Bài giảng Quản lý điểm đến du lịch - Chương 4: Đảm bảo chất lượng điểm đến du lịch
Tóm tắt Bài giảng Quản lý điểm đến du lịch - Chương 4: Đảm bảo chất lượng điểm đến du lịch: ... cho lực lƣợng lao động 4.2.3. Chƣơng trình đào tạo nguồn nhân lực DHTM_TMU 4.2.1. Sự cần thiết đào tạo nguồn nhân lực Tính chất DV của ngành DL và vai trò NV giao tiếp trong việc làm hài lòng KH Đội ngũ LĐ phải hiểu tầm quan trọng của sự hài lòng của KH LĐ có kỹ năng là nhân...đào tạo Các cá nhân khác Các vấn đề liên quan đến từng trường hợp đơn lẻ 4.3.3. Nâng cao nhận thức của cộng đồng về DL Thông tin cần tìm DHTM_TMU Nguồn Ai?(Tên và chức vụ) Cái gì (Tên của nhóm hoặc hiệp hội) Đại diện đƣợc bầu ra Nhóm cộng đồng Nhóm cá nhân Ngƣời đứng đầu ngàn... lịch - Duy trì hình ảnh, thương hiệu của điểm đến - Duy trì lòng tin về an toàn và tính hấp dẫn của ĐĐDL Mục tiêu của quản lý AT, AN trong DL là giữ vững lòng tin, tái tạo sự tin tưởng và phục hồi hoạt động DL. 4.5. AN NINH, AN TOÀN ĐIỂM ĐẾN DHTM_TMU Công cụ kiểm soát: Tiêu chu...
schemes) (2).CL khu vực công cộng - Chất lượng và tính sẵn có các nhà VSCC, - Đường xá sạch sẽ và an toàn, -MT trong sạch, (3). Duy trì và nâng cao chất lƣợng TN - Nguồn TN thiên nhiên - Nguồn TN văn hóa - Các cộng đồng địa phương GỒM DHTM_TMU • Các nhà điều hành DL • Các nhà cung cấp DV lưu trú • Nhà điều hành DL • Các nhà cung cấp DV vận chuyển Vai trò các chủ thể tạo CL trải nghiệm tổng thể Huấn luyện về giao tiếp và thông tin chi tiết về ĐĐDL. Nâng cao tính chuyên nghiệp của LĐ tại các điểm tham quan, các sự kiện. Kiểm tra VSATTP và CLDV của các cơ sở cung cấp dịch vụ ăn uống DHTM_TMU Du khách Nhà quản lý Nhân viên Chính phủ Các doanh nghiệp Cộng đồng DHTM_TMU Phương pháp Chuẩn đối sánh • Chuẩn đối sánh (Benchmarking) là PP cải tiến CL mang tính hệ thống và liên tục, dựa trên so sánh thực trạng hoặc hiệu quả hoạt động giữa một tổ chức nào đó với các mô hình thực hành đã được tiêu chuẩn hóa hoặc với các tổ chức tương tự. • SD trong phạm vi nội bộ 1 DN để SS các hoạt động ở bộ phận với DN khác; • DMOs cần hỗ trợ quy trình cải thiện CL DHTM_TMU Tiêu chuẩn? Xây dựng tiêu chuẩn Các loại tiêu chuẩn chủ yếu: - Mức độ DV của các nhà cung cấp DV DL - Các tiêu chuẩn phân ngành riêng (TC ATVSTP) - Các tiêu chuẩn phát triển bền vững (GSTCC) 4.1.2.Tiêu chuẩn điểm đến DHTM_TMU 1. Truyền thống văn hóa của địa phương 2. Dịch vụ giải trí địa phương có thể cung cấp 3. Điều kiện ăn và uống (tính địa phương, vệ sinh, tính đa dạng, giá thành) 4. Phương tiện giao thông 5. Phương tiện liên lạc 6. Điều kiện ngủ, nghỉ 7. Sự niềm nở của địa phương 8. Nhân sự quản lý và thực hiện (1) Tiêu chuẩn chất lƣợng Du lịch cộng đồng DHTM_TMU (2) Tiêu chuẩn quản lý chất lượng TP&ĐU 1. Các DV TP&ĐU được đưa ra phù hợp với mục tiêu, nguyên tắc, quy định và quy tắc ứng xử của cộng đồng (CBT). 