Bài giảng Nước và vệ sinh nước - Trần Thị Tuyết Hạnh

Tóm tắt Bài giảng Nước và vệ sinh nước - Trần Thị Tuyết Hạnh: ...oesn’t affect only the skin, it affects everything in the bodyThe cure exists, it is getting clean and safe water, and how do we do it? 3.2. Nguồn ô nhiễm nước (tiếp)Nguồn gốc nhân tạo:Chất thải sinh hoạt, Chất thải công nghiệpChất thải nông nghiệp, chăn nuôi, thủy hải sảnChất thải từ hoạt động giao...n Các chỉ tiêu hóa học: DO, COD, BOD, hàm lượng amoniac, hàm lượng nitrit, nitrat, clorua, sắt tổng số, độ cứng toàn phần Các chỉ tiêu vi sinh: tổng số coliforms, colifeacal chịu nhiệt hay E. coli Những trường hợp nghi ngờ đặc biệt khác cần xét nghiệm thêm các chỉ tiêu trong bảng tiêu chuẩn nước ăn ...át nước có độ dốc vừa phải và dẫn ra xa hoặc đổ vào các hố thấm nước thải. Có thể lắp bơm tay để lấy nước Miệng giếng có nắp đậy; có cọc để treo gầu 6.3. Nước giếng khoanLà phương pháp chính để lấy nước ngầmGiếng thẳng đứng, hình trụ, xuống tầng nước sâu Thành giếng làm bằng các ống kim loạiThường d...

ppt97 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 376 | Lượt tải: 2download
Nội dung tài liệu Bài giảng Nước và vệ sinh nước - Trần Thị Tuyết Hạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ễm nước (tiếp)Nguồn gốc nhân tạo:Chất thải sinh hoạt, Chất thải công nghiệpChất thải nông nghiệp, chăn nuôi, thủy hải sảnChất thải từ hoạt động giao thông, du lịch, thương mại..Citarum - IndoDương tử Nhiêu Lộc-Thị Nghè 3.2.1 Chất thải sinh hoạtNước thải sinh hoạtNước dùng để tắm, rửa, giặt, lau cọ nhà cửa, chế biến thức ănNước tiểu, nước từ các hố xí tự hoại, phân người và gia súcHà Nội: ~500.000 m3/ngày đêm: 400.000 m3 nước thải sinh hoạt + 85.000 - 90.000 m3 nước thải công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh: ~600.000 m3 nước thải sinh hoạt/ngày đêm. Nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng, huyện Bình Chánh: công suất GĐ1: 141 m3/ngày đêm~ 1m3 nước thải lan toả làm ô nhiễm 40 - 60 m3 nước sạch 3.2.1 Chất thải sinh hoạt (tiếp)Rác thải sinh hoạtPhần lớn chất thải sinh hoạt ở nước ta không được tiêu huỷ một cách an toàn. Hình thức tiêu huỷ chất thải phổ biến vẫn là đổ ở bãi rác lộ thiên. Trong số 91 điểm tiêu huỷ chất thải trong cả nước, chỉ có 17 điểm được đánh giá là hợp vệ sinh. Các bãi rác chôn lấp được vận hành không đúng kỹ thuật và bãi rác lộ thiên gây ô nhiễm nguồn nước 3.2.2. Chất thải công nghiệpNước thải công nghiệpLà nước thải ra môi trường từ các cơ sở sản xuất công nghiệp, cơ sở chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản Để sản xuất 1 tấn xi măng, cần có 4.500 lít nước, 1 tấn thép cần 20.000 lít nước, 1 tấn len cần 4.200 m3 nước. Nước thải thường chứa các hóa chất độc hại2005: trong 500 nhà máy, xí nghiệp sản xuất công nghiệp ở Hà Nội chỉ mới có 4 cơ sở đầu tư hệ thống xử lý nước thải. Trạm xử lý nước thải tập trung Trúc Bạch & trạm Kim Liên với công suất khoảng 6000 m3/ngày đêm.12% các cơ sở sản xuất hoá chất trên toàn quốc có hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn môi trường (T/C Tài nguyên & môi