Nhãn du lịch bền vững bông sen xanh áp dụng đối với cơ sở lưu trú du lịch tại Việt Nam

Tóm tắt Nhãn du lịch bền vững bông sen xanh áp dụng đối với cơ sở lưu trú du lịch tại Việt Nam: ...  CSLTDL   GENERAL SITUATION OF RESOURCE MANAGEMENT IN THE ACCOMMODATION SECTOR IN VIETNAM IN 2007 0 10 20 30 40 50 60 70 80 W at er a nd W as te w at er En er gy W as te Pu rc ha si ng Em is si on s an d In do or A ir Q ua lit y N oi se Co ...CẤU TRÚC gồm 4 nhóm với 81 tiêu chí A QUẢN LÝ BỀN VỮNG B TỐI ĐA HÓA LỢI ÍCH KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CHO CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG C GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TỚI DI SẢN VĂN HÓA, DI SẢN THIÊN NHIÊN D GiẢM THIỂU NHỮNG TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TỚI MÔI TRƯỜNG 4.2 Bộ tiêu chí Nhãn “Bôn...ghệ, v.v. C3. Cung cấp cho khách thông tin nhằm giới thiệu về di sản văn hóa, di sản thiên nhiên tại địa phương, hướng dẫn và giải thích để khách có thái độ và hành vi  phù hợp khi tham quan các di sản này C4. Bảo tồn đa dạng sinh học, hệ sinh thái và cảnh quan C GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG ...

pdf57 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 233 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Nhãn du lịch bền vững bông sen xanh áp dụng đối với cơ sở lưu trú du lịch tại Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ	
  VĂN	
  HÓA,	
  THỂ	
  THAO	
  VÀ	
  DU	
  LỊCH	
  
TỔNG	
  CỤC	
  DU	
  LỊCH	
  
Hà	
  Nội	
  –	
  T10/2011	
  
NHÃN DU LỊCH BỀN VỮNG BÔNG SEN 
XANH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ LƯU TRÚ 
DU LỊCH TẠI VIỆT NAM 
1 Ý nghĩa và Tính cấp thiết 
1.  Thực hiện Bảo vệ Môi trường – là trách 
nhiệm của mỗi cá nhân, tổ chức trong xã hội 
2. Đáp ứng nhu cầu khách du lịch hướng tới tiêu 
dùng sản phẩm thân thiện với môi trường, 
sức khoẻ, an toàn và Du lịch có trách nhiệm. 
3. Thực hiện chiến lược phát triển Du lịch Việt 
Nam - phát triển bền vững, nâng cao sức 
cạnh tranh của hệ thống cơ sở lưu trú du lịch 
Việt Nam. 
1 Ý nghĩa và Tính cấp thiết 
4.  Thực hiện Hội nhập quốc tế, tăng cường tiêu 
chuẩn hoá. 
5. Tạo điều kiện cho CSLTDL : 
-  Nâng cao ý thức người lao động, từ đó nâng 
cao chất lượng sản phẩm, tính cạnh tranh. 
-  Tăng cường thu hút khách du lịch có khả 
năng thanh toán cao (châu Âu, Mỹ, Nhật), 
đáp ứng nhu cầu của khách 
-  Gắn kết với cộng đồng địa phương - được 
địa phương quan tâm ủng hộ, hỗ trợ 
-  Giảm chi phí, tăng hiệu quả kinh doanh 
2 Căn cứ xây dựng Nhãn Bông sen xanh 
1. Thực tiễn trình độ ý thức của CSLTDL ở VN 
2. Dựa trên kinh nghiệm và ý kiến chuyên gia 
quốc tế về nhãn sinh thái, nhãn du lịch bền 
vững 
3. Tổng hợp từ kết luận Hội thảo 
4. Thể hiện trong Luật Du lịch và các văn bản 
quy phạm pháp luật về tiêu chuẩn xếp hạng 
cơ sở lưu trú du lịch 
•  Tác	
  động	
  của	
  KD	
  lưu	
  trú	
  DL	
  đến	
  môi	
  trường	
  
