nhận Xác định nguyên giá Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu Khấu hao TSCĐ và các PP khấu hao Trình bày trên BCTC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH 52 Ứng dụng vào hệ thống tài kho...

pdf20 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 206 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng môn Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Đơn vị nhận tài sản cố định căn cứ vào nguyên giá, số 
khấu hao luỹ kế, giá trị còn lại trên sổ kế toán và bộ hồ sơ 
của tài sản cố định đó để phản ánh vào sổ kế toán
- Chi phí có liên quan được hạch toán vào chi phí sản xuất, 
kinh doanh trong kỳ
20
Nhận góp vốn, nhận lại vốn góp
 Nguyên giá 
 Giá trị do các thành viên, cổ đông sáng lập 
định giá nhất trí hoặc,
 Doanh nghiệp và người góp vốn thỏa thuận 
hoặc 
 Tổ chức chuyên nghiệp định giá theo quy định 
của pháp luật và được các thành viên, cổ đông 
sáng lập chấp thuận.
621
Được tài trợ, biếu, tặng, do phát hiện thừa
 Nguyên giá = Giá trị theo đánh giá thực tế của Hội 
đồng giao nhận hoặc tổ chức định giá chuyên 
nghiệp + Các chi phí mà bên nhận phải chi ra tính 
đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng 
sử dụng.
22
• Công ty Hoàng Gia cần điều chuyển một thiết bị 
chống nhăn vải từ Hà Nội vào TPHCM. Cùng lúc, 
công ty B lại có nhu cầu ngược lại, muốn mang thiết bị 
chống nhăn vải của mình từ TPHCM ra Hà Nội. Để tiết 
kiệm chi phí vận chuyển, hai bên thống nhất sẽ trao 
đổi ngang giá, nghĩa là Công ty Hoàng Gia giao thiết 
bị của mình cho chi nhánh của công ty B ở Hà Nội; 
đồng thời công ty B chuyển giao máy tại TPHCM cho 
nhà máy của Hoàng Gia tại TPHCM. Được biết thiết bị 
chống nhăn vải của Hoàng Gia có nguyên giá là 180 
triệu đồng, đã khấu hao 80 triệu đồng. Công ty trả tiền 
vận chuyển về nhà máy bằng tiền mặt là 5 triệu đồng.
Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam
Bài tập thực hành 3a
23
• Ngày 24.03.20X0, công ty Hoàng Gia đổi một máy 
cắt vải với công ty C để lấy một máy sấy và trả 
thêm 10 triệu đồng cho C. Máy cắt vải có nguyên 
giá 220 triệu đồng, đã khấu hao 60 triệu đồng. Giá 
trị hợp lý của máy sấy là 80 triệu đồng, chi phí vận 
chuyển và lắp đặt là 10 triệu đồng. Các khoản chi 
trên đều trả bằng tiền gửi ngân hàng.
• Tính nguyên giá TSCĐ nhận về (giả sử không xét 
đến thuế GTGT)
Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam
Bài tập thực hành 3b
24
Vốn hóa 
hay không 
vốn hóa?
Tùy thuộc vào bản 
chất của chi phí là có 
làm tăng lợi ích kinh 
tế trong tương lai hay 
không?
Chi phí sau ghi nhận ban đầu
725
• Tăng lợi ích kinh tế:
– Thay đổi TSCĐ hữu hình và làm tăng thời gian sử 
dụng hữu ích, hoặc làm tăng công suất sử dụng. 
– Cải tiến TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất 
lượng sản phẩm
– Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm 
giảm chi phí hoạt động của tài sản so với trước đó.
• Không tăng lợi ích kinh tế:
– Các chi phí nhằm phục hồi hay duy trì hoạt động 
của tài sản như sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng... 
Chi phí sau ghi nhận ban đầu (tiếp)
26
• Công ty chi 20 triệu đồng để tân trang lại thùng 
xe và sửa thắng, xe này dùng để chuyên chở 
hàng hóa.
