Bài giảng Nguyên lý thuyết kế kiến trúc công nghiệp - Chương 2: Quy hoạch khu công nghiệp - Đinh Trần Gia Hưng

Tóm tắt Bài giảng Nguyên lý thuyết kế kiến trúc công nghiệp - Chương 2: Quy hoạch khu công nghiệp - Đinh Trần Gia Hưng: ...nghieân cöùu coâng ngheä)  Ñaát döï tröõ phaùt trieån, chieám 20% (döï tính cho caû khu vöïc phuïc vuï coâng nhaân)  Vuøng ñaát baûo veä moâi sinh, ngaên caùc khu coâng nghieäp vôùi khu coâng nghieäp khaùc, daân cö hay ngaên caùc thaønh phaàn trong khoái coâng nghieäp chieám khoaûng 20-2...äp khaùc. D. Nhöõng nguyeân taéc caên baûn trong thieát keá quy hoaïch khu coâng nghieäp trong ñoâ thò 2. Treân caùc laõnh thoå khu coâng nghieäp thöôøng boá trí: Caùc XNCN, caùc coâng trình naêng löôïng, ñoäng löïc, kho taøng, caùc cô sôû kyõ thuaät, thieát bò vaø maïng löôùi kyõ thuaät...g moät caùch hôïp lyù nhaát treân laõnh thoå toaøn khu coâng nghieäp cuõng nhö trong töøng xí nghieäp. – Giaûi quyeát toát caùc moái quan heä qua laïi theo yeâu caàu cuûa nhaø saûn xuaát giöõa caùc xí nghieäp vôùi khu coâng nghieäp. – Thoáng nhaát hoaù caùc giaûi phaùp xaây döïng vaø toå chö...

pdf22 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 432 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Nguyên lý thuyết kế kiến trúc công nghiệp - Chương 2: Quy hoạch khu công nghiệp - Đinh Trần Gia Hưng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN BỐ QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG CÁC XNCN 
PHẦN I: 
II.1. CÁC KHÁI NIỆM 
II.2. NHỮNG CƠ SỞ TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU QUY 
HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP 
II.3. CÁC PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ KHU CÔNG NGHIỆP 
CHƯƠNG 2 : QUI HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP 
II.1. CÁC KHÁI NIỆM 
Xí nghiệp công nghiệp: nơi diễn ra các hoạt động phục vụ 
cho công tác khai thác và chế biến nguyên vật liệu  sản 
xuất hàng hoá phục vụ tiêu dùng hoặc tạo ra các phương 
tiện sản xuất khác. 
Cụm - Khu công nghiệp: tập trung các XNCN trong một khu 
vực quy hoạch, có ranh giới nhất định tạo thành cụm-khu 
công nghiệp. Cụm - Khu CN có thể bố trí theo chuyên ngành 
hoặc đa ngành. 
Ưu điểm: 
+ Tiết kiệm được chi phí đầu tư 
xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ 
thuật và xử lý chất thải. 
+ Giảm mức độ ô nhiễm môi 
trường. 
+ Thuận tiện cho công tác 
quản lý. 
 Khu cơng nghệ cao: là một khu cơng nghiệp tập trung các cơng ty hoạt 
động trong lĩnh vực cơng nghệ cao: cơng nghệ vi mạch bán dẫn, cơng nghệ 
thơng tin và viễn thơng; cơng nghệ tự động hĩa, cơ khí chính xác; cơng nghệ 
sinh học áp dụng cho y tế, dược phẩm và mơi trường; cơng nghệ vật liệu 
mới, cơng nghệ nano và năng lượng... 
Khu chế xuất là khu cơng nghiệp đặc biệt chỉ dành cho việc sản xuất, chế 
biến những sản phẩm để xuất khẩu ra nước ngồi hoặc dành cho các loại 
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ liên quan đến hoạt động xuất-
nhập khẩu tại khu vực đĩ. 
Nhà và công trình sản xuất công nghiệp: phân xưởng sản xuất chính, 
phân xưởng sản xuất phụ, phục vụ sửa chữa, silo, bunke, tháp nước, 
công trình hành chánh, phục vụ công nhân 
II.2. NHỮNG CƠ SỞ TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP 
 A. Những số liệu cần thiết: 
– Xác định công suất của khu CN và từng XNCN. 
– Xác định vốn đầu tư. 
– Xác định thời hạn xây dựng. 
– Nắm được số lượng công nhân của từng cụm. 
– Xác địch kích thước khu đất cho khu cụm công nghiệp. 