Xây	
  dựng	
  CSLTDL:	
  sử	
  dụng	
  đất,	
  nước,	
  vật	
  tư,	
  nhân	
  
công,	
  tạo	
  rác	
  thải,	
  khí	
  thải	
  và	
  nước	
  thải	
  	
  
Dịch	
  vụ	
  lưu	
  trú:	
  >êu	
  thụ	
  năng	
  lượng,	
  nước,	
  tạo	
  chất	
  
thải	
  -­‐	
  rác	
  thải,	
  khí	
  thải	
  và	
  nước	
  thải.	
  
Dịch	
  vụ	
  ăn	
  uống:	
   	
  >êu	
  thụ	
  hàng	
  hóa	
  vật	
  tư,	
  sử	
  
dụng	
  năng	
  lượng,	
  khí	
  đốt,	
  hóa	
  chất,	
  nước	
  và	
  thải	
  ra	
  
nhiều	
  rác,	
  khí	
  và	
  nước	
  thải	
  	
  
Các	
  dịch	
  vụ	
  bổ	
  sung	
  :	
  bể	
  bơi,	
  sân	
  tennis,	
  masage,	
  vũ	
  
trường	
  :	
  Tiêu	
  thụ	
  năng	
  lượng,nước	
  tạo	
  rác	
  thải,	
  khí	
  
thải,	
  nước	
  thải	
  và	
  >ếng	
  ồn.	
  
. THỰC TRẠNG CỦA CÁC CSLTDL Ở VIỆT NAM 
3 
Tác	
  động	
  CSLTDL	
  tới	
  môi	
  trường	
  
-­‐  Sử	
  dụng	
  nhiều	
  năng	
  lượng:	
  	
  điện/nhiệt	
  năng	
  :	
  
nhiên	
  liệu	
  thắp	
  sáng,	
  làm	
  lạnh,	
  vận	
  hành,	
  đun	
  nước	
  
	
  Phòng	
  ngủ,	
  nhà	
  hàng	
  và	
  các	
  	
  dịch	
  vụ	
  bổ	
  sung.	
  	
  
Nguồn	
  Lêu	
  thụ	
  năng	
  lượng	
  chính	
  :	
  	
  
•  Điện	
  (đèn,	
  đồ	
  gia	
  dụng,	
  điều	
  hòa	
  không	
  khí,	
  thiết	
  
bị	
  đun	
  nước	
  và	
  bình	
  nước	
  nóng).	
  
•  Gas	
  hóa	
  lỏng	
  (nấu	
  nướng).	
  
•  Dầu	
  điêzen	
  (động	
  cơ	
  điêzen).	
  
•  Than	
  (sưởi	
  ấm,	
  thiết	
  bị	
  đun	
  nấu).	
  
Tác	
  động	
  CSLTDL	
  tới	
  môi	
  trường	
  
-­‐  Sử	
  dụng	
  nước:	
  nước	
  >êu	
  thụ	
  /nước	
  thải	
  :	
  lãng	
  phí	
  
tài	
  nguyên,	
  gây	
  ô	
  nhiễm,	
  làm	
  suy	
  thoái	
  môi	
  trường.	
  	
  
	
  Buồng	
  ngủ,	
  phòng	
  vệ	
  sinh,	
  bể	
  bơi,	
  giặt	
  là,	
  sân	
  vườn,	
  
Nhà	
  hàng,	
  bếp.	
  
	
  Nước	
  thải	
  chứa	
  chất	
  có	
  hại,	
  hóa	
  chất	
  tẩy	
  rửa	
  không	
  
qua	
  xử	
  lý,	
  	
  xả	
  trực	
  >ếp	
  ra	
  cống	
  thoát	
  nước	
  công	
  
cộng,	
  	
  sông,	
  biển.	
  
