Bài giảng Nội tổng hợp - Tai biến mạch máu não - Hồ Thị Kim Thanh

Tóm tắt Bài giảng Nội tổng hợp - Tai biến mạch máu não - Hồ Thị Kim Thanh: ...o do tắc một phần hay toàn bộ một động mạch nóo - Lõm sàng xuất hiện đột ngột cỏc triệu chứng thần kinh khu trỳ, nhất là liệt nửa ngƣời Fatahzadeh M. Oral Surg Oral Med Oral Pathol Oral Radiol Endod 2006 Cơ chế của nhồi máu não Co mạch TMNCB Ngừng cung cấp O2 và Glu ATP Phõn hủy glu yếm ...hận, RL điện giải – Đụng mỏu cơ bản – Nước tiểu, v.v... Cận lõm sàng Cỏc xột nghiệm khỏc – Siờu õm bụng, SA tim mạch: tỡm yếu tố nguy cơ – Điện tim – Xquang tim phổi, hoặc vị trớ cần thiết – Cấy mỏu khi sốt cao – Xột nghiệm dịch nóo tủy Chẩn đoỏn hỡnh ảnh • Chụp cắt lớp vi tớnh sọ nóo (k... phối hợp với Dipyridamol phúng thớch chậm, dựng sớm trong 24h đầu - Điều trị chống đụng (heparin) + Chỉ định sớm trong tắc mạch do nguyờn nhõn từ tim, viờm tắc tĩnh mạch, huyết khối động tĩnh mạch... + Lƣu ý khi sử dụng Heparin ở ngƣời lớn tuổi, ngƣời cú yếu tố nguy cơ cao, ổ nhồi mỏu lớ...

pdf64 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 336 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Nội tổng hợp - Tai biến mạch máu não - Hồ Thị Kim Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
ThS.Bs. Hồ Thị Kim Thanh
Bộ môn Nội tổng hợp – ĐHY Hà Nội
TAI BIẾN MẠCH NÃO
• Tổn thƣơng các chức năng thần kinh, xảy ra đột 
ngột do nguyên nhân mạch máu não
• Các tổn thƣơng thần kinh thƣờng khƣ trú hơn là 
lan tỏa, tồn tại quá 24 giờ hoặc tử vong trong 
vòng 24 giờ
Warlow C et al. Stroke. Lancet 2003 
TAI BIẾN MẠCH NÃO
- Một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử 
vong và tàn phế trên thế giới
+ Tö vong thø ba sau ung th- vµ tim m¹ch 
+ Chñ yÕu g©y tµn phÕ ë c¸c n-íc ph¸t triÓn
- Gánh nặng cho nền kinh tế và xã hội (+++)
(Hoa kú chi phÝ 45 tû USD/năm)
- Dự kiến tăng gấp đôi vào năm 2020
Tỉ lệ mắc
- Ƣớc tính cứ mỗi phút có một ngƣời bị TBMN
- Chụp cộng hƣởng từ hạt nhân (MRI)  phát hiện 
khoảng 22 triệu ngƣời TBMN chƣa có triệu chứng 
lâm sàng
American Heart Association.Heart disease and stroke statistics, 2005 update 
Leary MC (2001)
DỊCH TỄ HỌC
Địa danh Năm Tuổi Số ngƣời bị đột 
quỵ/100000 dân
Newzealand 1997 32
Sweden 1997 <85 184
