Bài giảng Quản lý điểm đến du lịch - Chương 3: Marketing điểm đến du lịch
Tóm tắt Bài giảng Quản lý điểm đến du lịch - Chương 3: Marketing điểm đến du lịch: ...ả năng tiếp cận ĐĐ - Hiếu khách - Quan hệ thị trường NLCTĐĐDL Nhu cầu (4) -Nhận biết khách QT về địa điểm ĐĐ -Nhận biết khách QT về SP ĐĐ -Sự phù hợp SP của ĐĐ với sở thích của du khách -Hình ảnh ĐĐ DHTM_TMU 3 bộ chỉ số tổng hợp để đánh giá tính cạnh tranh về ...ĨA HẸP Là những gì khách DL mua ĐỊNH NGHĨA RỘNG HƠN Là sự kết hợp giữa những gì khách DL thực hiện tại điểm đến và các dịch vụ được sử dụng SP ĐĐDL thành phần của marketing mix, quyết định hiệu quả ĐĐ, có liên quan tới các các điểm tham quan, các trải nghiệm, các cơ sở và tiện nghi D... Định vị đối với mục đích sử dụng hoặc ứng dụng Định vị theo đặc điểm khách DL Định vị đối với một loại sản phẩm Định vị liên quan với cạnh tranh 3.4.2. ĐỊNH VỊ ĐĐDL DHTM_TMU 3.4.2.1. Khái niệm định vị ĐĐDL Định vị ĐĐDL là quá trình thiết lập một vị trí đặc biệt cho ĐĐDL trong tâm tr...
giá cả và
hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp;
Điều kiện về cầu hay bản chất của cầu với các sản phẩm và
dịch vụ DL
Các ngành hay nhóm các hoạt động bổ trợ liên quan
Cơ cấu thị trường, mức độ cạnh tranh trên thị trường
DHTM_TMU
Phân tích môi trƣờng cạnh tranh 1
Xác định đối thủ cạnh tranh 2
3.2.4. Xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh điểm đến DL
Xác định lợi thế so sánh 3
Xác định chiến lƣợc cạnh tranh cốt lõi 4
Xây dựng kế hoạch hành động 5
DHTM_TMU
(3) Xu hƣớng và
diễn biến thị trƣờng
Xu hướng thị trường
Thị trường nguồn và
phân đoạn thị trường
(4) Các ngành DV có
liên quan và hỗ trợ
sự tham gia
đa dạng
chất lượng
giá cả
công nghệ (2) Tài nguyên DL
hiện có và tiềm
năng
TN DL hữu hình
TN DL vô hình
nhân lực
tài chính,
(1) Những yếu tố MT
vĩ mô tác động đến
DL
Kinh tế, Xã hội, Chính trị,
Công nghệ,Sinh thái TN
Phân tích môi trƣờng cạnh tranh 1
DHTM_TMU
Xác định đối thủ cạnh tranh cho phép đánh giá hiệu qủa cạnh tranh
của ĐĐ DL trên thị trường thông qua việc theo dõi và đánh giá chiến
lược của các ĐĐDL cạnh tranh, so sánh với họ và đảm bảo mình vẫn
ở vị trí dẫn đầu.
Đối thủ cạnh tranh là ai ?
Thu thập thông tin về đối thủ cạnh tranh (Competitor Intelligence)
Chuẩn đối sánh (Benchmarking) với đối thủ cạnh tranh
Theo dõi môi trường cạnh tranh
Xác định đối thủ cạnh tranh 2
DHTM_TMU
(3) Nhà cung cấp và sức mua (DV, giá)
• các nhóm khách sạn lớn
• các hãng hàng không
• các nhà điều hành tour DL
(4) Sản phẩm bổ
trợ
Thỏa thuận tiếp
thị chung có thể
mở rộng chiều dài
và chiều sâu hỗn
hợp sản phẩm.
(2) Đe dọa đầu
vào
• Các điểm đến
mới
• So sánh chi phí
và chất lượng
• Đảm bảo vị trí
dẫn đầu
• Tạo sự khác
biệt.
NLCT ĐIỂM ĐẾN
DL
(1) Đối thủ cạnh
tranh hiện tại
• ai?
• Tài nguyên và
năng suất;
• chiến lược định
vị và xây dựng
thương hiệu?
