Bài giảng Những vấn đề chung về thuế - Trần Mạnh Thuấn

Tóm tắt Bài giảng Những vấn đề chung về thuế - Trần Mạnh Thuấn: ... 3.Tính rõ ràng, minh bạchXác định rõ ràng đối tượng nộp thuế, chịu thuếQuy định cụ thể mức thuế phải nộp, thời hạn nộp thuế, miễn giảm, ưu đãi thuế cũng như xử lý vi phạmCác phi phí tính thuế phải minh bạch, có tiêu chí thống nhấtNgười nộp thuế có thể tính toán chính xác được hiệu quả kinh doanh, n...yền khai thác khoáng sản và thu từ dầu khí.Hệ thống chính sách thuế từ năm 2011 1. Luật Thuế giá trị gia tăng;2 . Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt;3 . Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;4. Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;5. Luật Thuế thu nhập cá nhân;6. Luật Thuế tài nguyên;7. Luật Thuế sử dụng đất nôn..., CN vi phạm PL về thuế; thông báo trênPT thông tin đại chúng các trường hợp vi phạm -QL tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức.. đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuế theo quy định2. Quản lý thuế2.2.3Trách nhiệm của Cục Thuế ( TK QĐ 108/QĐ- BTC ngày 14/01/2010) -Thực hiện NV, q...

ppt68 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 209 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Những vấn đề chung về thuế - Trần Mạnh Thuấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giai đoạn cải cách thuế bước 3 (2001 -2010)Thay đổi một số nội dung mới của 1 số Luật và nâng tính pháp lý ; pháp lệnh thuế = luật thuế , ban hành Pháp lệnh phí và LP1. Luật Thuế giá trị gia tăng.2. Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.3. Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.4. Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.7. Luật Thuế tài nguyên (áp dụng từ 1/7/2010 thay Pháp lệnh Thuế tài nguyên).7. Luật Thuế thu nhập cá nhân( 1/1/2009).8. Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp.9. Pháp lệnh Thuế nhà, đất 10. Pháp lệnh phí và lệ phí.Thuế môn bài quy định bởi Nghị định của CPGiai đoạn từ 2001 -2010Luật thuế GTGT có nhiều nội dung được sửa đổi bổ sung như: TS,diện chịu thuế, điều kiện khấu trừ, hoàn thuế Luật Thuế TTĐB thay đổi về thuế suất, miễn giảm thuế.. Không phân biệt đối xử giữa hàng SX trong nước, hàng nhập theo cam kết quốc tế.+ Luật Thuế TNDN thay đổi về thêm tính minh bạch của CP được trừ, Thuế suất giảm dần và thống nhất giữa DN trong nước và DN có vốn đầu tư nước ngoài, thay đổi về ưu đãi thuế CS thuế hiện hành và CLCC năm 2011- 2020- Chiến lược cải cách thuế giai đoạn 2011- 2020TT Chính phủ đã có quyết định số Số: 732/QĐ-TTg ngày 17 tháng 05 năm 2011 về việc phê duyệt chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011- 2020 với những nội dung chủ yếu sau:* Mục tiêu tổng quát:Xây dựng hệ thống CS thuế đồng bộ, thống nhất, công bằng, hiệu quả, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN; mức động viên hợp lý nhằm tạo điều kiện thúc đẩy SX trong nước và là một trong những công cụ quản lý kinh tế vĩ mô có hiệu quả, hiệu lực của Đảng và Nhà nước. Xây dựng ngành thuế Việt Nam hiện đại, hiệu lực, hiệu quả; công tác quản lý thuế, phí và lệ phí thống nhất, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện dựa trên ba nền tảng cơ bản: thể chế CS thuế minh bạch, quy trình thủ tục HC thuế đơn giản, khoa học phù hợp với thông lệ quốc tế; nguồn nhân lực có chất lượng, liêm chính; ứng dụng CNTT hiện đại, có tính liên kết, tích hợp, tự động hóa cao.Chiến lược cải cách thuế giai đoạn 2011- 2020* Mục tiêu yêu cầu cụ thể Về cải cách chính sách thuế:a) XD và thực hiện CS huy động từ thuế, phí và lệ phí HL nhằm thúc đẩy PTSX, tăng khả năng cạnh tranh của HH-DV SX trong nước, KK XK, khuyến