Bài giảng Nguyên tắc khám bệnh ở người cao tuổi - Tôn Hương Giang
Tóm tắt Bài giảng Nguyên tắc khám bệnh ở người cao tuổi - Tôn Hương Giang: ...ực ngoại viThiên đầu thống, bong võng mạc, đột quỵĐau nhứcThiên đầu thống, viêm động mạch tế bào khổng lồCơ quanTriệu chứngCác khả năng có thểMiệngMất vị giácSuy thượng thận, dùng thuốc (kháng histamin, chống trầm cảm), khô miệng, nhiễm trùng miệng, hút thuốc lá, xạ trịĐau răngHàm giả không vừa, viê...iệu chứngCác khả năng có thểHệ tiết niệuTiểu nhiều lần, tiểu khó, tia nước tiểu yếu, tiểu không hết bãiPhì đại lành tính tuyến tiền liệt, ung thư tuyến tiền liệt, nhiễm trùng tiết niệuTiểu nhiềuĐái tháo nhạt, đái tháo đường, dùng thuốc lợi tiểuTiểu tiện không tự chủViêm bàng quang, đột quỵ, nhiễm tr...ùng thuốcHỏi rõ tên thuốc, liều dùng, đường dùng thuốcHỏi kỹ tiền sử dị ứng thuốcTìm hiểu xem bệnh nhân có dùng thuốc đúng liều lượng và cách dùng không4. Tiền sử hút thuốc, uống rượu và các chất gây nghiện khácHỏi kỹ tiền sử hút thuốc và uống rượuKiểm tra các dấu hiệu nghiện rượu: lú lẫn, cáu kỉnh,...
NGUYÊN TẮC KHÁM BỆNH Ở NGƯỜI CAO TUỔI Ths. Tôn Hương Giang Bệnh viện Lão khoa Trung ươngMỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÝ Ở NCTChủ yếu là bệnh mạn tính không lây nhiễmTính chất đa bệnh lýTriệu chứng không điển hìnhTâm lý người già khác với người trẻDễ gặp tác dụng phụ của thuốcCÁC BỆNH MẠN TÍNH THƯỜNG GẶP Ở NCTTăng huyết ápĐái tháo đường type 2Ung thưBệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhBệnh xương khớp (Loãng xương, thoái khớp)Bệnh tâm thần (sa sút trí tuệ, trầm cảm)Phì đại tuyến tiền liệtGiảm thị lực (đục thủy tinh thể)Giảm thính lựcI. HỎI BỆNH Ở NGƯỜI CAO TUỔINCT thường mắc nhiều bệnh và các triệu chứng không đặc hiệu nên hỏi bệnh ở NCT cần nhiều thời gian hơn so với người trẻ.Suy giảm giác quan ở NCT (như mắt kém, tai nghễnh ngãng) cũng cản trở việc hỏi bệnh.NCT bị sa sút trí tuệ thường không thể mô tả bệnh một cách rõ ràng và chính xác nên bác sĩ cần thu thập thêm thông tin qua các nguồn khác.Nhiều triệu chứng ở NCT (ví dụ như: mất ngủ, ăn kém, giảm trí nhớ, rối loạn dáng đi) được coi là do già hóa bình thường.Với những bệnh nhân già yếu mắc nhiều bệnh phức tạp cùng một lúc nhiều khi cần được một nhóm đa ngành đánh giá. Nhóm này thường bao gồm: bác sĩ, điều dưỡng, nhân viên về dinh dưỡng, vật lý trị liệu1. Tiếp cận bệnh nhânCó thể yêu cầu bệnh nhân kể về 1 ngày hoạt động bình thường của mình.Có thể đánh giá bệnh nhân qua giao tiếp bằng lời hoặc qua cách nói, giọng nói hay ánh mắt.