Xác định lợi thế so sánh 3
DHTM_TMU
Xác định tầm nhìn của ĐĐDL
phác họa chung về một ĐĐDL trong tương lai
nền tảng cho định hướng chiến lược
Xác định mục tiêu của ĐĐDL
cụ thể, đo lường được, khả thi, thực tế và có thời hạn xác định
Giá trị DL, số lượng khách, thu nhập DL, việc làm, số giường
Xác định chiến lược cốt lõi của ĐĐDL
Định vị như là một ĐĐDL hấp dẫn cho các kz nghỉ
Sáng kiến tài chính công tư để nâng cấp và phát triển CSHT
Thiết lập một tổ chức tiếp thị ĐĐDL địa phương là ưu tiên
Hợp tác với các DMO ĐĐDL khác trong tiếp thị và quảng bá vùng;
Khai thác và PT các s.kiện đ.phương để làm c.sở cho định vị ĐĐDL;
Tập trung vào PT thị trường và SP gắn liền với “phúc lợi”.
Xác định chiến lƣợc cạnh tranh cốt lõi 4
DHTM_TMU
Xây dựng kế hoạch hành động 5
1) Phạm vi của kế hoạch;
2) Quá trình và các đối tác;
3) Định hướng chiến lược;
4) Những mục tiêu và chỉ
tiêu cụ thể;
5) Các chương trình
hành động có liên quan
6) Quá trình thực hiện;
7) Giám sát và đánh giá.
6) Xác định các chương trình
hành động liên quan;
7) Các dự án hoạt động;
8) Mô tả các chương trình và
những vấn đề có liên quan;
9) Các cơ quan chủ trì có trách
nhiệm;
10) Các đối tác khác tham gia
tài trợ
11) Kinh phí - vốn và nguồn vốn;
12) Khoảng thời gian hoàn
thành và những mốc quan
trọng có thể;
DHTM_TMU
SẢN
PHẨM
DL LÀ
GÌ?
ĐỊNH NGHĨA HẸP
Là những gì khách DL mua
ĐỊNH NGHĨA RỘNG HƠN
Là sự kết hợp giữa những gì
khách DL thực hiện tại điểm đến
và các dịch vụ được sử dụng
SP ĐĐDL thành phần của marketing mix, quyết định
hiệu quả ĐĐ, có liên quan tới các các điểm tham
quan, các trải nghiệm, các cơ sở và tiện nghi DL
3.3. PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM ĐĐDL
3.3.1. Khái niệm, phân loại sản phẩm ĐĐDL
DHTM_TMU
3.3.2. Các phân ngành chính trong DL
(1) lưu trú
(2) vận chuyển
(3) điểm tham quan
(4) các hoạt động
Ban quản lý điểm đến nên có đại diện của mỗi phân ngành;
cần có một cách tiếp cận chủ động để áp ứng đối “nhu cầu”
của khách với mỗi phân ngành .
DHTM_TMU
Xây dựng khung quy hoạch và chiến lược phát triển các
điểm tham quan, các cơ sở và tiện nghi
Phát triển các điểm hấp dẫn, các cơ sở và tiện nghi DL
Khuyến khích và tạo điều kiện cho tư nhân đầu tư các điểm
hấp dẫn, các cơ sở và tiện nghi DL
Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho việc thành lập
các DN DL nhỏ và vừa; mở rộng quyền cho họ
Giới thiệu quy hoạch DL để khách DL dễ dàng sử dụng những
sản phẩm này.
