Bài giảng Quản lý môi trường - Chương 1: Những vấn đề chung về quản lý môi trường
Tóm tắt Bài giảng Quản lý môi trường - Chương 1: Những vấn đề chung về quản lý môi trường: ...TN nằm dưới quyền tài phán của hai hay nhiều quốc gia * TNTN nằm ngoài quyền tài phán của quốc gia - Nguồn tư liệu của Luật Quốc tế về môi trường: + Các điều ước Quốc tế về MT và liên quan đến MT do các Quốc gia ký như: Công ước, Hiệp ước + Các tập quán Quốc tế, được hình thành trên ... đối tác • Nguyên tắc sự tham gia của cộng đồng Chính sách MT Giai đoạn đầu Hiệu lực Giai đoạn cuối Thời gian Giai đoạn ổn định Các giai đoạn trong vòng đời CS Quan điểm Bảo vệ môi trường là yêu cầu sống còn của nhân loại; Chiến lược bảo vệ MT là bộ phận cấu th... trả 24/03/2015 Environmental Management 9 • Đối tượng - Các doanh nghiệp, xí nghiệp sản xuất, khai thác khoáng sản có tiềm năng gây ô nhiễm môi trường cao - Các sản phẩm mà khi sử dụng có khả năng gây ô nhiễm môi trường nhưng có thể xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng - Các sản phẩm làm t...
2 3.1.2 Nguyên tắc • Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền (Polluter Pays Principle - PPP) • Người hưởng thụ phải trả tiền (Benefit Pays Principle - BPP) 24/03/2015 Environmental Management 3 3.2 Thuế tài nguyên (natural resources tax) • Khái niệm: Là một loại thuế thực hiện điều tiết về hoạt động khai thác sử dụng tài nguyên thiên nhiên của đất nước. ..\..\..\LUAT MOI TRUONG\Luat thue tai nguyen.doc Ví dụ tính thuế tài nguyên.docx 24/03/2015 Environmental Management 4 Đối tượng chịu thuế 24/03/2015 Environmental Management 5 3.3 Thuế bảo vệ môi trường (environmental protection tax) Khái niệm: Là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường (theo LBVMT, 2005) Mức thuế tuyệt đối là mức thuế được quy định bằng số tiền tính trên một đơn vị hàng hóa chịu thuế Giảm thuế: các ngành xử lý ô nhiễm môi trường: nước thải, chất thải rắn; sản xuất sản phẩm xanh; phân vi sinh ..\..\..\LUAT MOI TRUONG\Luat thue moi truong.doc 24/03/2015 Environmental Management 6 Đối tượng chịu thuế Thuốc khử trùng kho 24/03/2015 Environmental Management 7 3.4 Hệ thống đặt cọc – hoàn trả (ký quỹ - hoàn trả) (deposit-refund systems) • Khái niệm: Hệ thống đặt cọc hoàn trả là việc ký (đặt cọc) một số tiền cho các sản phẩm có tiềm năng gây ô nhiễm. Nếu các sản phẩm được đưa trả về một số điểm thu hồi quy định hợp pháp sau khi sử dụng, tức là tránh khỏi bị ô nhiễm, tiền ký (đặt cọc) sẽ được hoàn trả. • Mục đích của hệ thống đặt cọc - hoàn trả là thu gom những thứ mà người tiêu thụ đã dùng vào một trung tâm để tái chế, tái sử dụng hoặc tiêu hủy một cách an toàn đối với môi trường. 24/03/2015 Environmental Management 8 Chu trình đặt cọc – hoàn trả 24/03/2015 Environmental Management 9 • Đối tượng - Các doanh nghiệp, xí nghiệp sản xuất, khai thác khoáng sản có tiềm năng gây ô nhiễm môi trường cao - Các sản phẩm mà khi sử dụng có khả năng gây ô nhiễm môi trường nhưng có thể xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng - Các sản phẩm làm tăng lượng chất thải, cần các bãi thải có quy mô lớn và tốn nhiều chi phí tiêu hủy - Các sản phẩm chứa chất độc, gây khó khăn đặc biệt cho việc xử lý, nếu tiêu hủy không đúng cách sẽ gây nguy cơ ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và sức khỏe cho con người 24/03/2015 Environmental Management 10 • Ví dụ: Sản phẩm đồ uống, bia, rượu (đựng trong chai nhựa hoặc thủy tinh). Vỏ tàu, ô tô cũ, dầu nhớt, ắc quy có chứa chì, thủy ngân, cadimi, vỏ chai đựng thuốc trừ sâu, các đồ điện gia dụng như máy thu hình, tủ lạnh, điều hòa không khí • Khó khăn: Định giá cho đặt cọc Nhận thức, ý thức của người sản xuất, người tiêu dùng Công nghệ xử lý, tái chế chất thải 24/03/2015 Environmental Management 11 • Ý nghĩa Khai khoáng Nguyên liệu thô Sản phẩm Phế thải Môi trường 24/03/2015 Environmental Management 12 2.5 Quỹ môi trường (environmental fund) • Khái niệm: Quỹ môi trường là một nguồn kinh phí cho hoạt động bảo vệ môi trường Q u ỹ m ô i tr ư ờ n g Ngân sách nhà nước Cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh Đóng góp tự nguyên từ các tổ chức, cá nhân Phí, lệ phí môi trường Hỗ trợ, viện trợ từ nước ngoài, quốc tế, tổ chức phi chính phủ 24/03/2015 Environmental Management 13 • Quỹ môi trường Việt Nam (Vietnam Environment Protection Fund) - ra đời vào 26/6/2002 - Quản l{ và phân bổ nguồn vốn từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác cho các hoạt động bảo vệ môi trường trong phạm vi toàn quốc • Quỹ môi trường toàn cầu (Global Environmental Fund –GEF) 24/03/2015 Environmental Management 14 2.6 Nhãn sinh thái • Khái niệm: Nhãn sinh thái (nhãn môi trường), là loại nhãn mác cung cấp thông tin cho người tiêu dùng về sự thân thiện hơn với môi trường của sản phẩm so với các sản phẩm, dịch vụ cùng loại. 24/03/2015 Environmental Management 15 Bóng đèn compact: 8 loại; 01 đèn huznh quang ống thẳng (18/01/2011 - 18/01/2014) Bột giặt Tide (18/01/2011 - 18/01/2014) 24/03/2015 Environmental Management 16 Quyết định 253/QĐ-BTNMT (5/3/2009) Phê duyệt chương trình cấp nhãn sinh thái • Tên tiếng việt: Nhãn xanh Việt Nam • Tên tiếng anh: Vietnam Green Label • Biểu tượng • Ý nghĩa? 24/03/2015 Environmental Management 17 • Mục tiêu Mục tiêu tổng quát Tăng cường sử dụng bền vững TNTN và BVMT thông qua việc khuyến khích các mẫu hình sản xuất và tiêu dùng các sản phẩm thân thiện với môi trường được Nhà nước đánh giá, chứng nhận; Xây dựng “Nhãn xanh Việt Nam” trở thành một thương hiệu mạnh, có uy tín trong hệ thống cấp chứng nhận trong nước, được nhìn nhận trong khu vực và trên thế giới. 24/03/2015 Environmental Management 18 • Nguyên tắc hoạt động Chỉ cấp “Nhãn xanh Việt Nam” cho những sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường; không cấp “Nhãn xanh Việt Nam” cho các sản phẩm là các hóa chất hay các tiền chất thuộc nhóm chất rất độc hại, nguy hiểm với môi trường và sức khoẻ con người. Số lượng nhóm sản phẩm, dịch vụ được cấp “Nhãn xanh Việt Nam” được quyết định theo từng thời kỳ dựa trên nhu cầu, năng lực của doanh nghiệp, khả năng tổ chức, thử nghiệm, đánh giá và quản lý hoạt động cấp nhãn; phù hợp với những thay đổi của thị trường, thay đổi của công nghệ, thay đổi của tình trạng tài nguyên và môi trường, và thay đổi của nhận thức xã hội. 24/03/2015 Environmental Management 19 Tiêu chí cấp “Nhãn xanh Việt Nam” phải rõ ràng, minh bạch, có tính định lượng, dễ áp dụng; có sự tham gia của các ngành, tổ chức liên quan, ý kiến tham vấn của cộng đồng trong việc xây dựng tiêu chí cấp nhãn. Định kỳ xem xét, đánh giá, sửa đổi (nếu cần thiết) các tiêu chí cấp nhãn. Đảm bảo sự phù hợp với ISO 14020, ISO 14024 và các tiêu chuẩn liên quan khác, đáp ứng các yêu cầu của WTO về hàng rào