Bài giảng môn Nguyên lý kế toán - Chương 2: Báo cáo tài chính

Tóm tắt Bài giảng môn Nguyên lý kế toán - Chương 2: Báo cáo tài chính: ...Số đầu năm TÀI SẢN A- Tài sản ngắn hạn B- Tài sản dài hạn Tổng cộng tài sản NGUỒN VỐN A- Nợ phải trả I- Nợ ngắn hạn II- Nợ dài hạn B- Vốn chủ sở hữu Tổng cộng nguồn vốn Tài sản Tài sản ngắn hạn: Là những tài sản có thể biến đổi thành tiền trong một kỳ kinh doanh của doanh nghiệp hoặc ...n, nước chung của doanh nghiệp là 5.000.000đ • Chi phí quảng cáo là 2.000.000đ. • Chi phí tiền lương của nhân viên văn phòng là 4.000.000đ • Chi phí lãi vay ngân hàng là 1.500.000đ. • Lãi tiền gửi ngân hàng theo giấy báo của ngân hàng là 500.000đ. • Thanh lý một số thiết bị đã khấu hao hết, th...ố Năm nay Năm trước II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ...

pdf19 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 188 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng môn Nguyên lý kế toán - Chương 2: Báo cáo tài chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăng lên của nguồn hình thành.
c. Tính lợi nhuận của cửa hàng trong tháng 1 bằng cách so
sánh giữa doanh thu bán hàng và chi phí để có được
doanh thu đó. Nếu là ông Huy, bạn có hài lòng với kết quả
kinh doanh tháng 01/20x0 không?
d. Liệt kê các khoản thu, chi trong tháng 01/20x0 của Cửa
hàng.
e. Ông Huy dự kiến vay ngân hàng thêm 50 triệu đồng để
mua một tủ cấp đông. Nếu là ngân hàng bạn có cho ông
Huy vay không? Tại sao?
Bài tập thực hành 1 (tiếp)
17
Bảng cân đối kế toán
Phương trình kế toán
Các yếu tố của Bảng cân đối kế toán.
Kết cấu và nội dung Bảng cân đối kế toán 
Ý nghĩa của Bảng cân đối kế toán
Ảnh hưởng của các nghiệp vụ đến BCĐKT
18
Phương trình kế toán
Tài sản Nguồn vốn=
Tài sản Nợ phải trả= VCSH+
Tài sản Nợ phải trả- VCSH=
Nguồn lực kinh tế Nguồn hình thành=
19
Các yếu tố của Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán phản ánh toàn bộ tài sản của doanh
nghiệp theo kết cấu tài sản và nguồn hình thành tài sản,
dưới hình thức tiền tệ, tại một thời điểm nhất định.
Tài 
sản
Nguồn 
vốn
20
6Tài sản
 Tài sản là những nguồn lực kinh tế do doanh
nghiệp kiểm soát, nhằm mang lại lợi ích kinh
tế trong tương lai:
 Tiền
 Phải thu khách hàng
 Hàng tồn kho
 Tài sản cố định
 
21
Nợ phải trả
 Nợ phải trả là nghĩa vụ mà doanh nghiệp
phải thanh toán:
 Vay nợ
 Phải trả người bán
 Thuế phải nộp Nhà nước
 Phải trả người lao động
 
22
Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là phần còn lại của tài sản sau
khi thanh toán nợ phải trả. Vốn chủ sở hữu
được doanh nghiệp được quyền sử dụng một
cách chủ động, linh hoạt và không phải cam kết
thanh toán:
 Vốn góp của chủ sở hữu
 Lợi nhuận chưa phân phối (Lợi nhuận tích
lũy)
.
23
Bài tập thực hành 2
Tài liệu về các tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở
hữu của doanh nghiệp Huy Hoàng (gọi chung là
các khoản mục) vào ngày 31.01.20x1 như Bảng 1.
