Bài giảng môn Xác suất và thống kê (Phần 2)
Tóm tắt Bài giảng môn Xác suất và thống kê (Phần 2): ...ử tuổi thọ của bóng 7.4 Bài tập chương 7 109 đèn có phân phối chuẩn. Sử dụng mẫu trên để ước lượng tuổi thọ trung bình của loại bóng đèn trên với độ chính xác là 73,12 giờ thì đảm bảo độ tin cậy bao nhiêu? 92% Bài tập 7.3. Thăm dò 25 người đang sử dụng điện thoại di động về số tiền phải trả tr...0 sản phẩm loại này thì được chiều dài trung bình là 10,02m và độ lệch chuẩn của mẫu chưa hiệu chỉnh là 0,04m. Kiểm định giả thuyết H: “chiều dài trung bình của loại sản phẩm này là 10,0543m” có giá trị kiểm định t là bao nhiêu và cho kết luận với mức ý nghĩa 3%. t = 2,5703; chiều dài trung bình... 8.16 A Chương 9 Tương quan, hồi qui 9.1 Mở đầu 9.1.1 Số liệu trong phân tích tương quan, hồi qui Quan trắc n đối tượng và ở mỗi đối tượng chúng ta “đo” 2 đại lượng X, Y. Số liệu cụ thể của n đối tượng cụ thể như sau: (x1, y1), (x2, y2), . . . , (xn, yn) Ví dụ 9.1. Khảo sát chiều cao Y (cm) ...
− 40 40− 42 42− 44 Số thai phụ 7 10 59 41 4 Những thai phụ có thời gian mang thai dưới 36 tuần là thai phụ sinh non. Khảo sát thời gian mang thai của 100 thai phụ có hút thuốc và tính được thời gian mang thai thấy có 16 thai phụ sinh non. Giá trị thống kê t để kiểm định giả thuyết H: “tỷ lệ sinh non của thai phụ có hút thuốc và không hút thuốc là như nhau” là: A. t = 2,4753; tỷ lệ sinh non của thai phụ không hút thuốc lớn hơn với mức ý nghĩa 5%. B. t = 2,4753; tỷ lệ sinh non của thai phụ có hút thuốc lớn hơn với mức ý nghĩa 5%. C. t = 1,4753; tỷ lệ sinh non của thai phụ không hút thuốc lớn hơn với mức ý nghĩa 5%. D. t = 1,4753; tỷ lệ sinh non của thai phụ có hút thuốc lớn hơn với mức ý nghĩa 5%. Bài tập 8.16. Khảo sát thời gian (tuần) mang thai của thai phụ không hút thuốc. Tiến hành lấy mẫu, người ta có số liệu cho như bảng sau: Thời gian 34− 36 36− 38 38− 40 40− 42 42− 44 Số thai phụ 7 10 59 41 4 8.6 Bài tập chương 8 135 Những thai phụ có thời gian mang thai dưới 36 tuần là thai phụ sinh non. Khảo sát thời gian mang thai của 100 thai phụ có hút thuốc và tính được thời gian mang thai thấy có 16 thai phụ sinh non. Trong kiểm định giả thuyết H: “tỷ lệ sinh non của thai phụ có hút thuốc và không hút thuốc là như nhau”, mức ý nghĩa tối đa để giả thuyết H được chấp nhận là: A. 1,32%. B. 2,32%. C. 3,32%. D. 4,32%. Đáp án câu hỏi trắc nghiệm 8.3 A 8.4 B 8.5 C 8.6 D 8.7 D 8.8 C 8.9 B 8.10 A 8.11 A 8.12 A 8.13 D 8.14 C 8.15 B 8.16 A Chương 9 Tương quan, hồi qui 9.1 Mở đầu 9.1.1 Số liệu trong phân tích tương quan, hồi qui Quan trắc n đối