Bài giảng Nguyên lý thiết kế nội thất - Huỳnh Văn Thông
Tóm tắt Bài giảng Nguyên lý thiết kế nội thất - Huỳnh Văn Thông: ... các tầng lầu nhằm tăng diện tích sử dụng ở các cao trình khác nhau trên cùng một diện tích xây dựng, là những bề mặt chịu tải trọng của chúng ta và những đồ đạc bày biện trên đó. Sàn nhà được cấu tạo với ba bộ phận chính; • Kết cấu chịu lực • Mặt sàn (áo sàn) • Trần sàn II. Các bộ phậ...- Trần giật cấp kín – hở II. Các bộ phận cấu thành không gian nội thất Kích thước – cao độ trần II. Các bộ phận cấu thành thiêt kế nội thất 4. Cửa đi – cửa sổ • Phân loại cửa • Các bộ phận của cửa • Kích thước cửa 5. Cầu thang • Phân loại cầu thang • Các bộ phận của cầu thang ... x 297 297 x 210 Ký hiệu của tờ giấy tương ứng Ao A1 A2 A3 A4 IV. Cơ sở bản vẽ kiến trúc – nội thất 3. Khung bản vẽ và khung tên: Mỗi bản vẽ phải có khung, đó là hình chữ nhật vẽ bằng nét liền đậm cách mép tờ giấy 5mm. Nếu cần phải đóng các bản vẽ thành tập thì ở phía bên trái khung ...
*Nguyên lý thiết kế nội thất Interior Design Theory Thời lượng: 30 giờ (2.5 giờ x 12 buổi) Thời gian: 18h30 – 21h00 Thứ 2, 4, 6 hoặc 3,5,7 Lớp: Thiết kế nội thất GV : Huỳnh Văn Thơng - Cung cấp học viên những kiến thức căn bản về thiết kế nội thất. Cụ thể là những nguyên lý thiết kế và các dây chuyền cơng năng về khơng gian nội thất, các bộ phận cấu thành nội thất và các hệ thống kỹ thuật trong mơi trường nội thất. - Nắm được qui cách của một bản vẽ kiến trúc - nội thất, đọc hiểu và vẽ được các thành phần của hồ sơ thiết kế nội thất (như; mặt bằng mặt đứng, mặt cắt, phối cảnh). - Phương pháp đánh giá khơng gian nội thất và các qui tắc tiếp cận khơng gian kiến trúc từ đĩ làm nền tảng để triển khai thiết kế nội thất. - Nắm được các nguyên tắc cơ bản của luật phối cảnh. Biểu diễn khơng gian bằng hình chiếu phối cảnh một và hai điểm tụ. Objectives / Mục tiêu mơn học Lesson plan / Đề cương tổng quát CHƯƠNG 1: CƠ SỞ THIẾT KẾ NỘI THẤT Thiết kế nội thất là việc tổ chức tất cả sản phẩm của mỹ thuật ứng dụng vào trong khơng gian, sao cho khơng gian đạt tính cơng năng cao, hài hịa về màu sắc, chất liệu và ánh sáng phù hợp với nhu cầu sử dụng. Khái niệm chung Một khơng gian nội thất hồn hảo cần đạt các tiêu chí nào??? Những tiêu chí cần thiết cho một khơng gian nội thất Một khơng gian nội thất hồn hảo cần đạt các tiêu chí nào??? Những tiêu chí cần thiết cho một khơng gian nội thất 5 tiêu chí 2. Tính thẩm mỹ 3. Tính kinh tế 4. Tính độc đáo 5. Tính bền vững 1. Tính ứng dụng Ngồi ra, trang trí nội thất cịn cần đến nhu cầu sử dụng của từng đối tượng cụ thể, từng cơng việc cụ thể. Vì vậy yếu tố thẩm mỹ, cách nhìn, sự sáng tạo của sản phẩm phù hợp cho từng khơng gian, từng đối tượng là điều quan trọng và rất cần thiết. Nội dung Khơng gian nội thất Thiết kế nội thất Ngữ pháp thiết kế Các yếu tố ảnh hưởng trong thiết kế nội thất Các hệ thống kỹ thuật trong mơi trường nội thất I. Khơng gian nội thất 1. Khái niệm Khơng gian trong tốn học? Khơng gian trong hội họa? Khơng gian trong thiết kế nội thất? Yếu