Bài giảng Quản lý môi trường khu công nghiệp - Nguyễn Thị Ngọc Anh

Tóm tắt Bài giảng Quản lý môi trường khu công nghiệp - Nguyễn Thị Ngọc Anh: ...ạt quy chuẩn môi trường và chưa ổn định. l  Nguồn thải từ KCN tập trung nhưng thải lượng rất lớn, trong khi đó công tác quản lý và xử lý chất thải KCN còn nhiều hạn chế, do đó vi phạm ảnh hưởng tiêu cực của nguồn thải từ KCN là rất lớn l  Nhiều KCN đã hoàn thành hạng mục xây dựng công ...ệp sinh thái Tiêu chuẩn Kết cấu để trở thành Khu công nghiệp sinh thái §  Tỷ lệ thảm xanh dành cho toàn KCNST là từ 15%ư 35%, theo quy định riêng của chủ đầu tư, mỗi nhà máy cũng chỉ được phép xây dựng 70% diện tích, 30% diện tích còn lại được dùng để trồng cây xanh §  Tường ngăn giữa ...xem xét khả năng phát triển một KCNST nông nghiệp hơn là thay thế nó. Đánh giá địa điểm theo các tiêu chuẩn về môi trường l  Năng lượng l  . Khả năng của các nguồn năng lượng thay thế: mặt trời, gió, l  . Khả năng tiếp cận và sử dụng các nguồn năng lượng phát sinh thừa. l  Đất nông...

pdf133 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 193 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Quản lý môi trường khu công nghiệp - Nguyễn Thị Ngọc Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các dòng đối lưu, 
l  . Các nguồn phát tán khí thải hiện có trong vùng và ảnh 
hưởng của chúng. 
l  . Nguồn khí thải của các phương tiện giao thông và các 
tuyến giao thông chính. 
l  . Khả năng sử dụng đường sắt và xe tải. 
l  Chất thải rắn 
l  . Khả năng thu gom và xử lý chất thải rắn. 
l  . Tiếp cận, tái chế, tái sử dụng chất thải. 
l  Nguyên vật liệu và các nguồn cung cấp 
l  . Hệ thống HTKT và phục vụ hiện có. 
l  . Tiếp cận các nguồn cung cấp nguyên liệu và phế liệu. 
l  Hệ sinh thái 
l  . Các tác động tới môi trường sống tự nhiên của các loài 
sinh vật, thực vật trong quá trình phát triển. 
l  . Khả năng bảo vệ và thích ứng với hệ sinh thái tự nhiên. 
l  . Các vành đai bảo vệ khác. 
Đánh giá địa điểm theo các tiêu chuẩn về môi trường 
Trình tự điều tra và đánh giá địa điểm 
Bước 1: Xác định, đánh giá sơ bộ môi trường vật chất và sinh học của 
khu đất trên cơ sở các thông tin về: địa chất, thủy văn, vi khí hậu, động 
thực vật tự nhiên. Chính phủ có thể hỗ trợ các chuyên gia, thực hiện 
các điều tra khoa học và cung cấp dự liệu cho chủ đầu tư. 
Bước 2: Xác định các khác biệt chủ yếu giữa các khu đất và trong từng 
khu đất, đặc biệt là về địa hình và hệ tự nhiên. 
Bước 3: Thu thập đầy đủ, chính xác các thông tin mới nhất để xác định 
chắc chắn những khác biệt trên. Xác định chi tiết các yếu tố môi 
trường liên quan tới các khác biệt này. 
Bước 4: Bản đồ hóa tất cả các yếu tố khác biệt trên và tác động của 
chúng trong từng khu đất theo cùng một cách thức (thường sử dụng 
Hệ thống thông tin địa lý GIS) và đánh giá chúng. Sự kết hợp trên bản 
đồ địa hình (cảnh quan) và các tác động sẽ chỉ ra sự thuận lợi và 
không thuận lợi của từng khu đất. Sự phân tích này là một công cụ 
hữu hiệu để lựa chọn địa điểm. 
Bước 5: So sánh một cách hệ thống và đầy đủ các tác động môi trường 
trên của các khu đất và lựa chọn khu đất thích hợp nhất. 