tượng và ở mỗi đối tượng chúng ta “đo” 2 đại lượng X, Y. Số liệu cụ thể của n đối tượng cụ thể như sau: (x1, y1), (x2, y2), . . . , (xn, yn) Ví dụ 9.1. Khảo sát chiều cao Y (cm) của 10 đứa trẻ tuổi X(tháng tuổi). Mỗi đứa trẻ ta ghi nhận một cặp (X; Y ) và các giá trị như sau: (18; 76, 0) (19; 77, 0) (19; 76, 3) (20; 77, 3) (21; 77, 7) (22; 78, 8) (22; 78, 2) (23; 79, 0) (24; 80, 2) (25; 80, 6) Thông thường các giá trị trên còn được xếp thành bảng như sau X 18 19 19 20 21 22 22 23 24 25 Y 76,0 77,0 76,3 77,3 77,7 78,8 78,2 79,0 80,2 80,6 9.1.2 Biểu đồ tán xạ Khi quan sát một đối tượng ta có cặp giá trị (xi; yi). Để có được hình ảnh về sự phân tán của các cặp giá trị (xi; yi) ta có thể biểu diễn các cặp giá trị này trên hệ trục 0xy. Để minh họa, với số liệu ..... ta có biểu đồ tán xạ như sau 9.2 Hệ số tương quan 137 18 19 20 21 22 23 24 25 76 77 78 79 80 age he ig ht 18 19 20 21 22 23 24 25 76 77 78 79 80 age he ig ht Hình a Hình b Ta nhận thấy hai đứa trẻ bất kỳ mặc dù cùng tuổi nhưng có chiều cao khác nhau (ngẫu nhiên) tuy nhiên xu hướng ở đây là chiều cao tăng theo độ tuổi (tất nhiên) hay chiều cao Y thay đổi một cách có hệ thống theo độ tuổi X. Biểu đồ trên đây gợi ý cho thấy mối liên hệ giữa độ tuổi (X) và chiều cao (Y ) là một đường thẳng (tuyến tính - như hình b). Để “đo lường” mối liên hệ này, chúng ta có thể sử dụng hệ số tương quan 9.2 Hệ số tương quan Định nghĩa 9.1. Giả sử ta có mẫu n quan trắc (x1, y1), . . . , (xn, yn). Hệ số tương quan Pearson được ước tính bằng công thức như sau rxy = xy − x · y sˆxsˆy Trong đó xy = 1 n n∑ i=1 xiyi Ý nghĩa hệ số tương quan • rxy đo mức độ quan hệ tuyến tính giữa x; y và −1 ≤ rxy ≤ 1. 9.3 Tìm đường thẳng hồi qui 138 • rxy = 0 hai biến số không có quan hệ tuyến tính, rxy = ±1 thì hai biến số có quan hệ tuyến tính tuyệt đối (các cặp (xi; yi) thuộc một đường thằng). • rxy < 0 quan hệ giữa x, y là nghịch biến (có nghĩa là khi x tăng thì y giảm) • rxy > 0 quan hệ giữa x, y là đồng biến (có nghĩa là khi x tăng cao thì y tăng) Ví dụ 9.2. Nghiên cứu đo lường độ cholesterol (Y ) trong máu của 10 đối tượng nam của người độ tuổi (X). Kết quả đo lường như sau: X 20 52 30 57 28 43 57 63 40 49 Y 1,9 4 2,6 4,5 2,9 3,8 4,1 4,6 3,2 4 x¯ = 1 n n∑ i=1 xi = 451 10 = 45, 1; y¯ = 1 n n∑ i=1 yi = 35, 6 10 = 3, 56 ⌢ sx = 11, 785; ⌢ sy = 0, 8333 xy = 1 n n∑ i=1 xiyi = 1695, 4 10 = 169, 54 rxy = xy − x.y ⌢ sx. ⌢ sy = 169, 54− 33, 9 · 3, 56 11, 785 · 0.8333 = 0, 914 9.3 Tìm đường thẳng hồi qui Để tiện việc theo dõi và mô tả mô hình, gọi độ tuổi cho cá nhân ilà xivà cholesterol là yi ở đây i = 1, 2. . . 