Bài giảng Phòng ngừa và kiểm soát bệnh ung thư

Tóm tắt Bài giảng Phòng ngừa và kiểm soát bệnh ung thư: ...ỚC PHÁT TRIỂN CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN VỊ TRÍ Do HPV (%) TỔNG SỐ ung thư Do HPV % tất cả UT TỔNG SỐ ung thư Do HPV % tất cả UT CỔ TỬ CUNG 100 83,400 83,400 1.7% 409,400 409,400 7.0% DƯƠNG VẬT 40 5,200 2,100 0.0% 21,100 8,400 0.1% ÂM HỘ, ÂM ĐẠO 40 18,300 7,300 0.1% 21,700 8,70... thì khi uống>121ml/ngày, nguy cơ tăng 101 lần  50ml +20-30 điếu thuốc: nguy cơ UT họng miệng 9,6 lần • Khuyến cáo  Chọn đồ uống không có cồn, hạn chế tụ tập rượu chè  Nói với BS khi bạn không bỏ được rượu Các biện pháp phòng bệnh  Sinh đẻ có kế ... dấu hiệu báo động Ung thư  Vết loét lâu liền  Ho dai dẳng, tức ngực điều trị không đỡ  Chậm tiêu khó nuốt  Thay đổi thói quen bài tiết phân, nước tiểu  U ở vú hay trên cơ thể  Hạch to lên bất thường  Chảy máu, dịch bất thường ở âm đạo  ù...

pdf71 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Phòng ngừa và kiểm soát bệnh ung thư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHÂN
UNG
THƯ
Prevalence of Overweight
PERCENTAGES
Year VIETNAM Men Women
2005 Adult Overweight 
Obese BMI>23
14.6 18.1
Adult Overweight 
Obese BMI>25
5.3 8.0 
Adult Obese 
BMI>30
0.4 0.5
Adult High Waist 
Circumference
1.5 4.7

