Bài giảng Quản lý đổi mới công nghệ - Chương 8: Thương mại hóa công nghệ - Nguyễn Văn Phúc
Tóm tắt Bài giảng Quản lý đổi mới công nghệ - Chương 8: Thương mại hóa công nghệ - Nguyễn Văn Phúc: ...tiếp tục chuyển giao theo phương thức thương mạiCÔNG NGHỆ- TỪ KHÍA CẠNH THƯƠNG MẠIGiá trị sử dụng của công nghệCung cấp hoặc góp phần cung cấp hàng hoá/ dịch vụ theo yêu cầu của thị trường;Giải quyết những vấn đề, khó khăn trong sản xuất và đời sống (về tất cả các mặt kinh tế- xã hội, chính trị, )G...cơ chế thị trường Sự cạnh tranh gia tăng (quy mô, phạm vi, tính chất)VAI TRÒ CỦA THƯƠNG MẠI HOÁ CÔNG NGHỆRút ngắn việc ứng dụng công nghệ (thời gian chuyển hoá từ kết quả nghiên cứu vào thực tế)Đẩy nhanh quá trình quảng bá, mở rộng phạm vi ứng dụng công nghệĐảm bảo “tái sản xuất” công nghệ và giải ...u khoa học, ngoại thương, đầu tư ...Thương mại hoá công nghệ mang tính chất quá trình, diễn ra trong thời gian dài, không chấm dứt với việc chuyển giao xong một công nghệ cụ thể Giá cả công nghệ không trực tiếp dựa vào chi phí nghiên cứu mà chủ yếu phụ thuộc vào hiệu quả kinh tế của công nghệ (giá t...
QUẢN LÝ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆPGS. TS. Nguyễn Văn Phúc CHƯƠNG 8 THƯƠNG MẠI HOÁ CÔNG NGHỆNHỮNG NỘI DUNG CHÍNHĐiều kiện, bản chất, ý nghĩa của việc thương mại hoá công nghệ và sự hình thành thị trường công nghệ;Mối quan hệ giữa thương mại hoá công nghệ và các hình thức hiệp tác phát triển, khai thác công nghệ;Nội dung của quá trình thương mại hoá công nghệ;Các hình thức thương mại hoá công nghệ và đặc điểm của quá trình thương mại hoá công nghệ;Các hình thức hợp đồng thương mại về công nghệ.CẤU TRÚC CHUNGÝ NGHĨA CỦA VIỆC THƯƠNG MẠI HOÁ CÔNG NGHỆ 1- TÍNH CHẤT HÀNG HOÁ CỦA CÔNG NGHỆ 2- ĐẶC ĐIỂM CỦA HÀNG HÓA CÔNG NGHỆ 3- CHU KỲ SỐNG CỦA HÀNG HÓA CÔNG NGHỆ4- HỢP TÁC TRAO ĐỔI CÔNG NGHỆ 5- VAI TRÒ CỦA VIỆC THƯƠNG MẠI HÓA CÔNG NGHỆ ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ KINH TẾ XÃ HỘI TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNGII. NỘI DUNG VÀ CÁC HÌNH THỨC THƯƠNG MẠI HÓA CÔNG NGHỆ 1- NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA QUÁ TRÌNH THƯƠNG MẠI HÓA CÔNG NGHỆ2- ĐẶC ĐIỂM CỦA QUÁ TRÌNH THƯƠNG MẠI HÓA CÔNG NGHỆ3- NHỮNG YẾU TỐ CƠ BẢN CẤU THÀNH QUÁ TRÌNH THƯƠNG MẠI HÓA CÔNG NGHỆ4- CÁC HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆCƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA THƯƠNG MẠI HOÁ CÔNG NGHỆCông nghệ là hàng hoáTính tương đối của các bí quyếtTrong một thời gian dài, công nghệ không được coi là hàng hoáThực tiễn chuyển giao công nghệ trên thế giớiBẢN CHẤT CỦA THƯƠNG MẠI HOÁ CÔNG NGHỆLà quá trình khai thác các yếu tố cấu thành công nghệ trên giác độ thương mạiBao gồm:Nghiên cứu, thiết kế và chuyển giao cụng nghệ Tiếp nhận công nghệ và chuyển giao tiếp toàn bộ công nghệ hoặc bộ phận công nghệ theo phương thức thương mại (mục tiêu lợi nhuận trực tiếp)Cải tiến, hoàn thiện, thích ứng hoá hoặc đổi mới công nghệ theo nhu cầu để tiếp tục chuyển giao theo phương thức thương mạiCÔNG NGHỆ- TỪ KHÍA CẠNH THƯƠNG MẠIGiá trị sử dụng của công nghệCung cấp hoặc góp phần cung cấp hàng hoá/ dịch vụ theo yêu cầu của thị trường;Giải quyết những vấn đề, khó khăn trong sản xuất và đời sống (về tất cả các mặt kinh tế- xã hội, chính trị, )Giá trị của công nghệChi phí thực tế để tạo ra công nghệGiá của công nghệLượng tiền và các lợi ích khác được quy thành tiền được trả cho bên chuyển giao công nghệCăn cứ định giá: Công nghệ tương đương; chi phí tạo ra công nghệ; lợi ích thu được từ công nghệ, ĐẶC ĐIỂM CỦA HÀNG HOÁ CÔNG NGHỆTính mới Tính mạo hiểm trong tiếp nhận và sử dụng Cơ cấu (các bộ phận cấu thành cụ thể có sự khác biệt lớn)Không đồng nhất cả về cấu trúc, lợi ích, Yêu cầu ngày càng cao đối với nhân lực sử dụng chúng ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI HOÁ CÔNG NGHỆTính chất hạn chế về tài nguyên và năng lực lao động Sự phát triển không đều giữa các vùng, các quốc gia, các khu vựcCách mạng khoa học kỹ thuậtPhân công lao động trong các hoạt động khoa học- công nghệQuá trình cơ cấu lại nền công nghiệp thế giới Sự đa dạng hóa các hình thức sở hữu, với sự vận động, áp dụng cơ chế thị trường Sự cạnh tranh gia tăng (quy mô, phạm vi, tính chất)VAI TRÒ CỦA THƯƠNG MẠI HOÁ CÔNG NGHỆRút ngắn việc ứng dụng công nghệ (thời gian chuyển hoá từ kết quả nghiên cứu vào thực tế)Đẩy nhanh quá trình quảng bá, mở rộng phạm vi ứng dụng công nghệĐảm bảo “tái sản xuất” công nghệ và giải quyết quan hệ lợi ích trong chu kỳ đỏi mới doanh nghiệpHỗ trợ phát triển sản xuất kinh doanhThúc đẩy và hỗ trợ quá trình giao lưu văn hoá, hội nhập kinh tế- xã hộiNỘI DUNG CỦA THƯƠNG MẠI HOÁ CÔNG NGHỆBiến đổi công nghệ từ hàng hoá tiềm năng thành hàng hóa Tổ chức thực hiện các hoạt động mua, bán, kinh doanh công nghệ. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THƯƠNG MẠI HOÁ CÔNG NGHỆĐiều tra nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu, nhận dạng các yêu cầu đổi mới, cải tiến công nghệ, lựa chọn và thích ứng hoá công nghệ để đáp ứng nhu cầuQuảng bá công nghệTổ chức các mối quan hệ giao dịch thương mại công nghệ Tổ chức các kênh vận động của công nghệ. Quản lý và phát triển năng lực công nghệ trong các doanh nghiệp tiếp nhận công nghệĐẶC ĐIỂM CỦA THƯƠNG MẠI HOÁ CÔNG NGHỆThương mại hóa công nghệ bao trùm nhiều lĩnh vực sản xuất kinh doanh, nghiên cứu khoa học, ngoại thương, đầu tư ...Thương mại hoá công nghệ mang tính chất quá trình, diễn ra trong thời gian dài, không chấm dứt với việc chuyển giao xong một công nghệ cụ thể Giá cả công nghệ không trực tiếp dựa vào chi phí nghiên cứu mà chủ yếu phụ thuộc vào hiệu quả kinh tế của công nghệ (giá trị thương mại của công nghệ)CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THƯƠNG MẠI HOÁ CÔNG NGHỆCác tổ chức khoa học triển khai, cá nhân các nhà khoa học triển khai, nhà sáng chế... Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh và các hiệp hội của chúngCác tổ chức trung gian hoạt động trên thị trường công nghệ Các tổ chức hỗ trợ/ tài trợ nghiên cứu, ứng dụng và phát triển khoa học- công nghệ và giáo dục (trong nước và quốc tế)Các cơ quan quản lý nhà nướcCác cơ quan/ tổ chức hỗ trợ phát triểnCÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI GIÁ TRỊ THƯƠNG MẠI CỦA CÔNG NGHỆGiá trị kỹ thuật của công nghệHiệu quả kinh tế của công nghệĐộ tin cậy của bảo hộ pháp lý đối với các sáng chế/ bí quyếtThời hạn triển khai, áp dụng đối tượng kỹ thuật theo khả năng của bên muaMức độ, tính mới và khả năng cạnh tranh của công nghệ.Các điều khoản ràng buộc của Hợp đồng chuyển giaoKhả năng cạnh tranh của sản phẩm được sản xuất nhờ công nghệ chuyển giaoKhả năng đảm bảo vật tư thay thế, nguyên liệuĐiều kiện thanh toánĐiều kiện hợp tác, đào tạoCung và cầu đối với công nghệ trên thị trườngCác quy định ưu đãi/ ràng buộc của Chính phủCÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ CÔNG NGHỆTheo hiệu quả đầu tư (giá trị hiện tại ròng theo yêu cầu hoà vốn- IRR tiêu chuẩn)- Bài tậpTheo doanh số sản phẩm bán ra Theo lợi nhuận do công nghệ tạo ra Theo lợi nhuận thu thêm do áp dụng công nghệ mới đưa lại Thoả thuận giữa bên bán và bên mua công nghệ theo kinh nghiệm và lợi thế so sánh của các bên
File đính kèm:
- bai_giang_quan_ly_doi_moi_cong_nghe_chuong_8_thuong_mai_hoa.ppt