Bài giảng Quản lý sức khỏe động vật thủy sản - Quản lý ao và quản lý chất lượng nước
Tóm tắt Bài giảng Quản lý sức khỏe động vật thủy sản - Quản lý ao và quản lý chất lượng nước: ...% Đánh hoá chất và thay nước – 50% Không biết – 50% Ít - 20% Nhiều – 80% LB-M Lỡ loét Cá hồng, cá mú, cá Bớp Tháng 4-9 Không đáng kể Kháng sinh (20%) Có hiệu quả (100%) 2.5. Các loại bệnh, thời gian xuất hiện, đối tượng bị bệnh, ảnh hưởng của bệnh và biện pháp phòng trị trong qu...hả năng ô xy hoá mùn bã hữu cơ ở đáy ao. 9 Nén đáy ao có thể bằng tay hay bằng máy. Một cách khác ít tốn sức hơn nhưng đòi hỏi nhiều thời gian hơn, là lấy nước vào đầy ao trong vòng một tuần sau đó tháo ra. Áp suất do nước tạo ra sẽ nén đất đáy xuống. 9 Lắp đặt lưới đăng vào góc và giữa...= 0,4 mg/l trở lên; NH3< 0,1 mg/l. tỷ lệ N/P lớn thì tảo khuê nhiều. • H2S <0,03 mg/l, nếu pH thấp H2S dễ làm cho tôm bị ngộ độc. 3. Quan sát môi trường nước Tôm bẩn mình, bẩn mang, mềm vỏ đưa vào nước sạch cùng độ mặn, theo dõi sự thay đổi sau vài giờ đến một ngày Tôm bình thường: mô...
Quản lý ao và quản lý chất lượng nước Nguyễn Quang Linh, 2012 1.1. Biến động chất lượng nước trong ao nuôi • Theo thời gian • Theo chiều sâu tầng nước • Theo các thủy vực khác nhau • Theo vùng 1.2. Năng suất, sức khỏe của ĐVTS • Hàm lượng DO • Hô hấp mô bào và cân bằng Ion • Điều hòa áp suất thẩm thấu 1.3. Các giải pháp nâng cao chất lượng nước và quản lý 1.3.1. Xử lý thông qua các phương pháp vật lý - Hệ thống tràn - Quạt nước - Thay nước 1.3.2. Xử lý bằng chế phẩm sinh học •Chế phẩm sinh học EM • Chế phẩm SH từ Enzymes hay các hợp chất Của Nano Ag/OligoChitosan * Các chất SH khác 1.3.3. Xử lý bằng các động vật thủy sinh • Bằng mô hình nuôi ghép cá – tôm • Bằng mô hình nuôi ghép cá – tôm – 2 mảnh vỏ • Bằng mô hình nuôi ghép cá – lúa – vịt • Bằng mô hình nuôi ghép cá – lúa – lợn Thức ăn tự nhiên Mật độ tôm thả nuôi Thức ăn nhân tạo Sơ đồ: Mối quan hệ mật độ nuôi với việc sử dụng thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo Quảng canh Bán thâm canh Thâm canh 2. LỰA CHỌN HÌNH THỨC VÀ PHƯƠNG THỨC NUÔI Mè trắngÎ TVPD+ĐVPD Mè hoaÎĐVPD +TVPD Trắm cỏÎRong + Cỏ Rô phi ÎMùn phân + TVật + ĐV Trê lai + Trôi ẤnÎMù bã + ĐV ChépÎ ĐV đáy 2.1.Phân bố và thức ăn của các loài cá trong ao Mô hình nuôi Trình độ học vấn Số năm kinh nghiệm Tham gia tập huấn Số khoá tập huấn tham gia Có áp dụng kiến thức tập huấn không TC-CT Cấp 2 (20%) Cấp 3 (80%) 1 đến 10 năm (100%) Có (100%) Trên 2 khoá (100%) Có (100%) BTC-CT- D