10. Mô hình hồi tuyến tính phát biểu rằng: yi = a + bxi + εi Nói cách khác, phương trình trên giả định rằng độ cholesterol của một cá nhân bằng một hằng số a cộng với một hệ số b liên quan đến độ tuổi, và một sai số εi. Trong phương trình trên, alà chặn (intercept, tức giá trị lúc xi=0), và b là độ dốc (slope hay gradient). 9.4 Sử dụng máy tính cầm tay 139 Các thông số a, b phải được ước tính từ dữ liệu. Phương pháp để ước tính các thông số này là phương pháp bình phương nhỏ nhất (least squares method). Như tên gọi, phương pháp bình phương nhỏ nhất tìm giá trị a, b sao cho tổng bình phương sai số n∑ i=1 [yi − (a+ bxi)]2 là nhỏ nhất. Sau vài thao tác toán, có thể chứng minh dễ dàng rằng, ước lượng cho a, bđáp ứng điều kiện đó là b = xy − x¯.y¯ ⌢ s 2 x ; a = y¯ − bx¯ Cuối cùng ta được đường hồi qui y = a+ bx Chú ý: y − y ⌢ sy = rxy x− x ⌢ sx Ví dụ 9.3. xác định phương trình hồi qui mẫu giữa tuổi và cholesterol. Từ y − y ⌢ sy = rxy x− x ⌢ sx thay các giá trị y¯, x¯, ⌢sx, ⌢ sy, rxy được tính ở ví dụ trên vào ta có kết quả y = 0, 9311 + 0, 05988x 9.4 Sử dụng máy tính cầm tay Ví dụ 9.4. Bài toán cho dạng cặp (xi, yi) như sau: X 20 52 30 57 28 43 57 63 40 49 Y 1,9 4 2,6 4,5 2,9 3,8 4,1 4,6 3,2 4 Tìm hệ số tương quan rxy, đường hồi qui mẫu y = a+ bx. a. Máy FX500MS (máy FX570MS tương tự) 9.4 Sử dụng máy tính cầm tay 140 – Bước 1: Nhấn phím Mod đến lúc màn hình xuất hiện REG; chọn (REG); Chọn (Lin) – Bước 2: Nhập liệu 20; ,; 1.9; M+ · · · – Bước 3: Xuất kết quả Shift; chọn (S-Var); chọn ( mũi tên phải 2 lần); 1(A =a); 2(B=b); 3(r=rxy) b. Máy FX500ES(tương tự FX570ES) – Bước 1: SHIFT; MODE; ↓; chọn (Stat); chọn (Off) – Bước 2: MODE; chọn (stat); chọn (A+Bx); (nhập các giá trị của X, Y vào 2 cột) ∗ Nhập giá trị của X 20= 52= · · · ∗ Nhập giá trị của Y 1.9= 4= · · · – Bước 3: Xuất kết quả SHIFT; chọn phím (Stat); chọn (Reg); 1(A =a); 2(B=b); 3(r=rxy). Kết quả rxy = 0, 9729; y = 0, 9311 + 0, 0599x. Phụ lục A Các bảng giá trị xác suất A.1 Giá trị hàm mật độ chuẩn đơn giản 142 A.1 Giá trị hàm mật độ chuẩn đơn giản f(z) = 1√ 2pi e− z 2 2 z f(z) O z 0,00 0,01 0,02 0,03 0,04 0,05 0,06 0,07 0,08 0,09 0,0 0,3989 0,3989 0,3989 0,3988 0,3986 0,3984 0,3982 0,3980 0,3977 0,3970 0,1 0,3970 0,3965 0,3961 0,3956 0,3951 0,3945 0,3939 0,3932 0,3925 0,3911 0,2 0,3910 0,3902 0,3894 0,3885 0,3876 0,3867 0,3857 0,3847 0,3836 0,3815 0,3 0,3814 0,3802 0,3790 0,3778 0,3765 0,3752 0,3739 0,3725 0,3712 0,3684 0,4 0,3683 0,3668 0,3653 0,3637 0,3621 0,3605 0,3589 0,3572 0,3555 0,3522 0,5 0,3521 0,3503 0,3485 0,3467 