2. Thực đơn có sẵn với giá kèm theo (nếu có), được thay đổi hàng ngày và có ít nhất 1 bữa ăn tối truyền thống. 3. Các bữa ăn được cung cấp vào thời gian thống nhất trên cơ sở tham vấn các nhà cung cấp TP&ĐU và ủy ban CBT. 4. Nhu cầu ăn uống của KH được cung cấp đầy đủ, kể cả các bữa ăn nhẹ. 5. Sử dụng tối đa TP tươi, TP hữu cơ và các SP địa phương 6. Món tráng miệng và/hoặc trái cây là một phần của mỗi bữa ăn. DHTM_TMU (2) Tiêu chuẩn quản lý chất lượng TP&ĐU 7. Khu vực chuẩn bị và phục vụ món ăn phải được duy trì vệ sinh sạch sẽ. 8. Dụng cụ làm bếp và PV đồ ăn cần được làm sạch kỹ lưỡng trước khi SD 9. Người cung cấp DV TP cần rửa tay bằng xà phòng trước và thường xuyên trong quá trình chế biến TP. 10. TP được bảo quản trong hộp sạch, được lưu giữ ngăn nắp 11. Các loại động vật không được đến gần khu BQ, CB và PV đồ ăn. 12. Nếu có thể, cho KH tham gia vào việc chuẩn bị đồ ăn và để tìm hiểu kỹ thuật nấu nướng truyền thống. DHTM_TMU (3) Tiêu chuẩn điểm đến bền vững Bộ tiêu chí du lịch bền vững đối với các ĐĐDL được Hội đồng Du lịch bền vững toàn cầu (Global Sustainable Tourism Council Criteria) ban hành ngày 15 tháng 3 năm 2013 gồm 41 tiêu chí được sắp xếp thành 4 nhóm. Tiêu chí Mức độ đáp ứng 1 2 3 4 5 A: Quản lý điểm đến bền vững B: Tối đa hóa lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương và giảm thiểu tác động tiêu cực C: Tối đa hóa lợi ích cho cộng đồng, du khách, và giảm thiểu tác động tiêu cực di sản văn hóa D: Tối đa hóa lợi ích cho môi trường và giảm thiểu tác động tiêu cực DHTM_TMU Xếp hạng điểm đến hàng đầu thế giới, UNWTO và các tổ chức khi vực dựa vào 5 tiêu chí: 1. Số lượt khách quốc tê 2. Số ngày lưu trú bình quân 3. Chi tiêu trung bình của khách quốc tế đến 4. Doanh thu du lịch quốc tế/năm 5. Đóng góp vào nền kinh tế địa phương (4) Tiêu chuẩn xếp hạng điểm đến hàng đầu thế giới DHTM_TMU Hệ thống quản lý chất lượng (QMS): ISO, TQM Biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách DL Hệ thống quản lý môi trường (EMS) Nhãn DL ''Bông sen xanh'' Chứng nhận đủ điều kiện VSATTP Chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy, chữa cháy Khác........................ ./... ..................................................... ....................... Đánh giá tỉ lệ các doanh nghiệp DL đã áp dụng hệ thống quản l{ hoặc đạt chứng nhận DHTM_TMU Điểm đến tiềm năng Việt Nam Trung Quốc Điểm đến nổi tiếng Indonesia, Pháp New Zeland Điểm đến thất bại Albania Bắc Triều Tiên Điểm đến có vấn đề Libya Afghanistan Thấp Cao Mức độ nhận thức Mức độ liên hệ cảm xúc Cao Xây dựng Ma trận điểm đến du lịch Đánh giá về các ĐĐDL dựa trên liên hệ cảm xúc DHTM_TMU 4.2. Đào tạo nguồn nhân lực du lịch 4.2.1. Sự cần thiết đào tạo nguồn nhân lực 4.2.2. Nội dung đào tạo và phát triển các kỹ năng cho lực lƣợng lao động 4.2.3. Chƣơng trình đào tạo nguồn nhân lực DHTM_TMU 4.2.1. Sự cần thiết đào tạo nguồn nhân lực Tính chất DV của ngành DL và vai trò NV giao tiếp