khích ĐT nhất là ĐT ứng dụng CN cao, vào vùng có ĐKKT-XH khó khăn và đặc biệt khó khăn; thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu KT, tạo việc làm, đảm bảo cho nền KTtăng trưởng cao, bền vững, góp phần ổn định và nâng cao đời ĐS ND, đảm bảo nhu cầu chi tiêu cần thiết hợp lý của NSNN.b) Hệ thống CS thuế, phí và lệ phí được sửa đổi bổ sung phù hợp với định hướng phát triển KTTT có sự QL của NN; góp phần chủ động tham gia hội nhập KTQT, bảo vệ lợi ích quốc gia; KK thu hút ĐT của các thành phần KT và đầu tư NN vào VN; bảo hộ hợp lý, có chọn lọc, có thời hạn các SP, HH sản xuất trong nước phù hợp với các cam kết, thông lệ quốc tế.c) Hệ thống CS thuế được XD hoàn thiện bảo đảm minh bạch, rõ ràng, dễ hiểu, dễ TH; mở rộng cơ sở thuế để PT nguồn thu, bao quát các nguồn thu mới PS& cơ cấu lại theo hướng tăng nguồn thu NĐ (không kể dầu thô) đến năm 2015 đạt trên 70% tổng thu NSNN và đến năm 2020 đạt trên 80% tổng thu NSNN.Chiến lược cải cách thuế giai đoạn 2011- 2020Tỷ lệ huy động thu NSNN giai đoạn 2011 - 2015 khoảng 23 - 24% GDP, trong đó tỷ lệ động viên từ thuế, phí và lệ phí khoảng 22 - 23% GDP; tốc độ tăng trưởng số thu thuế, phí và lệ phí bình quân hàng năm từ 16% - 18%/năm.Giai đoạn 2016 - 2020: Tỷ lệ huy động thu NSNN và tỷ lệ động viên từ thuế, phí và lệ phí trên GDP ở mức hợp lý theo hướng giảm mức động viên về thuế trên một đơn vị HH-DV để khuyến khích cạnh tranh, tích tụ vốn cho SXKD.;Hoàn thiện các chế độ, chính sách thu NSNN từ tài nguyên, khoáng sản quốc gia như: thu tiền SD đất, thu tiền thuê đất, thu đấu giá quyền khai thác khoáng sản và thu từ dầu khí.Hệ thống chính sách thuế từ năm 2011 1. Luật Thuế giá trị gia tăng;2 . Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt;3 . Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;4. Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;5. Luật Thuế thu nhập cá nhân;6. Luật Thuế tài nguyên;7. Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;8. Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;( từ 1/1/2012)9. Luật Thuế bảo vệ môi trường; ( từ 1/1/2012)10. Pháp lênh phí và lệ phí. 2. Quản lý thuế2.1. Những vấn đề chung về QL thuế QL thuế là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của cơ quan thuế nhằm đảm bảo người nộp thuế chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN theo quy định của PLTrước năm 2007, quy định pháp luật về thuế bao gồm cả chính sách thuế quản lý thuế Từ 1/7/2007:Luật Quản lý thuế quy định quản lý thuế áp dụng thống nhất cho tất cả các sắc thuế, khoản thu 2. Quản lý thuế2.1.1. Nội dung quản lý thuế: quản lý thuế gồm 8 nội dung, có thể phân chia thành 3 nhóm như sau:Nhóm 1: Các thủ tục hành chính thuế :	Đăng ký, khai thuế, Thủ tục hoàn thuế.. Nhóm 2: Giám sát tuân thủ 	 Quản lý thông tin, Kiểm tra thuế, thanh tra thuế Nhóm 3: Chế tài xử lý vi phạm	Cưỡng chế thuế, Xử lý vi phạm pháp luật về thuế. 2. Quản lý thuế2.1.2. Nguyên tắc quản lý thuếTất cả các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong xã hội đều có trách nhiệm tham gia quản lý thuế Việc quản lý thuế được thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Việc quản lý thuế phải bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế. 2. Quản lý thuế2.1.3. Tổ chức quản lý thu thuế theo chức năng Chức năng tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế:Chức năng xử lý hồ sơ khai thuế và kế toán thuế Chức năng kiểm tra thuế, thanh tra thuế: Chức năng quản lý thu nợ và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế:2. Quản lý thuế2.1.4. Quyền của người nộp thuế Được hướng dẫn thực hiện; cung cấp thông tin, tài liệu Được giải thích về việc tính, ấn định thuế; Y/C cơ quan, tổ chức giám định số lượng, chất lượng, chủng loại HHXNK.