Thiết lập BPX 
l  BPX (by-product exchange) - Là một tập hợp các doanh nghiệp 
sử dụng các các phế phẩm, phụ phẩm (BP-by product) của 
nhau (năng lượng, nước và nguyên vật liệu) hơn là đem tiêu 
hủy chúng như các chất thải. 
l  Các doanh nghiệp trên thế giới đang tìm cách để tạo ra các BPX 
dưới nhiều tên gọi khác nhau: hệ sinh thái công nghiệp, cộng 
sinh công nghiệp, mạng lưới tái chế công nghiệp,  
l  Vấn đề cốt lõi của nó là tạo ra một hệ thống để buôn bán, trao 
đổi và sử dụng nguyên vật liệu, năng lượng và nước thừa ra 
hoặc thải ra trong quá trình sản xuất giữa các doanh nghiệp 
trong một KCN, trong một khu vực hay một vùng. 
l  Các thành viên chấp nhận việc sử dụng các nguồn phế phẩm 
này hơn là loại bỏ chúng, nhằm giảm ô nhiễm, gảm chi phí xử lý 
và để tăng lợi nhuận. 
l  Một công ty cũng có thể thiết lập một hệ thống các nhà máy sử 
dụng phế phẩm riêng của mình. 
Thiết lập BPX 
l  Vượt qua sự phát triển của BPX, mạng lưới công nghiệp sinh 
thái (EIN - Eco-industrial network) là một tập hợp các doanh 
nghiệp cùng hợp tác để cải thiện hoạt động xã hội, kinh tế và 
môi trường của họ trong một khu vực nhất định. 
l  Một EIN sẽ vươn tới các tiêu chuẩn cao hơn về hoạt động kinh 
doanh và môi trường . 
l  Một EIN có thể bao gồm các KCNST hay là một mạng lưới các 
doanh nghiệp độc lập. 
l  Tại Philippine, năm KCN hợp tác với nhau thành một EIN để 
thiết lập một BPX toàn vùng và đạt được sự khả thi về một hệ 
thống cung cấp nguồn tài nguyên tái sinh chung và trở thành 
một động lực phát triển kinh tế của khu vực. 
Thiết lập BPX 
l  BPX được thiết lập theo nhiều cách thức khác nhau: 
l  KCNST tự quy hoạch xây dựng một BPX nội bộ. 
l  Một DNTV đóng vai trò đứng đầu (có lượng BP lớn) cho 
một BPX. 
l  Một đối tác thứ ba đứng ra thực hiện việc trao đổi buôn 
bán các BP. 
l  Các DNTV tham gia vào BPX toàn vùng. 
Thiết lập BPX 
l  Các chỉ dẫn cơ bản 
1.  Tổ chức và huy động 
. Tìm ra một người (một doanh nghiệp) đứng đầu có uy tín cho việc thiết 
lập BPX. 
. Tạo ra mối quan tâm và nhận thức về lợi ích kinh tế, xã hội và môi 
trường mà BPX đem lại. 
. Tìm sự ủng hộ giúp đỡ của Nhà nước về kỹ thuật, tài chính, quy định, 
ưu đãi trong việc xây dựng BPX. 
. Xác định người quản lý sự phát triển của BPX. 
. Tăng cường khả năng phát triển các BPX nội bộ. 
l  2. Quy hoạch và phân tích . 
- Phân tích đặc điểm các dòng năng lượng, nước và nguyên vật liệu 
trong KCNST và toàn vùng. Sơ đồ hóa và đánh dấu các trao đổi BP 
hiện có. Các dữ liệu cần thiết bao gồm: 
- Danh sách, khối lượng, tỷ lệ, đặc điểm, thành phần, các BP và chất 
thải của từng khu vực dân cư, thương mại, công nghiệp, 
- 
Thiết lập BPX 
- Danh sách, khối lượng, tỷ lệ, đặc điểm, thành phần, các BP và chất 
thải mà các doanh nghiệp có thể sử dụng trong các chương trình tái 
chế. 
- Các nguồn phát nhiệt chính. 
- Vị trí và khối lượng nước thải. 
- Các loại hình công nghiệp được phép trong khu vực và các dữ liệu về 
đầu vào và đầu ra của các ngành công nghiệp này. 
