Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Phần I, Chương III: Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Tóm tắt Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Phần I, Chương III: Chủ nghĩa duy vật lịch sử: ... 3.1.1. Khái niệm tồn tại xã hội và ý thức xã hội - Khái niệm tồn tại xã hội * Tồn tại xã hội là toàn bộ sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội. (Giáo trỡnh Triết học Mác – Lênin. NXB Chính trị QG, 2006) Các yếu tố chính Tạo thành tồn tại Xã hội Điều kiện tự...tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội trong sự phát triển của chúng: Sự tác động qua lại gây nên những biến đổi độc lập tương đối. Tính chất kế thừa trong sự phát triển 3.2. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội(TT) Ý thức xã hội có khả năng tác động trở lại tồn tại xã hội...n khác, do chỗ các tập đoàn có địa vị khác nhau trong một chế độ kinh tế xã hội nhất định” V.I.Lªnin: Toµn tËp, Nxb TiÕn bé, M¸txc¬va, 1979, t.39, tr. 17 – 18. 5. VAI TRÒ CỦA ĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI ĐỐI VỚI SỰ VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI CÓ ĐỐI KHÁNG GIAI CẤP Sự phát tri...
chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội 2.1. Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng - CSHT: toàn bộ những quan hệ sản xuất: • QHSX tàn dư • QHSX thống trị • QHSX mầm mống - KTTT: • Tư tưởng: CT, PQ, TH, ĐĐ, Tgiáo, • Thiết chế: NN, Đảng CT, Giáo hội 2.2. Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội - CSHT quyết định KTTT: • CSHT nào -> KTTT ấy: Giai cấp nào nắm giữ Tlsx thì quyết định KTTT • CSHT thay đổi -> KTTT sớm hay muộn cũng thay đổi: khi giai cấp thống trị không còn giữ được vai trò thống trị về kinh tế -> cũng mất vai trò thống trị về Kttt 2.2. Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội(TT) - Vai trò của KTTT: • KTTT bảo vệ CSHT đã sinh ra nó: Nhà nước với công cụ quyền lực chuyên nghiệp có tác động mạnh mẽ đến cơ sở hạ tầng. • Tác động đến sự vận động, phát triển của CSHT: thúc đẩy, kìm hãm 2.3. Vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng vào thực tiễn Việt Nam - "Con đường đi lên của nước ta là sự phát triển quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa, tức là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa - Phải trải qua một thời kỳ quá độ lâu dài với nhiều chặng đường, nhiều hình thức tổ chức kinh tế, xã hội có tính chất quá độ. - Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa; đó chính là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa 2.3. Vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng vào thực tiễn Việt Nam - Có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo - Kinh tế nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc - Không ngừng đổi mới hệ thống chính trị, nâng cao vai trò lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa 3.1. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội 3.2. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội 3.1.1. Khái niệm tồn tại xã hội và ý thức xã hội - Khái niệm tồn tại xã hội * Tồn tại xã hội là toàn bộ sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội. (Giáo trỡnh Triết học Mác – Lênin. NXB Chính trị QG, 2006) Các yếu tố chính Tạo thành tồn tại Xã hội Điều kiện tự nhiên Điều kiện dân số Phương thức sản xuất Cảnh sông núi N1-C13-T1 Con người N1-C14-T2 Công nhân trong nhà máy dệt may N1-C14-T3 Khái niệm và kết cấu của ý thức xã hội Mặt tinh thần của đời sống xã hội, bao gồm toàn bộ những quan điểm, tư tưởng cùng những tình cảm, tâm trạng,... của những cộng đồng xã hội, nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn phát triển nhất định. 3.1.1. Khái niệm tồn tại xã hội và ý thức xã hội(tt) Ý THỨC CHÍNH TRỊ Ý THỨC PHÁP QUYỀN Ý THỨC TÔN GIÁO Ý THỨC THẨM MỸ THEO NỘI DUNG VÀ LĨNH VỰC PHẢN ÁNH ĐỜI SỐNG XÃ HỘI V.I.Lênin (1870-1924) N1-C14-T4 ẢNH PHIÊN TOÀ XÉT XỬ MỘT VỤ ÁN N1-C14-T5 Một buổi cầu kinh của đạo hồi N1-C14-T6 Thiếu nư bên hoa huệ N1-C14-T7 3.1.1. Khái niệm tồn tại xã hội và ý thức xã hội(tt) KÕt cÊu cña ý thøc x· héi 3.1.1. Khái niệm tồn tại xã hội và ý thức xã hội(tt) KÕt cÊu cña ý thøc x· héi Ý THỨC XÃ HỘI THÔNG THƯỜNG BAO GỒM : - NHỮNG TRI THỨC - NHỮNG QUAN NIỆM - TÂM LÝ XÃ HỘI Ý THỨC LÝ LUẬN THEO TRỠNH ĐỘ PHẢN ÁNH Một tủ sách ở thư viện N1-C14-T8 KẾT CẤU CỦA Ý THỨC XÃ HỘI Tâm lý xã hội : - Tình cảm, ước muốn, tâm trạng, tập quán - Hình thành dưới ảnh hưởng trực tiếp của đời sống hàng ngày của họ và phản ánh đời sống đó Hệ tư tưởng xã hội: - Nhận thức lý luận về tồn tại xã hội - Hệ thống những quan điểm, tư tưởng - Sự khái quát hóa những kinh nghiệm xã hội PHƯƠNG THỨC PHẢN ỎNH Quan hệ giữa tâm lý xã hội & hệ tư tưởng Tâm lý xã hội • Bao gồm toàn bộ tỡnh cảm, ước muốn, tâm trạng, tập quán . . . của con người, của một bộ phận xã hội hoặc của toàn xã hội, hỡnh thành dưới ảnh hưởng trực tiếp của đời sống hàng ngày của họ và phản ánh đời sống đó. Hệ tư tưởng • Là trỡnh độ nhận thức lý luận về tồn tại xã hội, là hệ thống những quan điểm, tư tưởng (chính trị, triết học, đạo đức, nghệ thuật, tôn giáo), kết quả của sự khái quát hoá những kinh nghiệm xã hội. Hệ tư tưởng được hỡnh thành một cách tự giác và được truyền bá trong xã hội QUAN HỆ GIỮA TÂM LÝ XÃ HỘI & HỆ TƯ TƯỞNG • Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng có chung nguồn gốc là tồn tại xã hội, đều phản ánh tồn tại xã hội. • Tâm lý xã hội tạo điều kiện thuận lợi để tiếp thu hệ tư tưởng. • Hệ tư tưởng gia tăng yếu tố trí tuệ cho tâm lý xã hội. Tính giai cấp của ý thức xã hội - TRONG XÃ HỘI CÓ GIAI CẤP, CÁC GIAI CẤP CÓ NHỮNG ĐIỀU KIỆN SINH HOẠT VẬT CHẤT KHÁC NHAU, NHỮNG LỢI ÍCH KHÁC NHAU DO ĐỊA VỊ XÃ - HỘI CỦA MỖI GIAI CẤP QUY ĐỊNH. DO ĐÓ, Ý THỨC XÃ HỘI CỦA CÁC GIAI CẤP CÓ NỘI DUNG VÀ HỠNH THỨC PHÁT TRIỂN KHÁC NHAU HOẶC ĐỐI LẬP NHAU. 3.1.2. Vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội “Không thể nhận định về một thời đại đảo lộn như thế, căn cứ vào ý thức của thời đại ấy. Trái lại, phải giải thích ý thức ấy bằng những mâu thuẫn của đời sống vật chất, bằng sự xung đột hiện có giữa các lực lượng sản xuất xã hội và những quan hệ sản xuất xã hội”. (C.Mác và Angghen Toàn tập. NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội 1995, Tập 13, Tr 15) Các Mác (1818 – 1883) N1-C14-T13 3.1.2. Vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội(TT) • Tồn tại XH quyết định ý thức XH, ý thức XH là sự phản ánh của tồn tại XH, phụ thuộc vào tồn tại XH. Như vậy : Không thể tỡm nguồn gốc của tư tưởng, lý luận trong đầu óc con người mà phải tỡm ở điều kiện vật chất XH. Tồn tại xó hội quyết định ý thức xó hội khụng phải một cỏch giản đơn trực tiếp mà thường thụng qua cỏc khõu trung gian 3.2. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội Ý THỨC XH THƯỜNG LẠC HẬU SO VỚI TỒN TẠI XH. NGUYÊN NHÂN : - Ý THỨC XH KHÔNG PHẢN ÁNH KỊP SỰ BIẾN ĐỔI HOẠT ĐỘNG THỰC TIỄN CỦA CON NGƯỜI. - DO SỨC MẠNH CỦA THÓI QUEN, TRUYỀN THỐNG, TẬP QUÁN CŨNG NHƯ DO TÍNH LẠC HẬU, BẢO THỦ CỦA MỘT HỠNH THÁI Ý THỨC XÃ HỘI. - Ý THỨC XH LUÔN GẮN VỚI LỢI ÍCH 3.2. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội(TT) Ý thức hội có thể vượt trước tồn tại xã hội: Tư tưởng khoa học tiên tiến có thể vượt trước sự phát triển của tồn tại xã hội, Vd: Dự báo được tương lai và có tác dụng tổ chức, chỉ đạo hoạt động thực tiễn Vd: 3.2. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội(TT) Ý thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát triển của nó: Nhứng giá trị trước đó Tiếp nhận những giá trị bên ngoài Trong xã hội có giai cấp, tính chất kế thừa của ý thức xã hội gắn với tính chất giai cấp của nó: Gc thống trị về kt lựa chọn sự kế thừa 3.2. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội(TT) Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội Ý THỨC CHÍNH TRỊ Ý THỨC PHÁP QUYỀN Ý THỨC NGHỆ THUẬT Ý THỨC TÔN GIÁO Ý THỨC ĐẠO ĐỨC Ý THỨC KHOA HỌC N1-C14-T19 3.2. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội(TT) Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội trong sự phát triển của chúng: Sự tác động qua lại gây nên những biến đổi độc lập tương đối. Tính chất kế thừa trong sự phát triển 3.2. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội(TT) Ý thức xã hội có khả năng tác động trở lại tồn tại xã hội: Tác động thúc đẩy: Tác động kìm hãm Ý nghĩa phương pháp luận Bác bỏ mọi quan điểm siêu hình, máy móc, tầm thường về mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội Từ tính quyết định của tốn tại xã hội đối với ý thức xã hội và tính độc lập tương đối của ý thức xã hội: Nhận thức các hiện tượng của đời sống tinh thần xã hội ta cần phải căn cứ vào tồn tại xã hội đã làm nảy sinh ra nó: Giải thích các hiện tượng tinh thần từ những phương diện khác nhau thuộc nội dung tính độc lập tương đối của chúng 4. HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI VÀ QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ-TỰ NHIÊN CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI Phạm trù HTKT-XH C.Mác (1818 -1883) “Trong sự sản xuất xã hội ra đời sống của mình, con người có những quan hệ nhất định, tất yếu không tuỳ thuộc vào ý muốn của họ -tức những quan hệ sản xuất, những quan hệ sản xuất này phù hợp với một tình độ phát triển nhất định của các lực lượng sản xuất vật chất của họ. Toàn bộ những qua hệ sản xuất ấy hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội, tức là các cơ sở hiện thực trên đó dựng lên một kiến trúc thượng tầng pháp lý và chính trị và những hình thái ý thức xã hội nhất định tương ứng với cơ sở hiện thực đó. Phương thức sản xuất đời sống vật chất quyết định các quá trình sinh hoạt xã hội, chính trị và tinh thần nói chung” ( C.Mác) 4. HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI VÀ QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ-TỰ NHIÊN CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI - Cấu trúc • Lực lượng sản xuất • Các quan hệ sản xuất • Kiến trúc thượng tầng - Sự phát triển là qtrình ls-tự nhiên: • Tự nhiên (khách quan): tuân theo quy luật khách quan • Lịch sử(Điều kiện cụ thể): tuần tự và bỏ qua Sản xuất vật chất Lực lượng sản xuất Quan hệ sản xuất Người lao động Quan hệ sở hữu Quan