Tác	
  động	
  CSLTDL	
  tới	
  môi	
  trường	
  
-­‐	
  Rác	
  thải	
  :	
  nhiều	
  loại	
  khó	
  xử	
  lý	
  (Buồng	
  ngủ,	
  văn	
  
phòng,	
  bếp,	
  nhà	
  hàng,	
  kỹ	
  thuật)	
  cần	
  phân	
  loại	
  	
  
-­‐	
  Khí	
  thải	
  :	
  độc	
  hại	
  (CFC)	
  từ	
  thiết	
  bị	
  làm	
  lạnh,	
  điều	
  
hòa,	
  lò	
  đốt,	
  phương	
  >ện	
  vận	
  chuyển.	
  	
  
-­‐  Tiếng	
  ồn:	
  âm	
  thanh	
  lớn	
  làm	
  mất	
  tập	
  trung,	
  cản	
  trở	
  
giao	
  >ếp,	
  ức	
  chế	
  tâm	
  lý,	
  ảnh	
  hưởng	
  giấc	
  ngủ	
  
	
  	
  	
  	
  +	
  Dịch	
  vụ	
  ăn	
  uống,	
  vui	
  chơi	
  giải	
  trí,	
  Bar,	
  karaoke,	
  
vũ	
  trường,	
  vận	
  hành	
  máy	
  móc,	
  thiết	
  bị	
  
	
  +	
  Công	
  trình	
  thi	
  công	
  gần	
  CSLTDL,	
  cơ	
  sở	
  sản	
  xuất,	
  xe	
  
đi	
  lại	
  
TĂNG TRƯỞNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH 
 (Đơn vị tính: 1000 ) 
350
1928
254025103267
4390
5847
6720
8550
1040010900
12000
13000
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
1990 1996 2000 2004 2007 2009 2011
Kết	
  quả	
  điều	
  tra,	
  khảo	
  sát	
  :	
  
•  Quan	
  tâm	
  đến	
  Bảo	
  vệ	
  môi	
  trường	
  của	
  các	
  khách	
  
sạn	
  :	
  
-­‐	
  Nước	
  và	
  nước	
  thải	
  :	
  58%	
  
-­‐	
  Năng	
  lượng	
  :	
  73%	
  
-­‐	
  Rác	
  thải	
  :	
  35%	
  
-­‐  Mua	
  hàng	
  thân	
  thiện	
  với	
  môi	
  trường	
  :	
  18%	
  
-­‐  Chất	
  lượng	
  không	
  khí	
  :	
  32%	
  
-­‐  Phối	
  hợp	
  với	
  cộng	
  đồng	
  :	
  34%	
  
-­‐  Tiếng	
  ồn	
  :	
  25%	
  
	
  MỨC	
  ĐỘ	
  QUAN	
  TÂM	
  ĐẾN	
  MÔI	
  TRƯỜNG	
  CỦA	
  CÁC	
  CSLTDL	
  
GENERAL SITUATION OF RESOURCE MANAGEMENT IN THE ACCOMMODATION 
SECTOR IN VIETNAM IN 2007
0
10
20
30
40
50
60
70
80
W
at
er
 a
nd
W
as
te
w
at
er
En
er
gy
W
as
te
Pu
rc
ha
si
ng
Em
is
si
on
s 
an
d
In
do
or
 A
ir
Q
ua
lit
y N
oi
se
Co
m
m
un
ic
at
io
n
%
Khó	
  khăn	
  quản	
  lý	
  BVMT	
  của	
  CSLTDL	
  
•  CSLTDL	
  quy	
  mô	
  nhỏ	
  chiếm	
  chủ	
  yếu,	
  chỉ	
  chú	
  trọng	
  
đến	
  mục	
  đích	
  kinh	
  tế,	
  thu	
  lợi	
  nhuận	
  cao,	
  chưa	
  
thực	
  quan	
  tâm	
  BVMT,	
  hạn	
  chế	
  ảnh	
  hưởng	
  >êu	
  cực	
  
đến	
  môi	
  trường.	
  
