Bài giảng môn Tin học văn phòng - Bài 1: Tổng quan về MS Excel - Thiều Quang Trung

Tóm tắt Bài giảng môn Tin học văn phòng - Bài 1: Tổng quan về MS Excel - Thiều Quang Trung: ... liệu có một ký tự bất kỳ không phải là số thì Excel hiểu đó là kiểu ký tự. Kiểu ký tự mặc định canh đều bên trái của ô. – Nếu trong dữ liệu toàn là số thì Excel hiểu là kiểu số. Kiểu số mặc định canh đều bên phải của ô. 21 GV Thiều Quang Trung Các loại dữ liệu trong Excel • Giá trị cô...ếp một trong các thông số sau: 32 GV Thiều Quang Trung Các thao tác cơ bản với Workbook • Sao chép dữ liệu: • Cách 1: – Đánh dấu khối ô muốn sao chép, kế tiếp vào Home/Copy, hoặc nhấn đồng thời phím Ctrl-C – Di chuyển con trỏ đến ô cần sao chép, kế tiếp vào Home/Paste, hoặc nhấn đồng...nh độ rộng cột: – Dùng chuột: Kéo rê chuột tại các đường ngăn cách tương ứng trên cột tiêu đề của bảng tính. 46 GV Thiều Quang Trung Thao tác trên hàng và cột • Điều chỉnh độ rộng của cột: – Dùng phím: Vào Home/Format/Column Width, chọn tiếp các thông số: • Width: Nhập chính xác độ r...

pdf65 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 242 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng môn Tin học văn phòng - Bài 1: Tổng quan về MS Excel - Thiều Quang Trung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI I 
TỔNG QUAN VỀ MS EXCEL 
GV Th.S. Thiều Quang Trung 
Bộ môn Khoa học cơ bản 
Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại 
• Giới thiệu đề cương môn học 1 
• Giao diện MS Excel 2 
• Các thao tác xử lý cơ bản 3 
• Định dạng cơ bản trong bang tính 4 
Nội dung 
GV Thiều Quang Trung 2 
Giới thiệu đề cương môn học 
• Học phần: Tin học văn phòng 1 
• Số tín chỉ: 3 
• Phân bổ thời gian: 
– Giảng lý thuyết: 30 tiết 
– Thực hành: 30 tiết 
GV Thiều Quang Trung 3 
Giới thiệu đề cương môn học 
• Tóm tắt nội dung học phần: 
– Học phần nhằm trang bị các kiến thức lý thuyết 
và thực hành về phần mềm xử lý bảng tính MS 
Excel, gồm các thao tác định dạng, xử lý cơ bản, 
sử dụng các nhóm hàm xử lý số học, chuỗi, ngày 
tháng, logic, lookup, thống kê cơ bản, thống kê 
có điều kiện, công thức mảng, tạo biểu đồ, khai 
thác CSDL, pivot table,  
GV Thiều Quang Trung 4 
Giới thiệu đề cương môn học 
• Tài liệu: slides bài giảng và bài tập do giảng viên biên 
soạn, link: https://sites.google.com/site/thieutrung/ 
• Tài liệu tham khảo: 
– [1] Curtis D. Frye , Step by step MS Excel 2010, 
Microsoft Press, 2010 
– [2] John Walkenbach, MS Excel 2010 Bible, Wiley 
Publishing, 2010 
GV Thiều Quang Trung 5 
Giới thiệu đề cương môn học 
Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: 
• Điểm trung bình bộ phận: trọng số 40% 
– 02 bài kiểm tra hệ số 2: 
• 01 bài kiểm tra trắc nghiệm 1 tiết 
• 01 bài kiểm tra thực hành 1 tiết 
• Điểm thi kết thúc học phần: trọng số 60% 
– Hình thức thi: thực hành 
GV Thiều Quang Trung 6 
Nội dung học 
Chương 1: Giới thiệu đề cương môn học và Tổng quan về 
bảng tính Excel cơ bản 
Chương 2: Công thức và hàm 
Chương 3: Công thức mảng 
Chương 4: Khai thác cơ sở dữ liệu 
Chương 5: Tổng hợp số liệu PivotTable 
Chương 6: Biểu đồ và in ấn 
Giới thiệu đề cương môn học 
GV Thiều Quang Trung 7 
Giới thiệu về Excel 
• Microsoft Excel là phần mềm xử lý bảng tính phổ biến 
và chuyên dụng cho phép thực hiện từ các công việc 
tính toán số học, tính toán dựa trên các công thức lập 
sẳn (gọi là hàm), cho đến các chức năng chuyên biệt 
khác như biểu diễn số liệu dạng biểu đồ, khai thác 
CSDL, tổng hợp số liệu, phân tích, dự đoán số liệu, 
• MS Excel có nhiều phiên bản, 
phiên bản đang sử dụng 
rộng rãi là Excel 2007, 2010, 2013 
8 GV Thiều Quang Trung 
• Khởi động Excel 
– Cách 1: Dùng Shortcut của Microsoft Office 
• Nhấn chuột tại biểu tượng Excel ở trên màn hình 
Destop hoặc trên thanh 
Taskbar (nếu có). 