Yêu cầu:
a. Dựa trên định nghĩa tài sản, nợ phải trả và vốn
chủ sở hữu, hãy sắp xếp các khoản mục trên
thành ba nhóm tài sản, nợ phải trả và vốn chủ
sở hữu.
b. Tính tổng tài sản của doanh nghiệp và dựa trên
phương trình kế toán, hãy tính giá trị X.
24
7Bài tập thực hành 2 (tiếp)
Bảng 1 ĐVT: 1.000 đ
Các khoản mục Số tiền Các khoản mục Số tiền
Tiền mặt tồn quỹ 415.000 Vay dài hạn ngân hàng ABC 1.500.000
Gỗ nguyên liệu 2.000.000 Khách mua SP còn nợ 172.000
Nhà xưởng ở Thủ Đức 3.000.000 Tiền điện còn nợ chưa trả 35.000
Tiền gửi ngân hàng 1.450.000 Lương tháng 1/20x1 chưa trả 450.000
Vốn góp của ông Huy 3.000.000 Thuế chưa đến hạn nộp 84.000
Vốn góp của ông Hoàng 1.000.000 Vay ngắn hạn NH SAB 2.745.000
Nợ tiền mua gỗ 250.000 Máy chà nhám sản phẩm 215.000
Thành phẩm 3.160.000 Lợi nhuận tích lũy X
25
Kết cấu vào nội dung của BCĐKT
26
Chỉ tiêu Mã số Số cuối kỳ Số đầu năm
TÀI SẢN
A- Tài sản ngắn hạn
B- Tài sản dài hạn
Tổng cộng tài sản
NGUỒN VỐN
A- Nợ phải trả
I- Nợ ngắn hạn
II- Nợ dài hạn
B- Vốn chủ sở hữu
Tổng cộng nguồn vốn
Tài sản
Tài sản ngắn hạn: Là những
tài sản có thể biến đổi thành
tiền trong một kỳ kinh doanh
của doanh nghiệp hoặc trong
vòng một năm kể từ ngày của
báo cáo tài chính.
o Tiền mặt, TGNH
o Đầu tư CK ngắn hạn
o Phải thu khách hàng
o Nguyên vật liệu, Công cụ
dụng cụ, Thành phẩm, Hàng
hóa
o 
Tài sản dài hạn: Là
những tài sản không thỏa
mãn yêu cầu của tài sản
ngắn hạn:
o Tài sản cố định
o Đầu tư tài chính dài hạn
o 
27
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn: gồm các khoản
phải thanh toán trong một chu
kỳ kinh doanh của doanh
nghiệp hoặc trong thời gian
một năm kể từ ngày của báo
cáo tài chính.
 Phải trả người bán
 Phải trả người lao động
 Thuế phải nộp NN
 Vay nợ ngắn hạn
 
28
Nợ dài hạn: là những
khoản nợ phải trả không
thỏa mãn định nghĩa của
nợ ngắn hạn
 Vay nợ dài hạn
 
8Vốn chủ sở hữu
Do các nhà đầu tư góp vốn và phần tích lũy từ
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
Vốn góp của chủ sở hữu
 Lợi nhuận chưa phân phối: là kết quả hoạt
động của đơn vị sau khi đã nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp và chia cổ tức.
Quỹ đầu tư phát triển, : là các quỹ
chuyên dùng sử dụng cho mục đích cụ thể.
29
Bài tập thực hành 3
Dùng dữ liệu của Bài tập thực hành 2 để lập
Bảng cân đối kế toán theo mẫu.
30
Ý nghĩa của BCĐKT
 Các thông tin về tài sản của doanh nghiệp
giúp người đọc đánh giá cơ bản về qui mô
doanh nghiệp và cơ cấu tài sản.
 Các thông tin về nguồn vốn giúp người đọc
hiểu được những nét cơ bản về khả năng tự
chủ tài chính và các nghĩa vụ tương lai của
doanh nghiệp.
 Thông tin về khả năng trả nợ cũng được thể
hiện trong Bảng cân đối kế toán thông qua việc
so sánh giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn.