TÁC
NHÂN
HÓA
HỌC
UT NGHỀ
NGHIỆP
-
1775, P.POTT
PHÁT
HIỆN
UT DA
BÌU
Ở
THỢ
LÀM
 NGHỀ
NẠO
ỐNG
KHÓI
-
SỢI
ASBESTOS
GÂY
UT TRUNG
MÔ
MÀNG
PHỔI,
UT
 BÀNG
QUANG
-
PHẨM
NHUỘM
ANILIN
LẪN
4-MINDIPHENYE,
VÀ
2-
APHTHYLAMIN
GÂY
UT ĐƯỜNG
TIẾT
NIỆU
NGUYÊN
NHÂN
UNG
THƯ
Các hoá
chất có
thể sinh ung thư đã được biết đến hoặc chưa rõ ở người
Cơ quan Các tác nhân Nhóm nghề
nghiệp Loại ung thư
Phổi Khói thuốc lá, arsenic, asbestos, 
crystalline silicca, benzo [a] pyrene, 
beryllium, bis (chloro) methyl ether, 1,3-
butadiene, hợp chất chromium VI, nhựa 
đường, hắc ín, các hợp chất nickel 
[Ni(CO4)], bồ
hóng (sản phẩm của than 
đá không được đốt cháy hoàn toàn), hơi 
mù
tạc 
Sản xuất nhôm, tiếp 
xúc khí đốt của than đá, 
sản xuất các dẫn suất 
của than đá, khai thác 
hematite, thợ sơn, công 
nhân sản xuất mù
tạc
Ung thư biểu mô 
tế
bào vẩy nhỏ
(20-25%), tế
bào 
vẩy lớn(10%), và 
ung thư biểu mô 
tuyến 
(25-30%)
Màng 
phổi
Asbestos, erionite Công nhân tiếp xúc với 
asbestos
Ung thư trung 
biểu mô
Khoang 
miệng
Khói thuốc lá, đồ
uống có
chứa cồn, hợp 
chất chứa nickel
Sản xuất dày da, chế
biến gỗ, rượu isopropyl 
(axít cô đặc trong quá
trinh sản xuất)
Ung
thư
biểu mô
tế
bào
vẩy
Thực quản Khói thuốc lá, đồ
uống có
chứa cồn Ung
thư
biểu mô
tế
bào
vẩy
Dạ
dày Thực phẩm ngâm, muối mặn, hun khói Công nghiệp cao su Ung
thư
biểu mô
tuyến
đại tràng Heterocyclic amines, asbestos Sản xuất
pattern Ung
thư
biểu mô
tuyến
Các hoá
chất có
thể sinh ung thư đã được biết đến hoặc chưa rõ ở người
Cơ quan Các tác nhân Nghề
nghiệp Loại ung thư
Gan Aflatoxin, vinyl chloride, khói
thuốc
lá,
đồ
uống
có
chứa cồn, thorium 
dioxide
Ung
thư
tế
bào
gan, sarcôm
mạch
máu
Thận Khói thuốc lá, phenacetin Ung
thư
tế
bào
thận
Bàng
quang
Khói
thuốc
lá,
4-aminobiphenyl, 
benzidine, 2-naphthylamine, 
phenacetin
Sản xuất, tiếp xúc 
với thuốc nhuộm, 
sơn, cao su, hắc ín, 
khí
gas, auramine
Ung
thư
tế
bào
tái
phát
Tuyến
tiền liệt
Cadmium Ung
thư
biểu
mô
tuyến
Da Arsenic, benzo[a] pyrene, nhựa
đường, hắc
ín, dầu
khoáng, bồ
hóng, 
cyclosporin
A, PUVA 
Sản xuất, tiếp xúc
với
các
dẫn suất, khí
đốt than đá
Ung
thư
biểu
mô
tế
bào
vẩy
Tuỷ
xương
Benzene, khói
thuốc
lá,
ethylene 
oxide, các
tác
nhân
chống
ung
thư,
cyclosporin
A 
Công nghiệp cao su Bệnh bạch cầu, 
u lympho ác
* CÁC
TÁC
NHÂN
SINH
HỌC
-
VIRÚT
SINH
UNG
THƯ
-
VIRUT
EPSTEIN-BARR:
UT VÒM
-
VIRUT
VIÊM
GAN
B: UT GAN
-
VIRUT
GÂY
U
NHÚ
THƯỜNG
TRUYỀN
QUA
 ĐƯỜNG
SINH
DỤC:
UT SINH
DỤC
-
KÝ
SINH
TRÙNG
VÀ
VI
TRÙNG
CÓ
LIÊN
QUAN
ĐẾN
 UNG
THƯ
-
SÁN
SCHISTOSOMA-UT
BÀNG
QUANG
(Ả
RẬP,
 TRUNG
ĐÔNG)
-
HELICOBACTER
PYLORI-VIÊM
DẠ
DÀY
MẠN
VÀ
NGUYÊN
NHÂN
UNG
THƯ
Các gen ung thư có
liên quan tới di truyền
Gen Vị
trí Năm phát
 hiện
Loại
ung
thư Loại gen
RB 13q 1986 Võng mạc và
khác Gen ức chế
P53 17p 1986 Sac-côm
và
khác Gen ức chế
NF1 17q 1990 Não
và
nơi khác Gen ức chế
ƯT1 11p 1990 Wilms’
và
khác Gen ức chế
APC 5q 1991 đại
tràng
và
khác Gen ức chế
NF2 22q 1993 Não
và
khác Gen ức chế
VHL 3q 1993 Thận
và
khác Gen ức chế
RET 10q 1993 UT nội tiết nhiều
ổ
và
khác Gen ung
thư
Các gen ung thư có
liên quan tới di truyền
Gen
Vị
trí Năm phát
 hiện
Loại
ung
thư Loại gen
MLH1 2p 1993-1994 đại
tràng
và
khác Gen mất
đối xứng
MSH2 3p 1993-1994 đại
tràng
và
khác Gen mất
đối xứng
MSH6 2p 1997 đại
tràng
và
khác Gen mất
đối xứng
PMS1 2q, 7p 1994-1995 đại
tràng
và
khác Gen mất
đối xứng
MTS1 9p 1994 UT hắc tố Gen ức chế
BRCA1 17q 1994 Vú
& khác Gen ức chế
BRCA2 13q 1995 Vú
& khác Gen ức chế
PTC 9q 1996 UT tế
bào
đáy Gen ức chế
E-
 cadherin
16q 1998 Dạ
dày Gen ức chế
Các
yếu
tố
nguy
cơ
gây
ut
Dinh d−ìng
43%
Thuèc l¸
36%
Sinh ®Î, t×nh 
dôc
8%
¤ nhiÔm m«i 
tr−êng
2%
S¶n phÈm 
c«ng nghiÖp
1%
NghÒ nghiÖp
5%
R−îu
4%
§iÒu trÞ y häc
1%
Ung
thư
cổ
tử
cung
các
yếu
tố
nguy
cơ
 Quan
hệ
tình
dục sớm
 Quan
hệ
với
nhiều người
 (cả
nam
và
nữ)
 Sinh
đẻ
nhiều
 Vệ
sinh
sinh
dục kém
 Bị
các
bệnh
lây
nhiễm
 qua đường
tình
dục (cả
 nam
và
nữ).
Nhiễm
HPV: nguyên
 nhân
chính
HPV VÀ
SINH
BỆNH
HỌC
UNG
THƯ
 CỔ
TỬ
CUNG
0-1 năm 0-5 năm 1-20 năm
UT CTC 
xâm
lấn
CIN 1
Nhiễm
HPV
lần
đầu
Tiếp tục
nhiễm HPV
CIN 
2/3
1. Adapted from Pinto AP, Crum CP. Clin Obstet Gynecol. 2000;43:352–362. 
Các
ung
thư
được
cho
là
do nhiễm
HPV (2002) 
CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
VỊ
TRÍ Do HPV (%)
TỔNG SỐ
ung
thư Do HPV
% tất
cả
UT 
TỔNG SỐ
ung
thư Do HPV
% tất
cả
UT
CỔ
TỬ
CUNG 100 83,400 83,400 1.7% 409,400 409,400 7.0%
DƯƠNG 
VẬT 40 5,200 2,100 0.0% 21,100 8,400 0.1%
ÂM HỘ, ÂM 
ĐẠO 40 18,300 7,300 0.1% 21,700 8,700 0.1%
HẬU MÔN 90 14,500 13,100 0.3% 15,900 14,300 0.2%
MiỆNG 3 91,200 2,700 0.1% 183,100 5,500 0.1%
KHẨU HẦU 12 24,400 2,900 0.1% 27,700 3,300 0.1%
TẤT CẢ
CÁC 
VỊ
TRÍ 5,016,100 111,500 2.2% 5,827,500 449,600 7.7%
Chiếm 3,7% tổng
số
ung
thư
toàn
cầu
Sơ
đồ
các
yếu
tố
nguy
cơ
ung
thư
vú
Ung
thư
vú
Gia
đình Tuổi
đời Sinh
sản
nội tiết
Môi
trường
chế độ ăn
 uống
Tuổi có kinh
 lần
đầu
Có
người mắc
 UTV
Kinh
nguyÖt
Sinh
sản
Thuốc nội tiết
Số
lần có
 thai
Tuổi có con
lần
đầu
Nạo
 thai
Số
lần
đẻ Sảy
 thai
Thời gian
 cho
bú
Gen
PHÒNG BỆNH UNG THƯ
Cơ
sở
khoa
học
của
PBUT:
DTH chứng
minh
80% UT có
nguyên
nhân
từ
môi
trường.
Bản
đồ
gen: 300.000 gen, phát
hiện
50 gen
UT
Gây
UT trên
thực
nghiệm
Phòng
bệnh
ung
thư