kỹ thuật trong thương mại. Đảm bảo tính pháp lý và hoạt động độc lập của tổ chức cấp nhãn sinh thái. 24/03/2015 Environmental Management 20 • Nội dung triển khai Chương trình 1. Xây dựng hệ thống đánh giá, chứng nhận và cấp “Nhãn xanh Việt Nam” cho sản phẩm, dịch vụ thân thiện với môi trường 2. Triển khai áp dụng thử nghiệm việc cấp “Nhãn xanh Việt Nam” đối với một số loại hình sản phẩm, dịch vụ 3. Áp dụng rộng rãi việc cấp “Nhãn xanh Việt Nam” đối với các sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường 24/03/2015 Environmental Management 21 4. Hỗ trợ phát triển thị trường, tạo cơ chế ưu đãi các doanh nghiệp có sản phẩm, dịch vụ được cấp “Nhãn xanh Việt Nam” 5. Nâng cao nhận thức, cung cấp thông tin và hướng dẫn người tiêu dùng trong việc lựa chọn sản phẩm, dịch vụ được cấp “Nhãn xanh Việt Nam” 6. Tham gia, hội nhập mạng lưới Nhãn sinh thái quốc tế 7. Đào tạo, nâng cao năng lực cán bộ trong các tổ chức cấp nhãn sinh thái 24/03/2015 Environmental Management 22 • Thời gian thực hiện 2009 – 2010: xây dựng các dự án chi tiết triển khai chương trình; xây dựng hệ thống đánh giá, chứng nhận và cấp “Nhãn xanh Việt Nam”; thử nghiệm việc cấp nhãn đối với một số loại hình sản phẩm, dịch vụ được lựa chọn; 2010 – 2012: xây dựng các cơ chế ưu đãi các doanh nghiệp có sản phẩm, dịch vụ được cấp “Nhãn xanh Việt Nam”; tham gia mạng lưới nhãn sinh thái quốc tế; 2011 – 2015: xác định nhóm sản phẩm, dịch vụ và xây dựng tiêu chí cấp “Nhãn xanh Việt Nam” cho các nhóm sản phẩm, dịch vụ; Từ năm 2011: cấp “Nhãn xanh Việt Nam” cho các sản phẩm, dịch vụ đạt tiêu chí; xây dựng và triển khai các hoạt động quảng bá “Nhãn xanh Việt Nam”; đào tạo nâng cao năng lực cán bộ. 24/03/2015 Environmental Management 23 2.7 Trợ cấp môi trường • Khái niệm: Là khoản vốn được trợ cấp cho các hoạt động bảo vệ môi trường • Chức năng: hỗ trợ các ngành công nghiệp, nông nghiệp và các ngành khác khắc phục ô nhiễm môi trường trong điều kiện ô nhiễm môi trường quá nặng nề hoặc khả năng tài chính của doanh nghiệp không chịu đựng được đối với việc phải xử lý ô nhiễm môi trường. 24/03/2015 Environmental Management 24 • Các dạng trợ cấp môi trường: - Trợ cấp không hoàn lại - Các khoản cho vay ưu đãi - Cho phép khấu hao nhanh - Ưu đãi thuế (miễn, giảm thuế) • Nhược điểm - Đi ngược lại nguyên tắc PPP - Đầu tư quá mức cho xử lý ô nhiễm, gây mất hiệu quả về kinh tế - Trợ cấp không được hạch toán toàn bộ vào chi phí giảm ô nhiễm mà một phần được dùng để hạ thấp chi phí sản xuất cá nhân, làm tăng lợi nhuận 24/03/2015 Environmental Management 25 2.7 Giấy phép ô nhiễm có thể chuyển nhượng • Khái niệm: là loại giấy phép xả thải mà người sử dụng được cấp có quyền chuyển nhượng số lượng, chất lượng xả thải của cơ sở mình cho người khác. • Nguyên tắc: đặt ra giới hạn tối đa/hạn ngạch về lượng khí thải/nước thải ở mức thống nhất với chỉ tiêu môi trường tại một vùng hay khu vực cụ thể (hay khả năng đồng hóa của chất thải) 24/03/2015 Environmental Management 26 • Đặc điểm • Mua, bán “quyền” được gây ô nhiễm (dựa trên chức năng nào của môi trường ?????) • Vận hành theo quy luật của thị trường: cung-cầu • Nhưng có nét giống thị trường chứng khoán: mua bán giấy giao dịch các chứng chỉ, các giấy phép mang một giá trị nhất định, giá cả được định đoạt theo chủ quan, kỳ vọng và dự báo của các bên tham gia giao dịch. 24/03/2015 Environmental