Được giữ bí mật thông tin theo quy định của pháp luật.Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của PL.Ký HĐ với tổ chức KD dịch vụ làm thủ tục về thuế.Được yêu cầu giải thích nội dung kết luận KT thuế, T.TRthuế; bảo lưu ý kiến trong biên bản KT thuế, T.TRthuế.Được bồi thường thiệt hại do CQ thuế, công chức thuế gây ra theo quy định của PL.Yêu cầu CQ quản lý thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình.Khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình.Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật của công chức quản lý thuế và tổ chức, cá nhân khác.2. Quản lý thuế2.1.5. Nghĩa vụ của người nộp thuế:Đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế Khai thuế , Nộp tiền thuế đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.Chấp hành chế độ KTTK,quản lý, sử dụng hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Ghi chép chính xác, trung thực, Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, nộp thuế theo yêu cầu của CQ thuế.Chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của CQ thuế, công chức thuế theo quy định của PL.Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của PL2. Quản lý thuế2.1.6. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế: T.TR, phổ biến, hướng dẫn PL; công khai các thủ tục về thuế.Cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế , công khai mức thuế phải nộpGiữ bí mật thông tin của người nộp thuế theoquy định của PL.Thực hiện việc miễn thuế, giảm thuế, xoá nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt, hoàn thuế theo theo quy định Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan về thuế theo thẩm quyền.Giao kết luận, biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế cho đối tượng kiểm tra thuế, thanh tra thuế và giải thích khi có yêu cầu.Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.2. Quản lý thuế2.1.7. Quyền hạn của cơ quan quản lý thuế Yêu cầu người nộp thuế,tổ chức, CN có liên quan cung cấp TT, tài liệu LQ đến việc xác định nghĩa vụ, tính , khai , nộp thuế và phối hợp với CQ quản lý thuế để thực thi PL thuếKiểm tra, thanh tra thuế; Ấn định; Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về thuế.Xử phạt vi phạm PL về thuế ; công khai trên PTthông tin đại chúng các trường hợp vi phạm PL .Áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử lý vi phạm PL về thuế theo quy định .Ủy nhiệm cho CQ, tổ chức, CN thu một số loại thuế vào NSNN theo quy định của Chính phủ.2. Quản lý thuế2.1.8. Trách nhiệm, quyền hạn của các tổ chức,CN có LQ trong quản lý thuế Trách nhiệm của Bộ Tài chínhTrách nhiệm của HĐND, UBND các cấp Trách nhiệm của HĐ tư vấn thuế xã, phường, thị trấnTrách nhiệm của các CQ khác của NN Trách nhiệm của MTTQ Việt Nam, tổ chức CTXH - nghề nghiệp, tổ chức XH, tổ chức XH - nghề nghiệp trong việc tham gia quản lý thuế:Trách nhiệm của cơ quan thông tin, báo chí Trách nhiệm của TC, CN khác trong việc tham gia QL thuế:2. Quản lý thuế2.2. Cơ quan quản lý thuế2.2.1 Cơ cấu tổ chức (tham khảo QĐ SỐ 115/2009/QĐ-TTg ngày 28/09/2009 của TTCP)Tổng cục Thuế là tổ chức trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các khoản thu nội địa, bao gồm: thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của NSNN (gọi chung là thuế); tổ chức thực hiện QL thuế theo quy định của PL. Riêng việc thực hiện các khoản thu đối với hàng hoá XK, NK ở cửa khẩu do cơ quan hải quan quản lý.Tổng cục Thuế được tổ chức quản lý tập trung, thống nhất thành hệ thống ngành dọc từ TW đến địa phương, theo đơn vị hành chính. Ở Trung ương có TCT ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có Cục Thuế trực thuộc TCT ở huyện, quận, thị xã, có Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế 2. Quản lý thuế2.2.2Trách nhiệm, quyền hạn của Tổng cục Thuế ( tham khảo QĐ SỐ 115/2009/QĐ-TTg ngày 28 / 09/ 2009 của TTCP - Trình Bộ TC: XD chiến lược,tham gia XD văn bản PQ, đàm phán HĐ về 	thuế, Dự toán thu thuế hàng năm -QL thuế,XD hệ thống dữ liệu thông tin về người nộp thuế-Tuyên truyền, hướng dẫn, giải thích, hỗ trợ người nộp thuế-Tổ chức thực hiện quy trình nghiệp vụ về ĐK, cấp mã số thuế, kê khai , tính nộp , hoàn , miễn , giảm , xoá nợ tiền thuê- T.TR, KT người nộp thuế cũng như việc chấp hành công vụ của cơ quan,công chức thuế; - Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế; giữ bí mật thông tin của người nộp thuế; -Ấn định, xử lý vi phạm HC về thuê, truy thu; cưỡng chế thuế -Đề nghị khởi tố các TC, CN vi phạm PL về thuế; thông báo trênPT thông tin đại chúng các trường hợp vi phạm -QL tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức.. đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuế theo quy định2. Quản lý thuế2.2.3Trách nhiệm của Cục Thuế ( TK QĐ 108/QĐ- BTC ngày 14/01/2010)	 -Thực hiện NV, quyền hạn, trách nhiệm theo quy định của Luật QL thuế, luật thuế, các quy địnhPLcó liên quan khác	- Tổ chức thực hiện quản lý và thu thuế trên địa bàn tỉnh thành phố trực thuộc TW( toàn diện) :	- Quản lý thông tin,cải cách hệ thống thuế,tuyên truyền, hỗ trợ hướng dẫn, giải thích chính sách thuế 	- Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra các Chi cục Thuế , - Trực tiếp TTRt, KT, giám sát việc kê khai thuế, hoàn thuế, miễn, giảm thuế, nộp thuế, QT thuế 	- Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế, khiếu nại, tố cáo liên quan 	- Kiến nghị với Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế những vấn đề vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung 	- QĐ hoặc ĐN cấp trên miễn, giảm, hoàn thuế, gia hạn thời hạn khai thuế, thời hạn nộp thuế, truy thu thuế, xoá nợ thuế, miễn xử phạt tiền thuế theo quy định2. Quản lý thuế2.2.4 quyền hạn của Cục Thuế( TK QĐ 108/QĐ- BTC ngày 14/01/2010)- ĐượcYC người nộp thuế, các CQNN, các TC,CN có LQ cung cấp thông cho việc QL thuế; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các TC,CN không thực hiện trách nhiệm trong việc phối hợp với CQ thuế để thu thuế vào NSNN. - Được quyền ấn định thuế, cưỡng chế thi hành QĐ hành chính thuế; được TB trên các PT thông tin đại chúng đối với người nộp thuế vi phạm pháp luật thuế.- Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế; giữ bí mật TT, xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế khi có đề nghị theo quy định .- Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.Lưu trữ hồ sơ, dữ liệu 2. Quản lý thuế2.2.4. Trách nhiệm, quyền hạn của Chi cục Thuế - Chi cục Thuế thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm theo qui định của Luật Quản lý thuế, các luật thuế, các qui định pháp luật khác có liên quan và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể liên quan đến tổ chức thực hiện quản lý và thu thuế trên địa bàn quận, huyện (toàn diện)(Chức năng, nhiệm vụ cụ thể , TK Quyết định số 503/QĐ-TCT ngày 29/3/2010 của Tổng cục thuế)Thực trạng về QL thuế Theo kết quả khảo sát và công bố của WB, về xếp hạng môi trường cạnh tranh của VN thì mấy năm gần đây càng tụt hậu: năm 2011 xếp thứ 78 trên thế giới, ; năm 2012, 2013 xếp thứ 98; năm 2014 xếp thứ 99. Trong đó chỉ số nộp thuế( chỉ số nộp thuế xét trên 3 tiêu thức: số lần nộp, thời gian nộp; tổng mức thuế suất) của năm 2011 là thứ 124, Năm 2014 xếp thứ 149; Riêng thời gian nộp thuế ( số giờ) thì xếp thứ 185 : số giờ nộp thuế qua các năm: 2010: 1050 giờ, 2011- 2012 : 941 giờ. 2014 : 872 giờSố lần nộp thuế năm 2014 là 32 lần( BHXH: 12) Tổng mức thuế suất năm 2014 là 35,2%: trong đó TNDN: 11.4; BHXH : 23. 