Bài giảng môn Kế toán tài chính - Chương 2: Kế toán tiền và nợ phải thu

Tóm tắt Bài giảng môn Kế toán tài chính - Chương 2: Kế toán tiền và nợ phải thu: ...quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp.  Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán.  Tiền mặt ngoại tệ (Trì... rõ nguyên nhân. 21. Số liệu trên sổ phụ VCB của DN ngày 31.12.20x5 là 873.420.200đ. Theo số liệu chi tiết TGNH VCB của DN thì số tồn là 873.440.200đ. Chênh lệch thiếu chưa rõ nguyên nhân. TK 1381 CL thừa tiền mặt SL sổ phụ > Số liệu trên sổ kế toán CL thiếu tiền mặt SL sổ phụ < S...ng  Nghiệp vụ giảm khoản phải thu khách hàng (Có TK 131)  Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trừ vào nợ phải thu khách hàng  Chiết khấu thanh toán cho khách hàng hưởng  Nhận tiền ứng trước từ khách hàng  Thu nợ phải thu khách hàng bằng tiền Nghiệp vụ kinh tế ph...

pdf23 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 163 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng môn Kế toán tài chính - Chương 2: Kế toán tiền và nợ phải thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
K 136
TK 138
5. Khách hàng X trả hết số nợ đầu
tháng bằng chuyển khoản 60 trđ.
6. DN được ngân sách hoàn thuế
GTGT đầu vào 400 trđ, bằng TGNH.
7. Chi nhánh M trả lại khoản chi hộ chi
phí vận chuyển 11 trđ bằng tiền mặt.
8. Tài xế K đã nộp 2 trđ tiền bồi
thường mất hàng theo quyết định bồi
thường của BGĐ ở tháng trước.
5. Thu từ nhận ký quỹ, ký cược, hoàn ứng, vay
vốn
TK 341
TK 344
TK 111, 112
TK 141
9. Vay dài hạn ngân hàng nhập vào tài
khoản tiền gửi 420 trđ
10. Ông M, hoàn ứng bằng tiền mặt
450.000đ
11. DN cho công ty Q thuê một tòa
văn phòng, theo thỏa thuận Q phải ký
cược cho DN 120 trđ. Q đã chuyển
khoản số tiền trên vào TK VCB của
DN
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
 Nghiệp vụ giảm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
(TGNH)
1. Chi tiền mua vật liệu, công cụ, hàng hóa, TSCĐ
2. Chi tiền mua dịch vụ sử dụng ở các bộ phận
3. Chi tiền đầu tư vào đơn vị khác
4. Chi tiền tạm ứng, ký quỹ cho các đơn vị khác
5. Chi tiền trả nợ, nộp thuế
6. 
1. Chi tiền mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ
TK 15*, 
21*
TK 133
TK 111, 112
12. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT là 400 trđ,
thuế suất thuế GTGT 10% thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận
chuyển nguyên vật liệu về kho thanh toán bằng tiền mặt 0,4 trđ.
Giá
chưa 
thuế
GTG
T
Thuế 
GTG
T
Tổng 
giá 
thanh 
toán 
10/17/2016
12
2. Chi tiền dịch vụ sử dụng các bộ phận 
TK 627, 641, 642, 
635, 811
TK 133
TK 111, 112
13. Chi tiền mặt thanh toán tiền điện thoại sử dụng ở bộ phận quản lý
doanh nghiệp 4,4 trđ (đã có thuế GTGT 10%) và thanh toán chi phí vận
chuyển hàng hóa giao cho khách hàng 0,55 trđ ( trong đó có thuế
GTGT 10%)
Giá 
chưa 
thuế 
GTG
T
Thuế 
GTG
T
Tổng 
giá 
thanh 
toán 
3. Chi đầu tư vào đơn vị khác
TK 221, 222, 228
TK 133
TK 111, 112
14. Dùng tiền gửi ngân hàng mua 10.000 cp PVD, giá giao dịch khớp
lệnh là 60.000đ/cp, chi phí mua chứng khoán là 0,2% trên giá trị giao
dịch. Sau khi mua số cp trên, tỷ lệ quyền biểu quyết là 30% (đầu tư
công ty liên kết)
Giá 
chưa 
thuế 
GTG
T
Thuế GTGT 
(nếu có)
Tổng 
giá 
thanh 
toán 
4. Chi tạm ứng, ký quỹ
TK 244
TK 141
TK 111, 112
15. DN đi thuê một khu đất làm nhà xưởng và nhà kho. Theo thỏa
thuận của hợp đồng thuê, doanh nghiệp phải ký quỹ trong suốt thời
gian thuê là 120 trđ.