• Công ty sửa chữa lớn một xe vận tải dùng để 
bán hàng. Công ty đã thay mới các phụ tùng 
của xe có trị giá 90 triệu đồng. Việc nâng cấp 
sẽ làm tăng thời gian sử dụng TSCĐ là 3 năm.
Yêu cầu: Hãy cho biết trong mỗi trường hợp trên, 
khoản chi nào sẽ làm tăng nguyên giá của 
TSCĐ và cách ghi nhận vào sổ sách kế toán.
Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam
Bài tập thực hành 4
27
• Khấu hao là sự phân bổ một cách có hệ thống giá 
trị phải khấu hao của TSCĐ hữu hình trong suốt 
thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó.
• Khấu hao là một khoản ước tính kế toán
• Các khái niệm cần lưu ý:
Giá trị phải 
khấu hao
Thời gian sử 
dụng hữu ích
Phương pháp 
khấu hao
Khấu hao TSCĐ
28
• Là nguyên giá của TSCĐ hữu hình ghi trên báo 
cáo tài chính, trừ (-) giá trị thanh lý ước tính của 
tài sản đó.
• Giá trị thanh lý là giá trị ước tính thu được khi hết 
thời gian sử dụng hữu ích của tài sản, sau khi trừ 
(–) chi phí thanh lý ước tính.
• Các vấn đề cần lưu ý:
– Quan hệ giữa thời gian hữu dụng và giá trị 
thanh lý ước tính
– Trường hợp giá trị thanh lý nhỏ hoặc âm
Giá trị phải khấu hao
829
• Là thời gian mà tài sản mang lại lợi ích kinh tế cho 
chủ sở hữu hiện tại, khác với thời gian sử dụng là 
thời gian tài sản có thể sử dụng được và mang lại 
lợi ích kinh tế đối với một hay nhiều chủ sở hữu. 
CÔNG TY ABC
CHUYÊN CHO THUÊ 
XE DU LỊCH CAO CẤP
Thời gian sử dụng hữu ích
30
• Các yếu tố cần xem xét khi xác định thời 
gian sử dụng hữu ích:
– Mức độ sử dụng ước tính của doanh nghiệp đối 
với tài sản đó.
– Mức độ hao mòn phụ thuộc vào các nhân tố liên 
quan trong quá trình sử dụng tài sản
– Hao mòn vô hình 
– Giới hạn có tính pháp lý trong việc sử dụng tài 
sản.
Thời gian sử dụng hữu ích (tiếp)
31
– Khấu hao đường thẳng
– Khấu hao theo số dư giảm dần
– Khấu hao theo sản lượng
Phương pháp khấu hao
32
• Là phương pháp đơn giản nhất và được sử dụng 
phổ biến nhất. 
• Mức khấu hao hàng năm được xác định bằng giá 
trị phải khấu hao chia cho thời gian sử dụng hữu 
ích ước tính của TSCĐ. Phương pháp này chỉ dựa 
trên nhân tố thời gian mà không quan tâm đến 
công suất hay mức độ sử dụng tài sản.
Khấu hao đường thẳng
933
Mức trích khấu 
hao hàng năm 
của TSCĐ
= Giá trị TSCĐ tính khấu hao X
Tỷ lệ khấu hao 
TSCĐ 
Tỷ lệ khấu hao 
TSCĐ
=
1
x 100%
Thời gian sử dụng hữu ích
Khấu hao đường thẳng (tiếp)
34
• Có các thông tin về một TSCĐ như sau:
– Nguyên giá của TSCĐ 95.000.000 đ
– Giá trị thanh lý ước tính 5.000.000 đ
– Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm
– Tổng số lượng sản phẩm SX ước tính 1.000.000 đv
Yêu cầu
 Tính tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng
 Tính mức khấu hao hàng năm theo phương pháp 
đường thẳng
Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam
Bài tập thực hành 5
35
• Phương pháp này dựa trên các cơ sở sau:
– Một số tài sản chỉ mang lại hiệu quả cao trong 
những năm đầu và giảm dần hiệu quả theo thời 
gian. 