Pháp 55-64 350
65-74 600
>=75 950
Trung Quốc 83-93 1249
Tỷ lệ mới mắc
Địa danh Năm Tuổi Số ngƣời 
mắc/100000 dân
Mỹ 1993 >=55 30-310
Pháp 65-74 90
75-84 200
>=85 400
Bắc Kinh 83-93 329
Quảng Châu 83-93 147
Tỷ lệ mắc tại Việt Nam 
(/100000)
Tác giả Tỷ lệ mới 
mắc
Tỷ lệ hiện 
mắc
Tỷ lệ tử 
vong
Ng. Văn 
Đăng và cs 
(1995)
36 98.44 27
Lê Văn 
Thành và cs 152 416 36.5
Tỷ lệ tử vong do TBMMN
Địa danh Tỷ lệ TV/100000 dân
Nga, Trung Quốc 180
Ý, Nhật Bản, Áo 150
Anh, Đức, Pháp, Mỹ 50
Thái lan 11.8
Viện TWQĐ 108 9.9%
Viện Tim Mạch 4.8%
Tỷ lệ bệnh nhânTBMMN nội trú
Viện-Khoa Năm Số BN Nam/nữ
Viện Lão khoa 98-02 536 1.32
Viện Hữu nghị 98-00 673
Viện Tim mạch 96-00 850 1.42
Khoa TK (Bạch 
Mai)
97-00 1575 1.98
Tuổi trung bình của BN 
TBMMN
• Theo Orgogozo: >=55 tuổi
• Amery và cs: ¾ có tuổi >65
• Phạm Gia Khải và cs: 60.18  12.5
• Viện Lão khoa: 68.64  9.39
• Phạm Khuê và Vi Huyền Trác: tuổi TB của 
tử vong do TBMMN: 60.76  11.8 (65-70) 
và 62.61  12.2 (75-79).
Tình trạng sau TBMMN
Tình trạng sau đột quỵ Tỷ lệ %
Giảm khả năng lao động 30
Tử vong: 1 tháng đầu
1 năm đầu
25
40
Đột quỵ tái phát: 1 tháng đầu
1 năm đầu
3-5
10
Mất khả năng lao động 50
Chăm sóc y tế, nằm viện kéo dài 25
Suy giảm trí tuệ 30
SƠ LƢỢC GIẢI PHẪU –
SINH LÝ TUẦN HOÀN NÃO
Sinh lý tuần hoàn não
• Lƣu lƣợng tuần hoàn não (ml/100gam 
não/phút):
– Trung bình: 55
– Nhồi máu não: <18-20
– Vùng hoại tử: 10-15
– Vùng tranh tối tranh sáng: 20-25
Cơ chế điều hòa lƣu lƣợng máu 
não
• Hiệu ứng Bayliss: (-) nếu HA trung bình < 
60 hoặc >150 mmHg
• Thay đổi hóa học: PaCO2, PaO2
• Điều hòa thần kinh giao cảm: kích thích 
giảm lƣu lƣợng máu não cùng bên.
• Thần kinh phó giao cảm: không rõ tác dụng.
Hệ thống tƣới bù
• Mức 1: Nối thông ĐM cảnh trong và cảnh 
ngoài cùng bên qua ĐM võng mạc trung 
tâm.
• Mức 2: Nối thông ĐM cảnh trong và thân 
nền qua đa giác Willis.
• Mức 3: Vòng nối ĐM não ở vỏ não, giữa 
các nhánh nông của ĐM não trƣớc, giữa, 
sau
Đặc điểm mạch nối của não
• Bình thƣờng mạng nối thông không hoạt 
động.
• Chỗ tắc mạch càng xa não tƣới bù lớn
• Sự tắc mạch xảy ra chậm  tƣới bù càng có 
hiệu quả.
• Giữa 2 khu vực nông và sâu hình thành 
vùng tới hạn (Zone critique) : vùng nhũn 
não lan tỏa.
Các yếu tố nguy cơ
 BN nào có nguy cơ ?
