Bài giảng môn Nguyên lý kế toán - Chương 2: Báo cáo tài chính

Tóm tắt Bài giảng môn Nguyên lý kế toán - Chương 2: Báo cáo tài chính: ...nh giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn. 32 9Bài tập thực hành 3 • Sử dụng thông tin của Bài tập thực hành 2 để nhận xét về tình hình tài chính của công ty Huy H ào ng. 33 Ảnh hưởng của các nghiệp vụ Công ty ABC thành lập và đi vào hoạt động từ ngày 01.09.201x. Trong tháng 9 có các nghiệp v... phí quảng cáo là 15.000.000đ. 6. Chi phí tiền lương của nhân viên văn phòng trong tháng là 15 000 000đ. . 7. Chi phí lãi vay ngân hàng trong tháng là 5.000.000đ. 8. Lãi tiền gửi ngân hàng theo giấy báo của ngân hàng là 1.500.000đ. 9. Trong kỳ, doanh nghiệp thanh lý một số thiết bị đã khấu h...ơn vị khác 4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của 59 đơn vị khác 5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư Kết cấu báo cáo lưu chuyển tiề...

pdf21 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 120 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng môn Nguyên lý kế toán - Chương 2: Báo cáo tài chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạn
oPhải thu ngắn hạn
oNguyên vật liệu Công cụ dụng cụ Thành, ,
phẩm, Hàng hóa
o
27
Tài sản dài hạn
Là những tài sản không thỏa mãn yêu cầu của tài
sản ngắn hạn:
– Tài sản cố định
– Đầu tư tài chính dài hạn
– Phải thu dài hạn
– 
28
8Nợ phải trả
• Nợ phải trả ngắn hạn: gồm các khoản phải thanh
toán trong một chu kỳ kinh doanh của doanh
hiệ h ặ hời i ộ ă kể ừ àng p o c trong t g an m t n m t ng y
của báo cáo tài chính.
– Phải trả người bán ngắn hạn; Phải trả NLĐ;
Phải trả cho NN; Vay ngắn hạn; 
• Nợ phải trả dài hạn: là những khoản nợ phải trả
khô hỏ ã đị h hĩ ủ ắ hng t a m n n ng a c a nợ ng n ạn,
gồm các khoản vay dài hạn và nợ dài hạn.
– Phải trả người bán dài hạn; Vay dài hạn; 
29
Vốn chủ sở hữu
• Do các nhà đầu tư góp vốn và phần tích lũy từ
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
– Vốn góp của chủ sở hữu
– Lợi nhuận chưa phân phối: là kết quả hoạt
động của đơn vị sau khi đã nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp và chia cổ tức.
– Quỹ đầu tư phát triển, : là các quỹ chuyên
dùng sử dụng cho mục đích cụ thể.
30
Bài tập thực hành 2
• Dùng dữ liệu của Bài tập thực hành 1 để lập
Bảng cân đối kế toán theo kết cấu đã học.
31
Ý nghĩa của BCĐKT
• Các thông tin về tài sản của doanh nghiệp giúp
người đọc đánh giá cơ bản về qui mô doanh
hiệ à ấ ài ảng p v cơ c u t s n.
• Các thông tin về nguồn vốn giúp người đọc
hiểu được những nét cơ bản về khả năng tự chủ
tài chính và các nghĩa vụ tương lai của doanh
nghiệp.
Thô i ề khả ă ả ũ đ hể• ng t n v n ng tr nợ c ng ược t
hiện trong Bảng cân đối kế toán thông qua việc
so sánh giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn.
32
9Bài tập thực hành 3
• Sử dụng thông tin của Bài tập thực hành 2 để
nhận xét về tình hình tài chính của công ty Huy
H ào ng.