– Chi phí sữa chữa bảo trì ngày càng tăng theo 
thời gian sử dụng tài sản.
• Mức khấu hao được xác định bằng tỷ lệ khấu hao 
cố định nhân với giá trị còn lại phải tính khấu hao. 
Tỷ lệ khấu hao cố định được xác định bằng tỷ 
lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng 
nhân cho một hệ số điều chỉnh.
Khấu hao theo số dư giảm dần
36
Mức trích 
khấu hao 
hàng năm 
của TSCĐ
= Giá trị còn lại của TSCĐ x
Tỷ lệ 
khấu hao 
TSCĐ
Tỷ lệ 
khấu hao 
TSCĐ 
=
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ 
theo phương pháp 
đường thẳng
x
Hệ số 
điều 
chỉnh
Khấu hao theo số dư giảm dần
10
37
Cuối thời gian 
sử dụng vẫn 
luôn tồn tại giá 
trị còn lại của tài 
sản?
Tại một thời điểm nào 
đó, doanh nghiệp sẽ 
chuyển từ phương 
pháp khấu hao giảm 
dần sang phương 
pháp đường thẳng.
Khấu hao theo số dư giảm dần (tiếp)
38
• Sử dụng dữ liệu của Bài tập thực hành 5, tính 
mức khấu hao hàng năm theo phương pháp số 
dư giảm dần; cho hệ số điều chỉnh là 2.
Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam
Bài tập thực hành 6
39
• Áp dụng cho các tài sản mà mức độ sử dụng 
không đều giữa các năm.
• Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản được tính 
bằng số lượng sản phẩm như : số lượng sản 
phẩm sản xuất, số giờ máy chạy, số km xe 
chạy 
• Mức khấu hao hàng năm được tính bằng tỷ lệ 
khấu hao cho từng đơn vị sản phẩm nhân với số 
lượng sản phẩm sản xuất trong năm.
Khấu hao theo sản lượng
40
Mức trích khấu hao bình quân 
tính cho một đơn vị sản phẩm
=
Nguyên giá của TSCĐ
Sản lượng theo công suất thiết kế
Mức trích khấu 
hao năm của 
TSCĐ
=
Số lượng sản 
phẩm sản xuất 
trong năm
x
Mức trích khấu hao 
bình quân tính cho 
một đơn vị sản 
phẩm
Khấu hao theo sản lượng (tiếp)
11
41
• Sử dụng dữ liệu ở Bài tập thực hành 5, giả định sản 
lượng sản phẩm theo công suất thiết kế của tài sản này là 
1.000.000 đơn vị. Tính mức khấu hao hàng năm.
• Sản lượng sản phẩm ước tính qua các năm như sau:
Năm Sản lượng
20X1 189.000
20X2 220.000
20X3 250.000
20X4 180.000
20X5 161.000
Cộng 1.000.000
Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam
Bài tập thực hành 7
42
• Tùy thuộc vào đặc điểm của TSCĐ
• Quan hệ giữa thời gian sử dụng hữu ích của tài 
sản với lợi ích mà tài sản mang lại. 
• Phương pháp khấu hao có thể ảnh hưởng đáng kể 
đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Lựa chọn phương pháp khấu hao
43
• Sử dụng kết quả của các Bài tập thực hành 5,6 
và 7 để lập bảng so sánh mức khấu hao qua 
các năm theo 3 phương pháp. Nhận xét.
Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam
Bài tập thực hành 8
44
– Phương pháp khấu hao do doanh nghiệp xác 
định để áp dụng cho từng TSCĐ hữu hình 
phải được thực hiện nhất quán, trừ khi có sự 
thay đổi trong cách thức sử dụng tài sản đó.
– Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình phải 
được định kỳ xem xét lại, thường là cuối năm 
tài chính, nếu có sự thay đổi đáng kể trong 
cách thức sử dụng tài sản để đem lại lợi ích 
cho doanh nghiệp thì được thay đổi phương 
pháp khấu hao và mức khấu hao tính cho 
năm hiện hành và các năm tiếp theo.