16. Kế toán DN lập phiếu chi tiền mặt để tạm ứng cho ông M đi công
tác Đà Nẵng với số tiền đã được duyệt là 10 trđ.
5. Chi trả nợ, nộp thuế 
TK 331, 341, 336, 
338, 334,
TK 333
TK 111, 112
17. Chuyển khoản thanh toán nợ phải trả người bán P đầu tháng 70
trđ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 110 trđ.
18. Chi tiền mặt trả nợ lương tháng trước 90 trđ.
19. Nộp BHXH, BH thất nghiệp và mua BHYT 24 trđ bằng TGNH
10/17/2016
13
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
 Nghiệp vụ khác liên quan đến tiền
1. Kiểm kê tiền mặt tại quỹ
2. Đối chiếu tài khoản tiền gửi ngân hàng
Tiền mặt thừa/thiếu khi kiểm kê, chênh lệch số liệu tiền
gửi không kỳ hạn của DN phải được điều chỉnh theo số
liệu kiểm kê thực tế hoặc số liệu theo sổ phụ của ngân
hàng.
DN phải xác định nguyên nhân thừa/thiếu để ra quyết
định xử lý.
Khi phát hiện chênh lệch tiền
TK 3381
TK 111, 112
20. Ngày 31.12.20x5, DN tiến hành khóa sổ quỹ để kiểm kê. Số tồn
quỹ theo sổ quỹ tiền mặt là 132.400.000đ. Số tiền thực kiểm tra được
tại két sắt của DN là 132.820.000đ. Chênh lệch thừa chưa rõ nguyên
nhân.
21. Số liệu trên sổ phụ VCB của DN ngày 31.12.20x5 là 873.420.200đ.
Theo số liệu chi tiết TGNH VCB của DN thì số tồn là 873.440.200đ.
Chênh lệch thiếu chưa rõ nguyên nhân.
TK 1381
CL thừa tiền mặt
SL sổ phụ > Số 
liệu trên sổ kế 
toán
CL thiếu tiền mặt
SL sổ phụ < Số 
liệu trên sổ kế 
toán
TK 113- Tiền đang chuyển 
• Các khoản tiền đã nộp vào
Ngân hàng hoặc thanh toán
cho bên thứ ba nhưng chưa
nhận giấy báo của ngân hàng
• Số kết chuyển khi tiền đã vào
tài khoản hoặc thanh toán cho
các đối tượng liên quan.
• Bên Nợ • Bên Có
• Dư Nợ
 Số tiền còn đang chuyển cuối 
kỳ
Tài khoản chi tiết 
 Tài khoản 1131 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền Việt
Nam đang chuyển.
 Tài khoản 1132 - Ngoại tệ: Phản ánh số ngoại tệ đang
chuyển.
10/17/2016
14
Nguyên tắc hạch toán 
TK này phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã
nộp vào Ngân hàng, kho bạc, đã gửi bưu điện để
chuyển cho Ngân hàng nhưng chưa nhận báo Có, trả
cho đơn vị khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài
khoản tại Ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhưng
chưa nhận giấy báo Nợ hay bản sao kê của Ngân
hàng.
Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng.
Chuyển tiền qua bưu điện trả cho đơn vị khác;
Thu tiền bán hàng nộp thuế vào Kho bạc
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
 Nghiệp vụ tăng tiền đang chuyển
 Nộp tiền vào ngân hàng nhưng chưa nhận GBC
 Bán hàng thu bằng sec nộp vào ngân hàng, chưa nhận
GBC
 Đã chuyển trả tiền nhưng bên nhận chưa nhận được
 Nghiệp vụ giảm tiền đang chuyển
 Các khoản nộp vào ngân hàng đã nhận được GBC
 Đã có xác nhận của bên được thụ hưởng từ tiền
chuyển trả của DN
Nghiệp vụ tăng tiền đang chuyển 
TK 111
TK 511, 
333
TK 113
TK 112
22.DN đã chi tiền mặt 200 trđ nộp vào
NH VCB nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa
nhận được giấy báo Có của NH.
23.Ngày 31.12.20x5, DN làm thủ tục
chuyển khoản từ TK VCB 400 trđ, trả
nợ cho NCC K (TK ACB). Đến cuối
ngày, số tiền trên chưa về tài khoản
của K.