33
Ảnh hưởng của các nghiệp vụ
Công ty ABC thành lập và đi vào hoạt động từ ngày
01.09.201x. Trong tháng 9 có các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh như sau:
ố ủ ủ ở1. Nhận v n góp c a các ch s hữu
- Ông A góp bằng tiền mặt: 500 triệu đồng và một số
tài sản cố định trị giá 300 triệu đồng;
- Bà B góp vốn bằng TGNH 600 triệu đồng.
2. Mua hàng hóa nhập kho 200 triệu đồng, chưa
trả tiền người bán
3. Bán hàng hóa trong kho, trị giá 100 triệu đồng
với giá bán 140 triệu đồng, đã thu bằng TGNH.
Bảng phân tích nghiệp vụ kinh tế ảnh hưởng đến tài sản
và nguồn vốn như sau:
34
NV
Tài sản = Nợ phả trả + Vốn chủ sở hữu
ĐVT: triệu đồng
Tiền Tài sản khác Vốn góp
LN
chưa PP
1 500 300 = 800
600 = 600
2
35
200 = 200
3 (100) = (100)
140 = 140
Ảnh hưởng của các nghiệp vụ ‐ Bài thực hành 4
Tiếp theo bài tập thực hành 1. Nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1.Ông Hoàng góp vốn 1.000 bằng tiền gửi ngân hàng và 1.000 
bằng máy cắt sản phẩm
2. Chuyển khoản trả nợ vay ngắn hạn 1.745
3.Trả tiền điện còn nợ kỳ trước bằng tiền mặt 35
4.Mua gỗ nguyên liệu chưa trả tiền người bán 150
5. Vay ngắn hạn mua xe tải chở hàng đi bán 120
6. Khách trả nợ bằng tiền mặt 72
7. Tính khấu hao xe tải trong tháng là 5
8. Bán thành phẩm: giá bán 150, giá vốn 100, khách đã trả bằng
tiền mặt. 
9 Nhận giấy báo cước điện thoại với số tiền phát sinh là 50. 
10. Tính lãi vay phải trả NH SAB trong tháng 70
11. Bán rẻ một số thành phẩm lỗi mode để dọn kho trị giá 200 
với giá bán 180, khách còn nợ chưa trả.
12.Nhận được giấy báo tiền điện trong tháng, trả ngay bằng tiền
mặt 40.
36
10
Phân tích ảnh hưởng của nghiệp vụ
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Nghiệp vụ
Tiền
Tài
sản
khác
Phải
trả
người
bán
Phải
trả
khác
Vốn góp
Lợi nhuận
chưa
phân phối
1
2
3
4
37
NV Tiền TS khác = PTNB PTK + Vốn góp LNCPP
5
6
7
8
9
10
11
12
38
Nhận xét
• Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, tài
sản và nguồn vốn luôn vận động thay đổi, .
• Quá trình thay đổi không ảnh hưởng đến tính cân
đối của Bảng cân đối kế toán
39
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
• Các yếu tố của Báo cáo kết quả HĐKD
• Nội dung và kết cấu của báo cáo 
• Ý nghĩa của báo cáo. 
40
11
CÁC YẾU TỐ CỦA BCKQHĐKD
Doanh thu bán hàng và 
cung cấp dịch vụ
Doanh thu 
tài chính
Thu nhập 
khác
Giá 
ố CP CP LN từ CP Lãi/lỗ CP Lãi/lỗv n 
hàng 
bán
bán
hàng
quản 
lý
HĐKD
tài 
chính
tài 
chính
khác
khác
Lợi nhuận trước thuế
CP thuế thu 
nhập DN
Lợi nhuận
sau thuế
41
Các yếu tố của Báo cáo kết quả HĐKD
• Doanh thu là giá bán của hàng hóa, dịch vụ mà doanh
nghiệp đã cung cấp cho khách hàng. Doanh thu được xác
ứ à ệ á à ấđịnh căn c v o vi c b n h ng hay cung c p dịch vụ đã
hoàn tất hay không, không phụ thuộc vào việc thu tiền
hay chưa thu tiền.