trường, số 4/2007 ) 3.2.2. Chất thải công nghiệp (tiếp)Chất thải rắn công nghiệpMỗi năm có 2,6 triệu tấn chất thải công nghiệp được thải ra trên toàn quốc, với 130.000 tấn chất thải nguy hại /nămPhần lớn chưa được xử lý hợp vệ sinh 3.2.3 Chất thải nông nghiệp và chăn nuôiPhân bón tăng năng suất cây trồng: phân người, phân gia súc, phân hóa học Hóa chất trừ sâu, diệt cỏ Kháng sinh, thức ăn chăn nuôi v.v.Chất thải từ các khu chăn nuôi: chứa nhiều chất hữu cơ, VSV gây bệnh3.2.4. Các nguồn ô nhiễm khácNgoài ra, nước còn bị ô nhiễm bởi các chất thải trong ngành giao thông đường thủy: chất thải sinh hoạt, nước rửa sàn tàu, dầu mỡ, các vụ đắm tàu, rò rỉ dầu v.v.Chất thải bệnh việnChất thải từ chợ, các hoạt động thương mạiChất thải từ các hoạt động vui chơi giải trí v.v. 3.3. Khái niệm về DO, BOD, CODDO: Lượng ôxy hoà tan trong nước = ôxy hoà tan từ khí quyển + ôxy do tảo quang hợp. Thông thường ~ 8 ppmBOD (nhu cầu ôxy sinh học): lượng oxy cần thiết cho VSV phân giải các chất hữu cơ ở trong nước. COD (nhu cầu ôxy hóa học): là lượng ôxy cần thiết để phân hủy các hợp chất hữu cơ và ôxy hoá các chất vô cơ trong nước.Dùng chất ôxy hóa bicromat kali (K2Cr2O7) + axit sulphuric đun nóng. Có thể dùng thuốc tím (KMnO4) và đung nóng nước.Anh/chị hãy cho biết ý nghĩa của các chỉ số và mối quan hệ giữa DO, BOD?3.3. Khái niệm về DO, BOD, COD (tiếp)Mối liên hệ giữa BOD và CODBOD: Không mô tả nhu cầu oxy để phân hủy cenlulô nếu làm thí nghiệm ngắn ngày  thể hiện trong CODCOD: Không mô tả nhu cầu ôxy để phân hủy một số chất hữu cơ hòa tan như acetate (có thể bị phân hủy bởi VSV  thể hiện trong BOD)Tiêu chuẩn vệ sinh nước bề mặt TCVN 5945-2001Thông sốĐơn vịABBOD5(20oC)mg/L=6>=2Câu hỏi lượng giá và tóm tắt phần 1-3Theo anh/chị, phát biểu sau đây đúng hay sai?	Nước mặt ngọt là nguồn nước khá dồi dào và chiếm khoảng 9% tổng lượng nước trên trái đất 	  Đúng  Sai2.    Khoanh tròn vào chữ cái tương ứng với lựa chọn đúng nhất: Lượng nước mặt từ ngoài lãnh thổ chảy vào Việt Nam chiếm khoảng:37% tổng lượng nước của các hệ thống sông ngòi43% tổng lượng nước của các hệ thống sông ngòi63% tổng lượng nước của các hệ thống sông ngòi87% tổng lượng nước của các hệ thống sông ngòiCâu hỏi lượng giá và tóm tắt phần 1-3 (tiếp)3. Ước tính, mỗi năm, nhân loại dùng hết 3.300 km3 nước ngọt cho tất cả các nhu cầu, là một lượng rất nhỏ so với tổng trữ lượng nước ngọt trên trái đất (35 triệu km3). Vậy, theo anh/chị vì sao thế giới lại lo khủng hoảng nước?4. Yêu cầu về cung cấp nước sạch Về mặt số lượng: chấp nhận được ở mức 30l/người/ ngày ở nông thôn, 100 - 150l/người/ngày ở thành thị Theo Bộ NN&PTNT Việt Nam, mục tiêu đến 2020: Đảm bảo 100% dân số nông thôn được cấp nước sạch với tiêu chuẩn tối thiểu 60 lít/người/ngàyĐáp ứng đủ nhu cầu nước cho phát triển công nghiệp và các dịch vụ xã hội khác.4567891011Next 4567811Next Tiêu chuẩn về chất lượng nướcTuỳ theo yêu cầu của việc sử dụng nước vào các mục đích khác nhau mà quy định những tiêu chuẩn của ngành.Các chức năng không đòi hỏi chất lượng: giao thông, thủy điệnCác chức năng đòi hỏi chất