0,3448 0,3429 0,3410 0,3391 0,3372 0,3334 0,6 0,3332 0,3312 0,3292 0,3271 0,3251 0,3230 0,3209 0,3187 0,3166 0,3125 0,7 0,3123 0,3101 0,3079 0,3056 0,3034 0,3011 0,2989 0,2966 0,2943 0,2899 0,8 0,2897 0,2874 0,2850 0,2827 0,2803 0,2780 0,2756 0,2732 0,2709 0,2663 0,9 0,2661 0,2637 0,2613 0,2589 0,2565 0,2541 0,2516 0,2492 0,2468 0,2422 1,0 0,2420 0,2396 0,2371 0,2347 0,2323 0,2299 0,2275 0,2251 0,2227 0,2181 1,1 0,2179 0,2155 0,2131 0,2107 0,2083 0,2059 0,2036 0,2012 0,1989 0,1944 1,2 0,1942 0,1919 0,1895 0,1872 0,1849 0,1826 0,1804 0,1781 0,1758 0,1716 1,3 0,1714 0,1691 0,1669 0,1647 0,1626 0,1604 0,1582 0,1561 0,1539 0,1499 1,4 0,1497 0,1476 0,1456 0,1435 0,1415 0,1394 0,1374 0,1354 0,1334 0,1297 1,5 0,1295 0,1276 0,1257 0,1238 0,1219 0,1200 0,1182 0,1163 0,1145 0,1111 1,6 0,1109 0,1092 0,1074 0,1057 0,1040 0,1023 0,1006 0,0989 0,0973 0,0942 1,7 0,0940 0,0925 0,0909 0,0893 0,0878 0,0863 0,0848 0,0833 0,0818 0,0791 1,8 0,0790 0,0775 0,0761 0,0748 0,0734 0,0721 0,0707 0,0694 0,0681 0,0657 1,9 0,0656 0,0644 0,0632 0,0620 0,0608 0,0596 0,0584 0,0573 0,0562 0,0541 2,0 0,0540 0,0529 0,0519 0,0508 0,0498 0,0488 0,0478 0,0468 0,0459 0,0441 2,1 0,0440 0,0431 0,0422 0,0413 0,0404 0,0396 0,0387 0,0379 0,0371 0,0356 2,2 0,0355 0,0347 0,0339 0,0332 0,0325 0,0317 0,0310 0,0303 0,0297 0,0284 2,3 0,0283 0,0277 0,0270 0,0264 0,0258 0,0252 0,0246 0,0241 0,0235 0,0224 2,4 0,0224 0,0219 0,0213 0,0208 0,0203 0,0198 0,0194 0,0189 0,0184 0,0176 2,5 0,0175 0,0171 0,0167 0,0163 0,0158 0,0154 0,0151 0,0147 0,0143 0,0136 2,6 0,0136 0,0132 0,0129 0,0126 0,0122 0,0119 0,0116 0,0113 0,0110 0,0104 2,7 0,0104 0,0101 0,0099 0,0096 0,0093 0,0091 0,0088 0,0086 0,0084 0,0079 2,8 0,0079 0,0077 0,0075 0,0073 0,0071 0,0069 0,0067 0,0065 0,0063 0,0060 2,9 0,0060 0,0058 0,0056 0,0055 0,0053 0,0051 0,0050 0,0048 0,0047 0,0044 3,0 0,0044 0,0043 0,0042 0,0040 0,0039 0,0038 0,0037 0,0036 0,0035 0,0033 A.1 Giá trị hàm mật độ chuẩn đơn giản 143 z 0,00 0,01 0,02 0,03 0,04 0,05 0,06 0,07 0,08 0,09 3,1 0,0033 0,0032 0,0031 0,0030 0,0029 0,0028 0,0027 0,0026 0,0025 0,0024 3,2 0,0024 0,0023 0,0022 0,0022 0,0021 0,0020 0,0020 0,0019 0,0018 0,0017 3,3 0,0017 0,0017 0,0016 0,0016 0,0015 0,0015 0,0014 0,0014 0,0013 0,0012 3,4 0,0012 0,0012 0,0012 0,0011 0,0011 0,0010 0,0010 0,0010 0,0009 0,0009 3,5 0,0009 0,0008 0,0008 0,0008 0,0008 0,0007 0,0007 0,0007 0,0007 0,0006 3,6 0,0006 0,0006 0,0006 0,0005 0,0005 0,0005 0,0005 0,0005 0,0005 0,0004 3,7 0,0004 0,0004 0,0004 0,0004 0,0004 0,0004 0,0003 0,0003 0,0003 0,0003 3,8 0,0003 0,0003 0,0003 0,0003 0,0003 