• Chi phí sản xuất, kinh doanh là giá trị của các
nguồn lực đã bỏ ra để mua hàng, sản xuất và tiêu thụ
hàng hóa, dịch vụ:
Giá ố hà bá– v n ng n.
– Chi phí bán hàng,.
– Chi phí quản lý doanh nghiệp
• Lợi nhuận gộp: là chênh lệch giữa doanh thu bán
hàng thuần và giá vốn hàng bán
42
Các yếu tố của Báo cáo kết quả HĐKD (tiếp)
• Doanh thu tài chính mang lại từ các khoản lãi do tiền gửi
ngân hàng, do cho vay hoặc đầu tư vào doanh nghiệp
khác.
• Chi phí tài chính bao gồm chi phí lãi vay phát sinh khi
doanh nghiệp vay tiền từ ngân hàng.
• Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
là chênh lệch giữa doanh thu (doanh thu bán hàng, doanh
thu tài chính) và chi phí (chi phí sản xuất, kinh doanh và
chi phí tài chính)
Th hậ khá là hữ kh ả l i í h tă thê khô• u n p c n ng o n ợ c ng m ng
gắn với hoạt động bình thường của doanh nghiệp như giá
thanh lý một thiết bị cũ.
• Chi phí khác là những chi phí không gắn với hoạt động
bình thường của doanh nghiệp như một khoản tiền phạt
do vi phạm hợp đồng. 43
Các yếu tố của Báo cáo kết quả HĐKD (tiếp)
• Lợi nhuận trước thuế là lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh và lợi nhuận khác.
Chi hí th ế th hậ d h hiệ liê• p u u n p oan ng p – n
quan đến khoản thuế doanh nghiệp phải trả
tương ứng với lợi nhuận phải đóng thuế trong kỳ.
• Lợi nhuận sau thuế là lợi nhuận mà các chủ sở
hữu của doanh nghiệp được hưởng từ hoạt động
t kỳ ủ d h hiệ l irong c a oan ng p mang ạ .
44
12
Bài tập thực hành 5
• Hãy ghép cặp cho từng nội dung thích hợp:
ế1. Bán lô hàng với giá bán 300 a. Chi phí thu TNDN
2. Lợi nhuân gộp b. Chi cho nhượng bán TSCĐ
3. Thuế phải nộp trên LN phải 
chịu thuế
c. Doanh thu bán hàng
4. Chi phí khác d. Chi phí tài chính
5. Lãi vay e. DT thuần – Giá vốn hàng bán
45
6. Giá trị lô hàng đã bán là 100 f. Chi phí bán hàng
g. Giá vốn hàng bán
Trả lời: 1c - .
Bài tập thực hành 6
• Trong tháng 9.20x1, doanh nghiệp thương mại
Hoa Mai chuyên bán máy in, mực in, có tình hình
như sau:
1. Bán máy in với giá bán 530.000.000đ, giá vốn
máy in là 380.000.000đ
2. Bán mực in với giá 150.000.000đ, giá vốn là
126.000.000đ
3 Chi phí tiền công cho các nhân viên bán hàng là.
20.000.000đ
4. Chi phí điện thoại, điện, nước chung của doanh
nghiệp là 22.000.000đ
46
Bài tập thực hành 6 (tiếp)
5. Chi phí quảng cáo là 15.000.000đ.
6. Chi phí tiền lương của nhân viên văn phòng
trong tháng là 15 000 000đ. .
7. Chi phí lãi vay ngân hàng trong tháng là
5.000.000đ.
8. Lãi tiền gửi ngân hàng theo giấy báo của ngân
hàng là 1.500.000đ.
9. Trong kỳ, doanh nghiệp thanh lý một số thiết bị
đã khấu hao hết thu được 2.000.000 đ.
10.Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Yêu cầu: Xác định lợi nhuận doanh nghiệp Hoa Mai
trong tháng 9.20x1.