WHO: 1/3 UT có
thể
phòng, 1/3 có
thể
chữa
khỏi,1/3 còn
lại
được
 kéo
dài
thời
gian
& nâng
cao
chất
lượng
sống
nhờ ĐT.

Phòng
bệnh
UT chiếm
vị
trí
ưu
tiên
hàng
đầu
trong
chương
trình
 PCUT: Phòng, phát
hiện
sớm, ĐT, chống
đau
và
chăm
sóc
triệu
 chứng.
Phòng
bệnh
ung
thư

Phòng
bệnh
ung
thư
(PBUT) có
tác
dụng
làm
giảm
tỷ
lệ
mắc
bệnh
 bằng
cách
•
Hạn
chế, loại
trừ
các
yếu
tố
nguy
cơ
•
Tăng
sức
chống
đỡ
của
cơ
thể
với
tác
động
của
quá
trình
sinh
 ung
thư.
Các
biện
pháp
phòng
bệnh
3 bước
dự
phòng
UT
•
Phòng
bệnh
bước
1:phòng ngừa, giảm
tiếp
xúc
với
yếu
tố
gây
 UT ( không
hút
thuốc, bảo
hộ
lao
động)
•
Phòng
bệnh
bước
2: Sàng
lọc
phát
hiện
sớm
dấu
hiệu
của
bệnh
•
Phòng
bệnh
bước
3: tìm
biện
pháp
điều
trị
có
kết
quả
với
mục
 đích
kéo
dài
thời
gian
sống
• 
Dự
phòng
bước
1: phòng
ngừa
ban đầu
Đó
là
hạn
chế
tối
đa
sự
tiếp
xúc, tránh
tiếp
xúc
với
tác
nhân
gây
ung
 thư
80 % UT do nguyên
nhân
bên
ngoài
Biện
pháp
phòng
CÁC BƯỚC DỰ
PHÒNG
Các
biện
pháp
phòng
bệnh