•  Hạn	
  chế	
  về	
  ý	
  thức	
  và	
  kiến	
  thức	
  BVMT	
  trong	
  
CSLTDL	
  (người	
  quản	
  lý	
  và	
  nhân	
  viên	
  các	
  bộ	
  phận)	
  
Chưa	
  phối	
  hợp	
  chặt	
  chẽ,	
  thiếu	
  người	
  chuyên	
  trách	
  
về	
  môi	
  trường	
  .	
  
•  Chưa	
  có	
  chế	
  tài	
  cụ	
  thể	
  đối	
  với	
  hành	
  vi	
  vi	
  phạm,	
  
xâm	
  hại	
  đến	
  môi	
  trường.	
  
•  Chứng	
  chỉ	
  EMAS	
  –	
  AEMAS	
  
CSLTDL	
  phải	
  tuân	
  thủ	
  các	
  bước	
  sau:	
  
1.	
  	
  Đưa	
  ra	
  cái	
  nhìn	
  tổng	
  quan	
  về	
  MT(xây	
  dựng	
  chiến	
  
lược	
  tổng	
  thể)	
  	
  
2.	
  	
  Đánh	
  giá	
  kết	
  quả	
  tổng	
  quan,	
  thiết	
  lập	
  hệ	
  thống	
  
quản	
  lý	
  môi	
  trường.	
  
3.	
  Thực	
  thi	
  biện	
  pháp	
  kiểm	
  toán	
  môi	
  trường/	
  kiểm	
  
toán	
  xanh.	
  
4.	
  Cung	
  cấp	
  báo	
  cáo	
  về	
  hiện	
  trạng	
  môi	
  trường:	
  đánh	
  
giá	
  kết	
  quả	
  đã	
  đạt	
  được	
  cũng	
  như	
  những	
  tồn	
  tại,	
  
đồng	
  thời	
  đưa	
  ra	
  những	
  bước	
  đi	
  cần	
  thiết	
  để	
  cải	
  
thiện	
  chất	
  lượng	
  môi	
  trường	
  của	
  DN.	
  
KINH NGHIỆM QUỐC TẾ 
4 
•  
Không phải tất cả các loại nhãn 
 đều tương đương nhau 
OBJECTIF Aider les responsables d’hébergements 
touristiques à mettre en place une 
démarche environnementale et obtenir un 
label environnemental reconnu 
+ 
d’économi
es 
+ 
d’écolabel
s 
KINH 
NGHIỆM 
QUỐC TẾ 
2. Chương trình nhãn sinh thái 
của Thái Lan (Lá xanh) 
3. Tiêu chí Du lịch bền vững toàn cầu 
GTSC (Global Tourism Sustainable 
Criterias) 
1. Chương trình nhãn sinh thái của 
EU (Hoa môi trường) 
Chương	
  trình	
  của	
  Thái	
  Lan	
  
•  Lá	
  xanh	
  GreenLeaf	
  
	
  	
  	
  	
  	
  Giấy	
  chứng	
  nhận	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  	
  Logo	
  
Green Leaf 
Earth Check 
châu Âu 
Nhãn	
  bảo	
  vệ	
  môi	
  trường	
  	
  Việt	
  Nam	
  
4.1 GIỚI THIỆU 
4.2 BỘ TIÊU CHÍ 
4.3 BIỂU ĐIỂM 
4.4 
Giới 
thiệu 
Nhãn “Bông sen xanh” 
ÁP DỤNG CHO CSLTDL Ở VIỆT NAM 
4 
QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ, THỦ TỤC 
CẤP NHÃN 
•  Tên	
  gọi:	
  Nhãn	
  Du	
  lịch	
  bền	
  vững	
  Bông	
  sen	
  xanh	
  áp	
  
dụng	
  đối	
  với	
  các	
  cơ	
  sở	
  lưu	
  trú	
  du	
  lịch	
  tại	
  Việt	
  Nam	
  
•  Nhãn	
  Bông	
  Sen	
  Xanh	
  có	
  5	
  cấp	
  độ,	
  từ	
  1	
  đến	
  5	
  Bông	
  
sen,	
  độc	
  lập	
  với	
  loại,	
  hạng	
  của	
  CSLTDL.	
  