lượng nước nhất định: Ăn uống, sinh hoạtNuôi trồng thủy sảnGiải trí, du lịchCông nghiệpTiêu chuẩn của Tổ chức Y tế thế giớiTiêu chuẩn nước bề mặt của Việt Nam (TCVN 5942 – 2001)Tiêu chuẩn nước ven bờ (TCVN 5543-2001)Tiêu chuẩn nước ăn uống và sinh hoạt, BYT, 2002Tiêu chuẩn nước sạch, BYT 2005.Yêu cầu về chất lượng nước sinh hoạtCó tính cảm quan tốt, trong, không màu, không mùi, không có vị gì đặc biệt để gây cảm giác khó chịu cho người sử dụng. Có thành phần hoá học không độc hại cho cơ thể con người, không chứa các chất độc, chất gây ung thư, chất phóng xạ Nếu có thì phải đạt TC cho phépKhông chứa các loại vi khuẩn, virus, ký sinh trùng và các loại vi sinh vật khác, đảm bảo an toàn cho người sử dụngCác chỉ tiêu cơ bản giám sát chất lượng nướcCác chỉ tiêu vật lý: độ pH, độ đục, chất cặn lơ lửng, tổng hàm lượng cặn Các chỉ tiêu hóa học: DO, COD, BOD, hàm lượng amoniac, hàm lượng nitrit, nitrat, clorua, sắt tổng số, độ cứng toàn phần Các chỉ tiêu vi sinh: tổng số coliforms, colifeacal chịu nhiệt hay E. coli Những trường hợp nghi ngờ đặc biệt khác cần xét nghiệm thêm các chỉ tiêu trong bảng tiêu chuẩn nước ăn uống số 1329/BYT/QĐ ngày 13/2/20025. Bệnh có liên quan tới nướcAnh/chị hãy kể tên một số bệnh có liên quan tới nước. 5. Bệnh có liên quan tới nước (tiếp)Gần 80% bệnh tật có liên quan tới chất lượng nước và tình trạng VSMTMột nửa số giường bệnh trên thế giới là các bệnh có liên quan tới nướcHằng năm thế giới có khoảng 1,1 tỉ người không được sử dụng nước sạch, 4 tỉ trường hợp bị tiêu chảy làm 2,2 triệu người chết, chủ yếu là trẻ em dưới 5 tuổi Nâng cao chất lượng nước sinh hoạt & công trình vệ sinh giảm ¼ đến 1/3 số ca tiêu chảy hàng năm5.1. Bệnh lây lan qua nước ăn uốngDo ăn uống nước bị nhiễm sinh vật gây bệnh, ví dụ thương hàn, tả, viêm gan A, lỵ, bại liệt, giun sán v.v.Biện pháp dự phòng: tránh làm nhiễm bẩn nguồn nước đặc biệt là với phân người và động vậtxử lý tốt nước sinh hoạt trước khi sử dụng thực hiện ăn chín uống sôi. Sinh vật gây bệnhMức độ ảnh hưởng tới SKCĐKhả năng/thời gian tồn tại trong nước cấp*Khả năng kháng CloKhả năng lây nhiễm**Nguồn ô nhiễm từ ĐVVi rútAdenovirusesVừaDàiVừaCaoKhôngEnterovirusesCaoDàiVừaCaoKhôngAstrovirusesVừaDàiVừaCaoKhôngHepatitis A virusCaoDàiVừaCaoKhôngHepatitis E virusCaoDàiVừaCaoCó thểNorovirusesCaoDàiVừaCaoCó thểSapovirusesCaoDàiVừaCaoCó thểRotavirusCaoDàiVừaCaoKhông5.1. Bệnh lây lan qua nước ăn uống (tiếp)5.1. Bệnh lây lan qua nước ăn uống (tiếp)Vi khuẩnMức độ ảnh hưởng tới SKCĐKhả năng/thời gian tồn tại trong nước cấp*Khả năng kháng CloKhả năng lây nhiễm**Nguồn ô nhiễm từ ĐVBurkholderia pseudomalleiCaoCó thể nhân lênThấpThấpKhôngCampylobacter jejuni,C.coliCaoVừaThấpVừaCóEscherichia coli – PathogenicCaoVừaThấpThấpCó E.coli – EnterohaemorrhagicCaoVừaThấpCaoCóLegionella spp.CaoCó thể nhân lênThấpVừaKhôngPseudomonas aeruginosaVừaCó thể nhân lênVừaThấpKhôngSalmonella typhiCaoVừaThấpThấpKhôngShigella spp.CaoNgắnThấpCaoKhôngVibrio choleraeCaoThường là ngắnThấpThấpKhôngYersinia enterocoliticaVừaDàiThấpThấpCóĐơn bàoMức độ ảnh hưởng tới SKCĐKhả năng/thời