Xem xét lại phương pháp khấu hao
12
45
• Do thời gian sử dụng hữu ích được xác định trên 
cơ sở ước tính, vì vậy, cần định kỳ xem xét lại, 
thường là vào cuối năm tài chính. 
• Thời gian sử dụng hữu ích có thể thay đổi do:
Cải thiện trạng thái của tài sản vượt trên trạng thái tiêu 
chuẩn ban đầu của nó.
Các thay đổi về kỹ thuật hay thay đổi nhu cầu về sản 
phẩm do một máy móc sản xuất ra có thể làm giảm thời 
gian sử dụng hữu ích của nó.
Chế độ sửa chữa và bảo dưỡng TSCĐ hữu hình đã 
giúp kéo dài thời gian sử dụng hữu ích thực tế
Xem xét lại thời gian sử dụng hữu ích
46
• Công ty C có môt TSCĐ hữu hình có nguyên giá 
100 triệu đồng, thời gian hữu dụng ước tính ban 
đầu là 10 năm. Công ty sử dụng phương pháp 
khấu hao theo đường thẳng và giá trị thanh lý 
ước tính không đáng kể. Sau khi đã sử dụng 2 
năm, căn cứ vào hiện trạng của TSCĐ tại năm 
hiện hành, Ban giám đốc đánh giá là chỉ còn có 
thể sử dụng tài sản này trong 4 năm.
• Hãy tính mức khấu hao của năm hiện hành.
Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam
Bài tập thực hành 9
47
• Khi một tài sản không còn hữu ích đối với DN do hư 
hỏng, lỗi thời hoặc khai thác kém hiệu quả, DN sẽ 
thanh lý hay nhượng bán
• Trên Bảng cân đối kế toán: TSCĐ sẽ được xóa bỏ 
nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế của tài sản.
• Trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
o Thu nhập khác phát sinh là số thu từ thanh lý, 
nhượng bán
o Chi phí khác phát sinh gồm chi phí thanh lý, 
nhượng bán và giá trị còn lại của TSCĐ hữu 
hình.
Thanh lý, nhượng bán
48
• Công ty X:
– Thanh lý một TSCĐ đã hết thời gian sử dụng ở phân 
xưởng sản xuất có nguyên giá 500 triệu đồng. Chi phí 
thanh lý bao gồm: vật liệu phụ 300.000 đồng, chi tiền 
mặt 1.700.000 đồng; phế liệu thu hồi đã bán thu bằng 
tiền mặt là 23 triệu đồng (trong đó thuế GTGT là 
2.300.000 đồng).
– Nhượng bán một TSCĐ có nguyên giá là 120 triệu 
đồng, khấu hao lũy kế là 50 triệu đồng. Giá bán chưa 
thuế là 60 triệu đồng (thuế GTGT 10% ), đã thu bằng 
tiền mặt.
• Hãy xác định ảnh hưởng của các nghiệp vụ trên đến 
Bảng cân đối kế toán và Báo cáo KQHĐKD
Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam
Bài tập thực hành 10
13
49
Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình 
bày theo từng loại TSCĐ hữu hình về những 
thông tin sau:
– Phương pháp xác định nguyên giá TSCĐ 
hữu hình;
– Phương pháp khấu hao; thời gian sử dụng 
hữu ích hoặc tỷ lệ khấu hao;
– Nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại 
vào đầu năm và cuối kỳ.
Trình bày báo cáo tài chính
50
Trong Bản Thuyết minh báo cáo tài chính (Phần TSCĐ hữu hình) 
phải trình bày các thông tin:
• Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng, giảm trong kỳ;
• Số khấu hao trong kỳ, tăng, giảm và lũy kế đến cuối kỳ;
• Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm 
cố;
• Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang;
• Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn 
trong tương lai;
• Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình tạm thời không được sử 
dụng;
• Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đã khấu hao hết nhưng vẫn 
còn sử dụng;
• Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đang chờ thanh lý;
• Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình.