Chống
hút
thuốc
lá
•
Gây
chết
500.000 người/ năm
•
Thuốc
lá
gây
ra
30% UT, 90% UT phổi
•
Nguy
cơ
mắc
UT tăng
theo
thời
gian
hút
thuốc
•
Mức
độ
hút
liên
quan
tới
trình
độ
văn
hoá
•
Hút
thuốc
thụ
động
cũng
là
yếu
tố
nguy
cơ
Các
biện
pháp
phòng
bệnh

Chống
hút
thuốc
lá( tiếp)
•
Việt
Nam: thuốc
lá, thuốc
lào, ăn
trầu
thuốc.
•
Ngừng
hút
thuốc
giảm
nguy
cơ
UT và
các
bệnh
khác
(25% 
bệnh
tim
mạch, 80% các
viêm
phế
quản)
•
Anh
và
Canada chống
hút
thuốc
lá
ở
tuổi
trẻ
thấy
UT phổi
 giảm
50-70% sau
20 năm
Các
biện
pháp
phòng
bệnh

Chống
hút
thuốc
lá
(tiếp)
•
Biện
pháp: . Tuyên
truyền
tác
hại
của
thuốc
lá

Chống
hút
thuốc
lá
ở
nơi
công
cộng

Loại
trừ
quảng
cáo
và
sản
xuất
thuốc
lá

Tổ
chức
theo
dõi
thăm
khám
định
kỳ
Các
biện
pháp
phòng
bệnh

Chống
hút
thuốc
lá
(tiếp)
•
Khuyến
cáo

Bỏ
thuốc
là
khó
nhưng
không
phải
là
không
thể

Hỗ
trợ
của
nhân
viên
y tế

Khuyến
khích
bạn
bè
không
hút
thuốc
và
bỏ
thuốc
Các
biện
pháp
phòng
bệnh

Dinh
dưỡng, sinh
hoạt, lao
động
hợp
lý
•
Dinh
dưỡng
liên
quan
tới
30-40% UT ở
nam, 60% UT ở
nữ
 (Phổi, vú, Dạ
dày, đại
tràng..)
Các
biện
pháp
phòng
bệnh

Dinh
dưỡng, sinh
hoạt, lao
động
hợp
lý
•
Biện
pháp

Đảm
bảo
an toàn
vệ
sinh
thực
phẩm

Cân
bằng
dinh
dưỡng
trong
khẩu
phần
ăn

Tránh
ăn
quá
nhiều
chất
béo

Không
uống
nhiều
rượu, không
hút
thuốc

Tránh
uống
nước
hoặc
ăn
thức
ăn
quá
nóng
Các
biện
pháp
phòng
bệnh

Dinh
dưỡng, sinh
hoạt, lao
động
hợp
lý
•
Biện
pháp
( tiếp)

Không
ăn
quá
măn, quá
nhiều
mì
chính

Không
ăn
thức
ăn
nghi
ngờ
có
nấm
mốc

Ăn
nhiều
rau
quả

Tránh
phơi
nắng
quá
lâu
dưới
nắng

Vệ
sinh, tập
thể
thao
Các
biện
pháp
phòng
bệnh

Chống
nghiện
rượu
•
Có
sự
liên
quan
giữa
rượu
và
UT khoang
miệng, TQ

Bretagne và
Normandie(Pháp): uống
0-40ml/ngày nguycơ
 UT là
1 thì
khi
uống>121ml/ngày, nguy
cơ
tăng
101 lần

50ml +20-30 điếu
thuốc: nguy
cơ
UT họng
miệng
9,6 lần
•
Khuyến
cáo

Chọn
đồ
uống
không
có
cồn, hạn
chế
tụ
tập
rượu
chè

Nói
với
BS khi
bạn
không
bỏ
được
rượu
Các
biện
pháp
phòng
bệnh

Sinh
đẻ
có
kế
hoạch
và
vệ
sinh
sinh
dục
•
Không
đẻ
sớm
<20, đẻ
muộn
> 40, Không
đẻ
nhiều( giảm
K 
CTC), hạn
chế
dùng
thuốc
tránh
thai
•
Quan
hệ
tình
dục
an toàn
•
Khuyến
cáo