. Cung cấp các khóa đào tạo, các công cụ và hỗ trợ cho các DNTV trong 
việc tổng hợp và phân tích các dũliệu và thử nghiệm các mô hình BPX. 
. Tổng hợp dữ liệu về đầu vào của các DNTV dự kiến. 
. Xác định các khó khăn trong quá trình hoạt động và quản lý môi trường 
cần vượt qua. Xây dựng các chiến lược cho việc này. 
. Xác định các DNTV có thể sử dụng các nguyên liệu định trước, cung cấp 
dịch vụ thu gom các BP định trước và hỗ trợ hoạt động của BPX. 
. Xây dựng một kế hoạch chiến lược để phát triển mở rộng BPX thành một 
EIN. 
Thiết lập BPX 
3. Phát triển các hoạt động kinh doanh, sản xuất tận dụng BP 
. Xây dựng các phương án cho các doanh nghiệp sử dụng các BP định 
trước và hơp tác các doanh nghiệp. 
. Cung cấp sự hỗ trợ nếu cần thiết: kỹ thuật, tài chính, 
4. Quản lý và liên kết hợp tác 
. Thiết lập bản đồ của mạng lưới trao đổi BP và các cơ hội trao đổi. 
. Xây dựng các mục tiêu và các tiêu chuẩn hoạt động trong BPX. 
. Xây dựng mọt hệ thống thông tin phản hồi nội bộ về mọi hoạt động của 
BPX. 
. Xây dựng các chương trình nhằm quảng bá về KCNST và BPX. 
Khu công nghiệp sinh thái 
l  Phương pháp luận xây dựng KCNST 
1: Xác định thành phần và khối lượng chất 
thải 
2: Đánh giá và lựa chọn phương án tái 
sinh và tái sử dụng chất thải 
3: Đánh giá và lựa chọn giải pháp xử lý 
cuối đường ống và thải bỏ hợp vệ sinh 
4: Tổ hợp các giải pháp lựa chọn 
Xây dựng mô hình KCNST đòi hỏi sự hỗ trợ của Nhà nước 
về chính sách, chủ trương và các giải pháp cụ thể, như: 
 Miễn giảm chi phí thuê đất cho các DN và người thuê đất. 
 Hỗ trợ tài chính trong quá trình thay đổi công nghệ, đào tạo 
nguồn nhân lực. 
 Khuyến khích các DN tham gia KCNST. 
 Các tiêu chí định hướng phát triển bền vững CN của Bộ 
Công Nghiệp. 
Khu công nghiệp sinh thái 
l  Bước 1 – Xác định thành phần và khối lượng chất thải: 
l  thành phần và khối lượng chất thải của tất cả các nhà máy thuộc 
khu công nghiệp nghiên cứu, 
l  các phương pháp xử lý và quản lý hiện tại 
l  các tác động của chúng đến môi trường 
l  nguyên liệu và năng lượng cần thiết cho dây chuyền sản xuất của 
các nhà máy à đánh giá khả năng tái sử dụng chất thải từ nhà 
máy để thay thế một phần nguyên liệu của các nhà máy khác trong 
cùng khu công nghiệp hay khu vực 
Ø  Các số liệu thu này là cơ sở cho việc đề xuất các biện pháp khắc 
phục trong các bước tiếp theo. 