trong việc làm hài lòng KH Đội ngũ LĐ phải hiểu tầm quan trọng của sự hài lòng của KH LĐ có kỹ năng là nhân tố quan trọng để tạo CLDV, là công cụ thiết yếu để đạt được các mục tiêu KD tổng thể của ĐĐDL. Các DN DL nhỏ và vừa có thể không đánh giá cao tầm quan trọng của nhiệm vụ này. DMOs cần nhấn mạnh tầm quan trọng, định hướng, thúc đẩy và tạo ĐK cho đào tạo nguồn nhân lực DHTM_TMU 1. Đào tạo và giáo dục kỹ năng đặc biệt cho lực lượng LĐ 2. Các hoạt động quản lý nhân sự phù hợp 3. Chăm sóc KH và lòng hiếu khách gắn liền nhận thức về DL. 4. Các mối quan hệ và thỏa thuận với người LĐ trong ngành DL 5. Các nhà cung cấp trong chuỗi giá trị của ngành DL đòi hỏi người LĐ phải làm việc thêm giờ. 6. Tính mùa vụ (seasonality) của ngành DL, sự dịch chuyển LĐ, và việc đảm bảo hợp đồng và những điều kiện LĐ phù hợp. 4.2.2. Nội dung đào tạo và phát triển các kỹ năng cho lực lƣợng lao động DHTM_TMU 1. Xác định nhu cầu 2. Ma trận kế hoạch đào tạo 3. Xác định ngân sách đào tạo 4. Đánh giá các nỗ lực đào tạo 4.2.3. Chƣơng trình đào tạo nguồn nhân lực DHTM_TMU DHTM_TMU 4.3. SỰ THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG 4.3.1. Sự tham gia và hỗ trợ của cộng đồng 4.3.2. Những lợi ích và tác động tiêu cực của DL tới cộng đồng 4.3.3. Nâng cao nhận thức của cộng đồng về DL 4.3.4. Huy động cộng đồng tham gia DL DHTM_TMU - Cần sự tham gia tích cực và sự hỗ trợ của cộng đồng để quản lý ĐĐ tốt và bền vững - Nhà QL ĐĐ cần phải hiểu vai trò của cộng đồng đối với DL và đánh giá trung thực những lợi ích và bất cập của DL đối với cộng đồng. 4.3.1. Sự tham gia và hỗ trợ của cộng đồng Đánh giá sự tham gia của cộng đồng? DHTM_TMU Tham gia của khu vực tư nhân với các cơ quan du lịch tại điểm đến A. Tham gia vào hội thảo, hội nghị, diễn đàn do khu vực công tổ chức C. Tham gia vào các khảo sát/nc của khu vực công B. Tham gia vào quá trình lập kế hoạch và chính sách cho điểm đến D. Tham gia vào đối tác công -tư Picture sources: DHTM_TMU TẠI SAO CHÚNG TA CẦN ĐỐI TÁC CÔNG – TƯ • Khu vực công có thông tin và kiến thức tốt về du lịch mà khu vực tư nhân cần để đầu tư • Khu vực công có thể dẫn dắt và hỗ trợ định hướng du lịch để đảm bảo sự bền vững • Khu vực công có thể có quan điểm quốc gia về du lịch – không chỉ tập trung vào kinh doanh • Khu vực công có tầm nhìn – chiến lược cho du lịch DHTM_TMU Cộng đồng Có không Không chắc Nhận thức được lợi ích kinh tế mà du lịch mang lại Tin rằng du lịch có tác động tích cực tới cấu trúc xã hội Tin rằng du lịch có tác động tiêu cực tới môi trường Có cảm xúc trong quá trình ra quyết định để phát triển du lịch Danh mục đánh giá thái độ của cộng đồng đối với DL và mức độ tham gia của cộng đồng trong DL 4.3.1. Sự tham gia và hỗ trợ của cộng đồng DHTM_TMU 1. Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng 2. Tạo cơ hội đầu tư 3. Huy động các cơ sở vật chất công cộng 4. Thúc đẩy doanh nghiệp địa phương 5. Bảo tồn di sản văn hóa 6. Phát triển và mở rộng kinh tế địa phương 7. Thu hút sự quan tâm vào môi trường địa phương 8. Tạo nhiều việc làm 9. Nâng cao niềm tự hào của cộng đồng Những lợi ích 4.3.2. Những lợi ích và tác động của du lịch tới cộng đồng DHTM_TMU 1. Quá đông đúc, gây tắc nghẽn hoặc làm gián đoạn các hoạt động thường nhật 2. Hủy hoại môi trường 3. Tăng giá và thuế 4. Tăng lưu lượng giao thông 5. Chi phí cao hơn 6. Phát triển cục bộ, lệch lạc Những tác động tiêu cực 4.3.2. Những lợi ích và tác động của du lịch tới cộng đồng DHTM_TMU Tìm hiểu quan điểm và tầm nhìn của cộng đồng Nguồn Loại thông tin cần tìm từ mỗi nguồn Đại diện đƣợc bầu ra Tầm nhìn và ý kiến của các thành phần Các vấn đề liên quan đến chi tiêu công Các vấn đề liên quan đến CSHT công cộng Giáo dục cộng đồng để hỗ trợ du lịch Nhóm cộng đồng Các vấn đề cụ thể mang tính địa phương Nhóm cá nhân Các vấn đề cụ thể liên quan đến từng lĩnh vực: giải trí, bảo tồn di sản, môi trường Ngƣời đứng đầu ngành - Lợi nhuận của các doanh nghiệp - Các vấn đề liên quan đến kế hoạch và phát triển - Đội ngũ lao động được đào tạo Các cá nhân khác Các vấn đề liên quan đến từng trường hợp đơn lẻ 4.3.3. Nâng cao nhận thức của cộng đồng về DL Thông tin cần tìm DHTM_TMU Nguồn Ai?(Tên và chức vụ) Cái gì (Tên của nhóm hoặc hiệp hội) Đại diện đƣợc bầu ra Nhóm cộng đồng Nhóm cá nhân Ngƣời đứng đầu ngành Các cá nhân khác Địa chỉ liên lạc Tìm hiểu quan điểm và tầm nhìn của cộng đồng DHTM_TMU Kỹ thuật Các vấn đề Nhóm tập trung 6-12 người thảo luận về những vấn đề cụ thể để tìm kiếm giải pháp (vd: cách giảm tắc đường) Hội thảo Tương tự như nhóm tập trung nhưng thường có nhiều người hơn, làm việc thành từng nhóm nhỏ (vd: kế hoạch phát triển chiến lược) Cuộc họp có sự tham gia của công chúng Thường được dùng để giới thiệu hoặc báo cáo về một vấn đề (vd: báo cáo về các thông tin có được từ khảo sát qua điện thoại hoặc thư tín) Có thể có các tài liệu trực quan để chỉ ra các kế hoạch, đặc biệt là giới thiệu các công việc ,01, Bảng 2.1.9: Kỹ thuật thu thập thông tin Cách thức thu thập thông tin Tìm hiểu quan điểm và tầm nhìn của cộng đồng DHTM_TMU - Cần tối đa thái độ tích cực đối với KH, DL, ĐĐDL - Cần nâng cao nhận thức về vai trò và chức năng của ngành DL nói chung, của ĐĐDL nói riêng. - Làm nổi bật các điểm tham quan và tiện nghi tại ĐĐDL - niềm tự hào ĐP - Làm gia tăng CL cuộc sống của người dân ĐP 4.3.3. Nâng cao nhận thức của cộng đồng về DL Biện pháp DHTM_TMU Giúp họ đánh giá đúng các nguồn tài nguyên, làm tăng ý thức của cộng đồng về quyền sở hữu và quản lý đối với các nguồn tài nguyên của khu vực. Giúp họ nhận thức được sự đóng góp kinh tế quan trọng của du lịch nói chung, của ĐĐDL nói riêng. Làm tăng niềm tự hào của cộng đồng địa phương về các nguồn tài nguyên của khu vực. Người dân địa phương có thể trở thành đại sứ không chính thức cho ĐĐDL. Lợi ích 4.3.3. Nâng