31
Bài tập thực hành 4
Dùng dữ liệu của Bài tập thực hành 3, hãy nhận
xét khái quát về tình hình tài chính của doanh
nghiệp Huy Hoàng vào thời điểm 31.01.20x1
32
9Ảnh hưởng của các nghiệp vụ đến BCĐKT
Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, tài
sản và nguồn vốn luôn vận động, thay đổi.
33
Ví dụ 2
Công ty A thành lập và đi vào hoạt động từ ngày
01.9.20x4. Trong tháng 9/20x4 có các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh như sau:
1. Ngày 01/9: nhận vốn góp của các chủ sở hữu: ông B
góp vốn bằng tiền gửi ngân hàng 500.000.000 đồng,
bằng tiền mặt 100.000.000 đồng và một số tài sản cố
định trị giá 300.000.000 đồng; bà C góp vốn bằng tiền
gửi ngân hàng 600.000.000 đồng.
2. Ngày 04/9: mua hàng hóa nhập kho, đã trả bằng tiền
gửi ngân hàng 450.000.000đ.
3. Ngày 10/9: mua một tài sản cố định, trị giá
380.000.000đ, chưa trả tiền cho người bán.
4. Ngày 23/9: vay ngắn hạn ngân hàng 200.000.000đ trả
nợ cho người bán tài sản cố định ở nghiệp vụ 3. 34
35
NV
Tài sản = Nợ phả trả + Vốn chủ sở hữu
Tiền Tài sản khác Vốn góp
LN
chưa PP
1 500 500
100 100
300 300
600 600
2 (450) 450
3 380 380
4 200
(200)
ĐVT: triệu đồng
Nhận xét
 Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng ít
nhất đến hai khoản mục khác nhau trên
BCĐKT.
 Nghiệp vụ kinh tế chỉ ảnh hưởng đến “Tài sản”
hoặc “Nguồn vốn” không làm thay đổi số tổng
cộng của BCĐKT
 Nghiệp vụ kinh tế ảnh hưởng đồng thời đến
“Tài sản” và ”Nguồn vốn” thì làm thay đổi số
tổng cộng của BCĐKT.
 Trong bất kỳ trường hợp nào, nghiệp vụ kinh tế
phát sinh cũng không làm mất tính chất cân đối
của Bảng cân đối kế toán. 36
10
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
 Các yếu tố của Báo cáo kết quả HĐKD
 Nội dung và kết cấu của báo cáo
 Ý nghĩa của báo cáo.
37
Các yếu tố của Báo cáo kết quả HĐKD
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trình bày
sự thay đổi tình hình tài chính dưới góc độ kết
quả hoạt động kinh doanh thông qua tình hình
doanh thu, thu nhập, chi phí và lãi/lỗ trong một
thời kỳ
38
Các yếu tố của Báo cáo kết quả HĐKD (tiếp)
39
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HOẠT ĐỘNG KHÁC
Doanh thu bán hàng và 
cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt 
động tài chính
Thu nhập khác
Giá vốn 
hàng 
bán
Chi phí
bán 
hàng
Chi phí
QLDN
Chi 
phí tài 
chính
LN thuần
từ HĐKD
Chi phí
khác LN khác
LN trước thuế
Chi phí
thuế 
TNDN
LN sau 
thuế
Ví dụ 3
Ghép cặp các nội dung phù hợp
1. Bán lô hàng với giá bán 
300
a. Chi phí thuế TNDN
2. Số thu từ nhượng bán 
TSCĐ
b. Giá xuất kho của lô hàng 
đã bán là 100
3. Thuế phải nộp trên LN 
phải chịu thuế
c. Doanh thu bán hàng
4. Lãi vay d. Chi phí tài chính
5. Chi cho nhượng bán 
TSCĐ
e. Thu nhập khác
6. Giá vốn hàng bán f. Chi phí bán hàng
g. Chi phí khác
40
11
Bài tập thực hành 5
Có số liệu về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp Hoa Mai trong
tháng 9/20x1 như sau:
• Bán máy in công nghiệp với giá bán 150.000.000đ, giá vốn của
số máy in đã bán là 110.000.000đ.