gian tồn tại trong nước cấp*Khả năng kháng CloKhả năng lây nhiễm**Nguồn ô nhiễm từ ĐVAcanthamoeba spp.CaoCó thể nhân lênThấpCaoKhôngCryptosporidium parvumCaoDàiVừaCaoCóCyclospora cayetanensisCaoDàiVừaCaoKhôngEntamoeba histolyticaCaoVừaVừaCaoKhôngGiardia intestinalisCaoVừaVừaCaoCó Naegleria fowleriCaoCó thể nhân lênThấpVừaKhôngToxoplasma gondiiCaoDàiVừaCaoCó 5.1. Bệnh lây lan qua nước ăn uống (tiếp) Các loại giun sán5.2. Bệnh do tiếp xúc với nướcLây truyền qua tiếp xúc trực tiếp với các sinh vật gây bệnh trong nước. Ví dụ bệnh sán máng (Schistosomiases) Xẩy ra ở những người bơi lội dưới nước có loài ốc bị nhiễm những sinh vật gây các bệnh này sinh sống.Các ấu trùng rời khỏi cơ thể ốc vào nước và sẵn sàng xuyên qua da của con người. Biện pháp dự phòng: thu gom, xử lý phân hợp vệ sinh, không tiếp xúc với nước bị nhiễm bẩn.5.3. Các bệnh do côn trùng sống trong nước truyềnSốt rét, sốt Dengue, SXH Dengue, bệnh giun chỉ, các bệnh viêm não (ví dụ viêm não Nhật Bản) thường gặp ở trẻ em Côn trùng trung gian truyền bệnh là các loại muỗiDự phònglarvapupaadulteggs4 larval instars5.4. Bệnh do thiếu nước trong tắm giặt Các bệnh ngoài da (ví dụ ghẻ), bệnh mắt hột và bệnh viêm màng kết. Có tỷ mắc bệnh liên quan chặt chẽ với việc cung cấp và sử dụng nước sạch. Nguyên nhân chủ yếu là do ký sinh trùng, các vi khuẩn, virus, nấm mốc gây ra, nhưng thiếu nước sạch để vệ sinh cá nhân không kém phần quan trọng. 5.5. Bệnh do vi yếu tố và các chất khác trong nướcBệnh bướu cổ: do đất, nước, thực phẩm quá thiếu iốt, ví dụ vùng núi cao, vùng xa biển Bệnh về răng do thiếu hoặc thừa flo: Flo 1,5 mg/l sẽ làm hoen ố men răng và các bệnh về khớp. Bệnh do nhiễm độc bởi các chất độc hoá học: ví dụ ăn/uống nước nhiễm asen, thuốc trừ sâu v.v. tăng nguy cơ bị ung thư, bệnh Minamata, Itai – Itai...Bệnh Minamata1956 tại vùng vịnh Minamata do nhiễm độc thủy ngân, thải ra từ nhà máy sản xuất hóa chất Chisso Triệu chứng: mất khả năng nghe, giảm tầm nhìn, nói khó khăn, không điều khiển được hoạt động, tứ chi run rẩy, mất cảm giác ở đầu ngón tay, ngón chân, mất trí nhớ, ung thưĐến năm 2000 số bệnh nhân Minamata ở Nhật Bản: 2.955 người, 849 người sống sót. Bệnh Minamata và bệnh Tê tê say say ở VNTiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm (BYT): 0,05mg/kg Viện Vệ sinh Dịch tễ (2001): cua, trai, cá, rắn, ếch, ốc bươu ở khu vực hạ lưu mỏ vàng có nồng độ thủy ngân vượt TCCP nhiều lần. Ví dụ trong rắn 10,82 mg/kg Cả nước có khoảng 500 người bị tử vong vì một căn bệnh lạ có triệu chứng giống với bệnh Minamata do nhiễm độc thủy ngân Máu, nước tiểu, tóc của những bệnh nhân có biểu hiện giống Minamata sống ở vùng hạ lưu mỏ vàng có hàm lượng thủy ngân tăng rõ rệt so với nhóm đối chứng. 