3.3.3. Phát triển sản phẩm ĐĐDL
DHTM_TMU
Sự khác biệt SP
Làm cho KH cảm nhận thấy sự khác biệt trong SPDV
Tạo khác biệt: thay đổi bản chất của SP ,đưa ra một
điều gì đó đặc biệt
Đa dạng sản phẩm
Các hạng mục sản phẩm chính của ĐĐDL
Tài nguyên tự nhiên (cả tự nhiên và văn hóa, cả
hai đều cần được bảo tồn)
Cơ sở dịch vụ
Các sản vật địa phương
DHTM_TMU
Đặc điểm/đặc trưng chiến lược sản phẩm ĐĐDL
Mục tiêu/định hướng liên quan tới sản phẩm ĐĐDL
Nội dung chiến lược sản phẩm ĐĐDL:
DMO được coi là “điều phối viên nhà máy” với các
chức năng
DMO nghiên cứu chiến lược phát triển sản phẩm DL
tổng thể cho điểm đến
*Chiến lƣợc sản phẩm ĐĐDL Là những định hướng
và quyết định của DMO liên quan đến sản xuất và kinh
doanh, cơ sở bảo đảm thỏa mãn khách DL
Chiến lƣợc sản phẩm ĐĐDL
DHTM_TMU
Biện pháp kéo dài chu kz sống
của sản phẩm ĐĐDL
Khuyến khích khách DL SD thường xuyên hơn các SPDV
Phát triển đa dạng các SP DL và khuyến khích SD gói SP DV
Phát triển howcj làm mới các điểm tham quan
Tìm kiếm nhu cầuthị trường mới nổi
Đại tu các điểm tham quan cũ kết hợp với phát triển các tổ
hợp điểm tham quan mới và nỗ lực chào bán
DHTM_TMU
Danh mục sản phẩm của ĐĐDL
Mục tiêu Gia tăng các trải nghiệm DL, mở rộng nhiều lựa
chọn cho thị trường khách mục tiêu.
Quy trình:
• Bước 1 : Phân đoạn các trải nghiệm ĐĐDL dựa trên
những đặc tính của điểm đến:
• Bước 2: Phân đoạn các trải nghiệm ĐĐDL
• Bước 3: Xây dựng ma trận sản phẩm - thị trường
DHTM_TMU
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DL MỚI
Hiểu
nhu cầu
và
xu hƣớng
của khách
quốc tế
Xác định
các
phân khúc
thị trƣờng
khách hàng
Điểm chuẩn
sản phẩm
của
điểm đến
so với
đối thủ
cạnh tranh
Dùng các
thƣơng
hiệu
chính để
đáp ứng
nhu cầu
Phát triển
sản phẩm
DL
DHTM_TMU
3.4. THƯƠNG HIỆU ĐĐDL
3.4.1. Khái niệm, các thành tố, đặc đặc điểm,
vai trò của thương hiệu ĐĐDL
3.4.2. Mô hình và quy trình xây dựng thương
hiệu ĐĐDL
DHTM_TMU
Khái niệm thương hiệu điểm đến
Thương hiệu điểm đến
là hình ảnh thể hiện những giá trị cơ bản, bền vững của điểm
đến thông qua những thuộc tính cụ thể trong suy nghĩ của
phân khúc thị trường mục tiêu
(UNWTO và ETC,2009)
không được xem là một thương hiệu một biểu trưng,
một sản phẩm,
một khẩu hiệu
một chiến dịch tiếp
thị truyền thông
Mà Thương hiệu điểm đến cần
được thể hiện trong tất cả các
yếu tố đó, là nội dung cơ bản
định hướng cho các yếu tố đó.
DHTM_TMU
Biểu trưng,
Khẩu hiệu,
Các hoạt động tiếp thị truyền thông,
Cảm nhận của khách DL về ĐĐDL,
Ứng xử của các chủ thể tại ĐĐDL các yếu tố liên quan
khác tạo nên nét tinh túy đặc sắc, khác biệt của sản
phẩm DL cốt lõi tại ĐĐDL.
Các thành tố chủ yếu của
thƣơng hiệu điểm đến
DHTM_TMU
Đặc điểm cơ bản của thương hiệu điểm đến
Là bản sắc tạo nên sức cạnh tranh của ĐĐ, phân biệt
Chỉ giá trị cốt lõi lâu bền, tạo nên tính cách của ĐĐ,
Tồn tại trong nhận thức của KH mục tiêu
Là trụ cột của các hoạt động marketing ĐĐ và các ứng xử của
các bên liên quan
Gắn với sản phẩm DL đặc trưng.
Phản ảnh sự tương tác và vai trò của nhiều chủ thể.
Quản lý thương hiệu ĐĐDL phức tạp,
DHTM_TMU
Vai trò của thương hiệu DL trong
công tác quản l{ và phát triển DL
Vai trò
của
thƣơng
hiệu
1.Xây dựng
thƣơng
hiệu quốc
gia
2.Lập kế
hoạch phát
triển
3. Quản lý
và nâng cao
năng lực
cạnh tranh
4. Phát triển
và bán sản
phẩm DL
5. Xúc tiến
quảng bá
DL
6. Quản lý
rủi ro
DHTM_TMU
(1) Thương hiệu quốc gia (cấp cao nhất)
(2) Thương hiệu ĐĐDL,
(3) Thương hiệu DL vùng,
(4)Thương hiệu DL địa phương
(5) Thương hiệu DL từng doanh nghiệp cụ thể.