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 3,9 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0002 0,0001 0,0001 Bảng A.1: Giá trị hàm mật độ chuẩn hóa A.2 Giá trị hàm Laplace ϕ(x) của phân phối chuẩn đơn giản 144 A.2 Giá trị hàm ϕ(x) = x∫ 0 1√ 2pi exp (−12z2)dz ϕ(x) O x x 0,00 0,01 0,02 0,03 0,04 0,05 0,06 0,07 0,08 0,09 0,0 0,0000 0,0040 0,0080 0,0120 0,0160 0,0199 0,0239 0,0279 0,0319 0,0359 0,1 0,0398 0,0438 0,0478 0,0517 0,0557 0,0596 0,0636 0,0675 0,0714 0,0753 0,2 0,0793 0,0832 0,0871 0,0910 0,0948 0,0987 0,1026 0,1064 0,1103 0,1141 0,3 0,1179 0,1217 0,1255 0,1293 0,1331 0,1368 0,1406 0,1443 0,1480 0,1517 0,4 0,1554 0,1591 0,1628 0,1664 0,1700 0,1736 0,1772 0,1808 0,1844 0,1879 0,5 0,1915 0,1950 0,1985 0,2019 0,2054 0,2088 0,2123 0,2157 0,2190 0,2224 0,6 0,2257 0,2291 0,2324 0,2357 0,2389 0,2422 0,2454 0,2486 0,2517 0,2549 0,7 0,2580 0,2611 0,2642 0,2673 0,2704 0,2734 0,2764 0,2794 0,2823 0,2852 0,8 0,2881 0,2910 0,2939 0,2967 0,2995 0,3023 0,3051 0,3078 0,3106 0,3133 0,9 0,3159 0,3186 0,3212 0,3238 0,3264 0,3289 0,3315 0,3340 0,3365 0,3389 1,0 0,3413 0,3438 0,3461 0,3485 0,3508 0,3531 0,3554 0,3577 0,3599 0,3621 1,1 0,3643 0,3665 0,3686 0,3708 0,3729 0,3749 0,3770 0,3790 0,3810 0,3830 1,2 0,3849 0,3869 0,3888 0,3907 0,3925 0,3944 0,3962 0,3980 0,3997 0,4015 1,3 0,4032 0,4049 0,4066 0,4082 0,4099 0,4115 0,4131 0,4147 0,4162 0,4177 1,4 0,4192 0,4207 0,4222 0,4236 0,4251 0,4265 0,4279 0,4292 0,4306 0,4319 1,5 0,4332 0,4345 0,4357 0,4370 0,4382 0,4394 0,4406 0,4418 0,4429 0,4441 1,6 0,4452 0,4463 0,4474 0,4484 0,4495 0,4505 0,4515 0,4525 0,4535 0,4545 1,7 0,4554 0,4564 0,4573 0,4582 0,4591 0,4599 0,4608 0,4616 0,4625 0,4633 1,8 0,4641 0,4649 0,4656 0,4664 0,4671 0,4678 0,4686 0,4693 0,4699 0,4706 1,9 0,4713 0,4719 0,4726 0,4732 0,4738 0,4744 0,475 0,4756 0,4761 0,4767 2,0 0,4772 0,4778 0,4783 0,4788 0,4793 0,4798 0,4803 0,4808 0,4812 0,4817 2,1 0,4821 0,4826 0,4830 0,4834 0,4838 0,4842 0,4846 0,4850 0,4854 0,4857 2,2 0,4861 0,4864 0,4868 0,4871 0,4875 0,4878 0,4881 0,4884 0,4887 0,4890 2,3 0,4893 0,4896 0,4898 0,4901 0,4904 0,4906 0,4909 0,4911 0,4913 0,4916 2,4 0,4918 0,4920 0,4922 0,4925 0,4927 0,4929 0,4931 0,4932 0,4934 0,4936 2,5 0,4938 0,4940 0,4941 0,4943 0,4945 0,4946 0,4948 0,4949 0,4951 0,4952 2,6 0,4953 0,4955 0,4956 0,4957 0,4959 0,4960 0,4961 0,4962 0,4963 0,4964 2,7 0,4965 0,4966 0,4967 0,4968 0,4969 0,4970 0,4971 0,4972 0,4973 0,4974 2,8 0,4974 0,4975 0,4976 0,4977 0,4977 0,4978 0,4979 0,4979 0,4980 0,4981 2,9 0,4981 0,4982 0,4982 0,4983 0,4984 0,4984 0,4985 0,4985 