tố cơng năng (sử dụng tiện nghi) Hồn thiện kỹ thuật (điều kiện kết cấu, hệ thống kỹ thuật) Cảm thụ thẩm mỹ (yêu cầu vật liệu, màu sắc biểu cảm thẩm mỹ). I. Khơng gian nội thất 2. Hình dáng khơng gian Hình vuơng Hình trịn Hình đa giác I. Khơng gian nội thất Hình oval 2. Hình dáng khơng gian I. Khơng gian nội thất 3. Tỉ lệ khơng gian To – hồnh tráng I. Khơng gian nội thất Nhỏ - phân tán 3. Tỉ lệ khơng gian I. Khơng gian nội thất 4. Ngơn ngữ khơng gian Đĩng – mở I. Khơng gian nội thất 4. Ngơn ngữ khơng gian Đĩng – mở I. Khơng gian nội thất 4. Ngơn ngữ khơng gian Chuyển tiếp I. Khơng gian nội thất 4. Ngơn ngữ khơng gian Thơng tầng I. Khơng gian nội thất 4. Ngơn ngữ khơng gian Ước lệ I. Khơng gian nội thất 4. Ngơn ngữ khơng gian Lồi - lõm I. Khơng gian nội thất 4. Ngơn ngữ khơng gian Lồi - lõm I. Khơng gian nội thất 4. Ngơn ngữ khơng gian Cao – thấp I. Khơng gian nội thất 4. Ngơn ngữ khơng gian Cao – thấp II. Các bộ phận cấu thành khơng gian nội thất Bao gồm các bộ phận cơ bản? II. Các bộ phận cấu thành khơng gian nội thất Bao gồm các bộ phận cơ bản? Các bộ phận cơ bản Sàn Tường Trần Cửa Cầu thang Đồ đạc nt II. Các bộ phận cấu thành khơng gian nội thất 1. Sàn Khái niệm chức năng Sàn nhà là bộ phận nằm ngang được cấu tạo để phân khơng gian của nhà thành các tầng lầu nhằm tăng diện tích sử dụng ở các cao trình khác nhau trên cùng một diện tích xây dựng, là những bề mặt chịu tải trọng của chúng ta và những đồ đạc bày biện trên đĩ. Sàn nhà được cấu tạo với ba bộ phận chính; • Kết cấu chịu lực • Mặt sàn (áo sàn) • Trần sàn II. Các bộ phận cấu thành khơng gian nội thất 1. Sàn Khái niệm chức năng Phân loại - Sàn lắp ghé - Sàn bê tơng tồn khối Mặt cắt cấu tạo sàn Mặt cắt cấu tạo sàn Độ dốc sàn, kí hiệu cao độ II. Các bộ phận cấu thành khơng gian nội thất 2. Tường Khái niệm chức năng Tường là bộ phận quan trọng trong các cơng trình kiến trúc, nĩ cĩ chức năng khơng là những kết cấu bao che, ngăn cách giữa các khơng gian mà cịn là kết cấu chịu lực trong những cơng trình tường chịu lực. Các bộ phận của tường − Bệ tường − Thân tường (gồm bệ cửa sổ, lanh tơ, tủ tường) − Đỉnh tường (mái đua) Phân loại - Phân loại theo vị trí (trong nhà và ngồi nhà) - Phân loại theo vật liệu xây dựng: Tường đất, đá, gạch đất nung, gạch silicat, gạch block bê tơng, tường bê tơng cốt thép: cĩ thể đổ tại chỗ hoặc đúc sẵn. - Phân loại theo phương pháp thi cơng: tường xây, tồn khối, lắp ghép II. Các bộ phận cấu thành khơng gian nội thất Cấu tạo tường xây Đặc điểm chung: • Gạch nhỏ, nhẹ dể vận chuyển • Dể thi cơng bằng tay • Phổ biến • Quy cách viên gạch (theo tiêu chuẩn của VN) II. Các bộ phận cấu thành khơng gian nội thất Các bộ phận cơ bản của tường nhà II. Các bộ phận cấu thành khơng gian nội thất Kích thước Mặt đứng Mặt bằng Mặt đứng Mặt bằng II. Các bộ phận cấu thành khơng gian nội thất 3. Trần nhà Khái niệm chức năng Là bộ phận kiến trúc thứ ba trong khơng gian nội thất. Trần đĩng vai trị hiển thị quan trọng trong tạo hình khơng gian nội thất. II. Các bộ phận cấu thành khơng gian