Bài giảng môn Kế toán tài chính - Chương 2: Kế toán tiền và các khoản phải thu
Tóm tắt Bài giảng môn Kế toán tài chính - Chương 2: Kế toán tiền và các khoản phải thu: ...àng : ghi nhận vào doanh thu/chi phí tài chính (TK 635 hoặc 515)Tại thời điểm lập BCTC, đánh giá lại vàng tiền tệ, theo giá mua vàng trong nước được công bố bởi NHNN. + Nếu lãi: Nợ các TK 1113, 1123/ Có 515 + Nếu lỗ: Nợ TK 635/ Có TK 1113,1123Ví dụ 2:Tại 1 công ty vào ngày 31/12/N có số dư TK 1113:...ài khoản của chủ tài khoản.Kế toán thấu chiChứng từ : Giấy đề nghị vay vốn, hoặc Giấy đề nghị cấp hạn mức thấu chi và các giấy tờ khác theo yêu cầu của Ngân hàng.Ví dụ: Ngày 5/10/N. Tại công ty có số dư TK 1121 là 80 trđ. Công ty đã lập ủy nhiệm chi thanh toán tiền cho nhà cung cấp Tiến Minh 200 tr...1,112,15*111,1388,334214KT Phải thu khácKT các khoản phải thu khác1388Xử lý tài sản thiếuXử lý tài sản thiếu, bắt bồi thường632Giá trị HTK hao hụt được tính vào giá vốn111.112,15*Tài sản cho mượn, chi hộ1381111.112515Phải thu lợi nhuận được chia từ đầu tư2293642Xóa nợ phải thu khácĐã lập dự phòngCh...
Chương 2KẾ TỐN TIỀN & CÁC KHOẢN PHẢI THUACCOUNTING FOR CASH & RECEIVABLESMục tiêu (Objective)Hiểu khái niệm tiền và các khoản phải thu KT tiền và các khoản phải thuKT dự phịng nợ phải thu khĩ địiTrình bày thơng tin tiền và các khoản phải thu trên BCTC[Image Info] www.wizdata.co.kr - Note to customers : This image has been licensed to be used within this PowerPoint template only. You may not extract the image for any other use. Tài liệu sử dụng (reference)- Thơng tư số 200/2014/TT-BTC Thơng tư số 89/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độtrích lập và sử dụng các khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khĩ địi và bảo hành sản phẩm, hàng hố, cơng trình xây lắp tại DNNội dung (content)KẾ TỐN TIỀN - Kế tốn tiền mặt - Kế tốn tiền gửi ngân hàng - Kế tốn tiền đang chuyển - Thơng tin trình bày trên BCTCKẾ TỐN CÁC KHOẢN PHẢI THU - Kế tốn phải thu của khách hàng - Kế tốn phải thu khác - Kế tốn dự phịng phải thu khĩ địi - Thơng tin trình bày trên báo cáo tài chính.Kế tốn tiềnKhái niệm: Là TS ngắn hạn cĩ tính thanh khoản cao nhất Phân loại theo nơi quản lý: 3 loạiPhân loại tiền theo hình thứcNguyên tắc kế tốn tiền- Kế tốn phải mở sổ kế tốn ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.Kế tốn phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế tốn phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam- Đối với vàng tiền tệ khi tăng ghi theo giá giao dịch thực tế, khi xuất vàng áp dụng 1 trong 3 phương pháp: nhập trước, xuất trước (FIFO); bình quân gia quyền hoặc thực tế đích danh.- Tại thời điểm lập BCTC DN phải đánh giá lại số dư ngoại tệ (theo tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng ) và vàng tiền tệ (theo giá mua trên thị trường trong nước).Khái niệm: Là các khoản tiền đang cĩ ở quỹ, dùng để thanh tốn ngay, bao gồm- Tiền Việt Nam- Ngoại tệ- Vàng tiền tệ: là vàng sd với chức năng cất trữ giá trị, khơng bao gồm các loại vàng được phân loại là HTK sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hố để bánChứng từ: Phiếu thu, Phiếu chi kèm theo các chứng từ gốc.TK sử dụng: TK 111 – Tiền mặt (1111 – Tiền VN; 1112 – Ngoại tệ; 