Management 27 • Quy trình về cấp phép • Xác định giới hạn tối đa cho phép Nhà nước • Phát miễn phí • Đấu giá • Phân phối (thừa nhận quyền thừa kế xả thải) Nhà nước • Tiếp nhận • Trao đổi mua bán trên thị trường Doanh nghiệp 24/03/2015 Environmental Management 28 Bài tập ví dụ 1: 24/03/2015 Environmental Management 29 Ví dụ 2: 24/03/2015 Environmental Management 30 Tại vùng G, trong 1 năm, nhà máy A và B cùng thải vào không khí một lượng là 1600 kg SO2. Để giảm thiểu ô nhiễm, Nhà nước quyết định ban hành 20 giấy phép phát thải, mỗi giấy phép quy định mức xả là 100kg SO2/năm, với giá thành là 2triệu/GP. Hãy phân tích và so sánh chi phí xử lý khí thải của 2 nhà máy trong 1 năm với các trường hợp sau đây; a) TH1: Không có mua bán giấy phép phát thải; b) TH2: Nhà máy A bán cho nhà máy B 6 giấy phép với giá thành là 6,5 triệu/giấy phép. Cho biết: chi phí xử l{ khí thải ở nhà máy A là 60 ngàn/kg, ở nhà máy B: 80 ngàn/kg. 3.8 Phí bảo vệ môi trường • Khái niệm: Phí là khoản thu của nhà nước, nhằm bù đắp một phần chi phí thường xuyên và không thường xuyên về xây dựng, bảo dưỡng, tổ chức quản lý hành chính của nhà nước đối với hoạt động của người nộp thuế → Phí môi trường là khoản thu của nhà nước nhằm bù đắp một phần chi phí thường xuyên, không thường xuyên về xây dựng, bảo dưỡng, tổ chức hành chính của nhà nước đối với hoạt động bảo vệ môi trường. 24/03/2015 Environmental Management 31 • Nguyên tắc: PPP, BPP • Mục đích: • Chi cho các hoạt động cải thiện môi trường sinh thái. • Khuyến khích người gây ô nhiễm giảm lượng chất ô nhiễm thải ra môi trường 24/03/2015 Environmental Management 32 • Các loại phí môi trường 1. Phí đánh vào nguồn ô nhiễm: • Chất gây ô nhiễm được thải ra môi trường nước (BOD5, COD, TSS, KLN), khí quyển (SO2, Cacbon, CFCs), đất (rác thải, phân bón) hoặc gây tiếng ồn, ảnh hưởng tới môi trường xung quanh. • Dựa vào khối lượng và hàm lượng (nồng độ) các chất gây ô nhiễm . 24/03/2015 Environmental Management 33 2. Phí đánh vào người sử dụng • Sử dụng các hệ thống công cộng xử lý và cải thiện chất lượng môi trường: hệ thống thoát nước, thu gom và xử lý rác thải, phí sử dụng nước sạch nhằm đóng góp tài chính cho việc cấp phép , giám sát và quản lý hành chính đối với môi trường • Góp phần bù đắp chi phí bảo đảm cho hệ thống này hoạt động. Loại phí này chủ yếu được áp dụng đối với các loại chất thải có thể kiểm soát. 24/03/2015 Environmental Management 34 3. Phí đánh vào sản phẩm. • Áp dụng đối với những loại sản phẩm gây tác hại tới môi trường: sản xuất, tiêu dùng, thải bỏ. • Áp dụng với những sản phẩm chứa chất độc hại gây tác hại tới môi trường: PVC, CFCs, kim loại nặng, xăng pha chì, các nguyên liệu chứa C, SO4 2-, Hg, chai, hộp, túi nilon • Có thể sử dụng thay cho phí đánh vào nguồn gây ô nhiễm khi không thể trực tiếp tính được phí đối với các chất gây ô nhiễm ví dụ như đánh vào nguyên liệu đầu vào, sản phẩm trung gian hay thành phẩm 24/03/2015 Environmental Management 35 • Phân biệt thuế và phí môi trường 24/03/2015 Environmental Management 36 Ý nghĩa của công cụ kinh tế. • Tăng hiệu quả chi phí • Khuyến khích nhiều hơn cho việc đổi mới • Khả năng tiếp nhận và xử lý thông tin tốt hơn • Tăng hiệu quả sử dụng nguồn tài nguyên và bảo vệ môi trường • Hành động nhanh chóng và mềm dẻo hơn • Thay đổi hành vi của người sản xuất và người tiêu dùng • Thúc đẩy định hướng hành động ngày càng thân thiện hơn với môi trường trong mọi hoạt động kinh tế - xã hội diễn ra thường xuyên 24/03/2015 Environmental Management 37 4.1 Quan trắc môi trường → Quan trắc và kiểm định môi trường 4.2 Phân tích sự cố môi trường → ≈ Tai biến và rủi ro môi trường 4.3 Đánh giá môi trường → Đánh giá môi trường 4.4 Kiểm toán môi trường → Kinh tế môi trường 4.5 Đánh giá vòng đời sản phẩm → Khoa học môi trường đại cương. 