0,4986 0,4986 3,0 0,4987 0,4987 0,4987 0,4988 0,4988 0,4989 0,4989 0,4989 0,4990 0,4990 A.2 Giá trị hàm Laplace ϕ(x) của phân phối chuẩn đơn giản 145 x 0,00 0,01 0,02 0,03 0,04 0,05 0,06 0,07 0,08 0,09 3,1 0,4990 0,4991 0,4991 0,4991 0,4992 0,4992 0,4992 0,4992 0,4993 0,4993 3,2 0,4993 0,4993 0,4994 0,4994 0,4994 0,4994 0,4994 0,4995 0,4995 0,4995 3,3 0,4995 0,4995 0,4995 0,4996 0,4996 0,4996 0,4996 0,4996 0,4996 0,4997 3,4 0,4997 0,4997 0,4997 0,4997 0,4997 0,4997 0,4997 0,4997 0,4997 0,4998 3,5 0,4998 0,4998 0,4998 0,4998 0,4998 0,4998 0,4998 0,4998 0,4998 0,4998 3,6 0,4998 0,4998 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999 3,7 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999 3,8 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999 0,4999 3,9 0,5000 0,5000 0,5000 0,5000 0,5000 0,5000 0,5000 0,5000 0,5000 0,5000 Bảng A.2: Giá trị hàm ϕ của phân phối chuẩn đơn giản A .3 G iá trịphân vịcủa luật Student 146 A.3 Giá trị phân vị của luật Student (T ∼ Tn) tnα-tnα α/2 α/2 O P (|T | > tnα) = α H H H H HH n α 0,14 0,13 0,12 0,11 0,10 0,09 0,08 0,07 0,06 0,05 0,04 0,03 0,02 0,01 1 4,474 4,829 5,242 5,730 6,314 7,026 7,916 9,058 10,579 12,706 15,895 21,205 31,821 63,657 2 2,383 2,495 2,620 2,760 2,920 3,104 3,320 3,578 3,896 4,303 4,849 5,643 6,965 9,925 3 1,995 2,072 2,156 2,249 2,353 2,471 2,605 2,763 2,951 3,182 3,482 3,896 4,541 5,841 4 1,838 1,902 1,971 2,048 2,132 2,226 2,333 2,456 2,601 2,776 2,999 3,298 3,747 4,604 5 1,753 1,810 1,873 1,941 2,015 2,098 2,191 2,297 2,422 2,571 2,757 3,003 3,365 4,032 6 1,700 1,754 1,812 1,874 1,943 2,019 2,104 2,201 2,313 2,447 2,612 2,829 3,143 3,707 7 1,664 1,715 1,770 1,830 1,895 1,966 2,046 2,136 2,241 2,365 2,517 2,715 2,998 3,499 8 1,638 1,687 1,740 1,797 1,860 1,928 2,004 2,090 2,189 2,306 2,449 2,634 2,896 3,355 9 1,619 1,666 1,718 1,773 1,833 1,899 1,973 2,055 2,150 2,262 2,398 2,574 2,821 3,250 10 1,603 1,650 1,700 1,754 1,812 1,877 1,948 2,028 2,120 2,228 2,359 2,527 2,764 3,169 11 1,591 1,636 1,686 1,738 1,796 1,859 1,928 2,007 2,096 2,201 2,328 2,491 2,718 3,106 12 1,580 1,626 1,674 1,726 1,782 1,844 1,912 1,989 2,076 2,179 2,303 2,461 2,681 3,055 13 1,572 1,616 1,664 1,715 1,771 1,832 1,899 1,974 2,060 2,160 2,282 2,436 2,650 3,012 14 1,565 1,609 1,656 1,706 1,761 1,821 1,887 1,962 2,046 2,145 2,264 2,415 2,624 2,977 15 1,558 1,602 1,649 1,699 1,753 1,812 1,878 1,951 2,034 2,131 2,249 2,397 2,602 2,947 A .3 G iá trịphân vịcủa luật Student 147 Bảng A.3: Giá trị phân vị của luật Student (tiếp theo) H H H H HH n α 0,14 0,13 0,12 0,11 