Khu công nghiệp sinh thái 
Bước 2 – Đánh giá và lựa chọn phương án tái sinh và tái sử 
dụng chất thải: 
Một cách tổng quát, việc tái sinh, tái sử dụng chất thải của một nhà 
máy này cho các nhà máy khác (offsite reuse and recycling) có thể 
phân thành hai dạng chính: 
1.  tái sử dụng trực tiếp trong quy trình sản xuất của các nhà máy 
khác 
2.  xử lý hoặc tái chế thành nguyên liệu mới trước khi tái sử dụng 
Điều quan trọng cần xác định là loại và lượng chất thải cần xử lý và 
nhu cầu cần thiết của các cơ sở có khả năng tiếp nhận các chất thảI 
này làm nguyên liệu sản xuất 
Khu công nghiệp sinh thái 
Bước 2 – Đánh giá, lựa chọn phương án tái sinh, tái sử dụng chất thải: 
Để xây dựng mạng lưới tái sinh – tái sử dụng chất thải giữa các nhà máy trong khu 
công nghiệp, những thông tin sau đây cần thu thập: 
l  Nguyên vật liệu, năng lượng cần thiết 
l  Sản phẩm, chất thải tạo ra của tất cả các nhà máy trong khu công nghiệp (bao gồm 
cả các nhà máy phát sinh chất thải và các nhà máy có thể sử dụng chất thải làm 
(một phần) nguyên liệu sản xuất) 
Trong đó: 
ü  Thành phần và đặc tính của dòng chất thải, vật liệu và năng lượng có khả năng tái 
chế (tính ổn định của chúng theo thời gian); 
ü  Lượng vật liệu và năng lượng thải; 
ü  Sự phân bố của các dòng vật liệu và năng lượng thải này theo thời gian (liên tục, 
gián đoạn, thỉnh thoảng) 
Khu công nghiệp sinh thái 
v  Các cơ sở (bao gồm cả nhà máy công nghiệp, khu trồng trọt, nguồn 
nước mặt,) có khả năng tái sử dụng vật liệu và năng lượng thải . 
ü  Tiềm năng tái sinh tái sử dụng vật liệu và năng lượng thải; 
ü  Công nghệ xử lý sơ bộ hay chế biến cần thiết để chuyển chất thải 
thành nguyên liệu theo yêu cầu của cơ sở tái chế; 
ü  Nhu cầu về vật liệu và năng lượng thải của các cơ sở hiện có trong 
khu công nghiệp hay khu vực.... 
Khu công nghiệp sinh thái 
Bước 3 – Đánh giá và lựa chọn giải pháp xử lý cuối đường 
ống và thải bỏ hợp vệ sinh 
l  Đối với các chất thải còn lại (không có khả năng tái sinh, tái sử 
dụng), công nghệ xử lý cuối đường ống sẽ là giải pháp chính để 
bảo đảm loại trừ hoàn toàn tác động của chất thải phát sinh đến 
môi trường và tiến tới mô hình khu công nghiệp không chất thải 
l  Sự thành công và thất bại của các hệ thống (công nghệ) xử lý 
chất thải hiện có là bằng chứng thực tế và kinh nghiệm hữu ích 
nên xem xét khi đề xuất giải pháp công nghệ mới. 
Khu công nghiệp sinh thái 
Bước 3 – Đánh giá và lựa chọn giải pháp xử lý cuối đường 
ống và thải bỏ hợp vệ sinh 
l  Để lựa chọn công nghệ xử lý hợp lý, những nội dung sau cần 
được xem xét, đánh giá: 
ư Đặc tính và khối lượng chất thải; 
ư Tiêu chuẩn môi trường và yêu cầu giảm thiểu ô nhiễm; 
ư Công nghệ xử lý sẵn có; 
ư Yếu tố môi trường đối với công nghệ xử lý, ví dụ ưu tiên 
phương án ít sử dụng thêm hóa chất; 
-  Hiệu quả kinh tế. 
Khu công nghiệp sinh thái 
Bước 4 Tổ hợp các giải pháp lựa chọn 
l  Vai trò của các cơ quan chức năng và thể chế chính sách Để 
đưa mô hình kỹ thuật đã thiết kế vào thực tế áp dụng, điều quan 
trọng là cần xem xét và hiểu rõ mối quan hệ giữa các thành 
phần trong mô hình với các yếu tố kinh tế, xã hội và thể chế 
chính sách hiện tại ở nước ta 
l  Chỉ có hiểu rõ mối quan hệ giữa KCNST xây dựng với các cơ 
quan quản lý nhà nước về công nghiệp và môi trường, về kinh 
tế tài chính, về chính sách luật lệ và các tổ chức xã hội khác, 
chúng ta mới có thể xác định những yếu tố cản trở việc áp dụng 
mô hình đã xây dựng vào thực tế và từ đó đề xuất các giải 
pháp tương ứng . 
Khu công nghiệp sinh thái 
Hình 3: Các bước cơ bản trong phương pháp luận xây dụng mô hình kỹ thuật KCNST tại Việt Nam (tham khảo Dieu, 
2003). 