4.6 Quy hoạch môi trường → Quy hoạch môi trường * * Khái niệm: QTMT là quá trình theo dõi có hệ thống về môi trường, các yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp thông tin phục vụ đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với môi trường (theo mục 17, điều 3, chương I LBVMTVN 2005). ..\Reffence material\Chapter 4\Trung tam quan trac moi truong VietNam.docx * * Bộ cơ sở dữ liệu về chất lượng các thành phần môi trường * Bộ cơ sở dữ liệu cho việc kiểm soát chất lượng các thành phần môi trường và ô nhiễm môi trường QTMT có 3 cấp độ: - Phát hiện các dấu hiệu thay đổi của các thông số, thành phần môi trường - Xác định giá trị định lượng của các thông số, thành phần môi trường đó - Kiểm soát sự thay đổi bằng các biện pháp → QLMT * * Cung cấp thông tin tổng quát, liên tục, có hệ thống về các thành phần môi trường * Cung cấp thông tin cho báo cáo hiện trạng môi trường các tỉnh, quốc gia, quốc tế * Giúp xếp hạng, xác định mục tiêu cần tập trung trong các vấn đề QLMT Khái niệm: Sự cố môi trường là tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi thất thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng (Mục 8, điều 3, chương I LBVMTVN) Ví dụ???? Trong LBVMT, Chương IX: Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường, khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường. ..\..\..\LUAT MOI TRUONG\Luat Bao ve Moi truong.doc * Phân tích sự cố môi trường * Cố tình tạo sự cố môi trường để xả thải * Tập trình diễn ứng phó sự cố môi trường QLMT PTSCMT Đánh giá hiện trạng môi trường Đánh giá tác động môi trường Đánh giá môi trường chiến lược * * Cung cấp thông tin về hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường (không khí, đất, hệ sinh thái, dân cư, sức khỏe cộng đồng) * Hiện trạng tài nguyên (trữ lượng, chất lượng, tình trạng khai thác và sử dụng) * Các nguyên nhân gây suy thoái và ô nhiễm môi trường, thực trạng quản lý, khả năng giảm thiểu chúng. * Các xu hướng biến động trong tương lai gần. * * * Khái niệm: Đánh giá tác động môi trường là việc phân tích, dự báo các tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó (Theo mục 20, điều 4, LBVMTVN) * Chương III, LBVMTVN: Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường * Lược duyệt môi trường ĐTM sơ bộ ĐTM chi tiết Thiết kế và xây dựng dự án Không phải đánh giá sơ bộ Phải đánh giá sơ bộ Không phải đánh giá chi tiết Phải đánh giá chi tiết Dự án không được chấp nhận Dự án được chấp nhận * * Khái niệm: Đánh giá môi trường chiến lược là việc phân tích, dự báo các tác động đến môi trường của dự án chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển trước khi phê duyệt nhằm bảo đảm phát triển bền vững (mục 19, điều 3, chương I LBVMTVN). * Chương III, LBVMTVN: Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường * a) KTMT là việc kiểm tra có hệ thống sự tương tác giữa hoạt động của doanh nghiệp (tổ chức) với môi trường của doanh nghiệp đó (Theo