Các cấp bậc TH có mối liên hệ chặt chẽ và hỗ trợ lẫn nhau
Cấp bậc THĐĐ cao hơn có ảnh hưởng đến cấp bậc thấp hơn
THĐĐ là một mắt xích quan trọng;
PT THĐĐ sẽ có tác động tích cực đến PT thương hiệu quốc gia.
05 (năm) cấp bậc thƣơng hiệu
trong ngành DL
DHTM_TMU
* Mô hình xây dựng thương hiệu ĐĐDL
Mô hình xây dựng thương hiệu ĐĐDL định
hướng giá trị đến khách hàng
1
Mô hình xây dựng thương hiệu ĐĐDL
trên cơ sở xây dựng thương hiệu SPDL
và thương hiệu doanh nghiệp DL
2
Mô hình phát triển thương hiệu điểm ĐĐDL
dựa trên cơ sở phát triển liên kết các ĐĐDL
3
Mô hình Kim tự tháp thương hiệu ĐĐDL
(5 tầng , 6 tầng) 4
DHTM_TMU
* Quy trình xây dựng thương hiệu điểm đến DL
1 Đánh giá
điểm đến DL Phân tích phân
khúc thị trƣờng
Phân tích
SWOT
Th. Khảo ý kiến của
các bên liên quan 1
Ng.cứu
nhận thức
của khách
DL Phân tích
Cạnh
tranh
Th. khảo
ý kiến của
các bên liên
quan 2
Phát triển
thƣơng hiệu
Tích hợp th.hiệu
trong
MarCom
Giám sát hiệu suất
th.hiệu
Cải tiến
th.hiệu
QUY TRÌNH
XÂY DỰNG THƢƠNG HIỆU
ĐĐDL
(Destination Branding Process)
DHTM_TMU
Xác định chiến lược tổng thể xây dựng
và phát triển thương hiệu ĐĐDL
Lựa chọn chiến lược phát triển thương hiệu ĐĐDL
Triển khai chiến lược phát triển thương hiệu ĐĐDL
Đánh giá thực hiện chiến lược và bảo vệ TH ĐĐDL
Xác định thị trường DL mục tiêu
Định vị thương hiệu ĐĐDL
Quy trình xây dựng chiến lƣợc thƣơng hiệu ĐĐDL
DHTM_TMU
3.4.2.1. Khái niệm định vị ĐĐDL
3.4.2.2. Vai trò của định vị trong marketing ĐĐDL
Định vị có hiệu quả
Định vị những yếu tố vô hình
3.4.2.3. Quy trình định vị ĐĐDL
Định vị thị trường
Định vị tâm lý
3.4.2.4. Các phƣơng pháp tiếp cận định vị ĐĐDL
Định vị theo giá trị
Định vị đối với mục đích sử dụng hoặc ứng dụng
Định vị theo đặc điểm khách DL
Định vị đối với một loại sản phẩm
Định vị liên quan với cạnh tranh
3.4.2. ĐỊNH VỊ ĐĐDL
DHTM_TMU
3.4.2.1. Khái niệm định vị ĐĐDL
Định vị ĐĐDL là quá trình thiết lập một vị trí đặc biệt cho ĐĐDL
trong tâm trí của khách DL tiềm năng (Gartner, 1989).
• Được coi là công cụ hiệu quả nhất của truyền thông
marketing ĐĐDL, tăng sự hấp dẫn của ĐĐ DL .
• Cần phải tính đến những thuộc tính quan trọng của ĐĐDL
(Pike, 2012), không bao gồm tất cả trong định vị.
DHTM_TMU
Duy trì vị trí cạnh tranh của ĐĐ so với một đối thủ trực tiếp với
mạnh hơn
Cơ sở để xác định thông điệp của ĐĐDL rõ ràng đến thị trường
mục tiêu; tránh việc một ĐĐDL cố gắng “là tất cả cho mọi
người”;
Giúp khách nhận biết bản sắc của ĐĐ hoặc có hình ảnh tích
cực trong tâm trí khuyến khích tạo ra nhu cầu .