Không
quan
hệ
tình
dục
ngoài
hôn
nhân

Bảo
vệ
sức
khoẻ
sinh
sản
Các
biện
pháp
phòng
bệnh

Phòng
bệnh
nghề
nghiệp
và
môi
trường
xung
quanh
•
Quy
trình: 5 bước

Thống
kê
các
chất
gây
UT có
thể
gặp

Tách
các
chất
gây
UT có
thể
phòng
tránh
được

Xác
định
các
nguồn
tiếp
xúc

Vạch
đề
án
nghiên
cứu
can thiệp

Tiến
hành
các
biện
pháp
làm
giảm
nguy
cơ
UT
Các
biện
pháp
phòng
bệnh

Phòng
bệnh
nghề
nghiệp
và
môi
trường
xung
quanh
•
Các
phương
pháp

Chống
ô nhiễm
không
khí

Nước
sinh
hoạt

Chất
thải

Bảo
hộ
và
an toàn
lao
động

Khuyến
cáo
về
phơi
nắng
Các
biện
pháp
phòng
bệnh

Các
điều
trị
y tế
lạm
dụng: 
•
Điều
trị
hoá
chất
K BW tinh
hoàn: tỉ
lệ
bạch
cầu
cao
•
Nối
vị
tràng
dễ
gây
trào
mật-
dạ
dày
tăng
nguy
cơ
UT DD

Gây
miễn
dịch
với
những
virus sinh
UT:
•
Tiêm
vac-xin: virus viêm
gan
B, HPV,EBV
Các
biện
pháp
phòng
bệnh

Phòng
bệnh
thông
qua tác
động
vào
các
yếu
tố
di
truyền
•
Bị
xơ
da
nhiễm
sắc: Kiêng
ra
nắng
•
Đa
polype
gia
đình: cắt ĐT
Phòng
bệnh
bước
2: Phát
hiện
sớm
Ung
Thư
Phát
hiện
sớm
Ung
Thư
Tiêu
chuẩn
bệnh
sàng
lọc: 
•
Là
bệnh
thường
gặp
trong
cộng
đồng
•
Bệnh
có
thể
phát
hiện
ở
giai
đoạn
tiền
lâm
sàng
•
Các
phương
pháp
điều
trị
mang
lại
kết
quả
cao
ở GĐ sớm
so 
với GĐ muộn.
•
Phương
pháp
sàng
lọc
dễ
thực
hiện,độ
chính
xác, giá
thành
hợp
 lý.
•
Có
thể
phổ
biến
tới
đối
tượng
nguy
cơ
và
cán
bộ
y tế
cộng
 đồng
Các
loại
UT hay được
tiến
hành
sàng
lọc
•
UT vú
•
UT Cổ
tử
cung
•
UT Đại
trực
tràng
•
UT khác
Sàng
lọc
ung
thư
vú
Đối
tượng
nguy
cơ
cao
•
Tiền
sử
cá
nhân
bị
UT vú
,tiến
sử
gia
đình
•
Có
kinh
sớm, chửa
đẻ
lần
đầu
sau
30
•
Khoảng
thời
gian
có
kinh-mãn
kinh>40 năm
•
Mãn
kinh
muộn
•
Độc
thân, không
nuôi
con bú, không
đẻ
•
Béo
phì
BREAST SELF-EXAMINATION
AD164BreCan
C. Cover the whole area
B. Use the flat of the fingers
D. Feel with light and 
firm pressure
SAFEGUARDING YOUR HEALTH
A. Correct position
Tự
khám
vú:
Sàng
lọc
ung
thư
vú

Khám
vú
tại
cs
y tế
chuyên
khoa: PN>40 1năm/1 lần

Chụp
vú: Phụ
nữ
> 40 tuổi
+ nguy
cơ
cao: 1năm/1lần
Sàng
lọc
ung
thư
cổ
tử
cung

Khi
phát
hiện
sớm
có
tỉ
lệ
chữa
khỏi
cao

Đối
tượng
nguy
cơ
cao: 
Thực
tế
tại
VN PN >30 tuổi
có
QHTDục
nên
đi
khám
Sức
khoẻ
và
 phụ
khoa
định
kỳ
hàng
năm