6. Các loại hình cấp nước6.1. Bể, lu chứa nước mưaHệ thống thu hứng nước mưa: mái hứng, máng dẫn, bể chứa/ lu chứa Trước mùa mưa phải vệ sinh sạch sẽ mái hứng, máng dẫn và bể chứa. Loại bỏ nước mưa 10-15 phút đầu của các trận mưa.6.1. Bể, lu chứa nước mưaBể, lu chứa nước mưa phải có nắp đậy. Lắp vòi hoặc dùng gầu sạch để lấy nước. Gầu phải có chỗ treo cao, sạch. Phải nuôi cá vàng, cá cờ hoặc Mesocyclops trong bể chứa nước để diệt bọ gậy, đặc biệt là bọ gậy muỗi vằn truyền bệnh SD, SXH dengue.6.2. Giếng khơiGiếng đào cách xa nguồn ô nhiễm ít nhất 10 métThành giếng xây cao khoảng 0,8 mét. Trong lòng giếng có thể xây gạch, đá hộc, đá ong, bê tôngSân giếng lát gạch/xi măng dốc về phía rãnh thoát nướcRãnh thoát nước có độ dốc vừa phải và dẫn ra xa hoặc đổ vào các hố thấm nước thải. Có thể lắp bơm tay để lấy nước Miệng giếng có nắp đậy; có cọc để treo gầu 6.3. Nước giếng khoanLà phương pháp chính để lấy nước ngầmGiếng thẳng đứng, hình trụ, xuống tầng nước sâu Thành giếng làm bằng các ống kim loạiThường dùng bơm ly tâm chạy bằng điện để hút nước Khai thác bừa bãi gây ô nhiễm nước ngầm6.4. Hệ thống cung cấp nước tập trung quy mô nhỏNước lấy từ giếng khoan hoặc sông/hồ được lọc qua giàn mưa, bể lắng, bể lọc, rồi chứa trong bể chứa lớn Nước từ bể chứa được bơm vào hệ thống ống dẫn về các gia đình hay các vòi nước, bể nước tập thể Nước đã được xử lý cũng có thể được bơm lên tháp nước cao, từ đó nước chảy theo hệ thống ống dẫn về tận hộ gia đình. 6.5. Hệ thống cung cấp nước đô thị Nguån n­íc ngÇmNguån n­íc mÆtGiÕng khoan, tr¹m b¬m cÊpBé phËn khö s¾tBé phËn l¾ng s¬ béS«ng, hå tr¹m b¬m cÊp 1Khö khuÈnM¹ng l­íi ph©n phèi§¸nh phÌn lµm trongBÓ chøaBÓ l¾ngBÓ läcNhững mốc thời gian1960: Giếng nước – Nhà tắm – Hố xí1982: Chương trình cung cấp nước sạch nông thôn của UNICEF1994: Chỉ thị 200/TTg về đảm bảo nước sạch và VSMT nông thôn1998: Chương trình MTQG về nước sạch và VSMT nông thôn giai đoạn 1999-20052000: Chiến lược Quốc gia về nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020 (QĐ 104/2000/ QĐ – TTg ngày25/8/2000)Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006-2010 Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006-2010Đến năm 2010, Việt Nam sẽ có 85% dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh; 30% số làng nghề có hệ thống nước thải; 54% hộ gia đình có công trình vệ sinh hợp tiêu chuẩn Tổng kinh phí đầu tư khoảng 20.600 tỷ đồng Bộ NNPTNT năm 2006: 43 triệu người dân nông thôn được hưởng nước sạch, chiếm 66% tổng dân số nông thôn; 52% số hộ gia đình được sử dụng công trình vệ sinh đạt tiêu chuẩn vệ sinh. 7. Một số biện pháp làm sạch nước7.1. Phương pháp keo tụChất keo tụ (FeSO4, FeCl3, AlCl3, Al2(OH)5Cl, phèn nhôm) + H2O tạo thành các ion dương phức tạp (e.g. (Al(H2O)5OH)2+, (Al(H2O)4(OH) 2)+)Ion dương + chất keo trong nước (-) = phức hợp không tích điện, dính vào nhau & lắng xuốngLiều dùng: 10 –100 mg/l nước (thí nghiệm xác định liều lượng). V= 0,5-1m/giờChất tạo bông (mạch phân tử dài): anginat tách từ rau câu, tinh bột, poliacrylamit, kitozanÝ nghĩa: làm trong nước, giảm bớt nhiều chất tan vô cơ, hữu cơ, giảm VSV trong nước7. Một số biện pháp làm sạch nước 7.1. Đánh phèn:Dùng 1 gam (1 thìa con) phèn tán nhỏ, hoà vào 1 bát nước rồi đổ dần vào thùng nước (20lít), khuấy đều, để lắng, đợi khoảng 30 phút và gạn lấy nước trong để dùng.  