Một số ví dụ về Khu công nghiệp sinh thái 
 Thành phần chính trong hệ sinh thái công nghiệp này là Nhà Máy 
Điện Asnaes công suất 1.500 MW 
Khu công nghiệp Kalundborg_Đan Mạch 
Khu công nghiệp sinh thái này bao gồm 5 doanh 
nghiệp liền kề nhau và bộ máy quản lý thành phố 
1.  Nhà máy Novo Nordisk, chuyên sản xuất enzym và các sản 
phẩm dược 
2.  Nhà máy nhiệt điện chạy than Asnas Power station 
3.  Nhà máy sản xuất tấm (panneaux) thạch cao Gyproc 
4.  Nhà máy lọc dầu Statoil 
5.  Xí nghiệp khử ô nhiễm đất Bioteknisk Jordrens. 
Mô hình hệ sinh thái công nghiệp của KCN Kalundborg 
Kết quả tích cực của Hệ thống được tình hình trong bảng 
dưới đây (1982-1997) 
Giảm tiêu thụ nguyên_nhiên 
liệu hàng năm 
Giảm lượng phát tán 
chất ô nhiễm 
Tái chế chất 
thải 
Dầu mỏ:19.000 tấn/năm khí CO2 :130.000 tấn 
Tro bay:135 tấn 
Than:30.000 tấn/năm Khí SO2:3.700 tấn Lưu huỳnh:2.800 tấn 
Nước:600.000 m3/năm 
Thạch cao:
80.000 tấn 
 Ni tơ:800.000 tấn 
Khu Công nghiệp Sinh Thái Bourbon An Hoà 
 Sử dụng 70% đất xây dựng, 30% còn lại được dành cho 
thảm xanh 
 Nhà máy xử lý nước thải của Vườn công nghiệp có 
công suất dự kiến 40.000 m3/ngày đêm (trong đó, giai 
đoạn 1 có công suất thiết kế 20.000 m3/ngày đêm) 
 Nước thải sau khi xử lý sẽ được dẫn vào các dòng kênh 
nội bộ và đây sẽ là nơi nuôi trồng nhiều loại sinh vật 
 Trong năm 2002 đạt hơn 2% tổng kim ngạch xuất khẩu 
trong cả nuớc 
Vấn đề 3 
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 
KHU CÔNG NGHIỆP 
Thang quản lý môi trường 
HST công 
nghiệp 
CP 
Hệ thống quản lý môi 
trường 
Quan trắc, kiểm toán môi 
trường 
Giảm thiểu chất thải 
Bảo tồn năng lượng 
Bảo tồn nguồn nước 
Quản lý chất thải 
Xử lý dòng thải 
Chôn lấp chất thải rắn 
Không quản lý 
 Quản lý môi trường Khu công nghiệp 
l  Quản lý môi trường là “một hệ thống cơ cấu tổ chức và tiêu 
chuẩn pháp lý chặt chẽ để kiểm soát, giới hạn các tác động 
tiêu cực đến môi trường” Mỗi cơ quan liên quan sẽ có hệ 
thống quản lý riêng nhưng tương đương nhau, đều tuân theo 
những qui định và chính sách chung (Koppen, 1998). 
l  Hệ thống quản lý môi trường cho các khu công nghiệp là một 
hệ thống quản lý môi trường trong đó tập trung kiểm soát và 
ngăn ngừa ô nhiễm môi trường đối với các doanh nghiệp 
trong KCN theo luật, qui định, chính sách môi trường 
Hệ thống Quản lý môi trường 
l  Một hệ thống quản lý hoàn chỉnh sẽ gồm 8 yếu tố: 
Ø  Các văn bản, chính sách về môi trường; 
Ø  Chương trình giám sát môi trường; 
Ø  Thống nhất việc QLMT trong hoạt động kinh doanh; 
Ø  Tiêu chuẩn để đánh giá và hồ sơ pháp lý; 
Ø  Thủ tục thanh tra và kiểm sóat ô nhiễm; 
Ø  Tập huấn và cung cấp thông tin nội bộ; 
Ø  Báo cáo môi trường nội bộ và của các cơ quan khác; 
Ø  Thẩm định toàn diện hệ thống quản lý môi trường. 