– Cách 2: Chọn Start/ 
All Program/ 
Microsoft Excel 
9 
Các thao tác cơ bản 
GV Thiều Quang Trung 
Màn hình giao tiếp của Excel 
10 
Các thao tác cơ bản 
GV Thiều Quang Trung 
• Thanh Ribbon: Excel 2010 thay đổi giao diện người 
dùng từ việc sử dụng các menu bar truyền thống 
thành các nhóm lệnh dễ dàng truy cập được trình 
bày ngay trên màn hình gọi là Ribbon. 
• Các nhóm Ribbon chính: Home, Insert, Page 
Layout, Formulas, Data, Reviews, View,  
• Để mở một Ribbon có thể thực hiện một trong hai 
cách sau: 
– Cách 1: Click chuột vào Ribbon đó. 
– Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Alt + Chữ cái đại diện cho 
Ribbon đó. 
11 
Màn hình giao tiếp của Excel 
GV Thiều Quang Trung 
Màn hình giao tiếp của Excel 
• Thanh công thức (Formula bar): là nơi chứa địa 
chỉ và giá trị được nhập vào của ô hiện thời. 
• Thanh Sheet Tab: 
12 GV Thiều Quang Trung 
Màn hình giao tiếp của Excel 
• Vùng làm việc (Work space): là nơi chứa nội dung 
của bảng tính, gồm có 16.384 cột được đánh thứ 
tự theo các chữ cái và 1.048.576 dòng được đánh 
theo số thứ tự. 
• Nơi giao nhau của các dòng và cột tạo thành các ô 
(cell). Mỗi ô được xác định bởi địa chỉ của gồm hai 
phần: chỉ số đầu là tên cột, chỉ số sau là tên dòng. 
13 GV Thiều Quang Trung 
Các khái niệm liên quan 
• WorkBook 
– Một file dữ liệu Excel tạo ra tương ứng với một 
WorkBook. Một WorkBook có thể chứa nhiều bảng 
tính, gọi là WorkSheet, với số lượng phụ thuộc vào 
khả năng của bộ nhớ máy tính. 
– Thông thường Excel sẽ mở sẵn 3 WorkSheet và được 
đặt tên là Sheet1,Sheet2,Sheet3. Có thể đổi tên lại 
các WorkSheet, bổ sung hoặc xóa bỏ các WorkSheet 
trong quá trình làm việc. 
– Tên WorkBook được đặt theo quy ước đặt tên của 
Hệ điều hành với phần mở rộng định sẵn là .XLSX. 
14 GV Thiều Quang Trung 
Các khái niệm liên quan 
• Địa chỉ ô (Cell References): 
– Có thể lấy giá trị của các ô trong bảng tính để 
tính toán trong công thức bằng cách tham chiếu 
địa chỉ ô. 
– Địa chỉ tương đối (Relative References): là địa 
chỉ có dạng ví dụ A2. Khi sao chép 
đến vùng đích thì địa chỉ tham chiếu vùng đích 
sẽ thay đổi tịnh tiến theo. 
15 GV Thiều Quang Trung 
Các khái niệm liên quan 
• Địa chỉ ô (Cell References): 
– Địa chỉ tuyệt đối (Absolute References): là địa 
chỉ có dạng $$ ví dụ $D$1. Khi sao 
chép đến vùng đích thì vẫn giữ nguyên địa chỉ 
ban đầu. 