 Bệnh lý đặc biệt:
_ Hẹp động mạch cảnh
_ Rung nhĩ
_ Mảng vữa xơ quai ĐM chủ
 Tăng huyết áp
 Cholesterol
 Thuốc lá, ĐTĐ, béo phì, nhiễm trùng, RL 
đông máu, TIAs v.v
Mảng vữa xơ
Hẹp ĐM cảnh
Biểu hiện lâm sàng
THA/Rung nhĩ/Cholesterol/Thuốc lá/Béo 
phì/Rượu
Gen,
TriÖu chøng 
Yếu tố nguy cơ
Các yếu tố nguy cơ
TBMN thoáng qua
TBMN
Đái tháo đường
TBMN
T¾c m¹ch n·o Ch¶y m¸u n·o
Xơ vữa mạch
máu lớn
Nguồn gốc
từ tim
Bệnh mạch 
máu nhỏ 
Bóc tách ĐM 
Những NN khác
Không rõ NN
80% 20%
20% 15% 25% 2-3% 18-40%
Nguyªn nh©n
Tắc mạch não
- Sự giảm đột ngột lƣu lƣợng tuần hoàn não do tắc 
một phần hay toàn bộ một động mạch não
- Lâm sàng xuất hiện đột ngột các triệu chứng thần 
kinh khu trú, nhất là liệt nửa ngƣời
Fatahzadeh M. Oral Surg Oral Med Oral Pathol Oral Radiol Endod 2006
C¬ chÕ cña nhåi m¸u n·o
Co mạch
TMNCB
Ngừng cung cấp O2 và Glu
ATP
Phân hủy glu yếm khí
Acid lactic
pH toan hóa
Hoạt hóa men
phospholipase
GP axit béo
(a.arachidonic)
Prostaglandin
Phù não
Hoạt hóa
NMDA
 Ca++
Trong Tb
K+ ra
Ca++ Na+ Cl vào trong Tb
RL khử cực màng TBGP Glutamat
Tế bào não chết
Gốc tự do
Tăng hoạt động các 
men oxy hóa
NGUYÊN NHÂN
• Vữa xơ động mạch: có yếu tố nguy cơ
 THA
 Hội chứng chuyển hóa: béo phì, RLLP máu, 
ĐTĐ
 Hút thuốc, yếu tố di truyền...
NGUYÊN NHÂN
• Các huyết khối từ tim (20%)
 Rung nhĩ: RR = 17
 Biến chứng của thấp tim: Bệnh van tim
 Nhồi máu cơ tim: huyết khối giai đoạn cấp
 Viêm nội tâm mạc cấp, bán cấp
 Bệnh cơ tim, u nhầy nhĩ trái, van tim nhân tạo, 
Thông liên nhĩ (PFO)...
Các nguyên nhân khác
- Các thuốc tránh thai đường uống
- Bóc tách động não
- Loạn sản xơ-cơ thành mạch
- Viêm động mạch
- Các bệnh máu
- Bệnh mạch máu não sau đẻ
- Bệnh liên quan di truyền
- Bệnh Takayasu – Onishi
- Bệnh Moya – Moya
- Không rõ nguyên nhân: 18-40%
HỘI CHỨNG NHỒI MÁU NÃO
• Có yếu tố nguy cơ
• Có tiền sử TBMN hoặc TIAs
• Khởi đầu từ từ, tăng dần: xuất hiện từ vài 
phút, vài giờ hoặc ngày
HỘI CHỨNG NHỒI MÁU NÃO
• Dấu hiệu thần kinh khu trú (hệ cảnh hoặc 
sống nền)
• Rối loạn ý thức: khi diện nhồi máu rộng, 
kèm theo các tổn thƣơng khác
• Có thể có động kinh (5%)
• Có thể rối loạn tâm thần trong thời gian đầu
Nhồi máu khu vực mạch cảnh
• Tắc ĐM cảnh gốc: HC mắt-tháp
• Tắc ĐM não giữa nông: liệt vận động và cảm giác 
không đồng đều, thất ngôn Broca, quay mắt, quay 
đầu về bên tổn thƣơng.
• Tắc ĐM não giữa sâu: liệt nửa ngƣời đồng đều, 
mất cảm giác nửa ngƣời, bán manh cùng bên.
• Tắc ĐM não trƣớc: liệt nhẹ cảm giác-vận động 
(chân>tay), rối loạn tiểu tiện và phản xạ nắm. Có 
thể thất ngôn Broca.