Thực trạng công tác quản lý môi trường KCN 
l  Hiện chưa có những quy định thống nhất về môi trường dành 
cho KCN, 
l  Chưa có những công cụ chính sách môi trường thích hợp 
l  Chưa xây dựng được hệ thống quản lý chất lượng môi trường 
cho khu công nghiệp. 
l  Ban quản lý môi trường các KCN (HEPZA) có thẩm quyền xử 
phạt các vi phạm về môi trường tương đương với cấp quận/
huyện nhưng do chưa có tổ chức thanh tra môi trường chuyên 
trách của HEPZA nên chưa có sự phối hợp chặt chẽ và kịp thời 
với thanh tra môi trường Sở Tài Nguyên và Môi trường. 
Thực trạng công tác quản lý môi trường KCN 
l  Thiếu nhiều hệ thống thống nhất quản lý về môi trường, do vậy mỗi 
khu công nghiệp tổ chức quản lý môi trường theo một cách khác 
nhau. 
l  Việc phân cấp quản lý chưa rõ ràng dẫn đến việc né tránh và đùn đẩy 
trách nhiệm giữa các cơ quan quản lý 
l  Các cán bộ của cơ quan QLMT địa phương không thể có mặt thường 
xuyên tại từng nhà máy để giám sát việc thực thi các cam kết trong 
DTM hoặc kiểm soát từng nguồn ô nhiễm 
l  Việc xử phạt các trường hợp vi phạm luật BVMT còn lỏng lẻo, mức 
phạt còn quá thấp chưa đủ sức để buộc các đối tượng vi phạm nỗ lực 
thực hiện các giải pháp BVMT hoặc thay đổi hành vi gây ô nhiễm. 
Cơ sở pháp lý quản lý môi trường trong KCN 
Ø  Ban Quản lý khu công nghiệp cấp tỉnh có trách nhiệm: 
l  Lập dự báo các sự cố môi trường KCN, xây dựng kế hoạch 
phòng chống sự cố và các biện pháp khắc phục sự cố trình 
Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương phê 
duyệt; 
l  Phối hợp với Sở TN&MT xây dựng và ban hành các văn bản 
hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển, xử lý CTR, CTNH cho 
các KCN thuộc địa bàn quản lý; 
l  Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các KCN thuộc quyền quản lý 
của mình tổ chức thực hiện công tác BVMT KCN 
Nội dung chính quản lý môi trường KCN 
l  Xem xét các vấn đề môi trường trong khâu quy hoạch, phát 
triển KCN 
l  Thẩm định MT các dự án thành lập KCN, các dự án xin đầu tư 
vào KCN 
l  Thẩm định các hệ thống cơ sở hạ tầng MT trong KCN 
l  Kiểm tra, thanh tra môi trường tại các Nhà máy trong KCN 
l  Quan trắc môi trường bên ngoài hàng rào các KCN 
l  Giải quyết các tranh chấp, khiếu nại và xử phạt hành chánh về 
môi trường 
Loại dịch vụ, công cụ và hành động Chủ đầu tư KCN Các Cty thuê đất BQL KCN Sở TNMT Cơ quan khác 
Quan trắc môi trường bên trong KCN × × × 
Quan trắc môi trường bao quanh KCN × × × 
Quan trắc các dòng thải từ KCN × × 
Các dịch vụ phân tích và thí nghiệm × × × 
Kiểm soát việc vận chuyển CT và CTNH ra ngoài KCN × × 
Kiểm soát rò rỉ và thẩm lậu hóa chất × 
Kiểm toán môi trường tổng thể KCN × 
Kiểm toán môi trường nội bộ công ty × 
Đánh giá tác động môi trường KCN × 
Đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường × 
Đánh giá rủi ro môi trường × 
Lập báo cáo phát thải hàng năm × × 
Đánh giá công nghệ × × 
Chứng chỉ ISO 14001 × × 
Giáo dục và đào tạo môi trường × × × × 
Trung tâm thông tin và hoạt động về môi trường × 
Kế hoạch ứng phó trường hợp khẩn cấp × × 
Các tiêu chuẩn vận hành và tự quy định × 
Các dịch vụ tài chính và bảo hiểm × × 
Phục hồi các đặc trưng tự nhiên × 
Tạo cảnh quan và cây xanh × × 
Các dịch vụ phân tích và thí nghiệm × × × 
Dịch vụ cảng × × 
Hệ thống an ninh và bảo vệ × 
Xây dựng Chính sách và định hướng phát triển 
KCN ở Việt Nam 
1/ Xây dựng chính sách QLMT KCN: 
a/ Xác định mục tiêu hình thành chính sách 
Mục tiêu chủ yếu: tập trung kiểm soát và ngăn ngừa ô nhiễm môi 
trường đối với các doanh nghiệp trong KCN 
Mục tiêu cụ thể: 
’  Giảm thiểu chất ô nhiễm đưa vào môi trường. 
