Bài giảng Phương pháp số - Vũ Khắc Bảy
Tóm tắt Bài giảng Phương pháp số - Vũ Khắc Bảy: ...+ Dạng đa thức không đổi trong quá trình mịn hóa lưới phần tử. Các đa thức xấp xỉ được chọn sao cho không làm mất tính đẳng hướng hình học. Dạng đa thức được chọn từ tam giác Passcal ( cho bài toán 2 chiều), tháp Passcal cho bài toán 3 chiều. Bài giảng : Phương pháp phần tử hữu hạn – Bộ mô...g e cột i và cột j trong ma trận [b] 5. Áp đặt điều kiện biên Hệ phương trình tổng thể (II.26) : [K'] q ' {P '} sắp xếp lại dạng như sau: b 111 12 1 b 2221 22 K ' K ' q ' p ' p 'K ' K ' q ' ... 2 11 0 0 0 0 0 0 3 12EFK ' ; K ' 1 0 0 1 0 0 4 74a 0 0 0 0 0 0 5 8 0 0 0 0 0 0 6 9 Bài giảng : Phương pháp phần tử hữu hạn – Bộ môn Toán ĐHLN . Biên soạn Vũ Khắc Bảy – Tháng 08 năm 2012 58 4 2 (1 2 3 10 11 12) 4 5 6 7 8 9 0 0 ...
1 1 1 2 2 3 2 4 e v q q q v q q Mỗi chuyển vị vi sẽ có 2 thành phần theo phương x' và y' trong tọa độ tổng thể , do vậy véc tơ chuyển vị nút phần tử trong tọa độ tổng thể sẽ có 6 thành phần : 11 21 31 42 52 62 e qu qv q q qu qv q và {q}e = [T]e . {q'}e với 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 y y e y y m T m (III.41) các y và ym là các cosin chỉ phương của 0y với các trục 0x' , 0y'. nếu gọi là góc lập bởi trục phần tử dầm với 0x' thì y = - sin ; my = cos , Bài giảng : Phương pháp phần tử hữu hạn – Bộ môn Toán ĐHLN . Biên soạn Vũ Khắc Bảy – Tháng 08 năm 2012 72 do vậy ta vẫn gọi = cos ; m = sin và sẽ dẫn đến: 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 e m T m (III.42) sử dụng (III.32) và [K']e = [T]eT [K]e . [T]e ta được : Ma trận cứng của phần tử dầm chịu uốn trong khung phẳng: 2 2 2 2 2 2 3 2 2 2 12 12 6 12 12 6 12 6 12 12 6 4 6 6 2 12 12 6 12 6 4 e m m am m m am a m a a am a aEJ K a m m am a a (III.43) Mô men uốn tính theo trong tọa độ tổng thể : Theo (III.37) và (III.38) ta có 1e ee 2 M M S q M với 2 2 3 2 2 6 4 6 2 6 2 6 4e a a a aEJ S a a a a a Thay {q}e = [T]e . {q'}e dẫn đến : e e e ee e e eM S q S T q S q với e e eS S T 2 2 3 2 2 6 6 4 6 6 2 6 6 2 6 6 4e am a a am a aEJ S a am a a am a a (III.44) 3. Phần tử dầm chịu uốn và kéo , nén trong khung phẳng Chuyển vị tại mỗi nút của phần tử dầm sẽ theo 2 phương : trục dầm và vuông góc với trục dầm . Véc tơ chuyển vị nút của phần tử dầm sẽ là : đối xứng Bài giảng : Phương pháp phần tử hữu hạn – Bộ môn Toán ĐHLN . Biên soạn Vũ Khắc Bảy – Tháng 08 năm 2012 73 1 1 1 2 2 2 e u v q u v và trong tọa độ tổng thể sẽ là : 11 21 31 42 52 