cao nhận thức của cộng đồng về DL DHTM_TMU Các hoạt động cộng đồng tham gia • Thúc đẩy các cơ sở có quy mô nhỏ, thuộc quyền sở hữu ĐP, dựa vào cộng đồng • Người dân tham gia vào các quyết định liên quan đến phát triển DL • Quan hệ đối tác với cộng đồng địa phương nên được thúc đẩy bởi các cuộc họp thường xuyên của tất cả những người tham gia. 4.3.4. Huy động cộng đồng tham gia DHTM_TMU 4.3.4. Huy động cộng đồng tham gia Lợi ích sự tham gia của cộng đồng vào hoạt động DL Để tăng cường trao đổi ý kiến và đề cao trách nhiệm tập thể về định hướng phát triển DL; Để đàm phán và nêu chính kiến về việc ra quyết định chung; Để tạo thuận lợi cho việc chia sẻ và trao đổi sự hiểu biết, kinh nghiệm và các nguồn lực. DHTM_TMU BP khuyến khích sự tham gia của cộng đồng vào hoạt động DL Phát triển các SP mới; Huy động cộng đồng tham gia cổ phần và quản lý phù hợp Hỗ trợ cung cấp thông tin phản hồi từ KH về sự phát triển SP của ĐP; Tiếp cận với đào tạo, hỗ trợ quản lý và thông tin thị trường; Hỗ trợ mar và tư vấn thúc đẩy PT SP DL dựa vào cộng đồng Khuyến khích khách DL tăng chi tiêu tại ĐP Bán các mặt hàng thủ công mỹ nghệ và các đặc sản của ĐP qua các trung tâm khách DL và các DN DL chủ đạo; Khuyến khích các nhà điều DL sáng tạo và đổi mới lộ trình. 4.3.4. Huy động cộng đồng tham gia DHTM_TMU 4.4. Hạ tầng điểm đến DL Các thành phần chủ yếu CSHT Các thành phần chủ yếu CSVCKT Tiêu chí đánh giá hạ tầng điểm đến DHTM_TMU Cung cấp một DV vận chuyển AT, đảm bảo AN, tiết kiệm CF. ĐB PV tốt lượng KH tăng tương lai hoặc sự kiện đặc biệt. ĐB các giới hạn về bảo vệ môi trường. Đáp ứng nhu cầu đi lại của cộng đồng địa phương. T ăng cường trao đổi giữa các nhà cung cấp CSHT. Phải hỗ trợ phát triển kinh tế của vùng. Tăng khả năng cạnh tranh so với các địa phương khác, QT Ưu tiên đầu tư CSVC vào các lĩnh vực DL có tiềm năng. Mục tiêu chiến lƣợc hạ tầng điểm đến Các cấu phần của HT Đ Đ Mục tiêu chung của điểm đến địa phƣơng và quốc tế . DHTM_TMU Là khoản đầu tư vào CSHT có hiệu quả lớn nhưng chi phí thấp. Tác dụng: Cung cấp các thông tin thiết thực, tăng trải nghiệm và sự hài lòng cho KH. Hai loại biển báo: - Biển báo giải thích - Các biển báo chỉ những dịch vụ hoặc điểm đến lân cận mà du khách có thể quan tâm Biển báo DHTM_TMU Vai trò của an toàn, an ninh trong hoạt động du lịch - Duy trì hình ảnh, thương hiệu của điểm đến - Duy trì lòng tin về an toàn và tính hấp dẫn của ĐĐDL Mục tiêu của quản lý AT, AN trong DL là giữ vững lòng tin, tái tạo sự tin tưởng và phục hồi hoạt động DL. 4.5. AN NINH, AN TOÀN ĐIỂM ĐẾN DHTM_TMU Công cụ kiểm soát: Tiêu chuẩn quản lý rủi ro (Nguồn: An toàn du lịch và an ninh thế giới - các BP thực hành cho ĐĐ, UNWTO) Phân tích sự an toàn của điểm đến Có Ko 1 Bạn đã có một chính sách ANAT, trong đó đặt ra rõ ràng mục tiêu và mục tiêu? 2 Bạn đã có một kế hoạch ANATdựa trên phân tích các rủi ro đối với khách DL tại điểm đến chưa? 3 Trong kế hoạch ANAT của bạn có các hướng dẫn rõ ràng cho các cơ quan có thẩm quyền liên quan đến TTLL với du khách? 