47
Kết cấu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 
Chỉ tiêu Mã số
Năm 
nay
Năm 
trước
1. Doanh thu bán hàng và CCDV 
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp
6. Doanh thu tài chính
48
7. Chi phí tài chính
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 
10. LN thuần từ HĐKD
13
Kết cấu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (tiếp)
Chỉ tiêu Mã số
Năm 
nay
Năm 
trước
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. LN khác
14. Tổng lợi nhuận trước thuế
49
15. Chi phí thuế TNDN
16. Lợi nhuận sau thuế
Bài tập thực hành 7
• Sử dụng số liệu của Bài tập thực hành 6 để lập
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng
9 20x1. .
50
Ý nghĩa của Báo cáo KQHĐKD
BCKQHĐKD cung cấp thông tin cho việc đánh giá
quy mô hoạt động và khả năng sinh lời của doanh
nghiệp:
• Quy mô thể hiện qua doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ của DN.
• Khả năng sinh lời được đánh giá qua lợi nhuận
của doanh nghiệp.
Lợi nhuận sau thuế–
– Lợi nhuận trước thuế.
– Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
– Lợi nhuận gộp
51
Bài tập thực hành 8
Sử dụng số liệu của Bài tập thực hành 7, để trả lời
các câu hỏi sau:
1) Q mô kinh doanh của doanh nghiệp thánguy
này có tăng trưởng so với tháng trước hay
không, biết doanh thu tháng trước là 120 triệu
đồng. Được biết ngành kinh doanh này có hoạt
động ổn định trong suốt các tháng trong năm,
ngoại trừ 1 tháng trước tết và 1 tháng sau tết.
2) Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp có
đang cạnh tranh gay gắt không?
3) Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có khả
năng sinh lời cao hay không? 52
14
Bài tập thực hành 8 (tiếp)
4) Doanh nghiệp có chịu các áp lực về chi phí đi
vay hay không?
5) Trong kỳ lợi nh ận của doanh nghiệp có, u
tăng/giảm đáng kể do các giao dịch không
thường xuyên hay không?
6) Giả sử vốn đầu tư vào doanh nghiệp là 2.000
triệu đồng. Theo bạn, việc đầu tư vào doanh
nghiệp có lợi hơn việc gửi tiền tiết kiệm vào
ngân hàng hay không? Giả sử lãi suất tiền gửi
ngân hàng hiện nay là 1%/tháng
53
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
• Báo cáo này tiếp cận từ phía các dòng tiền ra và
dòng tiền vào trong kỳ của doanh nghiệp phân
chia theo ba hoạt động: hoạt động kinh doanh,
hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.
• Giúp người đọc thấy được các hoạt động đã tạo
ra tiền và sử dụng tiền như thế nào cũng như
đánh giá những ảnh hưởng của chúng đến tình
hình tài chính của doanh nghiệp
54
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (tiếp)
• Hoạt động kinh doanh: dòng tiền phát sinh từ
hoạt động kinh doanh là dòng tiền có liên quan
đế á h độ d h h hủ ế ủn c c oạt ng tạo ra oan t u c y u c a
doanh nghiệp. Trong đó:
– Dòng thu từ hoạt động kinh doanh gồm tiền thu được
từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ.
– Dòng chi cho hoạt động kinh doanh gồm tiền chi ra cho
việc mua nguyên vật liệu, hàng hóa, trả lương cho
ềcông nhân viên, trả ti n thuê nhà xưởng, các chi phí
vật dụng..