hệ tổ chức, quản lý Quan hệ phân phối Cơ sở hạ tầng: các quan hệ sản xuất Kiến trúc thượng tầng Tư liệu sản xuât HTKT-XH Sự phát triển của các hình thái kinh tế -xã hội là quá trình lịch sử -tự nhiên KTTT A KTTT A KTTT B QHSX A QHSX A QHSX B LLSX A LLSX mới LLSX B HTKT –XH A HTKT –XH B Sự chuyển biến các hình thái kinh tế xã hội trong lịch sử Thời gian Trình độ k/tế xã hội HTKTXH Cộng sản nguyên thủy HTKTXH Chiếm hữu nô lệ HTKTXH Phong kiến HTKTXH Tư bản chủ nghĩa HTKTXH Cộng sản chủ nghĩa g/c chủ nô g/c phong kiến g/c tư sản g/c công nhân Vận dụng học thuyết hình thái kinh tế - xã hội vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta • "Con đường đi lên của nước ta là sự phát triển quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa, tức là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa • phải trải qua một thời kỳ quá độ lâu dài với nhiều chặng đường, nhiều hình thức tổ chức kinh tế, xã hội có tính chất quá độ Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Không ngừng đổi mới hệ thống chính trị, nâng cao vai trò lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Vận dụng học thuyết hình thái kinh tế - xã hội vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta (tt) Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa; đó chính là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo kinh tế nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc Vận dụng học thuyết hình thái kinh tế - xã hội vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta (tt) nâng cao vai trò của các tổ chức quần chúng, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Đồng thời với phát triển kinh tế, phải phát triển văn hóa, xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc không ngừng nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân; phát triển giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài giải quyết tốt các vấn đề xã hội, thực hiện công bằng xã hội nhằm thực hiện mục tiêu: "Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh KHÁI NIỆM GIAI CẤP: “ Người ta gọi là giai cấp, những tập đoàn người to lớn gồm những người khác nhau về địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất nhất định trong lịch sử, khác nhau về quan hệ của họ (thường thì những quan hệ này được pháp luật qui định và thừa nhận) đối với những tư liệu sản xuất, về vai trò của họ trong tổ chức lao động xã hội, và như vậy là khác nhau về cách thức hưởng thụ và về phần của cải xã hội ít hoặc nhiều mà họ được hưởng. Giai cấp là những tập đoàn người mà tập đoàn này thì có thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác, do chỗ các tập đoàn có địa vị khác nhau trong một chế độ kinh tế xã hội nhất định” V.I.Lªnin: Toµn tËp, Nxb TiÕn bé, M¸txc¬va, 1979, t.39, tr. 17 – 18. 5. VAI TRÒ CỦA ĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI ĐỐI VỚI SỰ VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI CÓ ĐỐI KHÁNG GIAI CẤP Sự phát triển về trình độ của LLSX cuối thời kỳ cộng sản nguyên thủy. Công cụ sản xuất bằng kim loại ra đời Xuất hiện đầu óc tư hữu Sự phân hóa hóa trong xã hội Hình thành giai cấp và phân chia giai cấp 5. VAI TRÒ CỦA ĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI ĐỐI VỚI SỰ VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI CÓ ĐỐI KHÁNG GIAI CẤP “Đấu tranh giai cấp là đấu tranh của một bộ phận nhân dân này chống bộ phận khác, đấu