4 Bạn có thảo luận với các doanh nhân địa phương về chính sách ANAT? 5 Bạn đã có một tài liệu đa ngôn ngữ dành cho du khách với lời khuyên thích hợp nhất cho ANAT? 6 Mức độ tiếp cận điểm đến? (rất tốt, cần cải tiến, hay kém) 7 Nguồn cung cấp nước của bạn đầy đủ và có chất lượng tốt? 8 Các nhà hàng và các cơ sở phục vụ vệ sinh môi trường tốt và thường xuyên được kiểm tra? 9 Tất cả các KS và cơ sở lưu trú đáp ứng các tiêu chuẩn PCCC? KS được kiểm tra thường xuyên cho các kế hoạch an toàn cháy nổ? 10 Có up-to-date kế hoạch dự phòng cho các thảm họa thiên nhiên? 11 Bạn tổ chức cuộc họp về an toàn và bảo mật thường xuyên với các đại diện của chính phủ và cộng đồng? DHTM_TMU 4.5.2. Quản lý rủi ro/khủng hoảng 4.5.2.1. Rủi ro/khủng hoảng Các rủi ro có thể ảnh hưởng đến du khách ? Các sự kiện tự nhiên (dịch bệnh, thiên tai: bão, động đất, sóng thần, lũ lụt, vv) Các sự cố (mất điện, cháy nổ, tình trạng bất ổn dân sự: biểu tình, xung đột, chiến tranh,, phạm tội, tranh chấp kinh tế) DHTM_TMU Tin về các loại thảm hoạ hoặc rủi ro chiếm 25% lượng thông tin Quản lý rủi ro Quản lý rủi ro? là chuỗi các hoạt động: • Lập kế hoạch, • Chuẩn bị, • Tiến hành tập luyện ứng phó DHTM_TMU 4.5.2.2. Hệ thống quản lý rủi ro Gồm: Thành lập “Trung tâm kiểm soát và truyền thông“ để thu thập TT và đưa ra những quyết định để quản lý rủi ro Phát triển tuyến đường sơ tán với những biển báo Đào tạo NV về các phản ứng trong trường hợp khẩn cấp Thiết lập hệ thống TTLL nội bộ để phối hợp hiệu quả Kế hoạch quản lý TT cấp địa phương, quốc gia và quốc tế TTLL thường xuyên với báo chí; quan tâm tới báo chí đp Chỉ định người phát ngôn, đào tạo những vấn đề liên quan đến AN&AT cho họ Tất cả thành viên nội bộ cần tuân theo hướng dẫn của ban truyền thông để đảm bảo thông tin về rủi ro được đưa ra ngoài đúng với định hướng của ban quản lý. DHTM_TMU Xác định rủi ro Xác định tất cả các rủi ro liên quan với một khu vực hoặc một hoạt động 2. Đánh giá các rủi ro Đánh giá mức độ của mỗi rủi ro Quản lý rủi ro Quyết định và sử dụng các biện pháp kiểm soát rỉu ro một cách thích hợp Giám sát và rà soát Giám sát và rà soát những rủi ro còn lại QT xác định rủi ro làm việc có hiệu quả ko? Lập danh sách các rủi ro Hoàn thiện danh sách các rủi ro qua khảo sát, địa bàn, phỏng vấn KH Các BP kiểm soát rủi ro lcó làm giảm các rủi ro về 1 mức chấp nhận được ko? Có đem đến rủi ro mới ko? Hãy suy nghĩ về 1 sự việc có thể xảy ra Đánh giá hậu quả có thể xảy ra (số người, mức độ) SD các giả thiết, xác suất và hậu quả để tính toán mức độ rủi ro Xác định các BP kiểm soát: • Loại bỏ rủi ro • Chuyển rủi ro • Giảm xác suất rủi ro • Giảm tác động rủi ro • Chấp nhận rủi ro Đánh giá hiệu quả các BP kiểm soát Xem xét các BP đề xuất, áp dụng các BP kiểm soát Giám