3.4.2.2.Vai trò của định vị trong marketing ĐĐDL
DHTM_TMU
Định vị có hiệu quả
Định vị phải hứa với KH về lợi ích mà họ sẽ nhận được
Định vị phải tập trung vào một mục đích rõ ràng.
Đòi hỏi sự thống nhất giữa tuyên ngôn định vị (positioning
statement) và các dịch vụ khác nhau.
Tiêu chí đánh giá tính hiệu quả của định vị ĐĐDL
Thứ nhất, vị trí phải được tin cậy trong tâm trí của khách DL;
Thứ hai, điểm đến phải đưa ra lời hứa phù hợp.
DHTM_TMU
Định vị những yếu tố vô hình
• Thách thức phải đối mặt với tính vô hình của SPDV . Cần “hữu
hình hóa vô hình”.
• Mục đích của định vị ĐĐDL là tạo ra một “vị trí” đặc biệt trong
tâm trí của khách DL .
• Định vị ĐĐDL là một thuật ngữ tương đối. Không đơn giản là
hình ảnh ĐĐDL được cảm nhận mà quan trọng hơn là năng lực
cạnh tranh của hình ảnh được cảm nhận.
DHTM_TMU
- Mục đích:
- Xác định và lựa chọn thị trường hoặc các phân đoạn thị
trường tiềm năng
Cần phải giải đáp các câu hỏi:
(1) Điều gì là quan trọng đối với thị trường mục tiêu?
(2) Thị trường mục tiêu nhận thức về ĐĐDL như thế nào?
(3) Thị trường mục tiêu nhận thức về các đối thủ cạnh tranh
của ĐĐDL như thế nào?
(4) ĐĐDL cần sử dụng những thuộc tính nào để phân biệt nó
với các đối thủ cạnh tranh cũng như để sử dụng tốt nhất các
nguồn lực giới hạn của nó?
- Ý nghĩa: Giúp khách DL nhận biết được hình ảnh, lợi ích và sự
khác biệt của ĐĐDL
Định vị thị trƣờng
3.4.2.3. Qui trình định vị ĐĐDL
DHTM_TMU
• SD truyền thông để chuyển tải bản sắc và hình ảnh của ĐĐ tới
các thị trường mục tiêu,
• Là chiến lược tự tạo ra hình ảnh sản phẩm độc đáo để KH
quan tâm và thu hút KH đến.
• Phải kiểm soát sự định vị, vì có sự khác biệt cảm nhận và
thực tế:
– 2 ĐĐ khác nhau - cảm nhận như nhau,
– 2 ĐĐ tương tự nhau - cảm nhận khác nhau.
• Có 2 loại định vị tâm lý: Định vị khách quan,
Định vị chủ quan
Định vị tâm lý
DHTM_TMU
(1) Định vị khách quan
Định vị các thuộc tính khách quan của
SP vật chất:
• Tạo ra hình ảnh về ĐĐDL
• Phản ánh các đặc điểm vật vật chất và
các đặc tính chức năng của nó.
• Có liên quan với những gì thực tế và tồn
tại.
Vịnh Hạ Long
Khu phố cổ Hà Nội
Định vị khách quan cũng có thể
trừu tượng hơn !
DHTM_TMU
(1) Định vị khách quan
Ít thành công khi các đặc tính
của ĐĐDL không phải là độc đáo.
Nhiều chương trình xúc tiến
ĐĐDL với hình ảnh của những
bãi biển không tạo ra một hình
ảnh riêng biệt hoặc phân biệt
thành công sản phẩm.
DHTM_TMU
(2) Định vị chủ quan
• Định vị các thuộc tính chủ quan của ĐĐDL.
• Là hình ảnh khách cảm nhận, không thuộc những khía cạnh
vật chất của điểm đến, không nhất thiết phản ánh đúng thực
trạng đặc tính vật chất của điểm đến.
• Thuộc về nhận thức tinh thần, tồn tại trong tâm trí của
khách
• Tất cả khách không hẳn đồng thuận với một nhận thức hay
hình ảnh đặc biệt.
• Sự thử thách của định vị chủ quan có hiệu quả là người dân
ở các thị trường mục tiêu sẽ đồng ý về một hình ảnh có triển
vọng hay không.