– Địa chỉ hỗn hợp (Mixed References): là địa chỉ có 
dạng $ hoặc $ ví dụ 
$B3, C$4. Khi sao chép đến vùng đích thì địa chỉ 
tham chiếu vùng đích sẽ thay đổi những thành 
phần không có $. 
16 GV Thiều Quang Trung 
Ví dụ về địa chỉ tương đối 
Là địa chỉ thay đổi trong thao tác copy công thức 
 Ví dụ: A2 A3 
Cột A Dòng 2 
17 GV Thiều Quang Trung 
Cột A Dòng 3 
Là địa chỉ được giữ cố định trong khi copy công thức 
$$ 
Ví dụ: $D$1 
18 
Ví dụ về địa chỉ tuyệt đối 
GV Thiều Quang Trung 
Giữ cố định cột khi copy công thức: $ 
Hoặc cố định dòng khi copy công thức $: 
Ví dụ: $B3 
19 
Ví dụ về địa chỉ hỗn hợp 
GV Thiều Quang Trung 
Cách chuyển đổi giữa các loại địa chỉ: 
Nhấn phím F4 để chuyển từ địa chỉ tương đối sang tuyệt đối và 
hổn hợp. Ví dụ chuyển đổi địa chỉ A3: 
20 GV Thiều Quang Trung 
Các loại dữ liệu trong Excel 
• Hai loại dữ liệu cơ bản: giá trị hằng (Constant value) 
và giá trị công thức (Formula value): 
• Giá trị hằng: bao gồm kiểu ký tự hoặc số. 
– Nếu trong dữ liệu có một ký tự bất kỳ không phải là 
số thì Excel hiểu đó là kiểu ký tự. Kiểu ký tự mặc 
định canh đều bên trái của ô. 
– Nếu trong dữ liệu toàn là số thì Excel hiểu là kiểu số. 
Kiểu số mặc định canh đều bên phải của ô. 
21 GV Thiều Quang Trung 
Các loại dữ liệu trong Excel 
• Giá trị công thức: bao gồm biểu thức trong đó 
chứa địa chỉ hoặc tên của một số ô hoặc vùng khác 
của bảng tính. 
• Để gõ công thức phải bắt đầu bằng dấu "=" hoặc 
dấu "+". 
22 GV Thiều Quang Trung 
Các loại dữ liệu trong Excel 
• Ngoài hai loại dữ liệu cơ bản, còn có các loại dữ 
liệu: 
– Kiểu Logic bao gồm các giá trị TRUE và FALSE hoặc các 
hàm số mang giá trị logic. 
– Kiểu ngày tháng, kiểu thời gian (để lưu giờ). Hai kiểu dữ 
liệu này mặc định canh đều bên phải của ô. 
• Chú ý: Mỗi ô chỉ có thể chứa một kiểu dữ liệu. 
23 GV Thiều Quang Trung 
Thao tác vào ra Workbook 
• Tạo file WorkBook mới: 
– Vào Ribbon File/New hoặc nhấn Ctrl-N 
• Mở file đã có: 
– Vào Ribbon File/Open hoặc nhấn Ctrl-O 
• Lưu file: 
– Vào Ribbon File/Save hoặc hoặc nhấn Ctrl-S 
• Đóng file: 
– Vào Ribbon File/Close 
24 GV Thiều Quang Trung 
Các thao tác di chuyển trong bảng tính 
• Sử dụng các phím mũi tên (, , , ) để di chuyển ô 
hiện hành theo hướng các mũi tên, mỗi lần 1 ô. 
• Phím Page Up, Page Down để di chuyển ô hiện hành lên 
hay xuống một trang màn hình. 
• Ctrl kết hợp với phím: Page Up hay Page Down để di 
chuyển bảng tính hiện hành sang trái hay phải một bảng 
tính. 
• Ctrl - Home: Di chuyển ô hiện hành về ô A1. 
• Ctrl - End: Di chuyển ô hiện hành về ô cuối cùng của 
vùng dữ liệu trong sheet. 
 25 GV Thiều Quang Trung 
Các thao tác cơ bản với Workbook 
• Nhập dữ liệu vào bảng tính: 
• Có hai cách: 
– Gõ các giá trị từ bàn phím vào ô như soạn thảo thông 
thường. 
– Trỏ chuột đến ô cần nhập rồi đưa con trỏ lên thanh 
công thức, gõ dữ liệu bình thường từ bàn phím. 