Để bệnh nhân sử dụng các dụng cụ trợ giúp như kính, máy trợ thính.Nên đánh giá sớm tình trạng tâm thần để đánh giá được độ tin cậy những thông tin bệnh nhân đưa ra.Trao đổi thêm với người nhà bệnh nhân.2. Tiền sử bệnhCần hỏi bệnh một cách hệ thống theo từng vùng hoặc cơ quan để đánh giá toàn diện tình trạng của bệnh nhân.Cơ quanTriệu chứngCác khả năng có thểDaNgứaDị ứng, da khô, chấy, vàng da, tăng urê máuĐầuĐau đầuTăng huyết áp, lo âu, thoái hóa cột sống cổ, trầm cảm, xuất huyết dưới nhện, tụ máu dưới màng cứng, u não, viêm động mạch tế bào khổng lồTaiNghe kémLão thính, u thần kinh thính giác, ráy tai, dị vật trong ống tai ngoài, ngộ độc tai do thuốc, chấn thương do tiếng ồnCơ quanTriệu chứngCác khả năng có thểMắtChói mắt với ánh sángĐục thủy tinh thể, thiên đầu thốngGiảm thị lực trung tâmThoái hóa hoàng điểmGiảm thị lực gầnViễn thịGiảm thị lực ngoại viThiên đầu thống, bong võng mạc, đột quỵĐau nhứcThiên đầu thống, viêm động mạch tế bào khổng lồCơ quanTriệu chứngCác khả năng có thểMiệngMất vị giácSuy thượng thận, dùng thuốc (kháng histamin, chống trầm cảm), khô miệng, nhiễm trùng miệng, hút thuốc lá, xạ trịĐau răngHàm giả không vừa, viêm lợiKhô miệngNhững bệnh tự miễn (VKDT, hội chứng Sjogren, Lupus ban đỏ), mất nước, dùng thuốc (chống trầm cảm 3 vòng, kháng histamin, lợi tiểu, thuốc tâm thần), tổn thương tuyến nước bọt do xạ trị các khối u vùng đầu mặt cổHạn chế vận động lưỡiĐột quỵCơ quanTriệu chứngCác khả năng có thểHọngKhó nuốtLo âu, ung thư, co thắt thực quản, dị vật, đột quỵ, túi thừa ZenkerThay đổi giọng nóiSuy giáp trạng, u thanh quảnCổĐauThoái hóa cột sống cổ, đau cơCơ quanTriệu chứngCác khả năng có thểNgựcKhó thở khi gắng sứcSuy tim, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)Khó thở kịch phát về đêmSuy tim, trào ngược dạ dày thực quảnĐauCơn đau thắt ngực, lo âu, phình tách động mạch chủ, trào ngược dạ dày thực quản, nhồi máu cơ tim, viêm phổi, viêm màng phổi, tràn khí màng phổi, ung thư phổi Cơ quanTriệu chứngCác khả năng có thểHệ tiêu hóaTáo bón không có các triệu chứng khácChế độ ăn ít chất xơ, uống ít nước, ít vận động, suy giáp, hạ Kali máu, dùng thuốc (kháng cholinergic, sắt, opioid, chống trầm cảm 3 vòng), ung thư đại trực tràngTáo bón kèm theo đau bụng, chướng bụng, nônTắc ruộtĐại tiện không tự chủSa sút trí tuệ, ung thư trực tràng, tổn thương tủyĐi ngoài ra máuTrĩ, ung thư đại – trực tràngCơ quanTriệu chứngCác khả năng có thểHệ tiết niệuTiểu nhiều lần, tiểu khó, tia nước tiểu yếu, tiểu không hết bãiPhì đại lành tính tuyến tiền liệt, ung thư tuyến tiền liệt, nhiễm trùng tiết niệuTiểu nhiềuĐái tháo nhạt, đái tháo đường, dùng thuốc lợi tiểuTiểu tiện không tự chủViêm bàng quang, đột quỵ, nhiễm trùng tiết niệu, tổn thương tủyCơ quanTriệu chứngCác khả năng có thểHệ cơ xương khớpĐau lưngLoãng xương, xẹp đốt sống, thoái khớp, ung thư di căn xương, thoát vị đĩa đệm, đa u tủy xươngSưng đau khớpViêm khớp dạng thấp, Gút, nhiễm trùng khớpCác chiĐau chânCơn đau cách hồi, chuột rút, thoái khớp, bệnh lý rễ (thoát vị đĩa đệm, hẹp ống sống), hội chứng chân không nghỉPhù chânSuy thận, suy tim, giảm Albumin máu, suy tĩnh mạch chi dướiCơ quanTriệu chứngCác khả năng có thểHệ thần kinhThay đổi tình trạng tâm thần kèm theo có sốtViêm não, viêm màng não, tình trạng nhiễm trùng nặngThay đổi tình trạng tâm thần không có sốtLú lẫn