1113 – Vàng tiền tệ)Kế tốn tiền mặt (Cash in hand)Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa ứng từ và thủ tục kế tốn PHIẾU CHI Quyển số: 02 Ngày 12 tháng 05 năm 200X Số: 52 Nợ TK 133,641 Cĩ TK 111Họ và tên người nhận tiền: Ơ. Nguyễn Văn TĐịa chỉ : 543X Huỳnh Tịnh CủaLý do chi: Thanh tốn tiền thuê nhà HĐ 5347Số tiền: 8.800.000đ (Viết bằng chữ) Tám triệu tám trăm ngàn đồng chẵn.Kèm theo 01 chứng từ gốc.Giám đốc KTT Thủ quỹ Người nhận tiền Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa ế tốn tổng hợp tiền mặt111411, 341131,138,141,2443381627,641,64215*,21*341,331,334,338511,515,711 121,128,221, 222,228121,128,221, 222,2281381Chứng từDiễn giảiSHTKSPSSố NgàyNợCĩPT11PC 205/86/8-Bán hàng thu tiền mặtTiền mặt Doanh thu Thuế GTGT đầu ra-Trả tiền thuê cửa hàngChi phí bán hàngThuế GTGT đầu vàoChi tiền mặt1115113331164113311111.000.0008.000.000 800.00010.000.000 100.0008.800.000SỔ NHẬT KÝ CHUNGSỔ CÁI TÀI KHOẢN TiỀN MẶTTÀI KHOẢN 111Ngày tháng ghi sổ Chứng từDIỄN GIẢITK đối ứngSố phát sinhSố dư cuối kỳSố hiệuNgày thángNợCĩNợCĩABCDE1234- Số dư đầu tháng-Thu tiền b/hàng- Số dư cuối tháng- Cộng số PS11.000.0005.000.0005/8PT115/851110.000.0006/8PC206/8- Chi tiền thuê c/hàng6418.000.0008.800.0007.200.000-Thuế đầu ra5/8PT115/8333111.000.0006/8PC206/8- Thuế đầu vào133800.000SỔ CHI TIẾT TIỀN MẶTLOẠI QUỸ: tiền đồng Việt Nam.NGÀYTHÁNGGHISỔNGÀYTHÁNGCHỨNG TỪSỐ HIỆU CHỨNG TỪDIỄN GIẢISỐ TIỀNTHUCHITHUCHITỒNABCDE123 Cộng số phát sinhSỐ DƯ CUỐI THÁNG11.000.0008.800.0007.200.0005/85/811-Thu tiền5.000.00011.000.0006/86/820- Chi tiền8.800.000SỐ DƯ ĐẦU THÁNG 816.000.0007.200.000Ví dụ 1: SD đk TK 111: 80.000.000đ 1- Xuất kho hàng bán, giá xuất kho 15.000.000đ, giá bán chưa thuế 18.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thu đủ bằng TM. 2- Đem tiền mặt gởi vào NH 40.000.000đ, chưa nhận được giấy báo Cĩ.3- Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 10.000.000đ.4- Nhận được giấy báo cĩ của NH về số tiền gởi ở nghiệp vụ 2.5- Chi tiền mặt để tiếp khách 6,6tr, trong đĩ thuế GTGT 0,6trY/c: Định khoản. Phản ánh vào sơ đồ chữ T TK 111 Kế tốn vàng tiền tệ tại quỹ- Trước khi nhập-xuất quỹ vàng cần phải được kiểm nghiệm và lập: Bảng kê vàng +phiếu thu/chi- Khi xuất hay bán vàng, chênh lệch giá bán và giá gốc của vàng : ghi nhận vào doanh thu/chi phí tài chính (TK 635 hoặc 515)Tại thời điểm lập BCTC, đánh giá lại vàng tiền tệ, theo giá mua vàng trong nước được cơng bố bởi NHNN. + Nếu lãi: Nợ các TK 1113, 1123/ Cĩ 515 + Nếu lỗ: Nợ TK 635/ Cĩ TK 1113,1123Ví dụ 2:Tại 1 cơng ty vào ngày 31/12/N cĩ số dư TK 1113: 700tr (20 lượng vàng SJC)1- Xuất quỹ bán 10 lượng vàng, giá bán 37tr/lượng thu TGNH là VND2- Cuối năm đánh giá lại vàng tiền tệ theo giá mua do NHNN cơng bố là 37trKế tốn tiền gửi Ngân hàng(Cash on bank)Khái niệm: Là loại tiền gửi khơng kì hạn ở ngân hàngChứng từ sử dụng:Giấy báo NợGiấy báo CĩBản sao kêỦy nhiệm thu/chi- TK sử dụng: 112 – TGNH 1121 – Tiền VN 1122 – Ngoại tệ 1123 – Vàng tiền tệNguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa ứng từ và thủ tục kế tốnNguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa ứng từ và thủ tục kế tốnNguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa ồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa Uỷ nhiệm chi Số Ngày. PHẦN DO NH GHI Đơn vị trả tiền:..Số tài khoản:Tại Ngân Hàng:.Tỉnh- Thành phố:.NỢSố hiệu NH AĐơn vị nhậntiền:..Số tài khoản:Tại Ngân Hàng:.Tỉnh- Thành phố:.CĩSố hiệu NH BSố tiền bằng chữ:Nội dung:..Số tiền bằng số:.