26 GV Thiều Quang Trung 
Các thao tác cơ bản với Workbook 
• Sửa giá trị trong ô: 
• Có hai cách: 
– Click đôi chuột vào ô chứa giá trị cần sửa rồi mới tiến 
hành sửa. 
– Trỏ chuột đến ô cần sửa giá trị rồi nhấn phím F2, lúc này 
con trỏ biến thành ( | ) nằm trong dòng dữ liệu, dùng 
phím mũi tên di chuyển con trỏ để sửa giá trị. Kết thúc 
sửa bằng cách nhấn phím Enter. 
27 GV Thiều Quang Trung 
Các thao tác cơ bản với Workbook 
• Chọn khối ô dữ liệu: 
• Để tiến hành đánh dấu một khối ô có các cách sau: 
– Nếu sử dụng bàn phím, đưa hộp điều khiển tới ô là góc 
của khối. Giữ và nhấn phím Shift đồng thời sử dụng các 
phím mũi tên (, , , ) để di chuyển tới góc đối diện 
của khối cần đánh dấu. 
– Nếu sử dụng chuột, nhấn và giữ nút trái chuột đồng thời 
rê chuột tới vị trí góc đối diện của khối. 
– Đưa chuột trỏ tới góc trái trên của khối. Giữ phím Shift 
đồng thời click chuột tại ô đối diện của khối. 
28 GV Thiều Quang Trung 
Các thao tác cơ bản với Workbook 
• Chọn khối ô dữ liệu: 
• Các phương pháp đặc biệt để đánh dấu khối ô: 
– Để đánh dấu cả một dòng: Click trái chuột tại tên của 
dòng đó. 
– Đánh dấu cả một cột: Click trái chuột tại tên của cột đó. 
29 GV Thiều Quang Trung 
Các thao tác cơ bản với Workbook 
• Xóa dữ liệu bằng lệnh Clear: 
• Đánh dấu khối ô cần xoá. 
• Vào Home/Clear, chọn tiếp một trong các thông số sau: 
– Clear All: cho phép xoá cả dữ liệu và kiểu định dạng dữ liệu. 
– Clear Formats: cho phép chỉ xoá kiểu định dạng dữ liệu mà 
không xoá giá trị dữ liệu. 
– Clear Contents: cho phép chỉ xoá dữ liệu còn giữ lại kiểu trình 
bày cho dữ liệu nhập vào sau đó. 
– Clear Comments: xoá đi các ghi chú trong khối ô. 
– Clear Hyperlinks: xóa bỏ liên kết tới các địa chỉ Web. 
30 GV Thiều Quang Trung 
Các thao tác cơ bản với Workbook 
• Xóa dữ liệu bằng lệnh Clear: 
31 GV Thiều Quang Trung 
Các thao tác cơ bản với Workbook 
• Xóa dữ liệu bằng lệnh Delete: 
• Đánh dấu khối ô cần xoá. 
• Vào Home/Delete, chọn tiếp một trong các thông số sau: 
32 GV Thiều Quang Trung 
Các thao tác cơ bản với Workbook 
• Sao chép dữ liệu: 
• Cách 1: 
– Đánh dấu khối ô muốn sao chép, kế tiếp vào 
Home/Copy, hoặc nhấn đồng thời phím Ctrl-C 
– Di chuyển con trỏ đến ô cần sao chép, kế tiếp vào 
Home/Paste, hoặc nhấn đồng thời Ctrl-V 
33 GV Thiều Quang Trung 
Các thao tác cơ bản với Workbook 
• Sao chép dữ liệu: 
• Cách 2: 
– Đánh dấu khối ô, rồi đưa con trỏ chuột đến góc 
biên của khối ô đã được đánh dấu (lúc này con trỏ 
xuất hiện thêm dấu + ở góc dưới bên phải). 
– Giữ phím Ctrl đồng thời bấm giữ trái chuột và rê tới 
vị trí ô cần được sao chép tới và thả tay (thả chuột 
trước thả phím sau). 
 34 GV Thiều Quang Trung 
Các thao tác cơ bản với Workbook 
• Di chuyển dữ liệu: 
• Cách 1: 
– Đánh dấu khối ô muốn sao chép, kế tiếp vào 
Home/Cut, hoặc nhấn đồng thời phím Ctrl-X. 