cấp, trầm cảm, hoang tưởngKhó thực hiện động tácThoái khớp, ParkinsonNgã, không có mất ý thứcNhịp chậm, tụt huyết áp tư thế, mất thăng bằng, nhịp nhanh, thiếu máu não thoáng qua, giảm thị lựcCơ quanTriệu chứngCác khả năng có thểHệ thần kinhTê buốt tayHội chứng ống cổ tay, bệnh thần kinh ngoại vi, bệnh tủy cổRối loạn giấc ngủLo âu, trầm cảm, đau, ngừng thở khi ngủ, tiểu đêm nhiều lầnNgấtHẹp van động mạch chủ, loạn nhịp tim, hạ đường huyết, tụt huyết áp tư thế, co giật Rối loạn cơ lực, cảm giác, ngôn ngữ hoặc thị giác thoáng quaCơn thiếu máu não thoáng qua3. Tiền sử dùng thuốcHỏi rõ tên thuốc, liều dùng, đường dùng thuốcHỏi kỹ tiền sử dị ứng thuốcTìm hiểu xem bệnh nhân có dùng thuốc đúng liều lượng và cách dùng không4. Tiền sử hút thuốc, uống rượu và các chất gây nghiện khácHỏi kỹ tiền sử hút thuốc và uống rượuKiểm tra các dấu hiệu nghiện rượu: lú lẫn, cáu kỉnh, hơi thở có mùi rượu, mất thăng bằng, run, tình trạng suy dinh dưỡng.5. Dinh dưỡngTìm hiểu chế độ ăn của bệnh nhânTăng cân/Giảm cân?Đánh giá khả năng nhai và nuốt của bệnh nhânÍt uống nước?6. Sức khỏe tâm thầnSuy giảm chức năng nhận thức?Rối loạn lo âu/ Trầm cảm?Hoang tưởng/ Ảo giác?Tiền sử điều trị các rối loạn tâm thần, các thuốc điều trị tâm thần đã và đang dùng7. Tình trạng chức năngĐánh giá hoạt động chức năng cơ bản hàng ngày (BADL): tắm rửa, thay quần áo, ăn uống, đi lại trong nhà, vệ sinh cá nhânĐánh giá hoạt động hàng ngày có sử dụng dụng cụ để đánh giá khả năng độc lập (IADL): tự di chuyển bằng các phương tiện giao thông, tự mua sắm, tự quản lý tiền bạc, tự quản lý thuốc men, tự làm các công việc nhà.8. Các vấn đề xã hộiĐiều kiện sốngTham gia các hoạt động xã hộiCó hay không có người chăm sócII. KHÁM THỰC THỂ Ở NGƯỜI CAO TUỔI1. Các dấu hiệu sinh tồnMạchNhiệt độHuyết áp: cần đo ở cả 2 tay, đo huyết áp tư thế nằm và tư thế đứng, chú ý trường hợp tăng huyết áp giả tạoNhịp thở2. Da:Quan sát màu sắcKiểm tra tình trạng thiếu máu cục bộ tổ chức, vết loétDa ở người già thường mỏng, dễ bị bầm tím khi va chạmMóng tay thường mỏng, dễ gẫy3. Khám vùng đầu cổ:MặtMũiMắtMiệngKhớp thái dương hàmCổ4. Khám vùng ngực và lưng:PhổiLưngVúTim5. Khám hệ tiêu hóa6. Khám hệ sinh dục namLưu ý thăm khám tuyến tiền liệt7. Khám hệ sinh dục nữ8. Khám hệ cơ xương khớp:Lưu ý các bệnh lý thường gặp: thoái khớp, loãng xương, viêm khớp dạng thấp9. Khám hệ thần kinh:Các dây thần kinh sọChức năng vận độngCảm giácTình trạng tâm thần10. Khám tình trạng dinh dưỡng11. Một số triệu chứng không điển hình ở NCT:Cường giáp: mệt, yếu, rung nhĩSuy giáp: chậm chạp, hay có rối loạn nhận thứcNhiễm khuẩn huyết: có thể không có sốtNhiễm khuẩn tiết niệu: có thể không có sốtViêm màng não: thường có rối loạn ý thức, có thể không có các dấu hiệu kích thích màng não như nhức đầu, cứng gáy.Viêm phổi: mệt, chán ăn, lú lẫn, có thể không sốtXin chân thành cảm ơn!
File đính kèm:
- bai_giang_nguyen_tac_kham_benh_o_nguoi_cao_tuoi_ton_huong_gi.ppt