Cấp 1 (20%) Cấp 2 (50%) Cấp 3 (20%) 1 đến 10 năm (100%) Có (70%) 1 khoá (40%) 2 khoá (50%) Trên 2 khoá (10%) Có (60%) BTC-CT- HH Không biết chữ (%) Cấp 1 (%) Cấp 2 (%) Cấp 3 (%) 1 đến 10 năm (90%) Trên 20 năm (10%) Có (80%) 1 khoá (60%) 2 khoá (40%) Có (70%) BTC-HT- D Cấp 1 (30%) Cấp 2 (60%) Cấp 3 (10%) 1 đến 10 năm (50%) Trên 20 năm (50%) Có (60%) 1 khoá (30%) 2 khoá (35%) Trên 2 khoá (35%) Có (75%) QCCT- HT Không biết chữ (20%) Cấp 1 (70%) Cấp 3 (10%) 1 đến 10 năm (40%) Trên 20 năm (60%) Có (70%) 1 khoá (70%) Trên 2 khoá (30%) Có (80%) LB-M Không biết chữ (50%) Cấp 1 (40%) Cấp 2 (10%) 1 đến 10 năm (100%) Có (40%) 1 khoá (90%) 2 khoá (10%) Có (90%) 2.2. Một số mô hình nuôi trồng thủy sản khác nhau (Hình thức và phương thức nuôi) Mã số mô hình nuôi Áp dụng biện pháp cải tạo ao Thời gian cải tạo (ngày) Vét bùn Cày đáy Phơi đáy Dùng vôi diệt trùng Gây màu nước đầu vụ Gây màu nước giữa vụ TC-CT Có - 100% 10 ngày (50%), 15 ngày (50%) 100% áp dụng 100% áp dụng 100% áp dụng 100%-áp dụng 100%-áp dụng 50% áp dụng BTC-CT-D Có - 100% 8 ngày – 20% 18 ngày – 30% 20 ngày – 50% 100% áp dụng 100% áp dụng 100% áp dụng 100% áp dụng 100% áp dụng 100% áp dụng BTC-CT- HH Có - 100% 4 ngày – 30% 7 ngày – 70% 100% áp dụng 70% áp dụng 100% áp dụng 100% áp dụng 100% áp dụng 20% áp dụng BTC-HT-D Có - 100% Từ 5 đến 7 ngày (5 ngày – 40%-cao nhất) 100% áp dụng 100% áp dụng 40%-áp dụng 100%-áp dụng 100%-áp dụng 50% áp dụng QCCT-HT Có - 100% 1 ngày – 50% 2 ngày – 20% 3 ngày – 20% 7 ngày – 10% 10% áp dụng 0% áp dụng 0% áp dụng 100% áp dụng 100% áp dụng 10% áp dụng LB-M - - - - - - - - 2.3. Các biện pháp kỹ thuật để gây màu nước trong các phương thức nuôi 2.4. Loại, liều lượng phân bón và thức ăn, số lần cho ăn và biện pháp quản lý thức ăn trong mô hình nuôi. Mô hình nuôi Lượng nước thay (%) Thời gian thay (ngày/lần) Vật liệu xử lý/gây màu nước Có ao xử lý nước vào TC-CT 20 (50%), 30 (50%) 7 ngày (70%), 15 ngày (30%) Vôi , formol, thuốc tím,suzeolite, vi sinh, tỏi, vitamin C 20% có xử lý BTC- CT-D 40 – 50% 45 – 40% 50 – 10% 10 – 80% 17 – 20% Saponin, bkc, indorine – 20% Vôi hàu, zeolite, dolomite – 80% 0% có xử lý BTC- CT-HH 25 – 30% 40 – 70% 10 – 40% 15 – 40% 20 – 20% Saponin, bkc, indorine – 100% 0% có xử lý BTC- HT-D 10 đến 20 – 50% 40 – 50% 10 đến 15 ngày (15 ngày cao nhất – 50%) Vôi , formol, thuốc tím, zeolite,chlorine 0% không xử lý QCCT- HT 30 – 30% 35 – 20% 40 – 50% 14 đến 45 ngày (30 ngày cao nhất – 50%) Vôi , formol, thuốc