62 e qu qv q q qu qv q (III.45) Do tính chất cộng tác dụng nên ta sử dụng ở đây các công thức (III.19) và (III.43) ta được: Ma trận cứng phần tử dầm chịu uốn và kéo nén dọc trục trong tọa độ tổng thể : (III.46) 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 12 12 6 12 12 6 12 6 12 12 6 4 6 6 2 12 12 6 12 6 4 e F. m H F m mH amH F. m H F m mH amH Fm H a H F m mH Fm H a H a H amH a H a HE K a F. m H F m mH amH Fm H a H a H trong đó : = cos ; m = sin ; - góc lập bởi trục phần tử dầm và 0x' a – độ dài thanh dầm F – diện tích thiết diện ; H = 2 J a Ví dụ Tính chuyển vị và các nội lực của các thanh trong khung phẳng chịu kéo nén dọc trục và chịu uốn. Các thanh đều có độ dài a, diện tích thiết diện F, mô đun đàn hồi E, chịu tác dụng lực ngoài và các điều kiện biên như hình vẽ. ( lực p0 lập với các thanh góc 450) đối xứng Bài giảng : Phương pháp phần tử hữu hạn – Bộ môn Toán ĐHLN . Biên soạn Vũ Khắc Bảy – Tháng 08 năm 2012 74 Giải: 1) Rời rạc hóa các kết cấu: đánh số phần tử và số nút => tính ma trận chỉ số [b] Phần tử Nút đầu Nút cuối (1) 1 2 (2) 2 3 => ma trận chỉ số [b] Nút đầu i Nút cuối j Chỉ số đ.ph Phần tử 1 2 3 4 5 6 (1) 1 2 3 4 5 6 (2) 4 5 6 7 8 9 2)Thiết lập ma trận cứng tổng thể: Chú ý rằng tại các nút 1 và 3 do bị ngàm chặt nên các chuyển vị và góc xoay bằng 0 tức là ta có q'1 = q'2 = q'3 = q'7 = q'8 = q'9 = 0 nên trong các ma trận cứng phần tử các hàng hoặc các cột là các số 1 ; 2 ; 3 ; 7 ; 8 ; 9 thì được "loại ra" do vậy áp dụng (III.46) ta được : Với phần tử (1) : 0 1 2 ; m 2 4 5 6 12 0 6 4 0 0 5 66 0 4 * e H aH E K F a aH a H Với phần tử (2) : 0 1 0; m 2 4 5 6 0 0 4 0 12 6 5 60 6 4 * e F E K H aH a aH a H Bài giảng : Phương pháp phần tử hữu hạn – Bộ môn Toán ĐHLN . Biên soạn Vũ Khắc Bảy – Tháng 08 năm 2012 75 Ma trận cứng tổng thể *K ( đã tính đến các điều kiện biên) 2 12 0 6 0 12 6 6 6 * H F aH E K H F aH a aH aH 8a H ; H = 2 J a 3) Véc tơ tải tổng thể : Có 1 1 1 1 1 2 1 1 2 30 0 4 5 60 0 y y x x R R R R p Q qa Q qa Véc tơ tải trên phần tử dầm (2) do tải trọng đều q và trọng tải nút P0 tác động. Theo (III.13) ta có 2 2 2 2 12 2 12 q aq a q p aq a q mà 12 2 q qTp [T] p áp dụng (III.42) với : 0 nên 1 0 ; m , do đó ta được Bài giảng : Phương pháp phần tử hữu hạn – Bộ môn Toán ĐHLN . Biên soạn Vũ Khắc Bảy – Tháng 08 năm 2012 76 2 2 2 2 2 2 1 0 0 0 02 0 0 0 0 0 1 0 0 12 12 0 0 1 0 2 20 0 0 0 00 0 0 1 12 12 q aq aq a q a q p aq aq a q a q ; véc tơ tải trọng nút 2 1 22 2 0 0 nut ( ) x ( ) y