55
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (tiếp)
• Hoạt động đầu tư: dòng tiền phát sinh từ hoạt
động đầu tư là luồng tiền có liên quan đến các
h độ ắ â d h báoạt ng mua s m, x y ựng, n ượng n,
thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư
khác. Trong đó:
–Dòng thu từ hoạt động đầu tư gồm tiền thu được từ việc
bán/thanh l ý tài sản dài hạn (máy móc, thiết bị, nhà
xưởng.), tiền thu hồi các khoản vốn đã góp vào các
đơn vị khác, tiền lãi cho vay, lợi nhuận được chia
–Dòng chi cho hoạt động đầu tư gồm tiền chi mua sắm
tài sản dài hạn, chi tiền góp vốn vào các đơn vị khác,
chi tiền cho vay hay mua các công cụ nợ
56
15
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (tiếp)
• Hoạt động tài chính: dòng tiền phát sinh từ hoạt
động tài chính là dòng tiền có liên quan đến việc
h đổi ề ô à kế ấ ủ ố hủ ởt ay v quy m v t c u c a v n c s
hữu và vốn vay của doanh nghiệp. Trong đó:
– Dòng thu từ hoạt động tài chính gồm thu tiền từ việc
phát hành cổ phiếu hay chủ sở hữu góp vốn, nhận
được tiền vay ngắn hạn, tiền vay dài hạn
– Dòng chi cho hoạt động tài chính gồm tiền chi trả vốn
cho chủ sở hữu, tiền cổ tức trả cho cổ đông, tiền nợ
gốc của các khoản vay.
57
Kết cấu báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Chỉ tiêu Mãsố
Năm 
nay
Năm 
trước
I. Lưu chuyển tiền từ HĐKD
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh
thu khác
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch
vụ
3. Tiền chi trả cho người lao động
4 Tiền lãi vay đã trả
58
.
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD
Kết cấu báo cáo lưu chuyển tiền tệ (tiếp)
Chỉ tiêu Mãsố
Năm 
nay
Năm 
trước
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài
sản dài hạn khác
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài
sản dài hạn khác
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị
khác
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của
59
đơn vị khác
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
Kết cấu báo cáo lưu chuyển tiền tệ (tiếp)
Chỉ tiêu Mãsố
Năm 
nay
Năm 
trước
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ phát hành CP, nhận vốn góp của CSH
2.Tiền trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của
doanh nghiệp đã phát hành
3.Tiền thu từ đi vay
4.Tiền trả nợ gốc vay
5.Tiền trả nợ gốc thuê tài chính
6 Cổ tứ l i h ậ đã t ả h hủ ở hữ
60
. c, ợ n u n r c o c s u
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐTC
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
16
Bài tập thực hành 9
Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty ABC và nhận xét
về tình hình lưu chuyển tiền tệ của công ty theo số liệu sau:
Chỉ tiêu Số tiền
Tiền tồn đầu kỳ 3.000
Thu trong kỳ
Thu từ bán hàng 21.000 
Thu từ nhượng bán TSCĐ 420 
Thu do đi vay 8.400 
Thu do phát hành cổ phiếu 5 600
61
 . 
Thu do bán lại cổ phần trong công ty K 2.800 
Thu lãi tiền gửi ngân hàng 280 
Thu lãi được chia từ các khoản đầu tư 420 
Thu do được bồi thường 280 
Tổng cộng thu 39.200 
Bài tập thực hành 9 (tiếp)
Chỉ tiêu Số tiền
Chi trong kỳ
Chi trả nợ nhà cung cấp hàng hoá và dịch vụ 4 200. 
Chi trả nợ vay 5.600 
Chi trả lãi vay 1.400 
Chi đầu tư vào công ty L 9.800 
Chi mua tài sản cố định 5.600 
Chi trả lương công nhân viên 2.000 
62
Chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 700 
Chi trả cổ tức 4.900 
Chi trả nợ cho nhà cung cấp thiết bị 2.800 
Cộng chi trong kỳ 37.000 
Tiền cuối kỳ 5.200
Bản thuyết minh BCTC
• Giải thích và bổ sung thêm thông tin về tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh
nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính trên
không thể trình bày rõ ràng, chi tiết hoặc chưa nêu ra
được:
– Các chính sách (hoặc phương pháp kế toán) mà đơn vị
áp dụng..
– Các số liệu chi tiết của một số khoản mục trên bảng
cân đối kế toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
và báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
– Những thông tin quan trọng chưa được ghi nhận trên
báo cáo tài chính.