nội thất Phân loại - Trần để lộ nguyên kết cấu sàn – mái - Trần đĩng mới che phần kết cấu II. Các bộ phận cấu thành khơng gian nội thất Phân loại - Trần để lộ nguyên kết cấu sàn – mái - Trần đĩng mới che phần kết cấu II. Các bộ phận cấu thành khơng gian nội thất Cấu tạo trần - Trần thạch cao khung nhơm nổi - Trần thạch cao khung nhơm chìm II. Các bộ phận cấu thành khơng gian nội thất Trần khung nhơm nổi ? Trần khung nhơm chìm? II. Các bộ phận cấu thành khơng gian nội thất Cấu tạo trần - Trần giật cấp kín – hở II. Các bộ phận cấu thành khơng gian nội thất Kích thước – cao độ trần II. Các bộ phận cấu thành thiêt kế nội thất 4. Cửa đi – cửa sổ • Phân loại cửa • Các bộ phận của cửa • Kích thước cửa 5. Cầu thang • Phân loại cầu thang • Các bộ phận của cầu thang • Kích thước 6. Đồ đạc nội thất • Hệ thống đồ đạc • Kích thước đồ đạc III. Sơ đồ dây chuyền sử dụng trong nhà ở 1. Các khơng gian chức năng chính trong nhà ở? Phòng khách (living room) Phòng bếp- ăn (dining - kitchen room) Phòng ngủ (bedroom) Phòng vệ sinh (toilet) Phòng sinh hoạt chung (family room) Phòng làm việc (working room), học – đọc Phòng giải trí (recreation room) 1. Các khơng gian chức năng chính trong nhà ở? Các khơng gian chức năng khác? Sảnh đón (hall) Phòng thờ (worship room) Phòng giải trí (recreation room) Giặt, phơi (wash, dry) Bể bơi (pool) Nhà xe (garage) Kho (warehouse) Phòng người giúp việc (helper room) Sân thượng (terrace) Sân trong (yard in) Ban công (balcony) Phòng xông hơi (steam room) Phòng tập thể dục (gym) Hầm rượu (cellar) Các khơng gian chức năng khác? Sảnh vào Giải pháp 1: Dùng tiền sảnh làm đầu mối giao thông Ngủ 3 Ngủ 1 Làm việc Ngủ 2 WC WC SHC Ban công P. khách Bếp Ăn WC Kho Sân sau Sân vườn Giúp việc Ban công Học Học Thờ Nhà xe 2. Sơ đồ dây chuyền sử dụng trong nhà ở Phòng khách Giải pháp 2: Dùng phòng khách làm đầu mối giao thông Cầu thang Ngủ 2 Làm việc Ngủ 3 WC Ngủ 4 Giặt Ban công Bếp Ăn WC Giúp việc Sân sau Sân vườn Ngủ 1 WC SHC WC P.thờ Ban công Học Học Phơi Nhà xe Kho IV. Cơ sở bản vẽ kiến trúc – nội thất IV. Cơ sở bản vẽ kiến trúc – nội thất 1. Vật liệu và dụng cụ vẽ • Giấy vẽ canson (khổ A3) • Bút chì kim • Tẩy • Bút đen Artline/ Uni Pin Fine line (0.1, 0.3 & 0.5) • Thước kẻ (cỡ 30cm) IV. Cơ sở bản vẽ kiến trúc – nội thất 2. Khổ giấy: Cĩ 5 khổ giấy chính, ký hiệu và kích thước như sau IV. Cơ sở bản vẽ kiến trúc – nội thất 2. Khổ giấy: Cĩ 5 khổ giấy chính, ký hiệu và kích thước như sau Ký hiệu khổ giấy 44 24 22 12 11 Kích thước cạnh của khổ giấy (mm) 1189 x 841 594 x 841 594 x 420 420 x 297 297 x 210 Ký hiệu của tờ giấy tương ứng Ao A1 A2 A3 A4 IV. Cơ sở bản vẽ kiến trúc – nội thất 3. Khung bản vẽ và khung tên: Mỗi bản vẽ phải cĩ khung, đĩ là hình chữ nhật vẽ bằng nét liền đậm cách mép tờ giấy 5mm. Nếu cần phải đĩng các bản vẽ thành tập thì ở phía bên trái khung bản vẽ cách mép tờ giấy 20mm hoặc 25mm. IV. Cơ sở bản vẽ kiến trúc – nội thất 4. Tỷ lệ Theo tiêu chuẩn “Tài liệu thiết kế” TCVN 3-74 quy định phải chọn tỷ lệ của các hình biểu diễn trong các