• Bán mực in với giá 20.000.000đ, giá vốn là 15.000.000đ.
• Chi phí vận chuyển máy in đi bán là 8.500.000đ
• Chi phí điện thoại, điện, nước chung của doanh nghiệp là
5.000.000đ
• Chi phí quảng cáo là 2.000.000đ.
• Chi phí tiền lương của nhân viên văn phòng là 4.000.000đ
• Chi phí lãi vay ngân hàng là 1.500.000đ.
• Lãi tiền gửi ngân hàng theo giấy báo của ngân hàng là 500.000đ.
• Thanh lý một số thiết bị đã khấu hao hết, thu được 1.200.000đ.
• Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
41
Nội dung và kết cấu của báo cáo 
42
Chỉ tiêu Mã số Năm nay
Năm 
trước
1. Doanh thu bán hàng và CCDV
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp
6. Doanh thu tài chính
7. Chi phí tài chính
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 
10. LN thuần từ HĐKD
Nội dung và kết cấu của báo cáo (tiếp) 
43
Chỉ tiêu Mã số Năm nay
Năm 
trước
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. LN khác
14. Tổng lợi nhuận trước thuế
15. Chi phí thuế TNDN
16. Lợi nhuận sau thuế
Bài tập thực hành 6
Dùng dữ liệu của bài tập thực hành 5 để lập Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Hoa Mai
trong tháng 9/20x1.
44
12
Ý nghĩa của Báo cáo KQHĐKD
BCKQHĐKD cung cấp thông tin cho việc đánh
giá:
• Quy mô kinh doanh: thể hiện qua doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp.
• Khả năng sinh lời
45
Bài tập thực hành 7
Sử dụng Bài tập thực hành 5 để trả lời các câu hỏi sau:
1. Quy mô kinh doanh của doanh nghiệp tháng này có tăng trưởng
so với tháng trước hay không, biết doanh thu tháng trước là 160
triệu đồng. Được biết ngành kinh doanh này có hoạt động ổn
định trong suốt các tháng trong năm, ngoại trừ 1 tháng trước tết
và 1 tháng sau tết.
2. Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp có đang bị cạnh
tranh gay gắt không?
3. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có khả năng sinh lời
cao hay không?
4. Doanh nghiệp có chịu các áp lực về chi phí đi vay hay không?
5. Trong kỳ, lợi nhuận của doanh nghiệp có tăng/giảm đáng kể do
các giao dịch không thường xuyên hay không?
6. Giả sử vốn đầu tư vào doanh nghiệp là 800 triệu đồng. Theo
bạn, việc đầu tư vào doanh nghiệp có lợi hơn việc gửi tiền tiết
kiệm vào ngân hàng hay không? Giả sử lãi suất tiền gửi ngân
hàng hiện nay là 1%/tháng.
46
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
 Khái niệm
 Các dòng tiền
 Nội dung và kết cấu của báo cáo lưu chuyển
tiền tệ
47
Khái niệm
 Cung cấp thông tin về sự thay đổi tình hình tài
chính
 Tiếp cận từ phía các dòng tiền ra và dòng tiền
vào trong kỳ của doanh nghiệp phân chia theo
ba hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt
động đầu tư và hoạt động tài chính.
48
13
Các dòng tiền
Dòng tiền từ Hoạt động kinh doanh: dòng tiền
có liên quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu
chủ yếu của doanh nghiệp. Trong đó:
 Dòng thu từ hoạt động kinh doanh gồm tiền thu được
từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ.
 Dòng chi cho hoạt động kinh doanh gồm tiền chi ra
cho việc mua nguyên vật liệu, hàng hóa, trả lương cho
công nhân viên, trả tiền thuê nhà xưởng, các chi phí
vật dụng..