– Di chuyển con trỏ đến ô cần sao chép, kế tiếp vào 
Home/Paste, hoặc nhấn đồng thời Ctrl-V 
35 GV Thiều Quang Trung 
Các thao tác cơ bản với Workbook 
• Di chuyển dữ liệu: 
• Cách 2: 
– Đánh dấu khối ô, rồi đưa con trỏ chuột đến góc biên 
của khối ô đã được đánh dấu (lúc này con trỏ xuất 
hiện thêm dấu + ở góc dưới bên phải). 
– Bấm giữ trái chuột và rê tới vị trí ô cần được di 
chuyển tới và thả tay (thả chuột trước thả phím 
sau). 
36 GV Thiều Quang Trung 
Các thao tác cơ bản với Workbook 
• Dán đặc biệt: 
• Đánh dấu khối ô trên bảng tính, sau đó thực hiện 
thao tác copy, di chuyển tới nơi cần dán 
• Vào Home/Paste Special, chọn tiếp một trong các thông 
số sau: 
– All: cho phép dán cả dữ liệu, công thức và kiểu định dạng dữ liệu 
– Formulas: cho phép chỉ dán công thức 
– Values: cho phép chỉ dán dữ liệu 
– Formats: cho phép chỉ dán kiểu định dạng dữ liệu 
– Comments: cho phép chỉ dán các ghi chú trong khối ô 
– Validation: kiểm tra tính hợp lệ của công thức 
37 GV Thiều Quang Trung 
Các thao tác cơ bản với Workbook 
• Dán đặc biệt: 
38 GV Thiều Quang Trung 
Các thao tác cơ bản với Workbook 
• Đổi tên bảng tính: 
• Vào Home/Format/Rename Sheet, hoặc click phải chuột 
ở sheet muốn đổi tên sau đó chọn Rename 
39 GV Thiều Quang Trung 
Các thao tác cơ bản với Workbook 
• Chèn bảng tính mới: 
• Vào Home/Insert/Insert Sheet, hoặc đưa chuột đến vị trí 
các sheet sau đó click phải chuột chọn Insert 
40 GV Thiều Quang Trung 
Các thao tác cơ bản với Workbook 
• Xóa bảng tính: 
• Vào Home/Delete Sheet, hoặc click phải chuột trên 
sheet tương ứng chọn Delete 
41 GV Thiều Quang Trung 
Thao tác trên hàng và cột 
• Chèn hàng, cột: 
• Vào Home/Insert, xuất hiện hộp hội thoại sau, chọn 
Insert Cells: 
42 GV Thiều Quang Trung 
Thao tác trên hàng và cột 
• Chọn một trong các thông số sau để chèn: 
– Shift cells right: Chèn các ô trống vào các ô được đánh 
dấu và dịch chuyển dữ liệu sang phải. 
– Shift cells down: Chèn các ô trống vào các ô được đánh 
dấu và dịch chuyển dữ liệu xuống dưới. 
– Entire Row: Chèn các dòng trắng vào các ô được đánh 
dấu và dịch chuyển các dòng xuống dưới. 
– Entire Column: Chèn các cột trắng vào các ô được đánh 
dấu và dịch chuyển các cột sang bên phải. 
• Click chuột vào nút để kết thúc. 
43 GV Thiều Quang Trung 
Thao tác trên hàng và cột 
• Xóa hàng, cột: 
• Vào Home/Delete, chọn Delete Cells 
44 GV Thiều Quang Trung 
Thao tác trên hàng và cột 
• Chọn một trong các thông số sau để xóa: 
– Shift Cells Left: Xoá các ô được đánh dấu và dịch 
chuyển vào đó dữ liệu từ các ô bên phải. 
– Shift Cells Up: Xoá các ô được đánh dấu và dịch chuyển 
vào đó dữ liệu từ các ô bên dưới. 
– Entire Row: Xoá các dòng chứa các ô được đánh dấu và 
dịch chuyển các dòng bên dưới lên. 
– Entire Column: Xoá các cột ô được đánh dấu và dịch 
chuyển các cột bên phải sang. 
• Click chuột vào nút để kết thúc. 
45 GV Thiều Quang Trung 
Thao tác trên hàng và cột 
• Điều chỉnh độ rộng của cột: 
• Có hai cách để điều chỉnh độ rộng cột: 
– Dùng chuột: Kéo rê chuột tại các đường ngăn 
cách tương ứng trên cột tiêu đề của bảng tính. 