DHTM_TMU
1. PP định vị bởi các thuộc tính và đặc tính của điểm đến
hoặc các lợi ích mà điểm đến mang lại cho khách DL
2. PPđịnh vị theo giá trị
3. PP định vị đối với mục đích sử dụng hoặc ứng dụng
4. PP định vị theo đặc điểm khách DL
5. PP định vị đối với một loại sản phẩm
3.4.2.5. Các phƣơng pháp tiếp cận định vị ĐĐDL
DHTM_TMU
Là hoạt động tuyên truyền, quảng bá, vận động nhằm tìm kiếm,
thúc đẩy cơ hội phát triển ĐĐDL. (Luật DL)
• Là một trong các yếu tố của marketing hỗn hợp
• Do các tổ chức xúc tiến DL của DMO chủ trì, có sự phối hợp, tham
gia của các bên liên quan.
• Tạo dựng được hình ảnh ĐĐDL, tạo ra sự hiểu biết rõ ràng về ĐĐDL
và các sản phẩm.
• Thiết lập được mối quan hệ thuận lợi giữa các DN DL với khách DL
tiềm năng
• Là xúc tiến hỗn hợp,Có sự tham gia của nhiều phân hệ ĐĐDL
• Xúc tiến tuyên truyền, quảng bá giới thiệu cung cấp thông tin về DL
như một ĐĐDL hấp dẫn tại các thị trường DL tiềm năng,
• Tạo dựng và tăng cường nhận thức của toàn dân về vai trò PT DL
• Tạo lập hình ảnh tích cực về ĐĐDL
3.5. Xúc tiến ĐĐDL
DHTM_TMU
1. Chỉ ghé thăm từ 1-3 giờ và tiêu rất ít tiền?
2. Ngủ qua đêm và chi tiền cho khách sạn, ăn uống và các
hoạt động khác?
3. Nghỉ lại nhiều hơn 1 ngày và chi rất nhiều tiền cho các
hoạt động và sản phẩm?
Đối tƣợng xúc tiến ĐĐDL
DHTM_TMU
Giá cả (Price)
Các kênh phân phối (Place)
Sản phẩm (Product)
Khuyến mãi (Promotion)
Nguyên tắc xúc tiến ĐĐDL
• Giá cả k/v công: khu giải trí công cộng, địa điểm tham
quan
• Giá cả khu vực tư nhân: khó và không quá cần kiểm soát
• Định giá vé tham quan? Cần qlý và cần có tư duy c.lược
• Giá các DV chịu ảnh hưởng của ĐK thị trường
• Cơ quan công quyền kiểm soát cơ cấu thuế và phải SD
c/s thuế thận trọng để hỗ trợ NLCT của ĐĐ.
• Áp lực chính trị địa phương tạo ra một chính sách "thuế
khách tham quan", mà nếu áp dụng quá mức, có thể ảnh
hưởng xấu đến NLCT của ĐĐ.
DHTM_TMU
Kênh xúc tiến
Là kênh tiếp cận khách hàng:
• Các hoạt động trực tuyến Internet
• Các mối quan hệ đại lý DL và hoa
hồng,
• Các đối tác tiếp thị
• Cơ quan bán vé và DV
Tiếp xúc trực tiếp với
du khách và du khách
tiềm năng thông qua
các dịch vụ trực tuyến
Tiếp xúc gián tiếp với
du khách tiềm năng qua
đại lý DL Nhà điều hành
tour
CFủ liên kết và hỗ trợ
Các chuyến đi khảo
sát hay còn gọi là Fam
Trip
DHTM_TMU
Công cụ xúc tiến
Quảng cáo:
Chính phủ nên đảm bảo rằng tất cả các quảng cáo trong
ngành DL phù hợp với mục tiêu và giá trị thương hiệu của quốc gia,
khu vực và địa phương.
Quan hệ công chúng:
– Không hoàn toàn kiểm soát cơ quan báo chí và truyền thông
đăng tải bất kz tin tức nào và có thể tác động tích cực hoặc
tiêu cực tới thái độ của người dân
– Chủ động SD quan hệ công chúng và biến chúng thành lợi
thế.