sát hiệu quả thông qua đánh giá thường xuyên 4.5.2.3. Quy trình quản lý rủi ro DHTM_TMU Lên kế hoạch ứng phó DHTM_TMU 1. Chiến lƣợc ngăn ngừa/giảm thiểu 2.Chiến lƣợc sẵn sàng 3. Chiến lƣợc ứng phó 4. Chiến lƣợc khôi phục CHIẾN LƢỢC XỬ LÝ RỦI RO VÀ QUẢN LÝ CÁC SỰ CÔ VÀ TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP DHTM_TMU 229 4.5.2.4. Các bên liên quan quản lý rủi ro (1) Cơ quan Du lịch quốc gia (2) Doanh nghiệp (3) Cơ quan quản lý Nhà nước (4) Kế hoạch hoạt động cá nhân (5) Kế hoạch hoạt động ưu tiên DHTM_TMU Lấy lại niềm tin của khách A. Xây dựng hình ảnh truyền thông B. Linh hoạt trong công tác xúc tiến C. An ninh trong tương lai D. Sử dụng nghiên cứu một cách hiệu quả E. Đội phản ứng khủng hoảng của UNWTO F. Tư vấn du lịch G. Quy tắc về du lịch an toàn DHTM_TMU 1. Nhóm tiêu chí về tài nguyên du lịch, 2. Nhóm tiêu chí về sản phẩm và dịch vụ, 3. Nhóm tiêu chí về quản lý điểm đến, 4. Nhóm tiêu chí về cơ sở hạ tầng, 5. Nhóm tiêu chí về sự tham gia của cộng đồng địa phương, 6. Nhóm tiêu chí về sự hài lòng của khách. Các tiêu chí đánh giá ĐĐDL Khu du lịch gồm 32 tiêu chí (03 -Cơ sở phục vụ VCGT -Dịch vụ VCGT -Các hoạt động trình diễn, biểu diễn nghệ thuật) Điểm du lịch gồm 29 tiêu chí DHTM_TMU Ban Tổ chức xếp loại điểm đến Tiểu ban Thƣ ký tổng hợp điểm Các nhóm chuyên gia đánh giá và cho điểm Chuyên gia đánh giá chấm điểm theo bảng điểm Chuyên gia điều tra lấy ý kiến của khách du lịch theo bảng hỏi Thành lập các nhóm chuyên gia Nhóm chuyên gia đánh giá Nhóm chuyên gia điều tra Lựa chọn điểm đến để đánh giá Thành lập Ban Tổ chức Thành lập các tiểu ban: Nội dung, Thƣ ký, Hậu cần... QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ ĐIỂM ĐẾN DHTM_TMU TẦN SUẤT ĐÁNH GIÁ ĐIỂM ĐẾN Có thể thay đổi theo mục đích của Ban tổ chức : - Đánh giá định kỳ: 1 năm 1 lần Để tôn vinh các ĐĐ, tạo động lực cho các ĐĐ phấn đấu, duy trì CLDV, chất lượng môi trường và tính hấp dẫn của ĐĐ. Đầu tư và quản lý tốt hấp dẫn hơn Không bảo tồn, đầu tư và phát triển mất đi sự hấp dẫn; Góp phần củng cố các yếu tố cần thiết trong các tiêu chí đánh giá ĐĐDL. - Tần suất 3 năm/1 lần Để phân hạng ĐĐ phục vụ cho công tác quản lý. DHTM_TMU 1. Mối quan hệ sự hài lòng của du khách với chất lượng trải nghiệm tổng thể;Nội dung tiêu chuẩn chất lượng của ĐĐ Du lịch cộng đồng; quản lý chất lượng TP&ĐU;tiêu chuẩn ĐĐ bền vững 2. Sự cần thiết, nội dung và chương trình đào đạo và phát triển các kỹ năng cho lực lượng lao động. 3. Những lợi ích và tác động tiêu cực của DL tới cộng đồng; sự cần thiết nâng cao nhận thức của cộng đồng về DL Và biện pháp huy động cộng đồng tham gia DL 4. Thành phần, tiêu chí đánh giá và mục tiêu clược hạ tầng Đ Đ 5. Hệ thống, quy trình và chiến lược quản lý rủi ro điểm đến DL CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 4 DHTM_TMU
File đính kèm:
- bai_giang_quan_ly_diem_den_du_lich_chuong_4_dam_bao_chat_luo.pdf