tím, zeolite,chlorine, Saponin, bkc, indorine, vitamin C 0% có xử lý Mô hình nuôi Loại bệnh Đối tượng nhiễm Thời gian xuất hiện bệnh Mức độ ảnh hưỡng Biện pháp phòng trị Hiệu quả phòng trị TC-CT không - - - - - BTC-CT- D Phân trắng, đốm trắng, đóng rong, đỏ thân Tôm sú Tháng 2 đến 3 – 20% Tháng 3 đến 4 – 70% Tháng 6 đến 7 – 10% Lớn – 90% Kháng sinh – 50% Không biết – 50% Hiệu quả it – 90% Nhiều – 10% BTC-CT- HH Đốm trắng, đen mang, vàng mang Tôm sú Tháng 5 đến 7 Lớn – 60% Không biết – 70% Tỏi – 30% Ít – 100% BTC-HT- D Phân trắng, đốm trắng, đóng rong, vàng mang, nguyên sinh động vật, mòn đuôi, cụt râu, mềm vỏ Tôm sú Từ tháng 3 đến tháng 6 (tháng 3 nhiều nhất – 40%) Lớn – 90% Kháng sinh – 30% Không biết – 30% Đánh hoá chất và thay nước – 40% Ít – 50% Nhiều – 50% QCCT- HT Đốm trắng, vàng mang, đen mang, nấm, đóng rong Tôm sú Tháng 3 đến 4: 40% Tháng 6 đến 7: 60% Lớn – 80% Đánh hoá chất và thay nước – 50% Không biết – 50% Ít - 20% Nhiều – 80% LB-M Lỡ loét Cá hồng, cá mú, cá Bớp Tháng 4-9 Không đáng kể Kháng sinh (20%) Có hiệu quả (100%) 2.5. Các loại bệnh, thời gian xuất hiện, đối tượng bị bệnh, ảnh hưởng của bệnh và biện pháp phòng trị trong quá trình nuôi • Ví dụ một mô hình NTTS 1. Quản lý nước trong mô hình nuôi xen ghép Chọn vùng nuôi Xây dựng ao Cải tạo ao, gây màu nước Chọn và thả giống Quản lý chăm sóc Thu hoạch 2. Chọn địa điểm 9 Đặc điểm vùng triều, biến động nguồn nước, khí hậu. 9 Địa hình, địa chất 9 Điều kiện kinh tế, xã hội 3. Xây dựng ao 9 Chuẩn bị mặt bằng 9 Kích thước bờ ao 9 Hình dạng và diện tích ao 9 Hệ thống cống Thiết kế và chuẩn bị ao nuôi 9 Thiết kế ao nuôi với diện tích từ 5000 – 7000 m2, độ sâu 1,6m là phù hợp, lúc cạn nhất mức nước phải đạt 1,0 m, đặc biệt mùa hè nóng. Hình dạng ao tốt nhất là hình chữ nhật hoặc hình vuông. 9 Ao có hệ thống bờ bao chắc chắn, không rò rỉ và đảm bảo tôm cá không thoát được ra ngoài (đối với những vùng nuôi chắn sáo thì sáo phải đảm bảo độ thông thoáng và có hệ thống chằng giữ chắc chắn). 9 Có hệ thống cống cấp và thoát nước đầy đủ (nếu không có thì phải chủ động về máy bơm). 9 Xung quanh bờ ao nên đào những đường mương sâu hơn đáy ao khoảng 0,3 – 0,5m, rộng từ 3 – 5m để làm nơi trú ẩn cho tôm, cá khi cần thiết 9 Cần nạo vét các chất bùn hữu cơ do xác tảo và thức ăn thừa tạo nên, dùng men vi sinh để giúp phân hủy trong trường hợp không nạo vét hết bùn dơ ra khỏi ao. 9 Trường hợp không có thể nạo vét bùn trong ao ra ngoài được, nên cải thiện đáy ao với men vi sinh EM2 với liều lượng 250 lít/0,5 ha 9 Sau khi vớt tôm chết ra khỏi ao, vệ sinh các dụng cụ sử dụng (rửa sạch - ngâm), làm khô bằng UV. 9 Diệt khuẩn đối với bệnh thân đỏ, đốm trắng bằng cách phơi ao với các ao cao triều và có thể xử lý các chất diệt khuẩn từ các loài lá thực vật như lá xoan, cỏ lào ... 