Q Q p' R R Do vậy véc tơ tải phần tử (2) trong tọa độ tổng thể là : 2 2 1 2 22 1 22 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 3 2 22 0 0 12 1212 2 22 0 0 12 12 nut q ( ) ( ) ( )x x x ( ) y ( ) ( ) y y aq aqaq Q Q Q aq Q a q a qa q p p p aq aqRaq R R R R R a q a q a 4 5 6 7 8 912 q Vậy có véc tơ tải tổng thể : 1 1 2 2 2 2 1 2 30 5 42 52 612 72 8 912 ( ) y ( ) x ( ) x ( ) y R R aq qa p ' a q aq R R a q => 2 5 2 2 12 * aq p ' qa a q Bài giảng : Phương pháp phần tử hữu hạn – Bộ môn Toán ĐHLN . Biên soạn Vũ Khắc Bảy – Tháng 08 năm 2012 77 và ta có hệ phương trình : 4 5 2 2 6 5 12 0 6 2 0 12 6 2 6 6 12 * * aq H F aH q E K q H F aH q qa a qaH aH 8a H a q với H = 2 J a Giải hệ phương trình trên ta tính được các giá trị 4 5 6q , q ,q Chú ý : Để giải hệ phương trình trên ta nên đưa các ẩn cần tìm về cùng một thứ nguyên: 4 2 5 6 12 0 6 30 0 12 6 24 12 6 6 1 H F H q a q H F H q E H H 8H aq 4) Tính các nội lực: mô men uốn Chú ý: khi tính mô men uốn trên phần tử thanh (2) cần cộng thêm mô men M0(x) theo (III.39) III.3 Hệ khung không gian 1. Ma trận cứng phần tử : Ta xét phần tử khung không gian là dầm thẳng có thiết diện không đổi, trên mặt cắt ngang tồn tại lực dọc, mô men uồn tròn cả hai mặt phẳng quán tính chính và mô men xoắn. Các bậc tự do chuyển vị đặc trưng cho trạng thái chuyển vị - biến dạng của phần tử dầm 2 nút được biểu diễn trên hình. Hệ tọa độ địa phương xyz với trục x là trục dầm, y và z là hai trục chính của mặt phẳng cắt ngang Véc tơ chuyển vị phần tử hai nút là : {q}(e) = { q1 q2 q3 q4 q5 q6 q7 q8 q9 q10 q11 q12}T Bài giảng : Phương pháp phần tử hữu hạn – Bộ môn Toán ĐHLN . Biên soạn Vũ Khắc Bảy – Tháng 08 năm 2012 78 Trong đó : q1 và q7 chuyển vị dọc trục dầm gây ra biến dạng dọc trục dầm q2 và q8 chuyển vị thẳng theo trục y q6 và q12 : góc xoay trong mặt phẳng xy gây ra biến dạng uốn trong mặt phẳng xy q3 và q9 chuyển vị thẳng theo trục z q5 và q11 : góc xoay trong mặt phẳng xz gây ra biến dạng uốn trong mặt phẳng xz q4 và q10 góc xoắn quanh trục x gây ra biến dạng xoắn của thanh Như vậy trong 12 bậc tự do chuyển vị sẽ gây ra 4 nhóm biến dạng độc lập nhau. Vì vậy ma trận cứng phần tử [ K ](e) có kích thước 12 × 12 được thành lập từ 4 ma trận con như sau : a) Biến dạng dọc trục ( q1 và q7) 1 7 1 (e) 7 q q q1 1E.F[K ] q1 1L (III.47) Bài giảng : Phương pháp phần tử hữu hạn – Bộ môn Toán ĐHLN . Biên soạn Vũ Khắc Bảy – Tháng 08 năm 2012 79 b) Biến dạng xoắn theo trục x ( q4 và