49
Các dòng tiền (tiếp)
Dòng tiền từ Hoạt động đầu tư: dòng tiền có liên
quan đến các hoạt động mua sắm, xây dựng,
nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản
đầu tư khác. Trong đó:
 Dòng thu từ hoạt động đầu tư gồm tiền thu được từ
việc bán/thanh l ý tài sản dài hạn (máy móc, thiết bị,
nhà xưởng.), tiền thu hồi các khoản vốn đã góp vào
các đơn vị khác, tiền lãi cho vay, lợi nhuận được chia
 Dòng chi cho hoạt động đầu tư gồm tiền chi mua sắm
tài sản dài hạn, chi tiền góp vốn vào các đơn vị khác,
chi tiền cho vay hay mua các công cụ nợ
50
Các dòng tiền (tiếp)
Hoạt động tài chính: dòng tiền có liên quan
đến việc thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn
chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp.
Trong đó:
 Dòng thu từ hoạt động tài chính gồm thu tiền từ
việc phát hành cổ phiếu hay chủ sở hữu góp vốn,
nhận được tiền vay ngắn hạn, tiền vay dài hạn
 Dòng chi cho hoạt động tài chính gồm tiền chi trả
vốn cho chủ sở hữu, tiền cổ tức trả cho cổ đông,
tiền nợ gốc của các khoản vay.
51
Ví dụ 4
52
Chỉ tiêu Số tiền HĐKD HĐĐT HĐTC
Thu tiền khách hàng trả nợ tiền mua
hàng kỳ trước
860
Thu tiền vay ngắn hạn từ ngân hàng 420
Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt 300
Thu tiền ông M góp vốn vào công ty 1.000
Chi tiền mua hàng hóa dự trữ để bán
trong kỳ sau
420
Chi trả lãi vay ngắn hạn 80
Chi trả nợ vay ngắn hạn, dài hạn 600
Chi trả nợ người bán tài sản cố định đã
mua kỳ trước
180
Bán hàng thu tiền mặt 830
Nộp tiền mặt vào ngân hàng 200
14
Nội dung và kết cấu báo cáo LCTT
53
Chỉ tiêu Mã
số
Năm nay Năm trước
I. Lưu chuyển tiền từ HĐKD
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ
và doanh thu khác
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa
và dịch vụ
3. Tiền chi trả cho người lao động
4. Tiền lãi vay đã trả
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD
Nội dung và kết cấu báo cáo LCTT (tiếp)
54
Chỉ tiêu Mã
số
Năm nay Năm trước
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và
các tài sản dài hạn khác
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và
các tài sản dài hạn khác
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của
đơn vị khác
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ
của đơn vị khác
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận
được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐĐT
Nội dung và kết cấu báo cáo LCTT (tiếp)
55
Chỉ tiêu Mã số Năm nay Năm trước
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ phát hành CP, nhận vốn góp
của CSH
2.Tiền trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua
lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
3.Tiền thu từ đi vay
4.Tiền trả nợ gốc vay
5.Tiền trả nợ gốc thuê tài chính
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐTC
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
Bài tập thực hành 8
56
Chỉ tiêu Số tiền
Tiền đầu kỳ 3.000
Thu trong kỳ
Thu từ bán hàng 15.000
Thu từ nhượng bán tài sản
cố định
300
Thu do đi vay 6.000
Thu do phát hành cổ phiếu 4.000
Thu do bán lại cổ phần đầu
tư trong công ty K
2.000
Thu lãi tiền gửi ngân hàng 200
Thu lãi được chia từ các
khoản đầu tư
300
Thu do được bồi thường 200
Tổng cộng thu 28.000
Chỉ tiêu Số tiền
Chi trong kỳ
Chi trả nợ nhà cung cấp hàng
hoá và dịch vụ
3.000
Chi trả nợ vay 4.000
Chi trả lãi vay 1.000
Chi đầu tư vào công ty L 7.000
Chi mua tài sản cố định 4.000
Chi trả lương người lao động 2.000
Chi nộp thuế TNDN 500
Chi trả cổ tức 3.500
Chi trả nợ cho nhà cung cấp
thiết bị
2.000
Cộng chi trong kỳ 27.000
Tiền cuối kỳ 4.000
15
Bài tập thực hành 8 (tiếp)
Yêu cầu
a. Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 20x2
của công ty BB.
b. Cho biết hoạt động nào tạo ra tiền và hoạt
động nào sử dụng tiền của công ty?