•  Đăng	
  ký	
  tự	
  nguyện.	
  
•  Thời	
  hạn	
  :	
  3	
  năm	
  
•  Phí	
  đánh	
  giá	
  :	
  Theo	
  hợp	
  đồng	
  -­‐	
  Miễn	
  phí	
  trong	
  03	
  
năm	
  đầu	
  thí	
  điểm	
  
4.1. GIỚI THIỆU NHÃN DL BỀN VỮNG BÔNG SEN XANH 
CẤU 
TRÚC 
gồm 4 
nhóm với 
81 tiêu chí 
A QUẢN LÝ BỀN VỮNG 
B 
TỐI ĐA HÓA LỢI ÍCH KINH TẾ VÀ XÃ HỘI 
CHO CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG 
C 
GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC 
TỚI DI SẢN VĂN HÓA, DI SẢN THIÊN 
NHIÊN 
D GiẢM THIỂU NHỮNG TÁC ĐỘNG TIÊU 
CỰC TỚI MÔI TRƯỜNG 
4.2 Bộ tiêu chí Nhãn “Bông sen xanh” 
ÁP DỤNG CHO CSLTDL Ở VIỆT NAM. 
Cấp cơ sở - 30 tiêu chí 
Cấp khuyến khích- 29 tiêu chí 
gồm các tiêu chí đơn giản, dễ thực hiện, 
không phải đầu tư nhiều và là những yêu cầu 
tối thiểu để giúp cải thiện môi trường. 
gồm các tiêu chí ở cấp độ cao hơn, đòi hỏi đầu 
tư nhiều hơn nhằm khuyến khích nhà đầu tư/ 
quản lý tiếp tục đổi mới, có biện pháp tốt hơn. 
Cấp cao – 22 tiêu chí 
là các tiêu chí khó, yêu cầu cao hơn, 
đòi hỏi phải đầu tư nhiều hơn và các 
biện pháp BVMT có ý nghĩa lớn, lâu dài 
Mỗi nhóm có 3 cấp tiêu chí 
Tiêu chí thưởng - 2 tiêu chí 
- Chứng chỉ công trình xanh LOTUS 
- Chứng nhận đạt tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống 
quản lý môi trườngác tiêu chí đơn giản, dễ thực 
hiện, không phải đầu tư nhiều và là những yêu cầu 
tối thiểu để giúp cải thiện môi trường. 
14	
  [êu	
  chí:	
  6	
  cơ	
  sở;	
  7	
  khuyến	
  khích,	
  1	
  cấp	
  cao.	
  
•  A1. Có kế hoạch được xây dựng thành văn bản; thực 
hiện hệ thống quản lý để phát triển bền vững, phù hợp 
với điều kiện thực tế và quy mô của CSLTDL, trong đó 
bao gồm kế hoạch BVMT tự nhiên và xã hội. 
•  A2. Nhân viên được định kỳ đào tạo về tầm quan trọng 
và các giải pháp bảo vệ môi trường, các vấn đề văn hóa, 
xã hội và sức khỏe 
•  A3. Hỗ trợ khách và nhân viên tham gia bảo vệ môi 
trường; lấy ý kiến khách về vấn đề môi trường, dịch vụ 
của CSLTDL để điều chỉnh phù hợp; có hoạt động yêu 
cầu nhà cung cấp hỗ trợ CSLTDL thực hiện bảo vệ môi 
trường 
A QUẢN LÝ BỀN VỮNG : A1-A3 
10	
  [êu	
  chí:	
  1	
  cơ	
  sở;	
  3	
  khuyến	
  khích,	
  6	
  cấp	
  cao.	
  