Làm trong nước giếng: Dùng phèn chua (loại thường dùng là phèn nhôm) với liều lượng 50g/1m3 nước. Nếu nước rất đục: dùng tối đa 100g/1m3 nước. Hòa tan hết lượng phèn cần thiết vào một gầu nước.Tưới đều lên giếng nước rồi kéo mạnh lên khoảng 10 lần Để yên 30 phút đến 1 giờ cho cặn lắng hết thì tiến hành khử trùng.7.2. Phương pháp lọcBể lọc 2 ngăn: gồm ngăn lọc và ngăn chứa. Nước được lọc qua lớp sỏi, cát rồi tràn vào bể chứa. Lọc sơ bộ: bước đầu tiên, vật liệu lọc là các hạt có kích thước lớn (sỏi, đá dăm), giảm ~ 50% độ đụcLọc chậm: v= 0,5m/giờ, nước không được quá đục, gồm hai lớp (trên: cát mịn, d=0,2-0,5mm, dưới: sỏi): giảm phần lớn các thể lơ lửng, các hạt keo, 90% coli, ~ 100% đv nguyên sinh.Lọc nhanh: sau khi dùng chất keo tụ, gồm 2 lớp (cát thô, d=0,5-1,0 mm + sỏi)Định kỳ phải rửa các lớp lọc. Nhà máy lọc nước Thủ ĐứcBể lọc nhanh bằng cát7.3. Khử trùng nướcKhử trùng = diệt vi sinh vật trong nướcLà khâu quan trong nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh cho cộng đồngBiện pháp vật lý (đun sôi, lọc qua màng bán thấm, chiếu tia UV) Phương pháp hóa học: clo, nước Javen (dung dịch NaCl + NaClO – natrihypoclorit) CaOCl2 (clorua vôi), iot, ozon7.3. Thau giếng, khử trùng giếng nước Khi giếng bị nước bẩn ngấm vào hoặc bị ngập lụt, nước sẫm màu, có mùi khác thường, cần phải tát cạn và vét hết bùn dưới giếng, tiến hành khử trùng giếng nước. Nước sau khi khử trùng: nồng độ Clo thừa là 0,5 - 1,0mg/lít. 10g Cloramin B 25%/m3. Hoặc Clorua vôi 20% (13g/m3), hoặc Clorua vôi 70% (4g/m3). Mỗi thìa canh = 10g hóa chất.Hòa tan lượng hoá chất nói trên vào 1 gầu nước. Tưới đều lên giếng. Thả gầu cho chìm sâu đến nửa cột nước rồi kéo lên xuống nhẹ nhàng khoảng 10 lần. Dùng nước giếng này dội lên thành giếng để khử trùng, để khoảng 30 phút là có thể dùng đượcLưu ý khi khử trùng nướcKhông tiến hành khử trùng đồng thời với đánh phèn vì phèn hoặc các chất hữu cơ trong nước sẽ hấp thụ hết Clo hoạt tính và làm mất tác dụng khử trùng của Clo. Sau khi khử trùng vẫn ngửi thấy mùi Clo thì việc khử trùng mới có tác dụng Nước đã khử trùng bằng Cloramin như trên vẫn phải đun sôi mới được uống7.4. Tách loại khỏi nước các chất tan vô cơ7.4.1. Loại bỏ sắtNước có nồng độ sắt > 0,3 mg/L  cần khử sắtÔxy hóa sắt II thành sắt III bằng ôxy không khí, với xúc tác của đồng, mangan oxyt, sắt hydroxyt.4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 4Fe(OH)324Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O Để ôxy hóa 1mg sắt II cần 0,143 mg ôxyPhương pháp giàn mưa, sục khí, lọc7.4.2. Loại bỏ AsenSử dụng túi lọc bằng tro của than đá hạt có kích thước 1-10 micromet(chứa chất ferric hydroxit) để loại bỏ asenNước hàm lượng Asen 2.400 ppb sau khi lọc còn 10 ppbBể lọc cát: 1 lớp cát vàng hạt thô dày 50 cm, phía dưới là lớp cuội dày 10 cm, phía trên có giàn phun mưa đơn giản bằng ống nhựa PVC loại trừ được 90% asen trong nước. Viện Địa chất, Viện Khoa học và Công nghệ VN: Kit kiểm tra nhanh nồng độ asen trong nước (7 phút) Chuyển các dạng Asen trong nước thành Asen hóa trị +5 hoặc +3Đá ong7.4.2. Làm mềm nướcNước cứng chủ yếu là chứa nhiều canxi (Ca(HCO3)2 và magiê. Loại bỏ các ion này làm mềm nước