Các
phương
pháp
•
Pap test
•
Soi
cổ
tử
cung
kết
hợp
với
sinh
thiết
•
XN tìm
HPV
Tiên
lượng
ung
thư
cổ
tử
cung
Giai
đoạn Tỷ
lệ
sống
5 năm
(%)
0 100
I 85
II 50-60
III 30
IV 5
Sàng
lọc
ung
thư
đại
trực
tràng

Các
đối
tượng
nguy
cơ
cao
•
Chế
độ
ăn
nhiều
chất
béo
, ít
xơ
•
Tiền
sử
đa
polip
gia
đình, polip
đại
trực
tràng

Các
phương
pháp: xét
nghiệm
máu
tiềm
ẩn
trong
phân, chụp
, soi
 đại
trực
tràng, khám
trực
tràng
bằng
tay.
•
>40 tuổi: XN tìm
máu
trong
phân
hàng
năm, soi ĐT 5năm/lần
Sàng
lọc
một
số
ung
thư
khác

UT da
•
Yếu
tố
nguy
cơ:

Tiếp
xúc
nhiều
với
ánh
nắng

Sẹo
bỏng
, Khô
da
nhiễm
sắc, bạch
biến
•
Các
dấu
hiệu
báo
động

Vết
loét
lâu
liền, hay chảy
máu

Thay
đổi
ở
vùng
da
sừng
hoá:loét, cục
nhỏ

Thay
đổi
màu
sắc, kích
thước
nốt
ruồi

Vết
đốm
đỏ
nhạt
mạn
tính
với
xước
trợt
nhẹ
•
Khám
hàng
năm
với
người
> 40 tuổi
Sàng
lọc
một
số
ung
thư
khác

UT khoang
miệng
•
Chú
ý tới
răng
miệng
khi
đánh
răng
•
Quan
sát
răng
miệng
qua soi
gương
•
Kiểm
tra
miệng
hàng
năm
ở
ngưòi
>40, hút
thuốc
lá
Các
dấu
hiệu
báo
động
Ung
thư