q10) Thấy rằng đa thức xấp xỉ của hàm góc xoắn θ (x) là hàm bậc nhất : θ (x) = a1 + a2x ( 0 ≤ x ≤ L ) hay : 1 2 a θ(x) [1 x ] . a = [P(x)] . {a} , theo kết quả của ví dụ 1 phần (II.2) ta có : biểu diễn xấp xỉ hàm góc xoắn θ (x) theo các góc xoắn tại các nút: θ (x) = [N]e . { q}xoắn = x1 L q4 + x L q10 (III.48) ở đây [N]e = x x1 L L Nếu là thanh tròn thì biến dạng xoắn sẽ là xyz dr dx và ứng suất tiếp xy xyG. ( theo Hooke và G là mô đun trượt , r là khoảng cách từ tâm đến điểm tính toán) áp dụng ε xoắn = θ xoắn = [N]{q} xoắn = [B] {q} xoắn σ xoắn = { yzτ }= [T] q xoắn (III.49) trong đó : [T] = [D]. [B] là ma trận tính ứng suất gọi [Kxoắn ]e - Ma trận cứng phần tử [Kxoắn ]e e T V [B] [D][B]dv (III.50) ở đây ta có { } = { yz } và { } = [ B ] . {q }(xoắn) với B = r r L L ; [D ] = [ G ] Do đó ta được : Bài giảng : Phương pháp phần tử hữu hạn – Bộ môn Toán ĐHLN . Biên soạn Vũ Khắc Bảy – Tháng 08 năm 2012 80 [Kxoắn ]e = L 2 0 F 1 1 1LG dx r dF. . 1 L L L (III.51) => [Kxoắn ]e = 4 10 4x 10 q q q1 1GJ q1 1L (III.52) ở đây Jx là mô men quán tính độc cực của mặt cắt ngang: 4 x RJ 2 ; R – bán kính dầm Trong trường hợp nếu mặt cắt ngang dầm là hình chữ nhật có các cạnh a × b thì : Jx = c ab3 với c là hằng số được lấy theo bảng sau ( phụ thuộc vào tỷ số a/b) a/b 1 1,5 2 3 5 10 c 0,141 0,196 0,229 0,263 0,291 0,312 c) Biến dạng uốn trong mặt phẳng xz ( do { q}xz = { q3 , q5 , q9 , q11}T ) áp dụng 3 5 9 11 3 2 2 y 5 xz 3e 9 2 2 11 q q q q 12 6L 12 6L q EJ q6L 4L 6L 2L K q12 6L 12 6LL q6L 2L 6L 4L (III.53) với 2y F J z dF - mô men quán tính của mặt cắt ngang đối với đường trung hòa. Bài giảng : Phương pháp phần tử hữu hạn – Bộ môn Toán ĐHLN . Biên soạn Vũ Khắc Bảy – Tháng 08 năm 2012 81 Nếu thiết diện dầm là chữ nhật có kích thước các cạnh như hình vẽ thì Jy = 3ab 12 Nếu thiết diện tròn bán kính R thì : 4 y RJ 4 d) Biến dạng uốn trong mặt phẳng xy ( do { q}xz = { q2 , q6 , q8 , q12}T ) áp dụng 2 6 8 12 2 2 2 6z xy 3e 8 2 2 12 q q q q 12 6L 12 6L q q6L 4L 6L 2LEJK q12 6L 12 6LL q6L 2L 6L 4L (III.54) với 2z F J y dF - mô men quán tính của mặt cắt ngang đối với đường trung hòa. Nếu thiết diện dầm là chữ nhật có kích thước các cạnh như hình vẽ thì Jz = 3a b 12 Nếu thiết diện tròn bán kính R thì : 4 z RJ 4 Bài giảng : Phương pháp phần tử hữu hạn – Bộ môn Toán ĐHLN . Biên soạn Vũ Khắc Bảy – Tháng 08 năm 2012 82 Từ các kết quả trên ta xây dựng ma trận cứng phần tử [ K](e) là ma trận cỡ 12 × 12 2. Chuyển ma trận cứng phần tử [K](e) về ma trận cứng [ K' ](e) trong hệ tọa độ tổng thể Để ghép nối các phần tử ta phải chuyển ma trận cứng phần tử về ma trận cứng [ K' ](e) trong hệ tọa độ tổng thể Ta có [ K' ](e) = T(e) (e) (e)T K T trong đó [T](e) là ma trận chuyển hệ trục tọa độ , là ma trận vuông cấp 12, nó có dạng : (e) [n] [0] [0] [0] [0] [n] [0] [0] T [0] [0] [n] [0] [0] [0] [0] [n] (III.55) Bài giảng : Phương pháp phần tử hữu hạn – Bộ môn Toán ĐHLN . Biên soạn Vũ Khắc Bảy – Tháng 08 năm 2012 83 với : [0] = 0 0 0 0 0 0 0 0 0 và [n] = x x x y y y y z z m n m n m n (III.56) trong đó x , mx , nx là cosin chỉ phương của trục x y , my , ny là cosin chỉ phương của trục y z , mz , nz là cosin chỉ phương của trục z trong hệ tổng thể x'y'z' khi đó : x x ' y [n]. y ' z z ' 3. Các bước thiết lập chương trình tính cho hệ khung có Ne thanh với R nút: Bước 1. Lập bảng đánh số thanh- nút : có Ne thanh với R nút Nút T.T thanh Đầu : i Cuối : j 1 1 2 ... ... ... k ki kj ... ... ... Ne Nei Nej Ở bảng này đánh số và nhập bằng tay ( nếu số lượng ít) hoặc viết một đoạn chương trình để tự động đánh số thứ tự các thanh và các nút. Số liệu ghi vào mảng được khai báo : Thanh_nut( 1 to Ne, 1 to 2) as integer Bài giảng : Phương pháp phần tử hữu hạn – Bộ môn Toán ĐHLN . Biên soạn Vũ Khắc Bảy – Tháng 08 năm 2012 84 Bước 2. Lập bảng nhập các thông số của các thanh dầm : (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) TT thanh L E G Jx Jy Jz x mx nx y my ny z mz nz 1 ... k ... Ne Số liệu ở bảng này được ghi vào mảng : Thanh(1 to Ne, 1 to 15) as double Chú ý : Các trục chính x , y , z ở các thanh có gốc là nút đầu và phải lập thành tam giác thuận. Bước 3. Lập bảng ma trận chỉ số [b] : Thanh – Nút - Bậc tự do : Nút đầu : i Nút cuối : J T.T thanh q6i -5 q6i -4 q6i -3 q6i -2 q6i -1 q6i q6j-5 q6j-4 q6j-3 q6j-2 q6j-1 q6j 1 ... k ... Ne Số liệu sẽ tự tính và ghi vào mảng : b(1 to Ne , 1 to 12) as integer Bước 4. Tính các giá trị của [T](e) được ghi vào mảng: T(1 to 12 , 1 to 12) as double Bước 5. Tính [ K](e) được ghi vào mảng : Ke(1 to 12, 1 to 12) as double Bước 6. Tính [K'](e) = T(e)T . [K](e) . [T](e) được ghi vào mảng : Bài giảng : Phương pháp phần tử hữu hạn – Bộ môn Toán ĐHLN . Biên soạn Vũ Khắc Bảy – Tháng 08 năm 2012 85 KeT(1 to 12, 1 to 12) as double Bước 7. Ghép [K'](e) vào ma trận cứng tổng thể [K'] được ghi vào mảng: KT ( 1 to N, 1 to N) as double Ở đây N = 6 . R tổng số bậc tự do Bước 8. Tính véc tơ tải phần tử => véc tơ tải tổng thể