63
Bài tập thực hành tổng hợp
64
17
Các nguyên tắc kế toán cơ bản
• Cơ sở dồn tích và Phù hợp
• Hoạt động liên tục
Giá ố• g c
• Nhất quán 
• Thận trọng
• Trọng yếu
65
Cơ sở dồn tích và Phù hợp
• Cơ sở dồn tích yêu cầu việc ghi nhận và báo cáo
về tài sản, nguồn vốn, doanh thu và chi phí dựa
trên cơ sở nghiệp vụ kinh tế phát sinh chứ không
phải dựa trên cơ sở thu tiền hay chi tiền.
• Phù hợp yêu cầu phải xác định chi phí phù hợp
với doanh thu trong kỳ để xác định đúng đắn kết
quả kinh doanh của kỳ kế toán.
66
Ví dụ 3
• Tháng 2, cty A bán một lô hàng cho cty B với giá
bán là 200 triệu đồng, cty B đã trả bằng tiền là
120 triệu đồng, số còn lại sẽ trả vào tháng sau.
Yêu cầu:
a. Hãy xác định doanh thu trong tháng 2 của cty A.
b. Hãy chỉ cách tính lợi nhuận tháng 2 của công ty
A.
67
Hoạt động liên tục
• Doanh nghiệp được giả định là đang hoạt động
và sẽ tiếp tục hoạt động trong một thời gian dài.
• Hoạt động liên tục là giả định doanh nghiệp đang
hoạt động và còn tiếp tục hoạt động trong thời
gian dài.
• Giả định này làm cơ sở cho nhiều cách xử lý
trong kế toán.
68
18
Giá gốc
• Nguyên tắc này yêu cầu doanh nghiệp ghi nhận
các tài sản mà doanh nghiệp đang nắm giữ theo
chi phí thực tế mà doanh nghiệp bỏ ra để có
được các tài sản đó.
• Nguyên tắc này xuất phát từ tính khách quan
của việc xác định giá gốc.
69
Ví dụ 4
• Công ty A mua một thiết bị sản xuất D với giá
mua là 200 triệu đồng, chi phí vận chuyển, lắp
đặt là 4 triệu đồng.
Hãy tính giá trị của thiết bị sản xuất D.
70
Nhất quán
• Nguyên tắc này yêu cầu doanh nghiệp sử dụng
chính sách và phương pháp kế toán phải nhất
quán để đảm bảo số liệu kế toán có thể so sánh
được giữa các kỳ hoặc giữa các doanh nghiệp.
• Nhất quán có nghĩa là cùng một sự vật, hiện
tượng thì phải sử dụng một chính sách hoặc
h há kế t áp ương p p o n.
71
Thận trọng
• Nguyên tắc này yêu cầu doanh nghiệp không
được đánh giá tài sản và các khoản thu nhập
cao hơn thực tế cũng như không được đánh giá
các khoản nợ phải trả và chi phí thấp hơn thực
tế.
72
19
Ví dụ 5
• Lô hàng H đã nhập kho với giá 300 triệu đồng,
do bảo quản không đúng quy cách nên lô hàng
này bị giảm phẩm chất, giá bán ước tính của lô
hàng H là 240 triệu đồng. Khi lập BCTC, kế toán
cty sẽ trình bày lô hàng H với giá trị là bao
nhiêu?
ế ấ ẩ ấ• N u lô hàng H không bị m t ph m ch t và giá
bán ước tính của nó là 320 triệu đồng thì kế toán
cty sẽ trình bày lô hàng H với giá trị là bao
nhiêu?
73
Trọng yếu
• Trọng yếu là việc thiếu thông tin hoặc thiếu 
chính xác của thông tin có thể: 
o Làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính
o Làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của 
người sử dụng báo cáo tài chính. 
• Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét 
trên cả phương diện định lượng và định tính
74
Một số giả định kế toán
• Đơn vị kinh tế
Đơn vị tiền tệ• 
• Kỳ kế toán
75
Đơn vị kinh tế
• Giả định đơn vị kinh tế cho rằng các hoạt động
kinh tế luôn có thể xác định được sự liên quan
đến một đơn vị kinh tế cụ thể.