24.Ngày 31.12.20x5, KH A gửi thông
báo đã thanh toán tiền nợ tháng trước
200 trđ nhưng cuối ngày NH chưa gửi
GBC
Nghiệp vụ giảm tiền đang chuyển
TK 112
TK 331, 334,338
TK 113
25. Ngày 2.1.20x6, số tiền DN nhận được GBC của ngân hàng 200
trđ
26. Ngày 2.1.20x6, theo xác nhận từ NCC K, số tiền 400 trđ đã vào
tài khoản ACB.
27. Ngày 5.1.20x6, NH ACB gửi GBC kèm chứng từ chuyển tiền
xác nhận khách hàng A đã thanh toán 200 trđ vào TK TGNH.
10/17/2016
15
Kế toán tạm ứng 
 Khái niệm
 Tài khoản sử dụng
 Nguyên tắc hạch toán
 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
Khái niệm 
 Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do
doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực
hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết
một công việc nào đó được phê duyệt.
 Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc
tại doanh nghiệp.
Tài khoản 141- Tạm ứng
• Các khoản tiền, vật tư đã
tạm ứng cho người lao
động của doanh nghiệp
• Các khoản tạm ứng đã
được thanh toán;
• Số tiền tạm ứng dùng
không hết nhập lại quỹ
hoặc trừ vào lương;
• Các khoản vật tư sử dụng
không hết nhập lại kho.
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
 Số tạm ứng còn chưa
thanh toán lúc cuối kỳ.
Nguyên tắc hạch toán
 Người nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm về số đã tạm
ứng và chỉ được sử dụng theo đúng mục đích công việc đã
được phê duyệt.
 Khi hoàn thành công việc, người nhận tạm ứng phải lập
bảng thanh toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc) để
thanh toán dứt điểm
 Khoản tạm ứng sử dụng không hết nếu không nộp lại quỹ
thì phải tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng.
 Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng
người nhận tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình hình nhận,
thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng.
10/17/2016
16
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
 Nghiệp vụ tăng khoản tạm ứng
 DN ứng tiền cho nhân viên
 Nghiệp vụ giảm khoản tạm ứng
 Nhân viên tạm ứng đã giải chi số tiền tạm ứng
 Hoàn ứng phần tạm ứng thừa bằng tiền hoặc trừ lương
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 
TK 111, 
152 TK 15*, 21*
TK 141
TK 641, 642,
TK 133
TK 111, 152, 
334
Ví dụ 7
 Tạm ứng cho Ông An 10.000.000 đồng để mua
nguyên vật liệu.
 Ông An thanh toán tiền tạm ứng bằng nguyên vật liệu
X nhập kho, giá mua trên hóa đơn 8.800.000 đồng (đã
bao gồm thuế GTGT được khấu trừ 10%):
 Cuối tháng, trừ lương ông An đối với số tiền tạm ứng
còn thừa chưa hồi quỹ.
Bài tập thực hành 3
1. Tạm ứng tiền cho Ông Minh (phòng kế toán) đi công tác
Hà Nội 10 trđ bằng TM.
2. Ông Minh thanh toán tạm ứng như sau:
- Vé máy bay khứ hồi 6 trđ, thuế GTGT 0,6 trđ.
- Chi phí lưu trú: 1,5 trđ
- Tiền mua tài liệu 0,5 trđ.
- Tiền ăn 10 ngày: 2 trđ
3. DN chi thêm phần chi vượt tạm ứng cho ông Minh.
Yêu cầu: Định khoản các NVKT trên.
10/17/2016
17
Kế toán phải thu khách hàng 
 Tài khoản sử dụng
 Nguyên tắc hạch toán
 Các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh chủ yếu
TK 131- Phải thu khách hàng
• Số tiền phải thu KH về SP,
HH đã giao, DV đã cung
cấp và được xác định là
bán trong kỳ;
• Số tiền thừa trả lại cho KH.
• Số tiền khách hàng đã trả
nợ;
• Số tiền đã nhận ứng trước
của khách hàng;
• Khoản giảm giá hàng bán,
hàng bị trả lại và các khoản
chiết khấu cho người mua.
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
• Số tiền còn phải thu của
khách hàng
Dư Có
• Số tiền nhận ứng trước của
khách hàng
Nguyên tắc hạch toán 
1. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải
thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu
của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản
phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu
tư tài chính, cung cấp dịch vụ.
2. Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán
chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu,
theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay
không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi
chép theo từng lần thanh toán.
Nguyên tắc hạch toán
3. Kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có
thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng
không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự
phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với
khoản nợ phải thu không đòi được.
4. Phải thu khách hàng ngoại tệ: Phát sinh tăng sẽ ghi nhận
theo tỷ giá giao dịch thực tế, phát sinh giảm sẽ ghi nhận
theo tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động hoặc tỷ giá
ghi sổ thực tế đích danh, trình bày trên báo cáo tài chính
theo tỷ giá hối đoái cuối kỳ.
10/17/2016
18
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
 Nghiệp vụ tăng khoản phải thu khách hàng (Nợ TK 131)
 Bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ, TSCĐ chưa thu tiền
 Chuyển nhượng khoản đầu tư chưa thu tiền
 Chuyển trả lại khoản tiền nhận trước cho khách hàng
 Nghiệp vụ giảm khoản phải thu khách hàng (Có TK 131)
 Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại trừ vào nợ phải thu khách hàng
 Chiết khấu thanh toán cho khách hàng hưởng
 Nhận tiền ứng trước từ khách hàng
 Thu nợ phải thu khách hàng bằng tiền
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 
TK 511, 711 TK 521
TK 131
TK 635
TK 3331
TK 229/642
TK 3331
TK 121, 128, 
221, 222, 228
TK 515
TK 111, 112 TK 111, 112
Ví dụ 8
Công ty Song An nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, trích số liệu tháng 05/20x0 tại Công ty như sau:
1. Ngày 1/5/20x0, khách hàng A mua một lượng hàng hóa có
giá mua chưa thuế GTGT là 500.000.000đ, thuế suất thuế
GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán.
2. Đến ngày 5/5/20X0, khách hàng A thanh toán bằng
chuyển khoản trong thời gian được hưởng chiết khấu
thanh toán 2% trên tổng giá trị thanh toán.
3. Ngày 8/5/20X0, khách hàng B ứng trước tiền hàng bằng
chuyển khoản 10.000.000 đồng
Ví dụ 8 (tiếp theo)
4. Ngày 15/5/20X0, Song An giao hàng cho khách hàng
B, giá bán chưa thuế GTGT là 50.000.000 đồng, thuế
suất thuế GTGT 10%, trừ vào số tiền tạm ứng.
5. Ngày 16/5/20X0, sau khi cấn trừ công nợ khách hàng
B thanh toán toàn bộ tiền hàng còn lại bằng chuyển
khoản.
Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh và vẽ sơ đồ chữ T các giao dịch liên quan đến từng
khách hàng.
10/17/2016
19
Bài tập thực hành 4
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Doanh thu bán chịu trong kỳ 800 triệu (thuế GTGT
10%)
2. Khách hàng đã trả 220 triệu tiền mặt và 440 triệu tiền
gửi ngân hàng.
3. Khách hàng X than phiền về hàng kém chất lượng
nên công ty giảm giá 44 triệu (đã bao gồm thuế GTGT
10%). Khoản này trừ bớt nợ cho khách hàng.
4. Khách hàng Y thông báo trả lại hàng, lô hàng trị giá 30
triệu (giá chưa thuế GTGT 10%). Công ty hoàn trả lại
tiền cho KH.
Bài tập thực hành 4 (tiếp theo)
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
5. Tổng số tiền chiết khấu thương mại trong kỳ là 55
triệu, trong đó có thuế GTGT 5 triệu đồng. Tổng
tiền chiết khấu trừ vào nợ phải thu khách hàng.
6. Khách hàng Z trả tiền trước thời hạn, nên được
hưởng chiết khấu 4 triệu, trừ vào nợ phải thu.
7. Xóa sổ một khoản phải thu khó đòi 15 triệu đồng,
khoản này đã lập dự phòng 80%.
Kế toán dự phòng phải thu khó đòi
 Khái niệm
 Tài khoản sử dụng
 Nguyên tắc hạch toán
 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
Khái niệm 
 Dự phòng phải thu khó đòi là khoản dự phòng phần
giá trị các khoản nợ phải thu và các khoản đầu tư nắm
giữ đến ngày đáo hạn khác có bản chất tương tự các
khoản phải thu khó có khả năng thu hồi.