•  B1. Chủ động hỗ trợ các hoạt động phục vụ cộng đồng với mục 
tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. 
•  B2. Ưu tiên tuyển dụng người có hộ khẩu tại địa phương hoặc 
người đến từ các vùng kinh tế kém phát triển và đào tạo thêm khi 
cần thiết. 
•  B3. Ưu tiên sử dụng các dịch vụ và hàng hoá là sản phẩm nội địa 
hoặc sản phẩm của địa phương trong hoạt động kinh doanh của 
CSLTDL 
•  B4. Hỗ trợ các nhà cung ứng của địa phương phát triển, xúc tiến 
và bán các SP sản xuất tại địa phương (thực phẩm, đồ uống, đồ 
thủ công mỹ nghệ, sản phẩm nông nghiệp, v v) 
•  B5. Công bằng trong việc tuyển dụng phụ nữ và người dân tộc 
thiểu số ở địa phương, bao gồm cả vị trí quản lý, không tuyển 
dụng lao động trẻ em 
B 
TỐI ĐA HÓA LỢI ÍCH KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CHO 
CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG : B1 – B5 
Automatic air conditioning shut-off 
system works when balcony door 
is open (Limit Switch) 
Key Card system automatically 
shuts power when guest is not 
inside the room 
A 
3 
1 
2 
4 
5 
4.1 
4.2 
Storage basin 6 
Water tank 
7 
Irrigation 8 
Treated Water to 
City Drainage 
9 
นําวัชพืช เศษอาหาร มาทําปุ๋ยหมัก 
10	
  [êu	
  chí:	
  4	
  cơ	
  sở,	
  3	
  khuyến	
  khích,4	
  cấp	
  cao.	
  
C1. Không bán, kinh doanh hay trưng bày các di vật, cổ 
vật, bảo vật quốc gia, di sản văn hóa vật thể thuộc sở 
hữu nhà nước nếu không được pháp luật cho phép. 
C2. Sử dụng văn hóa truyền thống của địa phương trong 
kiến trúc, trang trí, chế biến, trình bày món ăn, các hoạt 
động biểu diễn văn nghệ, v.v. 
C3. Cung cấp cho khách thông tin nhằm giới thiệu về di 
sản văn hóa, di sản thiên nhiên tại địa phương, hướng 
dẫn và giải thích để khách có thái độ và hành vi	
  phù hợp 
khi tham quan các di sản này 
C4. Bảo tồn đa dạng sinh học, hệ sinh thái và cảnh quan 
C 
GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TỚI DI SẢN 
VĂN HÓA, DI SẢN THIÊN NHIÊN : C1 – C4 
46	
  [êu	
  chí:	
  19	
  cơ	
  sở;	
  16	
  khuyến	
  khích,	
  11	
  cấp	
  
cao.	
  
D1.	
  Bảo	
  tồn	
  tài	
  nguyên	
  
D2.	
  Giảm	
  thiểu	
  ô	
  nhiễm	
  
D 
GiẢM THIỂU NHỮNG TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TỚI 
MÔI TRƯỜNG : D1 - D3 
Dự kiến nguyên tắc cho điểm	
  
•  Nguyên tắc cho điểm: 
–  Tiêu chí cấp cơ sở : 1 điểm/ tiêu chí 
–  Tiêu chí cấp Khuyến khích : 2 điểm/ tiêu chí 
–  Tiêu chí cấp Cao : 3 điểm/ tiêu chí 
 Ngoài ra tặng	
  điểm	
  thưởng	
  cho	
   những	
  cơ	
  sở	
  đạt	
  