tranh của quần chúng bị tước hết quyền, bị áp bức và lao động, chống bọn có đặc quyền, đặc lợi, bọn áp bức và bọn ăn bám, cuộc đấu tranh của những người công nhân làm thuê hay những người vô sản chống những người hữu sản hay giai cấp tư sản” 5. VAI TRÒ CỦA ĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI ĐỐI VỚI SỰ VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI CÓ ĐỐI KHÁNG GIAI CẤP 5. VAI TRÒ CỦA ĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI ĐỐI VỚI SỰ VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI CÓ ĐỐI KHÁNG GIAI CẤP Trong điều kiện có cách mạng nổ ra: Thay thế hình thái kinh tế - xã hội lỗi thời, lạc hậu Giải quyết mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Thay đổi căn bản mọi mặt của đời sống xã hội Thông qua đấu tranh, giai cấp cách mạng không ngừng trưởng thành. Trong khuôn khổ một chế độ xã hội: Đấu tranh giai cấp buộc giai cấp thống trị phải cải thiện dân sinh, mở rộng dân chủ tạo ra tiến bộ xã hội. Đấu tranh giai cấp gợi mở những sáng tạo văn hóa, nghệ thuật Đấu tranh giai cấp ở nước ta hiện nay: Nguyên nhân tồn tại giai cấp và đấu tranh giai cấp Nội dung và biểu hiện. 5. VAI TRÒ CỦA ĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI ĐỐI VỚI SỰ VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI CÓ ĐỐI KHÁNG GIAI CẤP 5.2.1 Cách mạng xã hội và nguồn gốc của nó. Cách mạng xã hội là sự biến đổi có tính chất bước ngoặt và căn bản về chất trong toàn bộ các lĩnh vực của đời sống xã hội, là sự thay thế một hình thái kinh tế - xã hội cũ bằng một hình thái kinh tế - xã hội mới cao hơn, tiến bộ hơn. 5. 2.1 Cách mạng xã hội và nguồn gốc của nó. Điều kiện khách quan của CMXH LLSX >< QHSX Gc CM >< Gc phản CM Tình thế cách mạng 5. 2.1 Cách mạng xã hội và nguồn gốc của nó. Điều kiện chủ quan của CMXH Sự trưởng thành của trào công nhân, phong trào quần chúng lao động về tổ chức và hành động. Sự quyết tâm của Đảng cách mạng 5.2.2 Vai trò của cách mạng xã hội. Cách mạng xã hội là phương thức giải quyết mâu thuẫn gay gắt giữa lực lượng sản xuất tiến bộ và quan hệ sản xuất lỗi thời lạc hậu. 5.2.2 Vai trò của cách mạng xã hội. Cách mạng xã hội là điều kiện để thay thế quan hệ sản xuất cũ bằng quan hệ sản xuất mới, tiến bộ hơn, mở đường cho lực lượng sản xuất phát triển. 5.2.2 Vai trò của cách mạng xã hội. Là cơ sở để xây dựng một hình thái kinh tế - xã hội mới (hình thành kiến trúc thượng tầng mới phù hợp) thay thế hình thái kinh tế - xã hội cũ, mở đường cho xã hội phát triển. 5.2.2 Vai trò của cách mạng xã hội. Là cơ sở để xây dựng một hình thái kinh tế - xã hội mới (hình thành kiến trúc thượng tầng mới phù hợp) thay thế hình thái kinh tế - xã hội cũ, mở đường cho xã hội phát triển. 5.2.2 Vai trò của cách mạng xã hội. Là cơ sở để xây dựng một hình thái kinh tế - xã hội mới (hình thành kiến trúc thượng tầng mới phù hợp) thay thế hình thái kinh tế - xã hội cũ, mở đường cho xã hội phát triển. Thông qua cách mạng xã hội, cách mạng vô sản để giành chính quyền và thực hiện cải cách xã hội Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa của các quan hệ xã hội” 6. QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ VỀ CON NGƯỜI VÀ VAI TRÒ SÁNG TẠO LỊCH SỬ CỦA QUẦN CHÚNG NHÂN DÂN Hai phương diện “Tự nhiên” và “Xã hội” của con người : động vật, dù cao cấp nhất cũng chỉ thuần túy tồn tại theo bản tính tự nhiên, còn con người ngoài phương diện