7; khác : 0,2 Thực trạng về QL thuếCải cách TTHC thuế được thực hiện thường xuyên, liên tục trong những năm gần đây: Đơn giản hóa mẫu biểu, hồ sơ thuế theo Đề án 30; Xây dựng các phần mềm, công cụ hỗ trợ kê khai, quyết toán thuế; Triển khai thuế điện tử;Nghị quyết 19/NQ-CP ngày 18/3/2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia:Giảm số giờ Nộp thuế trong báo cáo môi trường kinh doanh của WBSố giờ khai, nộp các khoản thuế, bảo hiểm là 872 giờ/năm, trong đó số giờ nộp thuế 537 giờ (GTGT là 320, TNDN là 217), số giờ nộp các khoản đóng góp xã hội là 335 giờ (bao gồm BHXH, BHYT và BHTNNghị quyết 19/NQ-CPNghị quyết 19/NQ-CP yêu cầu trong năm 2015 phải giảm số giờ kê khai, nộp thuế của VN ngang bằng các nước ASEAN 6 là 171 giờ NQ 19/NQ- CP ngày 12/3 năm 2015 yêu cầu: Năm 2016 phấn đấu bằng với các nước ASEAN 4 là 168 giờ. Như vậy năm 2015: Cả thuế và BHXH phải giảm được 701 giờ, trong đó:Thuế phải giảm được 416 giờ, còn 121 giờBHXH phải giảm được 285 giờ, còn 50 giờ  nhân số giờ khai nộp thuế ở Việt nam caoTrong tổng số giờ tuân thủ thuế, thời gian chuẩn bị kê khai chiếm tỷ trọng lớn: việcThuế GTGTThuế TNDN1. Thời gian chuẩn bị kê khai 2961982. Thời gian thực hiện kê khai18143. Thời gian nộp thuế65Tổng cộng320217Triển khai NQ 19/NQ-CP Ngày 9/7/2014, TTCP thăm và việc Tổng cục thuế,yêu cầu : Tập trung cải cách, đơn giản hóa TTHC, cắt giảm ngay các thủ tục thuộc thẩm quyền bộ Tài chínhTrình CP, QH các thủ tục liên quan đến văn bản pháp quay do Chính phủ, quốc Hội ban hành. Bộ Tài chính đã ban hành TT 119/2014/TT- BTC ngày 25/ 8 / 2014 và có Hiệu lực ngay từ 1/9/2014 sửa 7 Thông tưCP đã ban hành NQ số 63/NQ-CP ngày 25/8/2014 về một số giải pháp về thuế tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh sự phát triển của DN. Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 1/10/2014, sửa đổi bổ sung 4 NĐvề thuế TNDN,GTGTTNCN, QLT . TTSố: 119/2014/TT- BTC ngày 25/ 8 / 2014 Sửa đổi, bổ sung một số điều của 7 thông tư:Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011,­Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuếNghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 1/10/2014Sửa đổi bổ sung: NĐ 218/2013 về thuế TNDNSửa đổi bổ sung: NĐ 209/2013 về thuế GTGTSửa đổi bổ sung: NĐ 65/2013 về thuế TNCNSửa đổi bổ sung: NĐ 83/2013 về quản lý thuế Luật số 71/2014/QH13ngày 26.11.2014 áp dụng từ 1/1/2015Quốc hội đã ban hành Luật số: 71/2014/QH13 Ngày 26/11/2014, có hiệu hành thi hành từ ngày 01.01.2015. Nhăm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, cắt giảm thủ tục hành chính. Luật số 71 đã sửa đổi bổ sung 5 Luật :Luật thuế TNDN, Luật thuế TNCN, Luật thuế GTGT, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, Luật thuế tài nguyên Luật quản lý thuế ngoài ra còn có nội dung liên quan đến cả Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu , Luật hải quan số 54/2013/QH13. Chính phủ đã ban hành Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12. 02 . 