Trình bày báo cáo tài chính (tiếp)
Những 
khái niệm 
và nguyên 
tắc cơ 
bản
Các chuẩn mực liên quan
Định nghĩa
Phân loại
Ghi nhận
Xác định nguyên giá
Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu
Khấu hao TSCĐ và các PP khấu hao
Trình bày trên BCTC
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
52
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản
 Tài khoản sử dụng
 Sơ đồ kế toán
14
Nợ Có
• Nguyên giá TSCĐ tăng 
trong kỳ (do mua sắm, 
xây dựng, nhận vốn 
góp, được cấp )
• Điều chỉnh tăng nguyên 
giá
• Nguyên giá TSCĐ 
giảm trong kỳ (do 
nhượng bán, thanh lý, 
kiểm kê phát hiện thiếu,
góp vốn)
• Điều chỉnh giảm 
nguyên giá
Dư Nợ: 
– Nguyên giá TSCĐ hiện 
có ở doanh nghiệp
TK 211 / 213
Tài khoản sử dụng
Nợ Có
• Giá trị hao mòn của
TSCĐ giảm do thanh
lý, nhượng bán, góp
vốn liên doanh, ...
• Giá trị hao mòn của 
TSCĐ tăng do trích 
khấu hao
Dư Có:
• Giá trị hao mòn lũy kế 
của TSCĐ hiện có tại đơn 
vị
TK 214
Tài khoản sử dụng
55
TK 211, 213 
TK 1332
TK 
111, 331.. 
TK 333 Lệ phí trước bạ
Giá mua
Chi phí trước khi sử dụngTK 
111, 331.. 
Mua tài sản cố định
56
TK 331 TK 242 TK 635
TK 1332
TK 111, 331
Trị giá mua trả ngay
Lãi trả chậm Phân bổ lãi
Chi phí trước khi sử dụng
TK 211, 213 
Tài sản cố định mua trả chậm
15
57
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Vay dài hạn ngân hàng để thanh toán tiền mua một thiết
bị sử dụng ở phân xưởng trị giá 40.000.000 đ, thuế GTGT
10%, chi phí lắp đặt, chạy thử trước khi sử dụng là
5.000.000 đ, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt
2. Mua một cửa hàng giới thiệu sản phẩm có giá mua chưa
có thuế là 5.000.000.000 đ, thuế GTGT 500.000.000 đ,
thanh toán bằng TGNH. Giá mua cửa hàng được phân
tích gồm giá của cửa hàng là 3.200.000.000 đ, quyền sử
dụng đất là 1.800.000.000 đ.
3. Mua một thiết bị dưới hình thức trả góp trong 24 tháng với
số tiền thanh toán 10 triệu đồng/tháng. Giá mua trả ngay
của thiết bị là 200 triệu đồng (giá chưa thuế, thuế suất
10%).
Bài tập thực hành 18
58
TK 211, 213 
TK 1332
TK 
111, 331.. 
Giá mua (đã trừ giá 
trị phụ tùng thay thế
Giá trị phụ tùng thay thế
Mua tài sản cố định kèm phụ tùng thay thế
TK 153, 211
59
Cty thương mại Anpha mua 1 xe nâng nhãn hiệu
T, giá mua chưa có thuế GTGT được khấu trừ
là 56 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%,
đã thanh toán bằng chuyển khoản. Phụ tùng
kèm theo xe là 1 bộ xích nâng với giá trị hợp lý
là 3 triệu đồng.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài tập thực hành 19
60
TK 211, 213 
TK 111, 331.. 