Bước 9. Áp các điều kiện biên Chú ý rằng sau khi có được ma trận cứng tổng thể [K'] ( mà định thức của nó = 0) , ta sẽ tính cho véc tơ tải tổng thể trên cơ sở tính các véc tơ tải phần tử. Nhờ các điều kiện biên ta sẽ bỏ đi được một số phương trình và một số biến ( số lượng của chúng bằng nhau), điều đó có nghĩa là ma trận cứng tổng thể [K'] sẽ bị bỏ đi một số hàng và một số cột và sẽ thành ma trận cứng tổng thể [K'* ] . Ma trận [K'* ] là ma trận vuông có cấp nhỏ hơn N và định thức của nó 0 , do vậy sẽ dẫn về một hệ Cramer để giải các biến là các bậc tự do ma ta cần tìm. Bước 10. Giải hệ phương trình tính các chuyển vị kq ( giá trị các bậc tự do theo hệ tọa độ tổng), từ đó tính {q}e = [T]e. {q’}e Bước 11. Tính các đại lượng : biến dạng , ứng suất . 3. Một số thủ tục chương trình Chương trình được viết với các khai báo sau : Dim Thanh_nut( 1 to Ne, 1 to 2) as integer ' đánh số các thanh và các nút Dim Thanh(1 to Ne, 1 to 15) as double ' các thông số về các thanh Dim b(1 to Ne , 1 to 12) as integer 'Ma trận chỉ số Dim T(1 to 12 , 1 to 12) as double ' Ma trận chuyển tọa độ Dim Ke(1 to 12, 1 to 12) as double ' Ma trận cứng phần tử Dim KeT(1 to 12, 1 to 12) as double ' Ma trận cứng phần tử trong hệ tọa độ tổng thể Dim KT ( 1 to N, 1 to N) as double ' Ma trận cứng tổng thể Dim i , j , k as integer Bài giảng : Phương pháp phần tử hữu hạn – Bộ môn Toán ĐHLN . Biên soạn Vũ Khắc Bảy – Tháng 08 năm 2012 86 Với các khai báo như trên, ta có được một số thủ tục sau: 1. Thủ tục tạo lập ma trận chỉ số : [b] Private sub TaoChiSo() dim kk as integer dim s , dau , cuoi as integer For kk =1 to Ne dau = Thanh_nut(kk,1) : cuoi = Thanh_nut(kk,2) for s =1 to 6 b(kk,s) = 6*(dau -1) + s b(kk,6+s) = 6*(cuoi -1) +s next Next end sub 2. Thủ tục tính Te Private sub Te(kk as integer) dim r , s as integer for r =1 to 12 for s = 1 to 12 T(r,s) = 0 next next For r =1 to 3 for s = 1 to 3 T(r,s) = Thanh(kk, 7 + (r-1)*3 + s) T(3+r,3+s) = T(r,s) T(6+r,6+s) = T(r,s) T(9+r,9+s) = T(r,s) next next Bài giảng : Phương pháp phần tử hữu hạn – Bộ môn Toán ĐHLN . Biên soạn Vũ Khắc Bảy – Tháng 08 năm 2012 87 end sub 3. Thủ tục tính ma trận cứng phần tử : Private Sub MaTranCungPT(kk) dim i, j as integer dim E , G , L, F , Jx , Jy , Jz as double for i=1 to 12 for j=1 to 12 Ke(i,j) = 0 next Next L = Thanh(kk,1) : F = Thanh(kk,2) : E = Thanh(kk,3) : G = Thanh(kk,4) Jx = Thanh(kk,5) : Jy = Thanh(kk,6) : Jz = Thanh(kk,7) Ke(1,1)= E*F/L : Ke(1,7) = -E*F/L