dãy sau: Tỷ lệ thu nhỏ 1:2 1:2,5 (1:4) 1:5 1:10 (1:15) 1:20 1:25 (1:40) 1:50 (1:75) 1:100 1:200 1:400 1:500 (1:800) 1:1000 1:10ⁿ Tỷ lệ nguyên hình 1:1 Tỷ lệ phĩng to 2:1 2,5:1 4:1 5:1 10:1 20:1 40:1 50:1 100:1 Ghi chú: - n là số nguyên - Nên hạn chế dùng các tỷ lệ ghi trong ngoặc ( ). IV. Cơ sở bản vẽ kiến trúc – nội thất 5. Nét vẽ Trên bản vẽ các nét biểu diễn được vẽ bằng nhiều loại nét, mỗi loại cĩ hình dáng và ứng dụng khác nhau. Nhằm làm cho các hình biểu diễn được rõ ràng, dễ đọc và đúng tiêu chuẩn. Một số nét thường dùng trên bản vẽ kĩ thuật và được quy định trong TCVN 8-1993. IV. Cơ sở bản vẽ kiến trúc – nội thất Tên gọi Hình dạng Bề dày Cơng dụng A. Nét liền đậm b (0.4 – 0.6mm) Thể hiện đường bao thấy, đường bao mặt cắt, khung tên, khung bản vẽ. B. Nét thấy b/2 Thể hiện đồ đạc nội thất; bàn, ghế, tủ giường, D. Nét liền mảnh b/4 Thể hiện vẽ các đường dĩng, đường kích thước, diễn tả ký hiệu vật liệu. D. Nét đứt b/3 → b/2 Thể hiện cạnh khuất, đường bao khuất. E. Nét gạch chấm mảnh b/3 Thể hiện đường trục, đường tâm của vịng trịn. F. Nét vệt cắt (1 → 1.5) b Đánh dấu vị trí của mặt phẳng cắt. G. Nét lượn sĩng b/3→b/2 Đường cắt lìa hình biểu diễn, H. Nét dích dắc b Dùng thể hiện vị trí mặt phẳng cắt tưởng tượng. Đánh dấu vị trí của mặt phẳng căt IV. Cơ sở bản vẽ kiến trúc – nội thất 6. Chữ và số trong bản vẽ kỹ thuật - Trên bản vẽ kĩ thuật chữ và số khơng được phép viết một cách tùy tiện mà phải viết theo các kiểu chữ đã quy định để cho dễ đọc, đẹp mắt và tránh nhầm lẫn cho người đọc. - Cĩ thể ghi chữ nghiên hoặc đứng - Khuyến khích ghi chữ in hoa trong bản vẽ kỹ thuật IV. Cơ sở bản vẽ kiến trúc – nội thất 7. Cách ghi kích thước - Kích thước trên các hình vẽ cho biết độ lớn thật của các vật thể được biểu diễn. Việc ghi chú các kích thước cần phải theo các quy định nêu trong TCVN 5705-1993. - Muốn ghi kích thước cần vẽ các thành phần sau: • Đường dĩng kích thước: Dùng để giới hạn phần tử ghi kích thước • Đường kích thước: (Dùng mũi tên, gạch chéo, chấm trịn) • Con số kích thước: Dùng để biểu thị giá trị thực của kích thước, nĩ khơng phụ thuộc vào tỉ lệ của hình biểu diễn. Con số kích thước luơn được ghi ở phía trên hoặc bên trái của đường kích thước và vào khoản giữa của đường kích thước, cao khoản 2mm IV. Cơ sở bản vẽ kiến trúc – nội thất IV. Cơ sở bản vẽ kiến trúc – nội thất 8. Đọc bản vẽ kỹ thuật - Các ký hiệu trong bản vẽ IV. Cơ sở bản vẽ kiến trúc – nội thất 8. Đọc bản vẽ kỹ thuật - Các ký hiệu trong bản vẽ IV. Cơ sở bản vẽ kiến trúc – nội thất 8. Đọc bản vẽ kỹ thuật - Các ký hiệu trong bản vẽ IV. Cơ sở bản vẽ kiến trúc – nội thất 8. Đọc bản vẽ kỹ thuật - Các ký hiệu trong bản vẽ IV. Cơ sở bản vẽ kiến trúc – nội thất 8. Đọc bản vẽ kỹ thuật - Các ký hiệu trong bản vẽ IV. Cơ sở bản vẽ kiến trúc – nội thất 8. Đọc bản vẽ kỹ thuật - Các ký hiệu trong bản vẽ IV. Cơ sở bản vẽ kiến trúc – nội thất 8. Đọc bản vẽ kỹ thuật - Các ký hiệu trong bản vẽ Mặt bằng bố trí nội thất
File đính kèm:
- bai_giang_nguyen_ly_thiet_ke_noi_that_huynh_van_thong.pdf