2015 hướng dẫn Luật số 71/2014/QH 13 TTSố: 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 Hướng dẫn về thuế GTGT và quản lý thuế tại NĐ số 12/2015/NĐ-CP và sửa TT số 39/2014/TT-BTC về HĐChiến lược cải cách thuế giai đoạn 2011- 2020TT Chính phủ đã có quyết định số Số: 732/QĐ-TTg ngày 17 tháng 05 năm 2011 về việc phê duyệt chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011- 2020 với những nội dung chủ yếu Về cải cách quản lý thuế như sau :a) Hiện đại hóa toàn diện công tác QL thuế cả về phương pháp QL, thủ tục hành chính theo định hướng chuẩn mực quốc tế; nâng cao hiệu quả, hiệu lực bộ máy tổ chức, đội ngũ cán bộ; kiện toàn, hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị; tăng cường công tác TT-HT và cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế; nâng cao năng lực hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát tuân thủ PL của người nộp thuế; ứng dụng CNTT và áp dụng thuế điện tử để nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác QL thuế, phấn đấu đưa Việt Nam thuộc nhóm các nước hàng đầu khu vực Đông Nam Á trong xếp hạng mức độ thuận lợi về thuế vào năm 2020.Chiến lược cải cách thuế giai đoạn 2011- 2020b) Một số chỉ tiêu cụ thể về quản lý thuế:- Giai đoạn 2011 - 2015:+ Giảm thời gian thực hiện thủ tục HC thuế để phấn đấu đến năm 2015 là một trong năm nước đứng đầu khu vực Đông Nam Á được xếp hạng có mức độ thuận lợi về thuế;+ Đến năm 2015 tối thiểu có: 60% doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ thuế điện tử; 50% doanh nghiệp đăng ký thuế, khai thuế qua mạng internet; 70% số người nộp thuế hài lòng với các dịch vụ mà cơ quan thuế cung cấp;+ Tỷ lệ tờ khai thuế đã nộp trên tổng số tờ khai thuế phải nộp tối thiểu là 90%; tỷ lệ tờ khai thuế đúng hạn đạt tối thiểu là 85%; tỷ lệ tờ khai thuế được kiểm tra tự động qua phần mềm ứng dụng của cơ quan thuế đạt tối thiểu là 95%.Chiến lược cải cách thuế giai đoạn 2011- 2020- Giai đoạn 2016 - 2020:+ Thời gian thực hiện thủ tục hành chính thuế đến năm 2020 là một trong bốn nước đứng đầu khu vực Đông Nam Á được xếp hạng có mức độ thuận lợi về thuế;+ Đến năm 2020 tối thiểu có: 90% doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ thuế điện tử; 65% doanh nghiệp đăng ký thuế, khai thuế qua mạng internet; 80% số người nộp thuế hài lòng với các dịch vụ mà cơ quan thuế cung cấp;+ Tỷ lệ tờ khai thuế đã nộp trên tổng số tờ khai thuế phải nộp tối thiểu là 95%; tỷ lệ tờ khai thuế đúng hạn đạt tối thiểu là 95%; tỷ lệ tờ khai thuế được kiểm tra tự động qua phần mềm ứng dụng của cơ quan thuế là 100%.+Có ít nhất 8000 đại lý thuế được thành lậpKế hoạch phát triển ĐL thuế	 Ngày 03/03/2014 BTC đã ra quyết định số 420/QĐ-BTC về phê duyệt kế hoạch phát triển hệ thống ĐLT đến năm 2020 Kế hoạch đã chỉ ra mục tiêu tổng quát: Phát triển hệ thống ĐLT theo hướng: Đẩy mạnh việc xã hội hoá hoạt động hỗ trợ NNT tạo tiền đề nhằm tăng dần số lượng đại lý thuế và nâng cao chất lượng dịch vụ do ĐLT cung cấp; mở rộng, đa dạng hoá dịch vụ của ĐLT . Xây dựng hệ thống ĐLT thực sự trở thành cầu nối giữa cơ quan thuế và NNT; hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế tuân thủ pháp luật thuế; giảm chi phí về thời gian, nguồn lực cho cả cơ quan thuế và NNT thực thi pháp luật thuế góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý thuế.65Kế hoạch phát triển ĐL thuế	Các tiêu chí cụ thể cho từng giai đoạn:a. Giai đoạn 2011-2015- Có ít nhất 2.000 người được cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế.- Tối thiểu 3% số người nộp thuế là pháp nhân sử dụng dịch vụ đại lý thuế- Tối thiểu 80% số doanh nghiệp hài lòng với chất lượng dịch vụ do đại lý thuế cung cấp.66Kế hoạch phát triển ĐL thuếb. Giai đoạn 2016-2020- Có ít nhất 6.000 người được cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế.- Tối thiểu 10% số người nộp thuế là pháp nhân sử dụng dịch vụ đại lý thuế.- Tối thiểu 90% số doanh nghiệp hài lòng với chất lượng dịch vụ do đại lý thuế cung cấp.	67XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!Web: www.vtca.vn 	Email: Hoituvanthuevietnam@gmail.com

File đính kèm:

  • pptbai_giang_nhung_van_de_chung_ve_thue_tran_manh_thuan.ppt