chứng	
  nhận	
  nhãn	
  LOTUS	
  công	
  trình	
  xanh	
  dành	
  cho	
  tòa	
  
nhà	
  phi	
  nhà	
  ở	
  và	
  Đạt	
  chứng	
  nhận	
  ISO	
  14001	
  	
   
Tổng số điểm toàn bộ 81 tiêu chí: 154 điểm, nếu 
được các điểm thưởng sẽ đạt tối đa 179 điểm. 
•  Ngoài các tiêu chí trên, nếu CSLT thực hiện các 
hành vi khác (không liệt kê trong bộ tiêu chí nhưng 
đạt những yêu cầu của tiêu chí chính), thì việc 
đánh	
  giá	
  sẽ được Hội đồng kỹ thuật cân nhắc. 
Hội đồng Công trình xanh Việt Nam 
Chứng chỉ ISO 14001 của Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế 
Tiêu chí thưởng 
Xếp hạng 
Nhãn 
1 BÔNG 
SEN 
2 BÔNG 
SEN 
3 BÔNG 
SEN 
4 BÔNG 
SEN 
5 BÔNG 
SEN 
Khoảng Điểm 62 -80 81 - 100 101 - 122 123 - 143 144 - 154 
T. chí Cơ sở 30 30 30 30 30 
T.chí Khuyến 
khích Trên 9 Trên 14 Trên 18 Trên 23 Trên 26 
T.chí cấp cao Trên 3 Trên 6 Trên 10 Trên 14 Trên 19 
D ĐIỂM VÀ TIÊU CHÍ CẦN ĐẠT ĐỂ CẤP NHÃN BSX 
•  Đơn	
  đăng	
  ký	
  cấp	
  thí	
  điểm	
  Chứng	
  nhận	
  Nhãn	
  Bông	
  sen	
  xanh	
  
•  Báo	
  cáo,	
  tự	
  đánh	
  giá	
  Ÿnh	
  hình	
  của	
  cơ	
  sở	
  lưu	
  trú	
  du	
  lịch	
  
theo	
  Bộ	
  >êu	
  chí	
  Nhãn	
  Du	
  lịch	
  bền	
  vững	
  Bông	
  sen	
  xanh	
  
•  Bản	
  sao	
  có	
  công	
  chứng	
  các	
  giấy	
  tờ	
  sau:	
  
-­‐	
  Giấy	
  chứng	
  nhận	
  đăng	
  ký	
  kinh	
  doanh	
  lưu	
  trú	
  du	
  lịch;	
  
-­‐	
  Quyết	
  định	
  công	
  nhận	
  hạng	
  cơ	
  sở	
  lưu	
  trú	
  du	
  lịch;	
  	
  
-­‐	
  Giấy	
  xác	
  nhận	
  đăng	
  ký	
  cam	
  kết	
  bảo	
  vệ	
  môi	
  trường	
  hoặc	
  báo	
  
cáo	
  đánh	
  giá	
  tác	
  động	
  môi	
  trường	
  của	
  CSLTDL	
  (nếu	
  có) 
* Biên lai nộp lệ phí đánh giá cấp nhãn Bông sen xanh. 
4.3 QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP NHÃN 
QUY TRÌNH CẤP NHÃN BÔNG SEN XANH 
CSLTDL nộp hồ sơ, phí đăng ký cấp chứng nhận Nhãn BSX 
Tới Tổng cục Du lịch 
Hội đồng đánh giá CSLTDL tổ chức đánh giá tại CSLTDL 
(trong 10 ngày làm việc) 
Sau 15 ngày không có khiếu nại, Chủ tịch Hội đồng trình Tổng cục 
 trưởng TCDL ký chứng nhận Nhãn BSX cho CSLTDL và 
đưa vào trang WEB quảng bá cho CSLTDL đạt nhãn 
Tổng cục Du lịch thành lập Hội đồng đánh giá CSLTDL 
(trong 10 ngày làm việc) 
Chủ tịch Hội đồng thông báo kết quả cho CSLTDL 
 (5 ngày sau khi đi đánh giá) 
THÀNH 
PHẦN 
1 
TỔNG CỤC DU LỊCH : 
1 CHỦ TỊCH, 1 THƯ KÝ 
3 
ĐẠI DIỆN SỞ VHTTDL : 
1 NGƯỜI 
4 CHUYÊN GIA MÔI TRƯỜNG, TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG 
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ CSLTDL THEO CÁC TIÊU CHÍ 
TRONG BỘ TIÊU CHÍ NHÃN BSX 
(DỰ KIẾN TRONG THỜI GIAN CẤP THỬ NGHIỆM 3 NĂM ĐẦU) 
2 
ĐẠI DIỆN HIỆP HỘI KHÁCH SẠN VIỆT 
NAM : 1 NGƯỜI 
1.	
  CSLTDL	
  sau	
  khi	
  được	
  Tổng	
  cục	
  Du	
  lịch	
  cấp	
  chứng	
  nhận	
  Nhãn	
  “Bông	
  