0,10 0,09 0,08 0,07 0,06 0,05 0,04 0,03 0,02 0,01 16 1,553 1,596 1,642 1,692 1,746 1,805 1,869 1,942 2,024 2,120 2,235 2,382 2,583 2,921 17 1,548 1,591 1,637 1,686 1,740 1,798 1,862 1,934 2,015 2,110 2,224 2,368 2,567 2,898 18 1,544 1,587 1,632 1,681 1,734 1,792 1,855 1,926 2,007 2,101 2,214 2,356 2,552 2,878 19 1,540 1,583 1,628 1,677 1,729 1,786 1,850 1,920 2,000 2,093 2,205 2,346 2,539 2,861 20 1,537 1,579 1,624 1,672 1,725 1,782 1,844 1,914 1,994 2,086 2,197 2,336 2,528 2,845 21 1,534 1,576 1,621 1,669 1,721 1,777 1,840 1,909 1,988 2,080 2,189 2,328 2,518 2,831 22 1,531 1,573 1,618 1,665 1,717 1,773 1,835 1,905 1,983 2,074 2,183 2,320 2,508 2,819 23 1,529 1,570 1,615 1,662 1,714 1,770 1,832 1,900 1,978 2,069 2,177 2,313 2,500 2,807 24 1,526 1,568 1,612 1,660 1,711 1,767 1,828 1,896 1,974 2,064 2,172 2,307 2,492 2,797 25 1,524 1,566 1,610 1,657 1,708 1,764 1,825 1,893 1,970 2,060 2,167 2,301 2,485 2,787 26 1,522 1,564 1,608 1,655 1,706 1,761 1,822 1,890 1,967 2,056 2,162 2,296 2,479 2,779 27 1,521 1,562 1,606 1,653 1,703 1,758 1,819 1,887 1,963 2,052 2,158 2,291 2,473 2,771 28 1,519 1,560 1,604 1,651 1,701 1,756 1,817 1,884 1,960 2,048 2,154 2,286 2,467 2,763 29 1,517 1,558 1,602 1,649 1,699 1,754 1,814 1,881 1,957 2,045 2,150 2,282 2,462 2,756 30 1,516 1,557 1,600 1,647 1,697 1,752 1,812 1,879 1,955 2,042 2,147 2,278 2,457 2,750 40 1,506 1,546 1,589 1,635 1,684 1,737 1,796 1,862 1,936 2,021 2,123 2,250 2,423 2,704 60 1,496 1,535 1,577 1,622 1,671 1,723 1,781 1,845 1,917 2,000 2,099 2,223 2,390 2,660 80 1,491 1,530 1,572 1,616 1,664 1,716 1,773 1,836 1,908 1,990 2,088 2,209 2,374 2,639 100 1,488 1,527 1,568 1,613 1,660 1,712 1,769 1,832 1,902 1,984 2,081 2,201 2,364 2,626 1000 1,477 1,515 1,556 1,600 1,646 1,697 1,752 1,814 1,883 1,962 2,056 2,173 2,330 2,581 Bảng A.3: Giá trị phân vị của luật Student Phụ lục B Giải thích lý thuyết B.1 Ước lượng khoảng B.1.1 Ước lượng khoảng cho trung bình Trường hợp X ∼ X(µ; σ2), biết σ Từ 6.1 trang 99 ta có X¯ ∼ N ( µ; σ2 n ) suy ra T = X¯ − µ σ√ n ∼ N(0; 1) Gọi t1− α 2 là giá trị của T sao cho P t1− α 2 < T < t1− α 2 = 1− α Thay T vào ta được P X¯ − σ√ n t1− α 2 < µ < X¯ + σ√ n t1− α 2 = 1− α Vậy ta có µ1 = X¯ − σ√ n t1− α 2 và µ2 = X¯ + σ√ n t1− α 2 Các trường hợp còn lại giải tương tự. B.2 Kiểm định giả thiết 149 B.1.2 Ước lượng khoảng cho tỷ lệ Từ 6.5 trang 100 ta có X = X1 + . . .+Xn .∼ N ( np; √ np(1− p)2 ) hay X − np√ np(1− p) .∼ N (0; 1) (B.1) Bỏi vì F = X/n là ước lượng điểm cho p cho nên √ n(X/n)(1−X/n) sẽ xấp xỉ cho √ np(1− p), cho nên B.1 trở thành T = X − np√ n(X/n)(1−X/n) .