Đun sôi: Ca(HCO3)2 	CO2 + CaCO3Kết tủa: bản chất là đưa vào nước các hóa chất (vôi tôi Ca(OH)2 và sô đa Na2CO3) để làm kết tủa canxi và magiê dưới dạng CaCO3 và Mg(OH)2.8. Quản lý tài nguyên nướcTheo anh/chị, cộng đồng và cá nhân cần làm gì để giữ gìn và bảo quản nguồn nước sinh hoạt?8. Bảo quản nguồn nước sạch (tiếp)Là trách nhiệm của mỗi người, mỗi gia đình và cộng đồngKhông chăn gia súc và đổ rác gần nguồn nước. Không cho trâu bò tắm ở ao, hồ dùng để lấy nước sinh hoạtKhông tắm giặt, rửa ráy, chế biến thức ăn gần nguồn nước công cộng. Không xây/sử dụng nhà vệ sinh, chuồng gia súc ở gần nguồn nước, ở vị trí cao hơn nguồn nước làm ô nhiễm nguồn nước.Không được súc rửa các dụng cụ làm nông (ví dụ bình phun thuốc trừ sâu) tại các nguồn nước công cộng Không vứt xác gia súc gia cầm, động vật chết xuống ao, hồ, sông, suốiVideo: water crisis in South AsiaDave Matthews Band - You might die trying To change the worldStarts with one stepHow ever smallFirst step is hardest of allOnce you get your gaugeYou'll be walking tallYou said you never didCause you might die trying(2) Cause you If you close your eyes Cause the house is on fire And think you couldn't moveUntil the fire diesThe things you never didCause you might die trying (2) You'd be as good as deadCause you might die trying (2) If you give you begin to live (2) You begin, you get the worldIf you give, you begin to liveYou get the world (2)If you give, you begin to liveYou might die trying (3)Câu hỏi lượng giá1. Kể tên 5 nhóm bệnh liên quan tới nước?Bệnh lây lan qua nước ăn uốngBệnh do tiếp xúc với nướcBệnh do côn trùng trung gian ‘sống trong nước’ truyềnBệnh do thiếu nướcBệnh do vi yếu tố và một số chất khác trong nướcTài liệu tham khảo1.      Bộ Tài Nguyên và Môi trường (2006), Báo cáo môi trường quốc gia năm 2006 – Hiện trạng môi trường nước 3 lưu vực sông Cầu, Nhuệ-Đáy, hệ thống sông Đồng Nai, Bộ Tài Nguyên và Môi trường, Hà Nội. 2. Cục Bảo vệ môi trường (2006), Báo cáo kết quả quan trắc môi trường lưu vực sông Nhuệ-Đáy, Cục Bảo vệ môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường.3.      Cục Quản lý tài nguyên nước (2003), Hồ sơ Tài nguyên Nước Quốc gia, Văn phòng Hội đồng Quốc gia về Tài nguyên Nước.4. Cục Y tế Dự phòng Việt Nam (2007), Vệ sinh môi trường nông thôn Việt Nam, Bộ Y tế, nhà xuất bản Y học, Hà Nội 5.      Trung tâm Nước sạch Vệ sinh môi trường nông thôn 2005, Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006-2010, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.6. US Geological Survey (2007), Sơ đồ vòng tuần hoàn nước.  (online 6 Sept. 2007) Tài liệu tham khảo (tiếp)7. Trung tâm Quốc gia nước sạch & vệ sinh môi trường nông thôn: 	 8. Tổng cục Môi trường – Bộ Tài nguyên Môi trường: 	 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:	 Bộ Y tế	 liệu tham khảo (tiếp)11. Ngân hàng thế giới:	 Chương trình môi trường Liên hợp quốc (tiếng Anh):  Environmental health perspectives journal:  Tổ chức Y tế thế giới: 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_nuoc_va_ve_sinh_nuoc_tran_thi_tuyet_hanh.ppt