Khu vực ĐM sống nền
• Dấu hiệu và triệu chứng tổn thƣơng tiểu 
não, thân não.
• Có thể kèm tổn thƣơng các dây TK sọ (bên 
tổn thƣơng)
• Thƣờng tiên lƣợng nặng.
Hội chứng ổ khuyết
• Do tắc các mạch Đk <0.2mm. Đk ổ nhồi 
máu <1.5-2 cm.
• Liệt nửa ngƣời vận động đơn thuần
• Liệt nửa ngƣời vận động và cảm giác phối 
hợp
• Tai biến về cảm giác đơn thuần
• Liệt nhẹ nửa ngƣời thất điều
• Hội chứng loạn vận ngôn-bàn tay vụng về.
Cận lâm sàng
• Hình ảnh học (+++)
• Các xét nghiệm khác
– Công thức máu, máu lắng: Nhiễm trùng? Tăng đông? Tăng HC, 
TC...
– Sinh hóa cơ bản: glucose¸ c/n gan, thận, RL điện giải
– Đông máu cơ bản
– Nước tiểu, v.v...
Cận lâm sàng
Các xét nghiệm khác
– Siêu âm bụng, SA tim mạch: tìm yếu tố nguy cơ
– Điện tim
– Xquang tim phổi, hoặc vị trí cần thiết
– Cấy máu khi sốt cao
– Xét nghiệm dịch não tủy
Chẩn đoán hình ảnh 
• Chụp cắt lớp vi tính sọ não (không tiêm thuốc 
cản quang)
 Phân biệt chảy máu não trong những giờ đầu
Một số hình ảnh gián tiếp nhồi máu não
Warlow C et al. Stroke. Lancet 2003
Hình tăng tín hiệu động mạch não giữa
Ngay khi vào viện
Sau 48 giờ
Chẩn đoán hình ảnh 
Chụp cộng hưởng từ hạt nhân (MRI)
– Độ nhạy cao hơn trong phát hiện sớm nhồi máu não 
bán cầu 
– Tắc mạch hệ sống nền (thân não, tiểu não)
– Phình tách động mạch cảnh, động mạch đốt sống hoặc 
nghi ngờ viêm tắc tính mạch não
Fiebach JB. Stroke 2004 
Tắc mạch não: Tăng tín hiêu thì T2
- Chụp cộng hưởng từ mạch não (Angio 
MRI)
- Chụp cộng hưởng từ khuếch tán
(diffusion-weighted MRI)
- Doppler mạch cảnh đoạn ngoài sọ
- Chụp động mạch não
Cộng hưởng từ mạch
15/9/2003: 59 tuổi, nam 
Cảm giác nặng tay trái khi lái xe 
Kéo dài trong 1/2h
Cộng hưởng từ khuếch tán
ĐIỀU TRỊ NHỒI MÁU NÃO
- Hồi sức
- Chống đông
- Tái tƣới máu
- Chống ngƣng tập tiểu cầu
- Bảo vệ tế bào thần kinh
ĐIỀU TRỊ TRONG GIAI ĐOẠN CẤP
- Theo dõi liên tục trong vòng 48 giờ (huyết áp, 
holter điện tim, độ bão hòa oxy máu): đảm bảo chức 
năng sống ABC
- Đảm bảo đủ dinh dƣỡng 
- Phục hồi chức năng sớm (giảm nguy cơ loét tỳ đè, 
nhiễm trùng, tắc mạch chi, phổi)
- Phòng viêm tắc mạch (Héparin trọng lượng phân tử 
thấp) 
- Theo dõi đƣờng máu thƣờng xuyên (Insulin)
ĐIỀU TRỊ TRONG GIAI ĐOẠN CẤP
- Theo dõi thân nhiệt: Hạ nhiệt khi >38°5
. Kháng sinh khi nhiễm trùng tiết niệu, phổi 
. Hạn chế đặt xông bàng quang hay lưu xông
- Điều trị phù não (nếu có): Mannitol, tư thế đầu cao 
30°, thở oxy hoặc phẫu thuật mở sọ bán phần.