9 Sử dụng lưới 3 lớp ngăn các địch hại hay cua coòng hoang mang mầm bệnh vào trong ao, trám các hốc hang xung quanh bờ ao. 4. Cải tạo ao Cải tạo đáy ao: Ao mới:pH 6-7 dùng 300 - 400 kg/ha pH 4,5-6 dùng 500 - 1.000 kg/ha. Phơi 7-10 ngày, lọc nước bằng lưới 9-10 lỗ/cm2 Ao cũ: 500-1000 kg/ha, phơi khô 10-15 ngày Một số biện pháp kỹ thuật để quản lý đáy ao Cày kỹ đáy ao “Nuôi tôm nuôi cá là nuôi nước” Đất tốt => Nước tốt Đất xấu => nước xấu Phơi ao Thời gian phơi từ 1- 2 tuần để có đủ thời gian cho vôi phát huy tác dụng sát trùng đáy. Đối với ao nhiễm phèn phải giữ đáy ao luôn được ẩm. Diệt tạp Nguồn nước cho vào ao nuôi nên để ít nhất 03 ngày mới tiến hành diệt tạp (để cho Người NTTS và khai thác “cá” Trọng tâm quản lý nhằm vào con người chứ không phải vào “môi trường” Nguyên nhân suy giảm nguồn lợi thuỷ sản và mất an toàn vùng nuôi Cải tạo ướt 9Ở những vùng mà không tháo cạn được nước thì sục bùn lên bằng cách dùng trang cào sau khi xả lớp nước bùn này ra ngoài. 9Nếu có điều kiện thì dùng máy bơm áp lực mạnh rửa trôi chất thải ra khỏi ao. 9Phương pháp này cũng có nhiều lợi điểm ở vùng đất phèn, do không phơi đáy ao nên không có qúa trình oxy hóa và lớp phèn tầng mặt sẽ bị rửa trôi cùng chất thải. 9Bón vôi bột (CaCO3) với lượng 2 tấn/ha hoặc vôi tôi Ca(OH)2 với tỷ lệ 0.5 - 1 tấn/ha nâng pH đất 9Cày xới đáy ao để trộn vôi với đất bề mặt để tăng khả năng ô xy hoá mùn bã hữu cơ ở đáy ao. 9 Nén đáy ao có thể bằng tay hay bằng máy. Một cách khác ít tốn sức hơn nhưng đòi hỏi nhiều thời gian hơn, là lấy nước vào đầy ao trong vòng một tuần sau đó tháo ra. Áp suất do nước tạo ra sẽ nén đất đáy xuống. 9 Lắp đặt lưới đăng vào góc và giữa ao nuôi. Cải tạo khô 9Tháo cạn nước: Đào mương thoát ở giữa ao hoặc xung quanh ao sao cho dốc về phía cửa thoát để nước chảy ra dễ dàng. 9Phơi khô cho đến khi nền đáy ao nứt ra để thúc đẩy nhanh quá trình oxy hóa, giải phóng khí độc và khử các loài vi sinh vật không cần thiết. 