– Nắm được yêu cầu về phục vụ vận tải, năng lượng. 
– Những công trình chung phục vụ sản xuất. 
– Những công trình quan hệ với thành phố, phục vụ công 
cộng. 
– Tất cả điều kiện tự nhiên có liên quan tới khu vực mà ta 
quy hoạch. 
 B. Thành phần đất đai khu công nghiệp: 
 Vùng sản xuất cơ bản, chiếm 50 đến 60% khu công nghiệp Các 
công trình giao thông chiếm 5% đến 10% tổng diện tích khu công 
nghiệp (đường sắt, kho tàng, phục vụ cho đường sắt) 
 Vùng đất xây dựng trung tâm công cộng khoa học kỹ thuật của 
trước nhà máy, chiếm từ 3% đến 5% diện tích. (phục vụ công nhân, 
đào tạo công nhân nghiên cứu công nghệ) 
 Đất dự trữ phát triển, chiếm 20% (dự tính cho cả khu vực phục 
vụ công nhân) 
 Vùng đất bảo vệ môi sinh, ngăn các khu công nghiệp với khu 
công nghiệp khác, dân cư hay ngăn các thành phần trong khối 
công nghiệp chiếm khoảng 20-25% 
C. Các giải pháp bố trí Khu công nghiệp trong đô thị 
1. Khu công nghiệp bố trí ven thành phố 
Chú ý các công trình công nghiệp và tính chất riêng biệt. 
Chú ý các công trình công cộng phục vụ cho khu dân cư và khu 
công nghiệp 
Chú ý cổng vào các khu công nghiệp 
Khai thác cảnh quan trục đường từ khu công nghiệp đến khu dân 
cư 
2. Khu công nghiệp hoặc cụm công nghiệp bố trí xen kẽ trong 
các khu dân cư. 
Chú ý tỷ lệ và mật độ xây dựng. 
Tương quan bố cục, màu sắc, chất liệu và điểm nhìn 
3. Khu công nghiệp hoặc cụm công nghiệp bố trí tách biệt ngoài 
đô thị: 
 Chú ý cảnh quan trục đường ra vào thành phố. 
 Khai thác được khu trước xí nghiệp. 
 Khai thác được cảnh quan khu dân cư giữa 2 khu công nghiệp. 
 1. Quy hoạch xây dựng các khu công nghiệp mới và cải tạo khu 
công nghiệp hiện có nhất thiết phải tuân theo quy hoạch tổ chức 
không gian của toàn thành phố và các vùng phụ cận, cần đảm 
bảo: 
– Tạo điều kiện tốt cho hoạt động sản xuất và điều kiện làm việc 
cho công nhân trong nhà máy. 
– Những yêu cầu về bảo vệ môi trường: chống ô nhiễm đất, 
mặt nước và không khí do các chất độc được thải ra từ xí 
nghiệp. 
– Điều kiện giao thông vận tải giữa các nhà máy trong khu công 
nghiệp được thuận lợi và ngắn gọn. 
– Kết hợp và giải quyết tốt mối quan hệ giao thông giữa các 
khu công nghiệp khác. 
D. Những nguyên tắc căn bản trong thiết kế quy hoạch khu 
công nghiệp trong đô thị 
 2. Trên các lãnh thổ khu công nghiệp thường bố trí: 
 Các XNCN, các công trình năng lượng, động lực, kho tàng, các cơ 
sở kỹ thuật, thiết bị và mạng lưới kỹ thuật, trạm cứu hỏa và công 
trình phục vụ công nhân. 
 Đường nhánh xe lửa, ga hàng, bến cảng và các phương tiện thiết 
bị giao thông khác Hệ thống đường xá phục vụ trong và ngoài khu 
công nghiệp. 
 Trung tâm phục vụ và trung tâm KHKT phục vụ sản xuất. 
 Quảng trường trước xí nghiệp. 
 Hệ thống cây xanh, mặt nước tạo cảnh quan và xử lý vi khí hậu. 
 Trên lãnh thổ khu công nghiệp không được bố trí các tuyến đường 
điện cao thế, tiếp nối mạng điện quốc gia. 
 3.Tiến hành hợp nhóm các xí nghiệp trong khu CN tạo nên một 
mang lưới các công trình phụ trợ, phuc vụ chung cho toàn bộ khu 
CN. 
– Những XN có khả năng ô nhiễm nước phải bố trí ở cuối dòng 
chảy của sông so với các khu khác của thành phố. 