’  Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường trong KCN 
’  Hoàn thiện hệ thống quản lý môi trường 
Xây dựng Chính sách và định hướng phát 
triển KCN ở Việt Nam 
1/ Xây dựng chính sách QLMT KCN: 
b/ Quy trình xây dựng chính sách 
Chính sách BVMT KCN có thể bao gồm các nội dung quản lý sau: 
’  Quản lý nhà nước về BVMT đối với KCN 
’  Chế độ báo cáo về chất lượng và công tác BVMT 
’  Chế độ kiểm tra, thanh tra về MT KCN 
’  Các chế độ khuyến khích, khen thưởng và xử lý các trường hợp 
vi phạm 
’  Quy chế BVMT KCN 
’  Định hướng phát triển KCN 
Xây dựng Chính sách và định hướng phát 
triển KCN ở Việt Nam 
1/ Xây dựng chính sách QLMT KCN: 
’  Chu trình hình thành chính sách chủ yếu qua các bước: 
a.  Công tác lập dự kiến 
b.  Công tác soạn thảo, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật 
c.  Công tác tổ chức giới thiệu nội dung dự thảo văn bản quy phạm pháp 
luật để lấy ý kiến nhân dân 
d.  Chỉnh lý và hoàn thiện văn bản 
e.  Công tác thẩm định, thẩm tra chính sách trước khi ban hành 
f.  Công bố ban hành chính sách 
g.  Thực hiện thi hành chính sách 
h.  Đánh giá 
Xây dựng Chính sách và định hướng phát 
triển KCN ở Việt Nam 
2/ Những điều cần lưu ý xây dựng chính sách quản lý môi trường KCN 
a/ Tính chất thường có của chính sách môi trường: 
Dự đoán: rất khó dự đoán hướng đi đúng của chính sách MT và những tác 
dụng của nó Do chính sách MT mang tính XH nên đôi lúc không chính 
xác như tự nhiên. 
Hai chiều: chiều đúng và chiều ngược lại (tác dụng phụ). 
’  Đánh giá ngầm: xem xét những vấn đề MT trong quy họach vùng 
’  Đánh giá rõ ràng: liên quan sự thống nhất những vần đề MT trong công 
thức quy họach đô thị và quốc gia 
’  Đánh giá chiến lược bền vững: bao gồm bước đầu xác định những mục 
tiêu MT (và những mục tiêu thực tế bền vững nhất) trước khi đưa ra quy 
họach 
Xây dựng Chính sách và định hướng phát 
triển KCN ở Việt Nam 
2/ Những điều cần lưu ý xây dựng chính sách QLMT KCN 
b/ Những yêu cầu bắt buộc về QLMT KCN: 
ü Không chỉ dừng lại ở việc bảo dưỡng các phương tiện và giám sát các 
hoạt động. 
ü Giữ vai trò năng động trong việc cung cấp thông tin về công tác BVMT, 
khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào công tác BVMT (các công 
trình xử lý, thay thê nguyên liệu sạch) 
c/ Lồng ghép chính sách BVMT KCN với CS BVMT quốc gia. 
ü  Xem xét hết sức cẩn thận về khía cạnh môi trường 
ü  Tuân thủ pháp luật về BVMT của VN từ lúc xét duyệt dự án đến giai đoạn 
thi công XD và trong suốt quá trình hoạt động của KCN 
ü  Dựa trên cơ sở chung là chính sách QL BVMT chung của quốc gia 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_ly_moi_truong_khu_cong_nghiep_nguyen_thi_ngoc.pdf
Ebook liên quan