- Theo dõi oxy trong máu động mạch: Thở oxy nếu 
thiếu oxy hoặc thừa CO2 (nặng thêm phù não)
Kiểm soát HA
• Thông thƣờng HA tăng nhẹ sau đột quỵ và trở về 
bình thƣờng sau vài ngày.
• Chỉ dùng hạ áp khi: HA>=180/110 mmHg
• Không hạ áp quá nhanh (Adalat ngậm)
• Hạ HA cấp nếu: XHN, suy tim, suy vành, phình 
tách ĐMC
• Thuốc: Sodium Nitroprusside, Labetalol, 
Enalapril, chẹn kênh canxi
Chống phù não
• Thông khí nhân tạo Vt lớn: PaCO2 = 
35mmHg
• Mannitol 10-20% truyền tĩnh mạch 200ml/h
• Glycerol 1g/kg cân nặng.
• KHÔNG truyền đƣờng.
• Điều trị động kinh, có thể dùng an thần: 
seduxen hoặc barbiturat
• Điều trị trầm cảm
ĐIỀU TRỊ TRONG GIAI ĐOẠN CẤP
- Điều trị thuốc ức chế tiểu cầu
Liều nạp Aspirin 300mg, hoặc duy trì 75-100mg/ngày, 
phối hợp với Dipyridamol phóng thích chậm, dùng sớm 
trong 24h đầu
- Điều trị chống đông (heparin)
+ Chỉ định sớm trong tắc mạch do nguyên nhân từ tim, 
viêm tắc tĩnh mạch, huyết khối động tĩnh mạch...
+ Lƣu ý khi sử dụng Heparin ở ngƣời lớn tuổi, ngƣời có 
yếu tố nguy cơ cao, ổ nhồi máu lớn
Fang M C. Journal of the American Geriatrics Society. 2006 
Fatahzadeh M. Oral Surg Oral Med Oral Pathol Oral Radiol Endod. 2006
ĐIỀU TRỊ TRONG GIAI ĐOẠN CẤP
• Tiêu huyết khối đường tĩnh mạch (rt-PA)
 Chỉ thực hiện tại các bệnh viện lớn hay các đơn vị tai 
biến mạch não, bởi các bác sĩ thần kinh
 Việc lựa chọn bệnh nhân rất nghiêm ngặt
• Chống huyết khối (heparin)
 Bệnh tim gây tắc mạch (lưu ý tăng huyết áp,tắc mạch 
não diện rộng)
 Tai biến mạch não thoáng qua tái phát nhiều lần
 Phình tách các động mạch ngoài sọ
Một số rối loạn đông máu, viêm tắc tĩnh mạch
ĐIỀU TRỊ
• Kiểm soát các yếu tố nguy cơ: ngừng hút 
thuốc, HA, mỡ máu, ĐTĐ...
• Thuốc chống ngưng tập tiểu cầu
- Aspirin (100-325mg/ngµy)
- Ticlopidine
- Clopidogrel (Khi chống chỉ định với Aspirin)
- Phối hợp aspirin-dipyridamol (Hiệu quả gấp đôi 
aspirin)
Rothweli International Journal of Stroke. 2006
ĐIỀU TRỊ
• Phẫu thuật động mạch cảnh:
- Bóc tách mảng vữa xơ
- Chỉ định khi hẹp >70% lòng mạch
- Không can thiệp nếu đã tắc hoàn toàn
• Thuốc chống đông
- Các bệnh lý từ tim
- Huyết khối 
- Theo dõi đông máu chặt chẽ
HỘI CHỨNG CHẢY MÁU 
NÃO
• HCMN (+)
• RL ý thức dai dẳng
• Bệnh cảnh TBMMN xuất hiện nhanh, đột 
ngột
• Cơn động kinh cục bộ hoặc toàn thể: 10-
20% các trƣờng hợp
HỘI CHỨNG CHẢY MÁU 
DƢỚI NHỆN
• Nhức đầu dữ dội lan tỏa hoặc ở một bên hay 
phía sau.