• Nói cách khác, hoạt động của một doanh nghiệp
có thể được theo dõi và ghi nhận tách biệt với
người chủ doanh nghiệp và các doanh nghiệp
khác.
76
20
Đơn vị tiền tệ
• Giả định đơn vị tiền tệ cho rằng tiền tệ là thước
đo thích hợp và hữu ích đối với kế toán tài
chính.
• Giả định đơn vị tiền tệ cũng cho rằng sức mua
của đồng tiền tương đối ổn định; nghĩa là lạm
phát ở mức độ chưa đủ ảnh hưởng đến độ tin
cậy và khả năng so sánh của báo cáo tài chính.
77
Kỳ kế toán
• Giả định kỳ kế toán cho rằng các hoạt động kinh
tế của doanh nghiệp có thể chia vào những thời
kỳ nhất định, ví dụ tháng, quý hay năm.
• Việc phân chia này giúp cung cấp thông tin kịp
thời cho người sử dụng để ra quyết định.
• Trong thực tế, kỳ kế toán thường được chọn là
ột ă i là iê độ kế t ám n m – gọ n n o n.
78
Bài tập thực hành 10
Trong mỗi trường hợp sau, hãy chỉ ra nguyên tắc
kế toán, giả định kế toán ảnh hưởng đến việc ghi
nhận của kế toán:
1. Ông Nam là chủ sở hữu và đồng thời là giám đốc
công ty trách nhiệm hữu hạn Thiên Nam. Ngày
2/3/20x1 có một khoản nợ phải trả của Thiên Nam
đến hạn trả nhưng công ty đang tập trung mua
hàng nên thiếu tiền thanh toán Ông Nam dùng tiền.
cá nhân giao cho nhân viên công ty để thanh toán
khoản phải trả trên. Sau đó ông Nam quên mất việc
này cho đến khi đọc báo cáo tài chính năm 20x1
thấy một khoản vay của công ty mang tên mình.
79
Bài tập thực hành 10 (tiếp)
2. Công ty Bùi Văn bán máy nổ cho nông dân.
Ngày 31/12/20x1 có 2 khách hàng đã quá hạn 9
tháng vì bị thiệt hại nặng do cơn bão tháng 3.
Kế toán công ty Bùi Văn ghi nhận khoản phải
thu khách hàng theo số tiền thực tế có khả
năng thu hồi thay vì ghi theo số nợ gốc kèm
theo lãi trả chậm.
3. Công ty Alpha thường trả lương thành 2 đợt.
Đợt 1 vào ngày 15 hàng tháng và đợt 2 vào
ngày 3 tháng sau. Khi lập báo cáo tài chính
năm, kế toán công ty ghi tiền lương đợt 2 tháng
12 như một khoản phải trả.
80
21
Bài tập thực hành 10 (tiếp)
4. Xí nghiệp Xuân Hưng nhập khẩu một thiết bị
với giá 100 triệu. Xí nghiệp phải nộp thuế nhập
khẩu 10 triệu và thuế giá trị gia tăng 11 triệu.
Chi phí vận chuyển về nhà máy là 2 triệu. Được
biết thuế nhập khẩu không được hoàn lại
nhưng thuế giá trị gia tăng sẽ được hoàn lại
qua hình thức khấu trừ. Kế toán công ty ghi
nhận thiết bị trên sổ sách với giá 112 triệu.
81
Các hạn chế của BCTC
Không phản ảnh được giá trị hiện tại của tài sản
và doanh nghiệp.
Chưa quan tâm đến thông tin phi tài chính
Sử dụng nhiều ước tính, xét đoán và kỹ thuật
phân bổ
82
Thường cung cấp thông tin chậm hơn so với nhu
cầu của người sử dụng. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_nguyen_ly_ke_toan_chuong_2_bao_cao_tai_chinh.pdf