Đơn vị trả tiềnKế tốn Chủ tài khoảnNgân hàng A Kế tốn Ngày: TPKế tốn Ngân hàng B Kế tốn Ngày: TPKế tốn 26Kế tốn tiền gửi Ngân hàng112111111411,34115*,21*511,515,711131,138,141,244627,641,642341,331,334Gửi tiền mặt vào NHRút tiền gửi NH nhập quỹ tiền mặtNhận vốn gĩp của CSH/ vay bằng TGNHMua vật tư hàng hĩa, TSCĐ bằng TGNHDoanh thu, TN khác bằng TGNHChi phí bằng TGNHTrả các khoản nợ bằng TGNHThu hồi các khoản nợ, ứng trước bằng TGNHKế tốn tiền gửi Ngân hàng112Chi TGNH đầu tưThu hồi các khoản đầu tư1388CL phát hiện thiếu3388CL phát hiện thừa121,128,221,222,228121,128,221,222,228Ví dụ 3:SDđk TK 112: 160.000.000đ 1- Mua vật liệu nhập kho giá chưa thuế 120.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu mua vào 440.000đ trả bằng tiền mặt, trong đĩ thuế GTGT 40.000đ2- Nhận giấy báo Nợ trả tiền cho người bán ở NV 1 đủ3- Xuất kho hàng hĩa bán, giá xuất kho 40.000.000đ, giá bán chưa thuế 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thu4- Nhận giấy báo Cĩ của NH thu tiền ở NV 3 sau khi trừ CK thanh tốn 2% trên giá thanh tốn vì trả trước thời hạn.5- Mua CCDC đã thanh tốn bằng chuyển khoản, giá mua chưa thuế 24.000.000đ, thuế GTGT 5%.Y/c: Định khoản và phản ánh vào sơ đồ chữ T TK 112Kế tốn thấu chiThấu chi là hình thức NH cho khách hàng được chi số tiền vượt quá số tiền cĩ trên tài khoản tiền gửi thanh tốn của mình. Thực chất đây là hoạt động tín dụng mà NH tạo điều kiện cho kh/h trong trường hợp số dư của tài khoản khơng đáp ứng nhu cầu chủ tài khoản. Mỗi NH cĩ quy định điều kiện đối tượng được phép thấu chi và hạn mức thấu chi. DN (hay cá nhân) thấu chi phải thanh tốn tiền lãi cho NH (thơng thường khoản lãi suất này tương đương với lãi suất cho vay hiện hành) và phí dịch vụ (nếu cĩ). Trong trường hợp quá hạn, DN phải chịu 1 khoản lãi suất quá hạn cao hơn. NH cũng tự động thu nợ thấu chi khi cĩ tiền báo cĩ vào tài khoản của chủ tài khoản.Kế tốn thấu chiChứng từ : Giấy đề nghị vay vốn, hoặc Giấy đề nghị cấp hạn mức thấu chi và các giấy tờ khác theo yêu cầu của Ngân hàng.Ví dụ: Ngày 5/10/N. Tại cơng ty cĩ số dư TK 1121 là 80 trđ. Cơng ty đã lập ủy nhiệm chi thanh tốn tiền cho nhà cung cấp Tiến Minh 200 trđ, ngân hàng đã gửi giấy báo. Khái niệm:Khoản tiền DN đã nộp vào tài khoản nhưng chưa nhận được Giấy Báo CĩTiền đã làm thủ tục chuyển khoản cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được Giấy Báo NợChứng từ:Phiếu chi, Giấy nộp tiềnBiên lai thu tiền, phiếu chuyển tiềnTK sử dụng: TK 113 Tiền đang chuyểnTK 1131: Tiền VNTK 1132: Ngoại tệKẾ TỐN TIỀN ĐANG CHUYỂN (CASH IN TRANSIT)Kế tốn tiền đang chuyển113Nhận được GB cĩ của NH về khoản tiền đang chuyểnChuyển TM gửi vào NH chưa nhận đươc GB Cĩ331Nhận được giấy báo của người hưởng thụ511,711,333,131Thu tiền bán hàng / thu nợ/chuyển thẳng trả người bán chưa nhận giấy báo111112Trình bày thơng tin trên BCTC (VNM)Kế tốn các khoản phải thu Accounts receivablesKhái niệm Các khoản phải thu là khoản khách hàng chưa thanh tốn, phải