– Các XN có khối lượng vận chuyển lớn (200tấn/đêm), yêu cầu 
phải tổ chức các nhánh đường sắt để vận chuyển hàng hoá. 
 4. Những xí nghiệp và khu CN ảnh hướng tới môi trường không 
được đặt trước hướng gió chủ đạo so với các khu nhà ở kế cận. 
Phải có dải cây xanh cách ly. 
 5. Các phế thải công nghiệp cần được tận dụng để sản xuất 
các mặt hàng phụ. Trong các trường hợp không tận dụng được, 
phải có bãi phế thải bố trí ngoài dải cây xanh cách ly. 
 6. Qui hoạch và xây dựng khu công nghiệp cần đảm bảo: 
– Tạo mọi điều kiện tốt nhất cho công nhân và xí nghiệp hoạt 
động sản xuất. 
– Sử dụng đất xây dựng một cách hợp lý nhất trên lãnh thổ toàn 
khu công nghiệp cũng như trong từng xí nghiệp. 
– Giải quyết tốt các mối quan hệ qua lại theo yêu cầu của nhà 
sản xuất giữa các xí nghiệp với khu công nghiệp. 
– Thống nhất hoá các giải pháp xây dựng và tổ chức không gian 
sản xuất . 
– Đảm bảo tiêu chuẩn không gian kiến trúc và giao thông đi lại 
của công nhân giữa khu CN và khu dân cư. 
– Giải quyết đồng bộ chặt chẽ các hệ thống phương tiện giao 
thông đường sắt, đường bộ, đường thủy, bến tàu. 
– Hoàn thiện các thiết bị, phương tiện kỹ thuật, trồng cây xanh 
trên toàn khu công nghiệp. 
– Dự trữ đất cho mục đích phát triển, mở rộng. 
– Phân chia giai đoạn xây dựng theo qui hoạch chung. 
 7. Các nhà máy trong quá trình sản xuất có khả năng cháy nổ, 
các kho chứa vật liệu dễ cháy, nổ cần bố trí xa khu dân cư theo 
tiêu chuẩn qui phạm an toàn, cần bố trí cuối hướng gió, tại nơi có 
địa hình thấp so với các xí nghiệp khác. 
 8. Trên lãnh thổ khu CN có thể bố trí một hay nhiều khu trung tâm 
phục vụ công cộng, cơ quan quản lý, hành chánh, y tế, thương 
nghiệp, KHKT, giáo dục và đào tạo , bến bãi xe khách, trung tâm 
thương nghiệp, dịch vụ phục vụ công cộng nên bố trí gần đường 
giao thông và trung tâm hành chính. Có thể bố trí giữa khu CN và 
khu dân cư để tăng khả năng phục vụ. 
A. Bố trí so với khu dân cư thành phố: 
II.3. CÁC PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ KHU CÔNG NGHIỆP 
a. Bố trí theo chiều sâu: 
 Ưu điểm : bố trí các xncn 
theo mức độâ ô nhiễm khác 
nhau. Khả năng phát triển 
không hạn chế của đường 
sắt. 
 Khuyết: giao thông cắt 
nhau. 
b. Bố trí song song: 
 Ưu điểm: giao thông 
đường sắt và đường 
bộ không cắt nhau, 
khoảng cách đi lại 
bằng nhau. 
 Khuyết: cụm bố trí 
XNCN cùng một cấp 
vệ sinh, khu công 
nghiệp bị kéo dài ra khi 
phát triển công nghiệp 
mất đi tính chất trung 
tâm của khu vực. 
c. Bố trí hỗn hợp. 
Khắc phục các nhược điểm của 
hai phương án trên .Phát triển 
linh hoạt tùy theo cơ cấu thành 
phố và khu CN 
B. Bố trí so với dòng sông 
Vai trò dòng sông: 
 Dòng sông đối với dân 
cư, tạo cảnh quan đẹp, khí 
hậu tốt. 
 Dòng sông đối với khu 
công nghiệp thuận lợi vận 
chuyển hàng hóa, cấp thoát 
nước. 
 Dòng sông tạo dòng 
không khí đối lưu, thổi từ dòng 
sông vào đất liền, tạo vi khí 
hậu. 
Bố trí khu công nghiệp so với dòng sông và khu dân cư 
có các phương án: 
- Công nghiệp sát sông 
- Khu dân cư sát sông 
- Hỗn hợp 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nguyen_ly_thuyet_ke_kien_truc_cong_nghiep_chuong_2.pdf
Ebook liên quan