phòng Thương mại và Công nghiệp quốc tế - The International Chamber of Commerce – ICC) - Kiểm tra chất lượng chất thải ra ngoài không khí, đất và nguồn nước; - Sự tuân thủ các quy định của luật pháp về môi trường, ảnh hưởng và tác động của doanh nghiệp tới cộng đồng, tới cảnh quan và hệ sinh thái; - Nhìn nhận và đánh giá của công chúng về doanh nghiệp. - Đưa vào giảng dạy ở một số trường đại học và cao đẳng - 1995: Chương trình "Kiểm soát ô nhiễm môi trường" của UNDP ở một số nhà máy tại Việt Trì và Biên Hòa; - 2004: Đề tài "Nghiên cứu áp dụng KTCT trong công nghiệp quốc phòng" của Trung tâm Khoa học, Kỹ thuật và Công nghệ Quân sự (Bộ Quốc phòng); - 2005: Đề tài "Điều tra, đánh giá đề xuất việc KTCT công nghiệp tại 5 khu công nghiệp, khu chế xuất" của Cục Bảo vệ môi trường; - 2005: Đề tài "KTCT tại các làng nghề tái chế kim loại và đề xuất một số biện pháp giảm thiểu ô nhiễm" của Viện Khoa học Công nghệ Môi trường - Đại học Bách khoa Hà Nội; - 2008: Đề tài “Nghiên cứu và áp dụng thí điểm về KTCT cho Nhà máy giầy Thượng Đình, Hà Nội và Công ty TNHH Thuộc da Đông Hải” do Tổng cục Môi trường thực hiện. - 2009: “Áp dụng thử nghiệm KTCT trong quản lý môi trường ngành công nghiệp Việt Nam” → Xây dựng sổ tay KTCT cho ngành công nghiệp nói chung và 10 ngành công nghiệp nói riêng, đồng thời hướng tới xây dựng chính sách yêu cầu các doanh nghiệp phải triển khai KTCT, sử dụng KTCT như một công cụ kiểm soát ô nhiễm trong thời gian tới (do Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên và môi trường) • Đảm bảo rằng đối tượng kiểm toán tuân thủ các quy định của pháp luật (về môi trường) • Cắt giảm chi phí về chất thải • Giảm chi phí về nhiên liệu và vật liệu • Cải thiện hình ảnh của DN • Trợ giúp trong việc hình thành các chính sách về môi trường Kỹ thuật: • Phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm • Giảm thiểu chất thải Pháp lý: Tình trạng tuân thủ các văn bản pháp luật liên quan đến đối tượng KTMT LCA là quy trình phân tích các tác động toàn diện đến môi trường của sản phẩm từ quá trình bắt đầu sản xuất → sử dụng → thải bỏ Xác định và định lượng nguyên liệu, nhiên liệu đầu vào và đầu ra Xác định ảnh hưởng và các tác động môi trường Xác định và phân tích các khả năng giảm thiểu Lượng hóa tác động "từ nôi đến mộ“ - cradle-to-grave * Lợi ích Phát hiện * Tìm kiểm kiếm giải pháp * * Hiểu biết hơn về sản phẩm và quá trình sản xuất; * Xây dựng một cơ sở dữ liệu tổng quan về hiện trạng của hệ thống; * So sánh các tác động môi trường và các chi phí kinh tế cho các giải pháp thay thế; * Xác định các điểm trong vòng đời hệ thống có thể đạt mức giảm phát thải * Đánh giá các giải pháp quản lý chất thải để giảm ô nhiễm và chi phí quản lý chất thải, và hướng dẫn việc phát triển các sản phẩm mới có tác động môi trường thấp hơn và có lợi ích chi phí * Thiết kế lại sản phẩm để giảm nguyên liệu sử dụng. * Cung cấp thông tin nền tảng về toàn bộ vòng đời sản phẩm Tập trung các nguồn lực cho cải thiện những nơi có nguồn ô nhiễm môi trường lớn hơn * Khái niệm: Là viêc tổ chức không gian lãnh thổ và sử dụng các thành phần môi trường phù hợp với chức năng môi trường và điều kiện tự nhiên khu vực. Điều kiện tự nhiên Chức năng KT – XH – VH dự kiến trong tương lai Vị trí và xu hướng phát triển trong tương lai
File đính kèm:
- bai_giang_quan_ly_moi_truong_chuong_1_nhung_van_de_chung_ve.pdf