TK 3333, 
3339 
Thuế nhập khẩu, lệ phí
Trị giá mua
Chi phí trước khi sử dụng
TK 33312 Thuế GTGT
hàng NK
TK 1332
Nhập khẩu Tài sản cố định
16
61
TK 241
TK 111, 112, 
152, 331,
TK 1332
TK 211, 213 
Tài sản cố định hình thành từ XDCB
Tập hợp chi 
phí XDCB Giá thành XDCB
62
1. Công ty đầu tư xây dựng một nhà xưởng, tổng
chi phí đầu tư tập hợp đến ngày bàn giao đưa
vào sử dụng là 1.200.000.000đ.
2. Mua một TSCĐ từ nước ngoài. Giá mua 12.000 
USD, tỷ giá thực tế 20.800đ/USD. Thuế NK phải
nộp theo thuế suất 5%, thuế GTGT hàng nhập
khẩu là 10% giá có thuế nhập khẩu. Chi phí vận
chuyển, lắp đặt, chạy thử tổng cộng là
19.800.000đ, gồm cả 10% thuế GTGT, doanh
nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Thực hiện định khoản
Bài tập thực hành 20
63
TK 211, 213 
TK 711
TK 1332
TK 111, 331 
Giá trị hợp lý TSCĐ được biếu tặng
Chi phí trước khi sử dụng
Tài sản cố định được biếu tặng
64
TK 211/213 (nhận về)TK 211/213 (đem đi)
TK 214 (đem đi) 
Tài sản cố định trao đổi tương tự
NG
HMLK
GTCL 
của TS 
đem đi
17
65
TK 131
TK 214 – đem đi 
TK 1332
TK 211, 
213 –
đem đi 
TK 711
TK 33311
TK 811
TK 211, 
213
TK 111, 
112
TK 111, 
112
Tài sản cố định trao đổi không tương tự
1
2 3
66
• Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nhận biếu tặng 1 máy vi tính chưa qua sử dụng, trị giá
45.000.000 đ, doanh nghiệp nhận về sử dụng ở bộ phận
bán hàng. Chi phí vận chuyển máy tính về đến doanh
nghiệp là 660.000đ (đã có thuế GTGT 60.000), đã chi bằng
tiền mặt.
2. Đem một TSCĐHH đưa đi trao đổi để lấy một TSCĐHH khác
không tương tự. Nguyên giá của TSCĐHH đưa đi trao đổi
50.000.000đ, giá trị hao mòn của nó là 20.000.000đ, giá trị
hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi là 20.000.000đ. Doanh
nghiệp nhận lại một TSCĐ HH khác, với số tiền bù thêm là
5.500.000đ. Doanh nghiệp đã chi TGNH để trả thêm cho
bên trao đổi chênh lệch giữa giá trị tài sản đưa và giá trị tài
sản nhận về. Biết trong giao dịch trên thuế GTGT là 10%.
Bài tập thực hành 21
67
TK 211/213 TK 214 
TK 811 
TK 111
TK 133
TK 711 TK 111
TK 3331
Thanh lý/Nhượng bán Tài sản cố định
1
2
3
68
1. Nhượng bán một TSCĐ HH nguyên giá 50.000.000đ đã
hao mòn 20.000.000đ. Chi phí trong quá trình nhượng
bán trả bằng TM 5.000.000đ. Tiền thu về nhượng bán
TSCĐ bằng TGNH giá bán 20.000.000đ, thuế GTGT phải
nộp 10%.
2. Nhượng bán một thiết bị sản xuất ở phân xưởng sản xuất
số 1 cho Công ty X:
– Nguyên giá 380.000.000đ, đã khấu hao 190.000.000đ
– Giá bán chưa có thuế GTGT: 180.300.000đ
– Thuế GTGT phải nộp : 18.030.000đ
– Nhận giấy báo Có của Ngân hàng Công ty X đã thanh
toán.
– Chi tiền mặt thanh toán cho việc tân trang sửa chữa
trước khi bán thiết bị là 20.000.000đ.