57
Ý nghĩa
 Giúp người đọc thấy được các hoạt động đã
tạo ra tiền và sử dụng tiền như thế nào
 Đánh giá những ảnh hưởng của chúng đến
tình hình tài chính của doanh nghiệp.
58
Bản thuyết minh BCTC
Giải thích và bổ sung thêm thông tin về tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính
của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo
cáo tài chính trên không thể trình bày rõ ràng, chi
tiết hoặc chưa nêu ra được:
 Các chính sách (hoặc phương pháp kế toán) mà đơn vị
áp dụng..
 Các số liệu chi tiết của một số khoản mục trên bảng
cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
và báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
 Những thông tin quan trọng chưa được ghi nhận trên
báo cáo tài chính.
59
 Hoạt động liên tục
 Giá gốc
 Thận trọng
 Cơ sở dồn tích và
phù hợp
 Nhất quán
Các nguyên tắc và giả định kế toán cơ bản
 Đơn vị kinh tế
 Đơn vị tiền tệ
 Kỳ kế toán
60
16
Hoạt động liên tục
 Doanh nghiệp đang hoạt động và sẽ còn tiếp
tục hoạt động bình thường trong tương lai
gần.
 Làm cơ sở cho nhiều cách xử lý trong kế toán
61
Giá gốc
 Doanh nghiệp ghi nhận các tài sản mà doanh
nghiệp đang nắm giữ theo chi phí thực tế mà
doanh nghiệp bỏ ra để có được các tài sản đó.
 Nguyên tắc này xuất phát từ tính khách quan
của việc xác định giá gốc.
62
Thận trọng
Doanh nghiệp không được đánh giá tài sản và
các khoản thu nhập cao hơn giá có thể thực
hiện, cũng như không được đánh giá các khoản
nợ phải trả và chi phí thấp hơn giá trị phải thanh
toán.
63
Ví dụ 5
 Ngày 15.12.20x1, công ty A nhập khẩu lô
hàng H với giá mua 100 triệu đồng. Thuế
nhập khẩu 20 triệu đồng và thuế giá trị gia
tăng (sẽ được hoàn lại) 12 triệu đồng. Chi phí
vận chuyển hàng về nhập kho là 3 triệu đồng.
 Ngày 31.12.20x1, giá có thể bán (sau khi trừ
chi phí bán ước tính) chỉ còn 100 triệu đồng.
a. Hãy tính giá trị hàng H được ghi nhận vào
ngày 15.12.20x1?
b. Hàng H được trình bày trên BCTC vào ngày
31.12.20x1 với số tiền là bao nhiêu?
64
17
Cơ sở dồn tích và Phù hợp
65
Cơ sở dồn tích
• Ghi nhận và trình bày
về tài sản, nguồn vốn,
doanh thu và chi phí
dựa trên cơ sở nghiệp
vụ kinh tế phát sinh
chứ không phải dựa
trên cơ sở thu tiền hay
chi tiền.
Phù hợp
• Phải xác định chi phí
phù hợp với doanh thu
trong kỳ để xác định
đúng đắn kết quả kinh
doanh của kỳ kế toán.
Ví dụ 6
 Ngày 10.12.20x1, nhập kho 200đv hàng A với
giá mua là 100 triệu đồng, chưa trả tiền. Chi
phí vận chuyển hàng về nhập kho là 2 triệu
đồng, đã trả bằng tiền mặt.
 Ngày 20.12.20x1, xuất kho 100đv hàng A để
bán cho khách hàng K với giá bán là 180 triệu
đồng, khách hàng K đã trả 150 triệu đồng
bằng chuyển khoản.
a. Hãy tính giá trị hàng A nhập kho
b. Tính lợi nhuận của hoạt động kinh doanh.