tồn tại tự nhiên còn có phương diện KT,VH xã hội của nó Nhờ nhân tố lao động mà có quá trình tiến hoá từ vượn thành người Lao động- dù là hình thái sơ khai nhất cũng đã phân biệt con người và các động vật khác Giới tự nhiên chỉ tạo tiền đề tự nhiên để con người có thể trở thành NGƯỜI SỰ PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI LÀ TRÊN CƠ SỞ PHÁT TRIỂN CÁC QUAN HỆ HỢP TÁC XÃ HỘI Sự khác nhau căn bản giữa con người cổ đại và con người hiện đại không phải trên phương diện tự nhiên mà là trên phương diện phát triển quan hệ hợp tác xã hội của họ. SỰ KHÁC BIỆT CĂN BẢN VỀ PHƯƠNG THỨC SINH TỒN GIỮA CON NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT Con vật chỉ thích ứng với tự nhiên còn con người nghiên cứu cải tạo môi trường tự nhiên Động vật đấu tranh sinh tồn còn con người đấu tranh giai cấp SỰ KHÁC NHAU CĂN BẢN GIỮA CON NGƯÒI NÔ LỆ VÀ CON NGƯỜI TỰ DO Sự khác nhau này là xét trên phương diện tính chất đặc thù trong quan hệ xã hội của họ Đặc trưng hành vi hiện thực của con người căn bản không phải là bản năng mà là bản chất xã hội SỰ KHÁC NHAU CĂN BẢN GIỮA CON NGƯÒI CỦA CÁC THỜI ĐẠI Con người của xã hội thần dân và con người của xã hội công dân - Tồn tại kq, vận động, kg, tg - Quyết định ý thức - Nguồn gốc: tự nhiên, xã hội -Bản chất: phản ánh thế giới khách quan -- Tác động trở lại tgkq VẬT CHẤT Ý THỨC Tóm tắt nội dung học phần 1 CNDVBC: mqh giữa vc và yt PHÉP BiỆN CHỨNG DUY VẬT B i Ệ N C H Ứ N G K H Á C H Q U A N B i Ệ N C H Ứ N G C H Ủ Q U A N N L V Ề M LH PB N L V Ề SỰ PT 6 CẶP PHẠM TRÙ 3 QUY LuẬT TH Ự C Ti Ễ N CO N Đ Ư Ờ N G B C CỦ A N H Ậ N T H Ứ C CL LÀ CƠ SỞ, MỤC ĐÍCH VÀ ĐỘNG LỰC CỦA NT TỪ TRỰC QUAN SINH ĐỘNG ĐẾN TƯ DUY TRỪU TƯỢNG Lực lượng sản xuất Quan hệ sản xuất Người lao động Quan hệ sở hữu Quan hệ tổ chức, quản lý Quan hệ phân phối Cơ sở hạ tầng: các quan hệ sản xuất Tư liệu sản xuât Phươn g thức Sản xuất t Kiến trúc thượng tầng thiết chế Điều kiện sinh hoạt vật chất TỒN TẠI XÃ HỘI Tư tưởng Phong tục, truyền thống HTKT-XH Ý THỨC XÃ HỘI Phươ ng thức Sản xuất A Lực lượng sản xuất Quan hệ sản xuất Người lao động Quan hệ sở hữu Quan hệ tổ chức, quản lý Quan hệ phân phối Tư liệu sản xuât Giai cấp bị trị Giai cấp thống trị Phươn g thức Sản xuất B CMXH CON NGƯỜI TỰ NHIÊN Các phẩm chất tự nhiên Đặc điểm tâm sinh lý XÃ HỘI HỌAT ĐỘNG XÃ HỘI QUAN HỆ GAI CẤP, ĐẤU TRANH GIAI CẤP CÁC QUAN HỆ XÃ HỘI KHÁC NHÂN CÁCH Khẳng định Tâm lý Nhân cách: thế giới cái tôi của mỗi cá nhân Xã hội Chủ thể tự Ý thức Đánh giá Điều chỉnh Sinh lý BÀI TẬP 1. Vì sao có thể nói, quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là hạt nhân của phép biện chứng duy vật? 2. Vì sao có thể nói, quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất là quy luật cơ bản tác động lên toàn bộ tiến trình lịch sử nhân loại? 3. Vì sao nói, sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là quá trình lịch sử - tự nhiên? • Nhân cách là khái niệm chỉ bản sắc độc đáo, riêng biệt của mỗi cá nhân, là nội dung và tính chất bên trong của mỗi cá nhân. Bởi vậy, nếu cá nhân là khái niệm chỉ sự khác biệt giữa cá thể với giống loài thì nhân cách là khái niệm chỉ sự khác biệt giữa các cá nhân. Cá nhân là phương thức biểu hiện của giống loài còn nhân cách vừa là nội dung, vừa là cách thức biểu hiện của mỗi cá nhân riêng biệt.
File đính kèm:
- bai_giang_nhung_nguyen_ly_co_ban_cua_chu_nghia_mac_lenin_pha.pdf