Bài tập thực hành 22
18
69
TK 214
TK 627
TK 641
TK 642
TK 
211, 213
Ghi giảm hao mòn
TSCĐ
Trích KH TSCĐ dùng
trong sản xuất
Trích KH TSCĐ dùng
trong bán hàng
Trích KH TSCĐ dùng
trong QLDN
Khấu hao Tài sản cố định
70
Thực hiện trích khấu hao hay giảm trích khấu hao TSCĐ (theo
phương pháp đường thẳng) cho các trường hợp sau:
1. Ngày 5/4: mua trả chậm một thiết bị sản xuất dùng cho
hoạt động sản xuất, giá mua trả ngay đã bao gồm thuế
GTGT 10% là 330 triệu đồng, lãi trả chậm là 20 triệu đồng.
Thời gian sử dụng là 60 tháng.
2. Ngày 10/4, nhượng bán một thiết bị sử dụng ở văn phòng,
nguyên giá 30 triệu đồng, thời gian sử dụng 30 tháng, đến
cuối tháng 3 đã khấu hao được 20 tháng.
Bài tập thực hành 23
71
TK 111, 152, 
334,
TK 627, 641, 642
DN tự thực hiện
TK 331
DN thuê ngoài
thực hiện
TK 133
Sửa chữa nhỏ Tài sản cố định
72
TK111, 152, 
334,
Tập hợp chi 
phí SCL
TK 2413
TK 242
TK 133 TK 627, 
641, 642
Kết chuyển
chi phí SCL
Định kỳ phân
bổ chi phí SCL
Sửa chữa lớn Tài sản cố định
19
73
Kết chuyển chi 
phí thực tế
Định kỳ, 
trích chi phí 
SCL
TK 627, 641, 642
TK 2413 TK 352
Phần trích trước < thực tế
Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
74
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Sửa chữa nhỏ TSCĐ tại bộ phận sản xuất
3.000.000đ thanh toán bằng tiền mặt.
2. Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ cho bộ
phận sản xuất 12.000.000đ, bộ phận kinh doanh
6.000.000.đ
3. Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ tại phân xưởng phát
sinh là 135.000.000đ biết rằng đã trích trước
100.000.000đ (phần chênh lệch kế toán phân bổ 5 kỳ)
4. Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh tại bộ phận 
kinh doanh là 50.000.000đ đã trích trước 60.000.000đ 
phần chênh lệch hoàn nhập. 
Bài tập thực hành 24
75
TK 242
Trả tiền thuê nhiều kỳ
TK 133
TK 111, 
112, 331
TK 627, 641, 
642
Định kỳ phân bổ
Trả tiền thuê 
từng kỳ
TK 111, 
112, 331
TK 627, 
641, 642
Đi thuê TSCĐ (thuê hoạt động)
76
TK 111,112
Nhận tiền cho thuê nhiều kỳ
TK 3331
TK 3387
Cho thuê TSCĐ (thuê hoạt động)
Định kỳ phân bổ
TK 511
TK 111,112, 131
Nhận tiền cho thuê từng kỳ
TK 3331
TK 511
20
77
1.Thuê hoạt động xe chở nhân viên văn phòng với 
giá thuê trả hàng tháng là 5.000.000đ (chưa có 
thuế GTGT 10%). Tiền thuê trả 6 tháng 1 lần. Giá 
trị của tài sản này theo hợp đồng là 500.000.000đ. 
Doanh nghiệp đã chuyển khoản thanh toán tiền 
thuê của 6 tháng. 
2.Thuê hoạt động một căn nhà để làm cửa hàng 
giới thiệu sản phẩm với giá thuê là 16.000.000 
đ/tháng (chưa có thuế GTGT 10%). Tiền đặt cọc 
là 6 tháng tiền thuê. Doanh nghiệp đã chuyển 
khoản thanh toán tiền đặt cọc và 1 tháng tiền thuê.
Yêu cầu: Thực hiện các bút toán cần thiết ở bên Đi 
thuê và bên Cho thuê.
Bài tập thực hành 25
78
• Những vấn đề về thuế liên quan 
đến TSCĐ
• Chứng từ và sổ sách kế toán

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_ke_toan_tai_chinh_1_chuong_4_ke_toan_tai_san_c.pdf