10/17/2016
20
TK 229- Dự phòng tổn thất tài sản
• Hoàn nhập chênh lệch giữa
số dự phòng phải lập kỳ
này nhỏ hơn số dự phòng
đã trích lập kỳ trước chưa
sử dụng hết;
• Bù đắp phần giá trị đã
được lập dự phòng của
khoản nợ không thể thu hồi
được phải xóa sổ.
• Trích lập các khoản dự
phòng tổn thất tài sản tại
thời điểm lập Báo cáo tài
chính.
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
• Số dự phòng tổn thất tài
sản hiện có cuối kỳ
Tài khoản chi tiết 
Tài khoản 2291 - Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh: Tài
khoản này phản ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự
phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh.
Tài khoản 2292 - Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác: Tài
khoản này phản ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự
phòng do doanh nghiệp nhận vốn góp đầu tư bị lỗ dẫn đến nhà đầu
tư có khả năng mất vốn.
 Tài khoản 2293 - Dự phòng phải thu khó đòi: Tài khoản này phản
ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng các khoản
phải thu và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khó đòi.
 Tài khoản 2294 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Tài khoản này
phản ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho.
Nguyên tắc hạch toán TK 2293
 Khi lập Báo cáo tài chính, DN xác định các khoản nợ phải
thu khó đòi và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
có bản chất tương tự có khả năng không đòi được để trích
lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi.
 Doanh nghiệp trích lập dự phòng phải thu khó đòi khi:
Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trong hợp đồng kinh tế,
các khế ước vay nợ, bản cam kết hợp đồng hoặc cam kết nợ,
doanh nghiệp đã đòi nhiều lần nhưng vẫn chưa thu được;
Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng khách nợ đã
lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể,
mất tích, bỏ trốn;
Nguyên tắc hạch toán TK 2293
 Điều kiện, căn cứ trích lập dự phòng nợ phải thu khó
đòi
 Phải có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của khách nợ
về số tiền còn nợ chưa trả bao gồm: Hợp đồng kinh tế,
khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối
chiếu công nợ...
 Mức trích lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi
thực hiện theo quy định hiện hành.
 Các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
10/17/2016
21
Nguyên tắc hạch toán TK 2293
 Trích lập dự phòng phải thu khó đòi được hạch toán vào chi phí
quản lý doanh nghiệp
 Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó đòi phải lập ở cuối kỳ
kế toán này lớn hơn số dư khoản dự phòng phải thu khó đòi
đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch lớn hơn được ghi tăng
dự phòng và ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó đòi phải lập ở cuối kỳ
kế toán này nhỏ hơn số dư khoản dự phòng phải thu khó đòi
đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn
nhập ghi giảm dự phòng và ghi giảm chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Sau khi xóa nợ nếu DN thu được nợ đã xóa thì ghi nhận vào thu
nhập khác.
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 
TK 2293TK 131/138 TK 642
TK 711 TK 111/112
Lập dự phòng
Hoàn nhập dự phòng
Xóa sổ nợ khó đòi
Thu nợ khó đòi đã xóa sổ
Ví dụ 9
Hãy xác định mức lập dự phòng cuối năm 20x5 và định khoản kế toán:
 Số dư đầu kỳ năm 20x5: TK 2293 là 60 triệu đồng (dự phòng phải
thu khó đòi khách hàng A 40 triệu đồng, khách hàng C 20 triệu đồng)
 Trong năm 20x5 có một số thông tin sau:
1. Khách hàng A phá sản do mất khả năng thanh toán. Hiện tại
công ty A đang nợ công ty Song An 70 triệu đồng. Kế toán công
ty trích lập dự phòng 100%.
2. Khách hàng B phá sản do hỏa hoạn. Hiện tại công ty B đang
nợ công ty Song An 100 triệu đồng. Công ty ước tính khả năng
thu hồi nợ được 20% số nợ.
3. Ban Giám đốc quyết định xóa nợ cho khách hàng C. Biết khách
hàng C đang nợ công ty Song An 30 triệu đồng.
Bài tập thực hành 5 
 Số dư đầu kỳ TK 2293 là 300 triệu.
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Khách hàng A phá sản do mất khả năng thanh toán, số nợ
không đòi được là 70 triệu, số này đã được lập dự phòng kỳ
trước là 60 triệu đồng.
2. Khách hàng B phá sản do hỏa hoạn, số nợ không đòi được
là 40 triệu. Số này chưa được lập DP trước đó.
3. Cuối kỳ, xác định số dự phòng phải lập cho số dư cuối kỳ là
360 triệu.