Vết
loét
lâu
liền

Ho dai
dẳng, tức
ngực
điều
trị
không
đỡ

Chậm
tiêu
khó
nuốt

Thay
đổi
thói
quen
bài
tiết
phân, nước
tiểu

U ở
vú
hay trên
cơ
thể

Hạch
to lên
bất
thường

Chảy
máu, dịch
bất
thường
ở
âm
đạo

ù
tai , nhìn
đôi

Gầy
sút
thiếu
máu
không
rõ
nguyên
nhân
GIÁM SÁT BỆNH UNG 
THƯ
•
Mục
đích
của
giám
sát
•
Các
loại
hình
giám
sát
•
Lý
do để
thành
lập
một
Ghi
nhận
ung
thư
•
Tổ
chức
một
ghi
nhận
ung
thư
quần
thể
•
Những
khó
khăn
khi
giám
sát
UT ở
Việt
Nam
MỤC ĐÍCH CỦA GIÁM SÁT
Xác
đinh
hiện
trạng, tìm
ra
(đánh
giá) các
yếu
tố
nguy
cơ
 để
có
các
biện
pháp
phòng
chống
hữu
hiệu
Cụ
thể:
-
Theo dõi
phát
hiện
những
vấn
đề
ung
thư
-
Lập
kế
hoạch
và
giám
sát
các
hoạt
động
chăm
sóc
sức
khoẻ
-
Đánh
giá
gánh
nặng
của
bệnh
ung
thư
trong
quần
thể
-
Đánh
giá
các
chương
tình
PCUT
-
Hình
thành
các
giả
thiết
căn
nguyên
và
khuyến
khích
và
hỗ
trợ
các
 nghiên
cứu
CÁC LOẠI GIÁM SÁT
•
Giám
sát
gánh
nặng
bệnh
tật:
•
Giám
sát
tỷ
lệ
mắc
bệnh
•
Giám
sát
tỷ
lệ
tử
vong
•
Thời
gian
sống
mất
đi
do nguyên
nhân
bệnh
•
Giám
sát
các
yếu
tố
nguy
cơ
CÁC LOẠI GIÁM SÁT
•
Giám
sát
tình
hình
mắc
bệnh: Các
ghi
nhận
quần
thể
ung
thư
-
 ”Cancer Incidence in five Continents”
•
Giám
sát
tỷ
lệ
tử
vong: Các
thống
kê
tử
vong
theo
nguyên
nhân
 bệnh
tật; “World Health Statistics Annual”
•
Giám
sát
các
yếu
tố
nguy
cơ: giám
sát
điểm; các
cuộc
điều
tra; 
các
ghi
nhận
ung
thư
-
QUÁ
TRÌNH THU THẬP CÓ
HỆ
THỐNG, LIÊN TỤC SỐ
 LIỆU VỀ
TÌNH HÌNH MẮC VÀ
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM 
CỦA NHỮNG LOẠI UNG THƯ ĐƯỢC GHI NHẬN.
-
CƠ SỞ
GHI NHẬN UNG THƯ LÀM NHIỆM VỤ
THU 
THẬP, LƯU TRỮ, PHÂN TÍCH VÀ
LÝ GIẢI NHỮNG 
SỐ
LIỆU VỀ
NHỮNG CA UNG THƯ.
ĐỊNH NGHĨA GHI NHẬN UNG THƯ
Ghi
nhận bệnh
viện
Thống
kê
các
ca ung
thư điều trị
trong
bệnh
viện
Mục
đích
đánh
giá
hoạt
động
của bệnh
viện
 Ghi
nhận quần thể
Thống
kê
các
ca ung
thư
xuất hiện
trong
một quần thể
Mục
đích
xác
định
tỷ
lệ
mắc
trong
quần thể
CÁC LOẠI HÌNH GHI NHẬN 
2-
Các
loại
hình
ghi
nhận
Ghi
nhận bệnh
viện
Ghi
nhận quần thể
Ghi
nhận
chuyên
đề
Ghi
nhận một
nhóm
dân
cư
xác
định
Ghi
nhận của
các
phòng
xét
nghiệm giải phẫu bệnh-tế
bào
Các
điểm
khác
nhau
cơ
bản của 2 loại
hình
ghi
nhận
Ghi NhËn BÖnh ViÖn Ghi NhËn QuÇn ThÓ
Môc ®Ých Nghiªn cøu l©m sμng ho¹t
®éng cña bÖnh viÖn
Nghiªn cøu t×nh h×nh m¾c cña quÇn
thÓ
B¶n chÊt Thu thËp c¸c ca trong 1 bÖnh
viÖn
Thu thËp c¸c ca trong 1 quÇn thÓ x¸c
®Þnh
NhÊt thiÕt ph¶i hiÓu
biÕt vÒ quÇn thÓ d©n
c−
Kh«ng Cã
Vai trß ®èi víi nghiªn
cøu l©m sμng
Cung cÊp th«ng tin kh¸ ®Çy ®ñ
Thö nghiÖm l©m sμng
Th«ng tin h¹n chÕ
Sèng thªm
Vai trß ®èi víi nghiªn
cøu dÞch tÔ
TÇn xuÊt t−¬ng ®èi
Kh«ng cho phÐp ®¸nh gi¸ tû lÖ
m¾c
T¹o nguån cho c¸c nghiªn
cøu ca chøng
Tû lÖ m¾c vμ biÕn thiªn theo thêi gian,
kh«ng gian nh»m ®−a ra c¸c gi¶ thiÕt
dÞch tÔ
T¹o nguån cho c¸c nghiªn cøu ca
chøng vμ nghiªn cøu thuÇn tËp
VÝ dô Ghi NhËn BÖnh ViÖn cña BÖnh
ViÖn K
Ghi NhËn Ung Th− Hμ Néi
Ghi NhËn Ung Th− TP Hå ChÝ Minh
-
Xác
định
tỷ
lệ
mắc
ung
thư
trong
quần thể. 
-
Cung
cấp số
liệu
cho
các
nghiên