∼ N (0; 1) Gọi t1− α 2 là giá trị của T sao cho P t1− α 2 < T < t1− α 2 = 1− α Thay T vào ta được P X/n− √ X/n(1−X/n) n < t1− α 2 < p < X/n+ √ X/n(1−X/n) n < t1− α 2 = 1− Chú ý. Khi có mẫu cụ thể ta thay F = X/n bằng giá trị f, là tỷ lệ phần tử A trên mẫu. B.2 Kiểm định giả thiết B.2.1 So sánh trung bình với một số Gọi µ là trung bình của X, cần kiểm định giả thiết:{ Giả thiết không H0 : µ = µ0 Đối thiết H1 : µ = µ1 Bởi vì X¯ là ước lượng điểm cho µ, do đó ta sẽ chấp nhận giả thiết nếu X¯ và µ0 không quá khác nhau. Do đó miền bác bỏ sẽ có dạng C = { (X1, . . . , Xn) : |X¯ − µ0| > c } (B.2) B.2 Kiểm định giả thiết 150 với c là một giá trị nào đó. Nếu cho trước mức ý nghĩa α, chúng ta sẽ xác định giá trị tới hạn c trong (B.2) sao cho sai lầm loại I bằng với α. Do đó, c phải thoải P (|X¯ − µ0| > c|H0) = α hay P (|X¯ − µ0| > c|µ = µ0) = α (B.3) Ở đây chỉ xét trường hợp à X ∼ N(µ; σ2) và đã biết σ. Khi µ = µ0 thì theo (6.1) trang 99 ta có T = X¯ − µ σ√ n = X¯ − µ0 σ√ n ∼ N(0; 1) Bây giờ (B.3) trở thành P ( |T | > c √ n σ ) = α Ta biết rằng T ∼ N(0; 1) thì P |T | > t1− α 2 = α. Cho nên ta chọn c √ n σ = t1− α 2 . Vậy ta bác bỏ H0 khi T = |X¯ − µ0| σ√ n > t1− α 2 B.2.2 So sánh tỷ lệ với một số Giống như B.2.1, ở đây ta xem thống kê X = X1+ . . .+Xn .∼ N ( np; √ np(1− p)2 ) hay T = X − np√ np(1− p) .∼ N (0; 1) Tài liệu tham khảo [1] Nguyễn Phú Vinh. Xác Suất - Thống Kê Và Ứng Dụng [2] Đinh Văn Gắng. (1999). Lý thuyết xác suất và thống kê toán. NXB Giáo dục. [3] Tô Anh Dũng. (2007). Lý thuyết xác suất và thống kê toán. NXB ĐHQG TP.HCM. [4] Nguyễn Bác Văn. (1999). Xác suất và xử lý số liệu thống kê. NXB Giáo dục. [5] Đặng Hấn. (1986). Xác suất thống kê. NXB Thống kê. [6] Sheldon M. Ross. (1987). Introduction to probability and statistics for engineers and scientists. A John Wiley & Sons Publication. [7] F.M. Dekking. (2005). A modern introduction to Probability and Statis- tics. Springer Publication. [8] T.T. Song. (2004). Fundamentals of probability and statistics for engi- neers. A John Wiley & Sons Publication. [9] Ronald N. Forthofer. (2007). Biostatistics: Aguide to design, analysis, and discovery. Academic Press. [10] Y. Suhov. (2005). Volume I: Basic probability and statistics. Cambridge University Press. [11] Michaelr. Chernick. (2003). Introductory biostatistics for the health sci- ences. A John Wiley & Sons Publication. [12] E.L. Lehmann. (2005). Testing statistical hypotheses: Third Edition. Springer Publication.
File đính kèm:
- bai_giang_mon_xac_suat_va_thong_ke_phan_2.pdf