• HCMN (+)
• Thể thuần túy không có tổn thƣơng não, có 
thể có liệt vận nhãn.
• Thể nặng: sững sờ hoặc hôn mê, cứng gáy, 
tổn thƣơng lan tỏa hệ TK trung ƣơng.
KHỐI MÁU TỤ TRONG NÃO
• Máu tụ tự phát, là thể đặc biệt của XHN.
• Triệu chứng giả khối u
• Liệt nửa ngƣời
• Hôn mê ngắt quãng
• HC tăng áp lực nội sọ
• HC của thùy: hay gặp ở thùy đỉnh, thái 
dƣơng, chẩm
Cơ chế bệnh sinh của XHN
• Thuyết do vỡ mạch của Charcot và Bouchard: 
XHN do vỡ các túi phồng vi thể (ĐM xiên thuộc 
ĐM não giữa = ĐM đậu vân, thƣờng chịu áp lực 
cao)
• Thuyết không do vỡ mạch của Rouchoux: do thoát 
HC ra khỏi thành mạch đã bị tổn thƣơng.
• Vị trí thƣờng gặp: bao trong và nhân vỏ hến, đồi 
thị, cầu não, tiểu não.
NGUYÊN NHÂN
- Tăng huyết áp
+ Chiếm 70 – 80%, đặc biệt ở NCT
+ Vị trí thường gặp: các nhân xám trung ương, đồi thị, cầu não, tiểu não
- Dị dạng mạch máu não
+ Túi phồng động mạch não
+ Thông động tĩnh mạch
+ Bệnh mạch máu não dạng tinh bột
- Các rối loạn đông máu
- Các nguyên nhân khác
+ Viêm mạch máu
+ Chảy máu trong u não
Các dạng dị dạng động mạch
Cận lâm sàng
Các xét nghiệm cơ bản: giống trong nhồi máu 
não
- Chụp CT scan sọ não
+ Tăng tỉ trọng (Khối máu tụ)
+ Vị trí tổn thƣơng (nhu mô não, trong não thất, 
khoang dƣới nhện)
+ Phù các tổ chức não xung quanh, có hiệu ứng 
đè đẩy các não thất, đƣờng giữa
Chảy máu tiểu não
Chụp CT scan sọ não
• Hình tăng tỉ trọng
• Phù nề tổ chức xung 
quanh
• Đè đẩy đƣờng giữa
• Hiệu ứng khối
ĐIỀU TRỊ CHẢY MÁU NÃO
• Điều trị nội khoa
Rất quan trọng (+++)
Chủ yếu là chăm sóc và hồi sức, theo đúng các nguyên 
tắc điều trị nhƣ NMN
Hạ HA thận trọng, từ từ và theo dõi liên tục
Chống chỉ định thuốc chống đông
Điều trị phẫu thuật
 Phẫu thuật dẫn lƣu khối máu tụ
- Tụ máu ở tiểu não, dọa tụt kẹt, não úng thủy
- Tụ máu thùy, khu trú
 Phẫu thuật điều trị nguyên nhân (dị dạng mạch)
Biến chứng
• Sớm (trong vòng 1 tháng đầu):
– 50% các trƣờng hợp tử vong do các biến chứng về nội 
khoa (nhiễm trùng...)
– 50% tử vong do các biến chứng thần kinh (tái phát, phù 
não...)
• Muộn
– Di chứng tàn phế (20% trong năm đầu tiên)
– Tái phát tai biến mạch não (10-15% trong năm đầu tiên, 
sau giảm dần còn 5% ở các năm tiếp theo)
Xin c¸m ¬n sù chó ý cña c¸c b¹n
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_noi_tong_hop_tai_bien_mach_mau_nao_ho_thi_kim_than.pdf
Ebook liên quan