DHTM_TMU
Internet &
Marketing
điện tử
• Quảng cáo trình
chiếu qua
Internet
• Marketing thông
qua công cụ tìm
kiếm
• Marketing trên
mạng xã hội
• Marketing qua
thư điện tử
• Marketing thông
qua giới thiệu
• Marketing du
kích
• Website điểm
đến
• Đặt hạng trực
tuyến
• Marketing thông
qua băng hình
• Marketing thị
trường inbound
• Marketing chi
nhánh
Quảng cáo
• Quảng cáo dòng
sản phẩm có
thương hiệu
• Quảng cáo cho
thị trường nội địa
trên đài và
truyền hình
• Quảng cáo trên
truyền hình, gắn
với thương hiệu,
cho các thành
phố châu Á gần
kề
Triển lãm &
Hội chợ TM
• Toàn bộ các thị
trường trừ VN &
Đông Nam Á
• Thiết lập quan
hệ hợp tác / một
phần chi phí do
doanh nghiệp lữ
hành tài trợ
• Tính hiện diện
thương hiệu
mạnh mẽ hơn tại
các buổi quảng
bá DL
• Kết nối với các
hoạt động
marketing khác
Ấn phẩm
• Các ấn phẩm in
có thương hiệu
và tính nhận
diện cao
• Các ấn phẩm
trực tuyến có
thương hiệu và
tính nhận diện
cao, như sổ tay
hướng dẫn bỏ
túi về VN; sổ tay
hướng dẫn
chính; bản đồ DL
VNvv
PR & Chuyến
làm quen SP
• Chiến dịch PR
cụ thể ở mỗi thị
trường
• Chiến dịch
marketing nội địa
• Cập nhật cho
báo chí thuộc
TCDL
• Cập nhật thông
tin đầu vào trong
cẩm nang
hướng dẫn DL
chính
• Tổ chức các
chuyến làm quen
cho cơ quan báo
chí đến từ các
thị trường chính
Xúc tiến hỗn hợp
DHTM_TMU
TRUYỀN THÔNG TIẾP THỊ
• Truyền thông tiếp thị là nói về thông điệp của bạn và tìm
cách tốt nhất để đưa thông điệp đó đến với khách DL
tiềm năng; là việc đưa ra những hình ảnh tốt nhất để thu
hút khách đến với điểm đến của bạn
• Có thể dưới hình thức quảng cáo in, quảng cáo trên
mạng xã hội tính theo mỗi lần nhấp chuột (click), banner,
quảng cáo trên email google,
DHTM_TMU
Nghiên cứu cơ bản
• Những nghiên cứu cơ bản để có được các dữ liệu p.tích tình hình
• Đánh giá năng suất DL thông qua các chỉ số:
Sản phẩm DL ;
Nhu cầu và tác động DL ;
Hiệu suất thị trường (số lượng khách DL , số đêm lưu trú);
Năng suất và lợi nhuận;
Nhu cầu và tính mùa vụ DL
• Dữ liệu được thu thập từ các cuộc điều tra về tình hình kinh doanh lưu
trú và các cuộc khảo sát điểm tham quan
• Nhu cầu DL được đgiá qua số lượt khách,sốđêm l.trú bq của khách.
• Cần xem xét các khía cạnh khác như: p.đoạn thị trường, t.động k.tế của
DL(chi tiêu và khả năng hỗ trợ vlàm, quy mô của khách DL trong nước
và q.tế, m.đích DL... dựa trên các cuộc khảo sát du khách trong nước và
quốc tế, tài khoản vệ tinh DL (Tourism Satellite Account - TSA), các tác
động đến kinh tế địa phương, v.v.
DHTM_TMU
1. Khái niệm, vai trò, thành tố Marketing ĐĐ
2. Nội dung chiến lược và chu trình marketing điểm đến DL
3. Các mô hình đánh giá năng lực cạnh tranh ĐĐDL
4. Các bước xây dựng chiến lược cạnh tranh ĐĐDL
5. Khái niệm, sự đa dạng, khác biệt và biện pháp kéo dài SPĐĐDL
6. Khái niệm, đặc điểm, thành tố và quy trình xây dựng thương
hiệu ĐĐDL
7. Khái niệm, vai trò, quy trình và phương pháp định vị ĐĐDL
8. Khái niệmj, vai trò, nguyênn tắc, công cụ xúc tiến ĐĐDL
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 3
DHTM_TMU
File đính kèm:
bai_giang_quan_ly_diem_den_du_lich_chuong_3_marketing_diem_d.pdf