sen	
  xanh”	
  được	
  sử	
  dụng	
  Nhãn	
  để	
  quảng	
  bá	
  và	
  phải	
  gắn	
  chứng	
  nhận	
  
Nhãn	
  “Bông	
  sen	
  xanh”	
  tại	
  khu	
  vực	
  khách	
  dễ	
  thấy.	
  
2.	
  Nhãn	
  “Bông	
  sen	
  xanh” cấp	
  cho	
  CSLTDL	
  theo	
  mẫu	
  quy	
  định	
  của	
  Bộ	
  Văn	
  
hoá,	
  Thể	
  thao	
  và	
  Du	
  lịch.	
  
3.	
  Khi	
  Chứng	
  nhận	
  Nhãn	
  “Bông	
  sen	
  xanh”	
  hết	
  hiệu	
  lực,	
  CSLTDL	
  không	
  
được	
  >ếp	
  tục	
  sử	
  dụng	
  Nhãn	
  “Bông	
  sen	
  xanh”.	
  
•  Trường	
  hợp	
  muốn	
  >ếp	
  tục	
  sử	
  dụng	
  Nhãn	
  “Bông	
  sen	
  xanh”,	
  CSLTDL	
  
lập	
  hồ	
  sơ	
  đăng	
  ký	
  và	
  thủ	
  tục	
  như	
  lần	
  đầu	
  để	
  được	
  đánh	
  giá,	
  chứng	
  
nhận	
  lại.	
  
GẮN CHỨNG NHẬN NHÃN DL BỀN VỮNG 
BÔNG SEN XANH 
	
  1.	
  CSLTDL	
  chỉ	
  được	
  sử	
  dụng	
  Nhãn	
  “Bông	
  sen	
  xanh”	
  
sau	
  khi	
  được	
  Tổng	
  cục	
  trưởng	
  Tổng	
  cục	
  Du	
  lịch	
  ký	
  
Chứng	
  nhận	
  Nhãn	
  Bông	
  sen	
  xanh.	
  	
  
2.	
  CSLTDL	
  được	
  cấp	
  Chứng	
  nhận	
  Nhãn	
  Bông	
  sen	
  xanh	
  
được	
  quyền	
  sử	
  dụng	
  logo	
  và	
  Chứng	
  nhận	
  Nhãn	
  
Bông	
  sen	
  xanh	
  in	
  trong	
  các	
  tài	
  liệu	
  quảng	
  bá,	
  xúc	
  
>ến	
  và	
  các	
  vật	
  dụng	
  của	
  đơn	
  vị.	
  	
  
ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG NHÃN DL BỀN VỮNG 
BÔNG SEN XANH 
KHÁCH	
  SẠN	
  XANH	
  ASEAN	
  
ASEAN	
  Tourism	
  Standard	
  Certification	
  	
  
ASEAN	
  Tourism	
  Standard	
  Plaque	
  
Trân trọng cảm ơn! 

File đính kèm:

  • pdfnhan_du_lich_ben_vung_bong_sen_xanh_ap_dung_doi_voi_co_so_lu.pdf