46 GV Thiều Quang Trung 
Thao tác trên hàng và cột 
• Điều chỉnh độ rộng của cột: 
– Dùng phím: Vào Home/Format/Column Width, 
chọn tiếp các thông số: 
• Width: Nhập chính xác độ rộng cột theo mong muốn. 
• Auto Fit Column Width: Excel sẽ tự động điều chỉnh 
độ rộng cột vừa khít với nội dung trong cột. 
– Nhấn để kết thúc. 
47 GV Thiều Quang Trung 
• Sau khi đánh dấu khối ô bảng tính cần định dạng, 
vào lệnh Home/Format/Format Cells (hoặc tổ hợp 
phím Ctrl -1) để tạo định dạng tổng thể. 
• Xuất hiện hộp hội thoại bao gồm các thẻ định dạng 
riêng biệt: 
48 
Định dạng bảng tính 
GV Thiều Quang Trung 
49 
Định dạng bảng tính 
GV Thiều Quang Trung 
• Trong hộp Category chọn kiểu dữ liệu cần trình 
bày và chọn tiếp các thông số tương ứng với kiểu 
dữ liệu đã chọn (có thể quan sát mục Sample để 
xem mẫu định dạng). Cụ thể: 
– General: định dạng chung. Với kiểu định dạng này, dữ 
liệu kiểu ký tự gõ vào sẽ được canh hàng bên trái và dữ 
liệu kiểu số sau khi gõ vào bảng tính sẽ được canh hàng 
bên phải ô. 
– Number: dùng để định dạng các số thông thường. Chọn 
tiếp các thông số sau: 
50 
Định dạng cho số (Number) 
GV Thiều Quang Trung 
 Decimal places: khai báo số chữ số sau dấu 
chấm thập phân. 
 Use 1000 Separators(,): click chọn khi muốn 
dùng dấu phẩy để phân cách hàng nghìn 
 Negative numbers: chọn cách định dạng số âm. 
 Currency: Chọn cách hiện ký hiệu tiền tệ. 
 Date: Chọn cách hiện giá trị ngày tháng. 
51 
Định dạng cho số (Number) 
GV Thiều Quang Trung 
 Percentage: Chọn cách hiện ký hiệu phần trăm. 
 Fraction: Chọn cách hiện giá trị phân số. 
 Scientific: Chọn cách hiện số dưới dạng khoa 
học. 
 Text: định dạng số theo kiểu ký tự. 
 Special: định dạng theo mã vùng và số điện 
thoại 
 Custom: tuỳ biến theo khuôn dạng được gõ 
trong hộp Type 
52 
Định dạng cho số (Number) 
GV Thiều Quang Trung 
• Excel hiển thị ngày tháng theo nhiều kiểu định 
dạng khác nhau. Có thể sử dụng những mẫu định 
dạng đã có sẵn hoặc tự định nghĩa kiểu định dạng 
mới. 
• Sử dụng những mẫu định dạng có sẵn: Ở khung 
Category chọn mục Date, và chọn kiểu hiển thị 
bên khung Type. Excel thường hiển thị ngày tháng 
theo dạng tổng quát m/d/yy (tháng/ngày/năm) 
53 
Định dạng ngày tháng 
GV Thiều Quang Trung 
• Sử dụng các định dạng tự định nghĩa: có thể 
tạo ra một dạng hiển thị riêng bằng cách: 
– Chọn mục Start/Control Panel xuất hiện hộp 
thoại Control Panel chọn vào biểu tượng 
Region and Language 
– Xuất hiện hộp thoại sau: 
54 
Định dạng ngày tháng 
GV Thiều Quang Trung 
55 
Định dạng ngày tháng 
GV Thiều Quang Trung 
• Chọn vào nút 
Additional 
settings xuất hiện 
hộp thoại, tiếp 
theo chọn vào tab 
Date thì hộp thoại 
có dạng sau: 
56 
Định dạng ngày tháng 
GV Thiều Quang Trung 
• Trong khung Short date (định nghĩa kiểu thể hiện kiểu 
ngày rút gọn) 
– Short date sample: ví dụ về cách thể hiện định dạng ngày đã 
được định nghĩa. 