Ke(2,2)= 12*E*Jz/L^3 : Ke(2,6)= 6*E*Jz/L^2 : Ke(2,8)= -Ke(2,2) : Ke(2,12)= Ke(2,6) Ke(3,3)= 12*E*Jy/L^3 : Ke(3,5)= 6*E*Jy/L^2 : Ke(3,9)= -Ke(3,3) : Ke(3,11)= Ke(3,5) Ke(4,4)= G*Jx/L : Ke(4,10) = - Ke(4,4) Ke(5,5) = 4*E*Jy/L : Ke(5,9) = - 6*E * Jy/L^2 : Ke(5,11) = 2*E*Jy/L Ke(6,6)= 4*E*Jz/L : Ke(6,8) = - 6*E * Jz/L^2 : Ke(6,12) = 2*E*Jz/L Ke(7,7) = E*F/L Ke(8,8) = 12*E*Jz/L^3 : Ke(8,12) = - 6*E*Jz/L^2 Ke(9,9) = 12*E*Jy/L^3 : Ke(9,11) = - 6*E*Jy/L^2 Ke(10,10) = G*Jx/L : Ke(11,11) = 4*E*Jy/L : Ke(12, 12) = 4*E*Jz/L for i =2 to 12 for j=1 to i -1 Ke(i,j) = Ke(j,i) next Next End sub Bài giảng : Phương pháp phần tử hữu hạn – Bộ môn Toán ĐHLN . Biên soạn Vũ Khắc Bảy – Tháng 08 năm 2012 88 4. Thủ tục tính [K'](e) : Ma trận cứng phần tử trong hệ tọa độ tổng thể , [K'](e) = [T]T.[K](e).[T] Private Sub MaTranCungPT_Tong Dim MaTranTG(1 to 12, 1 to 12) as double dim i, j , s as integer dim tg as double for i =1 to 12 for j =1 to 12 MaTranTG(i,j) = 0 KeT(i,j) = 0 next Next For i =1 to 12 for j = 1 to 12 tg = 0 for s = 1 to 12 tg = tg + Ke(i,s) * T(s,j) next MaTranTG(i,j) = tg next Next For i =1 to 12 for j = 1 to 12 tg = 0 for s = 1 to 12 tg = tg + T(s,i) * MaTranTG(s,j) next KeT(i,j) = tg next Next End sub Bài giảng : Phương pháp phần tử hữu hạn – Bộ môn Toán ĐHLN . Biên soạn Vũ Khắc Bảy – Tháng 08 năm 2012 89 5. Thủ tục ghép nối ma trận cứng phần tử vào ma trận cứng tổng thể. Private sub GhepNoi(k as integer) dim i , j as integer for i = 1 to 12 for j=1 to 12 KT(b(k,i) , b(k,j)) = KT(b(k,i) , b(k,j)) + Ke(i,j) next Next end sub 6. Thủ tục tính toán chính , Thủ tục này được dùng sau khi đã nhập các số liệu vào các mảng Thanh, Thanh_nut Private Sub Tinh Dim K , Kj as integer call TaoChiSo For k = 1 to N for kj =1 to N KT (k, kj) = 0 next Next For k = 1 to N call Te(k) call MaTranCungPT(k) call MaTranCungPT_Tong call GhepNoi(k) Next end sub Bài giảng : Phương pháp phần tử hữu hạn – Bộ môn Toán ĐHLN . Biên soạn Vũ Khắc Bảy – Tháng 08 năm 2012 90 Tài liệu tham khảo 1. Rao S.S. The Finite Element Method in Enginieering, Second Edition, Pegamon Press, 1989. 2. Zienkiewicz O.C and Taylor R.L. The Finite Element Method, volum 1, 2. 4th Edition McGraw – Hill Book Co. , 1991 3. Dũng N.L. Giáo trình phương pháp phần tử hữu hạn trong cơ học,Trường Đại học Bách khoa TP Hồ Chí Minh, 1993 2. Chu Quốc Thắng, Phương pháp phần tử hữu hạn, NXB Khoa học và kỹ thuật, 1997
File đính kèm:
- bai_giang_phuong_phap_so_vu_khac_bay.pdf