10/17/2016
22
Trình bày tiền và tương đương tiền
Tiền và tương đương tiền được trình bày trên Bảng
cân đối kế toán bao gồm số đầu năm và số cuối kỳ
Chính sách kế toán và số liệu chi tiết được trình bày
trong Thuyết minh BCTC.
Sự thay đổi của tiền và tương đương tiền được trình
bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Các khoản tiền bị giới hạn sẽ trình bày ở khoản mục
thích hợp (thí dụ ký quỹ, ký cược)
Tra cứu BCTC VNM 2015
 Xem trình bày tiền trên Bảng cân đối kế toán
 Xem trình bày tiền trên Thuyết minh BCTC
 Chích sách tiền và tương đương tiền
 Số liệu chi tiết tiền và tương đương tiền
Trình bày nợ phải thu 
 Cuối kỳ kế toán cần làm những việc sau:
 Đối chiếu công nợ với khách hàng và xử lý các sai
lệch nếu có.
 Xem xét tình hình nợ phải thu khó đòi để lập hoặc
hoàn nhập dự phòng.
Dựa vào số dư chi tiết nợ phải thu để phân loại
thích hợp trên BCTC (nợ ngắn hạn/dài hạn, phải
thu/khách hàng ứng trước tiền)
Chuẩn bị các thuyết minh cần thiết.
Trình bày nợ phải thu 
 Nợ phải thu được trình bày trên Bảng cân đối kế toán bao
gồm số đầu năm và số cuối kỳ;
 Nợ phải thu được trình bày theo giá trị thuần có thể thực
hiện có chi tiết thêm về giá gốc và số dự phòng;
 Các khoản người mua ứng trước không được bù trừ với
các khoản phải thu mà phải trình bày trong phần Nợ phải
trả;
Các khoản phải thu phải được trình bày riêng phần ngắn
hạn và phần dài hạn trên Bảng cân đối kế toán;
Chính sách kế toán và số liệu chi tiết về các khoản phải thu
khác cần thuyết minh trên Thuyết minh BCTC
10/17/2016
23
Tra cứu BCTC VNM 2015
 Xem trình bày nợ phải thu trên Bảng cân đối kế toán
 Xem trình bày nợ phải thu trên Thuyết minh BCTC
 Chích sách nợ phải thu
 Số liệu chi tiết nợ phải thu, dự phòng phải thu khó đòi
Bài tập thực hành 6
 Công ty V có chính sách bán chịu như sau:
Các khách hàng nhóm A (mua phụ tùng) có thời hạn là 60
ngày. Kinh nghiệm của công ty là những khách hàng quá hạn
trong vòng 30 ngày sẽ có khả năng trả nợ lên đến 95%. Các
khách hàng quá hạn trên số ngày trên thường là không thanh
toán được, tỷ lệ thu hồi chỉ khoảng 10%. Các khách hàng
trong hạn có rủi ro không đáng kể.
Các khách hàng nhóm B (mua thiết bị) có thời hạn 15 tháng.
Các khách hàng này thường phải được bảo lãnh nên không
có khả năng không trả được nợ.
Các khách hàng thuộc nhóm C là các khách hàng mới, phải
ứng trước 30% rồi mới được giao hàng.
Bài tập thực hành 6 (tiếp theo)
STT Tên khách hàng Nhóm Hạn trả/giao Số phải trả /(ứng trước)
01 Xuân Hưng Co. A 12/9/x1 200
02 Hoàng Gia Ltd. A 16/11/x1 400
03 Tân Phát Đạt Ltd. A 20/12/x1 300
04 Hoàng Vân Co. B 16/7/x2 2.800
05 Trung Thành Co. C 17/1/x2 (120)
06 CS. Hùng Dũng A 6/2/x2 500
07 Tiểu Cần Ltd. B 18/2/x3 3.200
08 Tuyết Nhung C 27/2/x2 (2.000)
09 Donaco Co. A 31/5/x1 250
10 Tùng Bách Ltd. A 3/1/x2 500
Nguồn: Số dư chi tiết khách hàng 31/12/x1
Bài tập thực hành 6 (tiếp theo)
Yêu cầu xác định các số liệu trên Bảng cân đối kế toán
ngày 31.12.x1 của công ty V:
Phải thu khách hàng
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
Phải thu dài hạn của khách hàng
Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
Người mua trả tiền trước

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_ke_toan_tai_chinh_chuong_2_ke_toan_tien_va_no.pdf