thu bồi thường, cho mượn, ứng trước, tạm ứng, ký quỹ ký cượcPhân loại+ Ngắn hạn: hạn thanh tốn trong vịng 12 tháng hoặc trong vịng một chu kì kinh doanh của DN(nếu chu kì kd >12 tháng)+ Dài hạn: hạn thanh tốn hơn 12 tháng hoặc dài hơn một chu kì kinh doanh thơng thường(nếu chu kì kd >12 tháng)KT phải thu của khách hàngNguyên tắc kế tốn- Hạch tốn chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối tượng phải thu, loại nguyên tệ phải thu và theo yêu cầu quản lý của DN.- Phân biệt các khoản phải thu mang tính thương mại, phải thu nội bộ và phải thu khơng mang tính thương mại- Đánh giá lại các khoản mục phải thu cĩ gốc ngoại tệ theo quy định. Kế tốn phải thu của khách hàngKiểm sốt nội bộ- Xây dựng chính sách bán hàng- Tuân thủ nguyên tắc bất kiêm nhiệm- Theo dõi chặt chẽ việc thu hồi nợ- Định kì đối chiếuChứng từ kế tốn- Hĩa đơn bán hàng- Lệnh bán hàng đã được phê duyệt- Phiếu thu/chi/Biên bản bù trừ cơng nợKế tốn phải thu của khách hàng131511711111,112635521 3331133311Doanh thu bán hàngThuế GTGTThu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐChi hộ cho khách hàngChiết khấu thanh tốn cho khách hàngChiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, khách trả lại hàng111,112KH thanh tốn hoặc ứng trước tiền2293,642Nợ khĩ địi xĩa sổThuế GTGTKế tốn phải thu khácLà khoản phải thu khơng mang tính chất thương mại:- Thu bồi thường vật chất, - Cho mượn tạm thời khơng lấy lãi- Chi hộ- Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính- Giá trị tài sản thiếu chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý.Kế tốn phải thu khácChứng từ- Biên bản kiểm nghiệm, kiểm kê- Biên bản xử lý tài sản thiếu- Hợp đồng mượn- Phiếu xuất kho/ Phiếu thu/Phiếu chiTK sử dụng: 138 – Phải thu khác TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý TK 1385 – Phải thu về cổ phần hĩa TK 1388 – Phải thu khácKT Phải thu khácKT Tài sản thiếu chờ xử lý1381Xử lý tài sản thiếuGiá trị mất mát, hao hụt632Giá trị HTK hao hụt được tính vào giá vốn211TSCĐ phát hiện thiếu chờ xử lý111,112,15*111,1388,334214KT Phải thu khácKT các khoản phải thu khác1388Xử lý tài sản thiếuXử lý tài sản thiếu, bắt bồi thường632Giá trị HTK hao hụt được tính vào giá vốn111.112,15*Tài sản cho mượn, chi hộ1381111.112515Phải thu lợi nhuận được chia từ đầu tư2293642Xĩa nợ phải thu khácĐã lập dự phịngChưa lập dự phịng131Là khoản phải thu mang tính thương mại(accounts receivable-trade)138Phân biệt 131 và 138Là khoản phải thu ko mang tính thương mại(other receivables)Dự phịng nợ phải thu khĩ địi(Allowance for doubtful debts)- Nguyên tắc lập dự phịng Lập vào cuối niên độ KTDN lập hội đồng xđ mức độ tổn thất (GĐ, KTT)- Phương pháp lập dự phịng phải thu khĩ địiBước 1: Dự kiến mức tổn thất để xác định mức dự phịng phải lậpBước 2: Thực hiện tổng hợp vào bảng kê chi tiết tuổi nợ làm căn cứ hạch tốn vào chi phí2293Đk lập dự phòng nợ phải thu khó đòi (TT 228 – TT 89 có sửa đởi và bở sung) Phải cĩ chứng từ gốc, cĩ đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền cịn nợ, gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu cơng nợ và các chứng từ khác.Các khoản khơng đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử lý như một khoản tổn thất.KẾ TỐN DỰ PHỊNG NỢ PHẢI THU KHĨ ĐỊIĐk lập dự phịng nợ phải thu khĩ địi+ Nợ phải thu đã quá hạn thanh tốn.+ Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh tốn nhưng con nợ đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết. Mức lập dự phịng (TT 89)+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 1 năm.+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.+ 100% giá trị đ/v khoản nợ trên 3 năm.Theo tt 89, nếu DN lập theo mức qđ trên thì sẽ được tính vào chi phí hợp lý, nếu lập cao hơn thì phần CL cao hơn sẽ khơng được tính vào chi phí hợp lý (theo luật thuế)KT Dự phịng phải thu khĩ địiTài khoản sử dụng: 2293 “Dự phịng phải thu khĩ địi”TK2293Cuối năm lập dự phịng Hồn nhập dự phịng Xố các khoản nợ phải thu khĩ địi (nếu đã lập DP)Dck: Số dự phịng nợ phải thu khĩ địi cuối kỳLập dự phịng nợ phải thu khĩ địiNăm N2293642Lập dự phịng nợ phải thu khĩ địiALLOWANCE FOR UNCOLLECTIBLE ACCOUNTSUNCOLLECTIBLE ACCOUNTS expenseKT Dự phịng phải thu khĩ địi2293131,138, 128, 244642111,112711Năm N+1DP phải lập năm nay cao hơn năm trướcHồn nhập DP (DP phải lập năm nay thấp hơn năm trước)Xĩa sổ nợ ( khoản chưa được lập dự phịng)Xĩa sổ nợ (khoản nợ đã lập dự phịng)Thu được nợ khĩ địi đã xĩa sổVí dụ :Số dư đầu tháng 12:- TK 131 (dư nợ): 200trđ (Chi tiết:Khách hàng M: 140trđ, khách hàng N: 60trđ)TK 2293 (Khách hàng M): 40.000.000đ.1- Bán hàng cho người mua P giá xuất kho 50tr chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 60trđ, thuế GTGT 10%. Nếu thanh tốn tiền trước thời hạn 1 tháng sẽ cho khách hàng hưởng chiết khấu 2% giá thanh tốn.2- Nhận được giấy báo Cĩ của Ngân hàng về khoản nợ của khách hàng P trả đủ sau khi trừ chiết khấu thanh tốn.3- Nhận tiền ứng trước của kh/hàng Q 25.000.000đ4- Khách hàng M phá sản, DN thu về 60.000.000đ bằng TGNH, sớ còn lại xử lý xóa sở. Cuối năm căn cứ vào nguyên tắc lập dự phịng, DN tiếp tục lập dự phịng nợ phải thu khĩ địi của khách hàng N 20.000.000đY/c: Định khoản các nghiệp vụ KT trên.Trình bày thơng tin trên BCTC (VNM)TĨM TẮT:Tiền là loại tài sản dễ xảy ra mất mát, gian lận, vì vậy việc quản lý tiền phải được quan tâm nhiều mặt và kiểm sốt chặt chẽ. Kế tốn tiền phải ghi chép kịp thời, đầy đủ, chính xác sự biến động của tiền trên cơ sở các chứng từ hợp lệ, hợp pháp. Thủ quỹ phải là người đáng tin cậy. Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa kế tốn tiền mặt với thủ quỹ, giữa kế tốn TGNH với ngân hàng để phát hiện và xử lý kịp thời những chênh lệch nếu cĩ xảy ra.Tĩm tắtCác khoản phải thu cũng là tài sản của DN, sẽ thu được lợi ích kinh tế trong tương lai. Xây dựng hệ thống kiểm sốt nội bộ hữu hiệu chu trình bán hàng sẽ giảm thiểu những rủi ro cĩ thể phát sinh trong việc thu hồi các khoản nợ. Kế tốn các khoản phải thu phải mở sổ chi tiết theo từng đối tượng, theo tuổi nợ. Trường hợp các khoản nợ phải thu khĩ địi hoặc cĩ khả năng khơng thu hồi được DN phải lập dự phịng theo đúng quy định. Khi lập BCĐKT, nợ phải thu phải được trình bày theo giá trị thuần cĩ thể thưc hiện được mới phản ánh chính xác khoản nợ phải thu của DN tại thời điểm báo cáo. Nợ phải thu thuần chính là hiệu số giữa nợ phải thu và dự phịng nợ phải thu khĩ địi.
File đính kèm:
- bai_giang_mon_ke_toan_tai_chinh_chuong_2_ke_toan_tien_va_cac.pptx