cứu dịch
tễ
học
-
Làm
cơ
sở
cho
việc lập kế
hoạch
cho
các
cơ
sở
phòng
chống
ung
thư
 trong
quần thể
và
đánh
giá
hiệu quả
hoạt
động.
-
Là
cơ
sở
xây
dựng
chương
trình
phòng
chống
ung
thư
trong
địa
 phương
và
trong
quốc gia, đánh
giá
hiệu quả
của
chúng.
LÝ DO ĐỂ
THÀNH LẬP MỘT GHI NHẬN UNG THƯLÝ D ĐỂ
T ÀN LẬP T I N ẬN UN T
1-
Hệ
thống
y tế đủ tốt, có
cơ
sở điều trị
ung
thư, phần lớn
 bệnh
nhân
ung
thư ở địa phương
tới
để
chẩn
đoán, điều trị.
2-
Ghi
chép
sổ
sách, hồ
sơ
bệnh
án
đầy
đủ, dễ
hiểu, GNUT 
được
phép
tiếp cận với
các
nguồn. 
3-
Quần thể: số
dân
đủ
lớn, ranh
giới
rõ
ràng, số
liệu dân cư đầy
 đủ.
4-
Sự
hợp tác của
các
giới
các
cấp
trong
cộng
đồng
y tế.
ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ
XÂY DỰNG GHI NHẬN UĐIỀU IỆN CẦN T IẾT ĐỂ
XÂY D N I N ẬN UN
5-
Nhân
lực
-
Phụ
trách: 
- Hội
đồng
tham
vấn: 
-
Đội ngũ
ghi
nhận : Được
đào
tạo
-
Nhân
viên
thống
kê
-
Thư
kí
ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ
XÂY DỰNG GHI NHẬN UĐIỀU IỆN CẦN T IẾT ĐỂ
XÂY D N I N ẬN UN
6-
Phương
tiện
- Văn
phòng
làm
việc
-
Máy
tính, phiếu thống
kê
- Phương
tiện liên lạc, đi lại
ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ
XÂY DỰNG GHI NHẬN UĐIỀU IỆN CẦN T IẾT ĐỂ
XÂY D N I N ẬN UN
7. Tài
chính
Kinh
phí
do cơ
quan
chủ
quản
Chi phí
cho
GNUT rẻ
hơn
điều trị
7. Tài
chính
-Chi phí
GNUT quần thể
(1-2 triệu dân)1 năm: 100-150 triệu
-Chi phí
điều trị
1 ca ung
thư
vú
giai
đoạn
III-IV: 120 triệu Phẫu thuật
 + viện
phí: 18 triệu; Xạ
trị
gia
tốc: 12 triệu; Hoá
trị
(TA) 6 đợt: 90 
triệu}
Yêu
cầu
•
Xác
định
được nguồn số
liệu
có
trong
khu
vực
ghi
nhận.
•
Phải có khả
năng
ghi
nhận mọi
ca ung
thư
mới xuất hiện
trong
 quần thể.
•
Phân
biệt
ung
thư
thuộc
địa phương
với những
ca điều trị ở
 các
cơ
sở
trong
khu
vực
ghi
nhận nhưng
sống
ở
ngoài
khu
vực
 ghi
nhận.
•
Tránh
được việc bỏ
sót, ghi
nhận
1 ca nhiều lần
ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ
XÂY DỰNG GHI NHẬN UN
Các
nguồn số
liệu
+ Sổ
của
phòng
khám. 
+ Hồ
sơ
bệnh
án.
+ Sổ
ghi
kết quả
tế
bào, giải phẫu bệnh
lý, sổ đại thể,
nội
soi, huyết học, Xquang, CTScanner, siêu
âm, sinh
 hoá, miễn dịch..
+ Sổ
bệnh
nhân
điều trị
ngoại trú.
Ghi
nhận bệnh
viện
Các
nguồn số
liệu
+ Sổ đăng
kí
bảo hiểm y tế.
+ Các
bệnh
viện
và
các
cơ
sở
có
khám
và
điều trị
 ung
thư
tư
nhân.
+ Các
chương
trình
phát
hiện sớm
ung
thư.
+ Các
thống
kê
tử
vong
+ Các
nhà
điều dưỡng
+ Các
nhà
dưỡng
lão
Ghi
nhận quần thể
Các
nguồn bổ
sung :
Kiểm tra chất lượng
của
ghi
nhận
Tính
so sánh
Tính
đầy
đủ
Tính
chính
xác
•Thông
tin, trình
độ
chuyên
môn
(Làng
UT, chẩn
đoán) 
•Tình
trạng
lưu trừ
thống
kê
tại
các
cơ
sở
y tế
(ghi
chép, mẫu bệnh
 án)
•Số
liệu tử
vong
( phương
pháp
chưa thống
nhất)
•Thay
đổi
địa giới
hành
chính
•Kiểm soát các yếu tố
nguy
cơ
(hóa
chất, vật
lý, chất thải, thực
 phẩm, thuốc lá)
NHỮNG KHÓ KHĂN TRONG GIÁM SÁT UNG THƯ Ở
VIÊT NHỮNG KHÓ KHĂN TRONG GIÁ SÁT UNG THƯ Ở
VIÊT N
CẢM ƠN SỰ
CHÚ
Ý !

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phong_ngua_va_kiem_soat_benh_ung_thu.pdf