– Short date format: kiểu ngày đang được định nghĩa, ta có 
thể click chọn vào đây để chọn kiểu định nghĩa mới hoặc có 
thể gõ trực tiếp vào khung này. 
– Date separator: Dấu phân cách giữa ngày, tháng và năm (dấu 
– hoặc /) 
– Ví dụ: Muốn ngày tháng hiển thị theo định dạng 
ngày/tháng/năm chẳng hạn như 30/04/2016, ta nhập 
dd/mm/yyyy (2 số cho ngày/2 số cho tháng/4 số cho năm) . 
57 
Định dạng ngày tháng 
GV Thiều Quang Trung 
• Trong khung Long date (định nghĩa kiểu thể hiện 
kiểu ngày chi tiết) 
– Long date sample: ví dụ về cách thể hiện định dạng 
ngày đã được định nghĩa. 
– Long date format: kiểu ngày đang được định nghĩa, ta 
có thể click chọn vào đây để chọn kiểu định nghĩa mới 
hoặc có thể gõ trực tiếp vào khung này. 
– - Nhấn nút để áp dụng kiểu định dạng mới sau 
đó nhấn để kết thúc. 
58 
Định dạng ngày tháng 
GV Thiều Quang Trung 
• Chọn thẻ Alignment, 
hộp thoại xuất 
hiện như sau: 
59 
Canh hàng dữ liệu 
GV Thiều Quang Trung 
• Mục Horizontal: Dùng để canh chỉnh theo chiều ngang 
– General: Trở về cách sắp xếp ngầm định (dữ liệu kiểu ký tự 
được canh trái, dữ liệu kiểu số được canh phải, các giá trị 
logic và lỗi được canh giữa). 
– Left: Canh trái các ô. 
– Center: Canh giữa các ô. 
– Right: Canh phải các ô. 
– Justify: Canh đều hai bên các ô. 
• Mục Vertical: Dùng để canh chỉnh theo chiều dọc 
– Top: Ký tự hiện sát đỉnh ô 
– Center: Ký tự hiện giữa ô. 
– Bottom: Ký tự hiện ở đáy ô. 
60 
Canh hàng dữ liệu 
GV Thiều Quang Trung 
• Mục Text control: dùng để điều kiển dữ liệu trong khối ô 
được chọn 
– Wrap text: Khi click chọn thì độ rộng cột sẽ cố định, dữ liệu nhập vào 
tự động xuống hàng. 
– Shrink to fit: khi click chọn vào mục này thì dữ liệu trọng ô sẽ co lại 
vừa bằng kích thước của ô. 
– Merge cells: Khi click chọn thì Excel sẽ sát nhập các ô đã chọn lại 
thành một ô. 
• Hộp Orientation: Dùng để chỉnh độ nghiêng của dữ liệu 
trong ô dựa theo các lựa chọn về cách sắp xếp của từ Text. Ta 
có thể nhấn vào giữ chuột để điều chỉnh hoặc có thể nhập 
giá trị vào ô Degrees. 
• Kết thúc ta nhấn nút OK. 
61 
Canh hàng dữ liệu 
GV Thiều Quang Trung 
GV Thiều Quang Trung 62 
Câu hỏi ôn bài 1 
Câu 01: Một bảng tính worksheet bao gồm : 
a. 265 cột và 65.563 dòng 
b. 256 cột và 65.536 dòng 
c. 16.384 cột và 1.048.576 dòng 
d. 256 cột và 65.365 dòng 
GV Thiều Quang Trung 63 
Câu hỏi ôn bài 1 
Câu 02 : Ở ô B4 ta có công thức: =B$2*$C3. 
Khi sao chép công thức này qua ô D6 thì công 
thức trở thành : 
a. E$2*C5 
b. D2*$C5 
c. E$2*$C3 
d. D$2*$C5 
GV Thiều Quang Trung 64 
Câu hỏi ôn bài 1 
Câu 03 : Ở ô C1 ta có công thức: =B$2*$C3. 
Khi sao chép công thức này qua ô D4 thì công 
thức trở thành : 
a. C$2*$C6 
b. D$2*$C3 
c. B$2*$C3 
d. D$2*$C6 
GV Thiều Quang Trung 65 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_tin_hoc_van_phong_bai_1_tong_quan_ve_ms_excel.pdf