66
Nhất quán
 Sử dụng chính sách và phương pháp kế toán
phải nhất quán để đảm bảo số liệu kế toán có
thể so sánh được giữa các kỳ hoặc giữa các
doanh nghiệp.
 Nhất quán có nghĩa là cùng một sự vật, hiện
tượng thì phải sử dụng một chính sách hoặc
phương pháp kế toán.
67
Đơn vị kinh tế
Hoạt động kinh tế của một doanh nghiệp có thể
được theo dõi và ghi nhận tách biệt với người
chủ doanh nghiệp và các doanh nghiệp khác.
68
18
Đơn vị tiền tệ
 Giả định rằng tiền tệ là thước đo thích hợp và
hữu ích đối với kế toán tài chính.
 Giả định cho rằng sức mua của đồng tiền
tương đối ổn định; nghĩa là lạm phát ở mức
độ chưa đủ ảnh hưởng đến độ tin cậy và khả
năng so sánh của báo cáo tài chính.
69
Kỳ kế toán
 Giả định kỳ kế toán cho rằng các hoạt động
kinh tế của doanh nghiệp có thể chia vào
những thời kỳ nhất định, ví dụ tháng, quý hay
năm.
 Kỳ kế toán thường được chọn là một năm –
gọi là niên độ kế toán.
70
Bài tập thực hành 9
Hãy nêu nguyên tắc, giả định kế toán ảnh hưởng đến cách xử
lý của kế toán
1. Ông Nam là chủ sở hữu và đồng thời là giám đốc công ty
trách nhiệm hữu hạn Thiên Nam. Ngày 02.3.20x1 có một
khoản nợ phải trả của Thiên Nam đến hạn trả nhưng công
ty đang tập trung mua hàng nên thiếu tiền thanh toán.
Ông Nam dùng tiền cá nhân giao cho nhân viên công ty
để thanh toán khoản phải trả trên. Sau đó ông Nam quên
mất việc này cho đến khi đọc báo cáo tài chính năm 20x1
và nhận thấy có một khoản công ty vay của mình.
2. Công ty Bùi Văn bán máy nổ cho nông dân. Ngày
31/12/20x1 có 2 khách hàng đã quá hạn 9 tháng vì bị thiệt
hại nặng do cơn bão tháng 3. Kế toán công ty Bùi Văn ghi
nhận khoản phải thu khách hàng theo số tiền thực tế có
khả năng thu hồi thay vì ghi theo số nợ gốc kèm theo lãi
trả chậm. 71
Bài tập thực hành 9
3. Công ty Alpha thường trả lương thành 2 đợt. Đợt 1
vào ngày 15 hàng tháng và đợt 2 vào ngày 3 tháng
sau. Khi lập báo cáo tài chính năm, kế toán công ty
ghi tiền lương đợt 2 tháng 12 như một khoản phải
trả.
4. Xí nghiệp Xuân Hưng nhập khẩu một thiết bị với giá
100 triệu. Xí nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu 10
triệu và thuế giá trị gia tăng 11 triệu. Chi phí vận
chuyển về xí nghiệp là 2 triệu. Được biết thuế nhập
khẩu không được hoàn lại nhưng thuế giá trị gia
tăng sẽ được hoàn lại qua hình thức khấu trừ. Kế
toán đơn vị ghi nhận thiết bị trên sổ sách với giá 112
triệu.
72
19
Các hạn chế của BCTC
73
Không phản 
ảnh được 
giá trị hiện 
tại của tài 
sản và 
doanh 
nghiệp.
Chưa quan 
tâm đến 
thông tin 
phi tài chính
Sử dụng 
nhiều ước 
tính, xét 
đoán và kỹ 
thuật phân 
bổ
Thường 
cung cấp 
thông tin 
chậm hơn 
so với nhu 
cầu của 
người sử 
dụng. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_nguyen_ly_ke_toan_chuong_2_bao_cao_tai_chinh.pdf