9Vét bùn đáy và mang ra xa ao 9Thau rửa ao bằng cách lấy nước vào đến độ sâu 30cm, giữ trong 24 giờ rồi tháo ra 9 Nước từ đầm phá được lấy qua hệ thống kênh cấp (nếu có ao lắng là tốt nhất), và trên các kênh cấp, chúng ta có thể xử lý nước bằng cách cho nước lắng trên kênh và dùng vôi để xử lý nước. 9 Sau 1- 3 ngày bơm nước vào ao đã được cải tạo và xử lý đáy. 9 Lấy nước vào ao nuôi qua túi lọc bằng vải katê nhằm ngăn chặn không cho trứng và ấu trùng và các loài giáp xác, cá con hay các địch hại xâm nhập vào ao. 9Cấp nước từ 90 - 100 cm và sử dụng EM2 xử lý nước trong ao với lượng 250 lít EM2/0,5 ha. 9 Sau 3-5 ngày nước lên màu đẹp có thể bắt đầu thả giống đã được ương sẵn ở 1 ao ương khác. 9Chúng ta có thế sử dựng các cách để lọc nước khi cấp qua các kênh nước để hạn chế tối đa các rủi ro xâm nhập qua nguồn nước vào ao nuôi. 5. Bón phân gây màu nước Ý nghĩa của màu nước Làm tăng lượng ôxy hoà tan trong nước. 9 Ổn định chất nước và làm giảm các chất độc trong nước. 9 Làm thức ăn bổ sung cho tôm. 9 Giảm độ trong của nước giúp cho tôm nuôi dễ tránh địch hại. 9 Nâng nhiệt và ổn định nhiệt trong ao. 9 Hạn chế tảo sợi và tảo đáy phát triển. 9 Hạn chế các loại vi khuẩn gây bệnh phát triển; đảm bảo cân bằng sinh thái vùng nước. Một số mô hình nuôi ở miền núi • 1. Nuôi trồng trong thuỷ vực tuỳ tiện, tự do, vô tổ chức (không có bất kỳ một loại hình giấy phép nào) CẦN CHẤM DỨT NGAY LẬP TỨC • 2. Hệ thống giấy phépVô tổ chức Có tổ chức Tổ chức ngư dân cơ sở : trên vùng thuỷ vực cụ thể • 3. Thể chế hoá hoạt động quản mặt nước dựa vào cộng đồng Quy chế quản lý NTTS và khung pháp lý xây dựng, ban hành, phổ biến rộng rãi •cán bộ quản lý các cấp, ngư dân tuân thủ. • 4. Chính sách thuế thuỷ sản và sử dụng mặt nước là một công cụ quản lý nghề cá công bằng xã hội giới hạn được đầu tư sản xuất hợp lý • 6. Nghề truyền thống... là vốn quý, vì hoạt động rất hiệu quả và thân thiện với môi trường. Không sử dụng động cơ lợi dụng các yếu tố tự nhiên như dòng chảy, thuỷ triều... phát huy và tôn tạo những ý tưởng độc đáo của thế hệ ông cha trong nghề sản xuất NN cải tiến vật liệu, phương tiện nuôi của ngư dân, quy định mùa vụ thả, sắp xếp bố trí hợp lý con giống và thức ăn 2.9. Định vị chính xác và khả năng quan trắc, cảnh báo Giải pháp quản lý, phát triển thuỷ sản ven bờ và đầm phá đồng bộ hơn trong mối tương quan tổng hợp vùng bờ Yêu cầu chất lượng nước • Nhiệt độ nước từ 22 - 34oC (t0 thích hợp: 20 – 30oC) • Ðộ mặn từ 10 - 30‰ , tốt nhất là 15 - 25‰. • pH: 7,5 - 8,5. • Oxy hoà tan 4 mg/l, không dưới 2 mg/l. • BOD < 5 mg/l; COD < 6 mg/l. • Ðộ trong : 30- 40 cm. • Màu nước : Màu xanh lục, xanh vỏ đậu hoặc màu mận chín. • Muối hoà như sau : PO43--P= 0,1-0,3 mg/l; SiO4-S = 2mg/l; NH4-N = 0,4 mg/l trở lên; NH3< 0,1 mg/l. tỷ lệ N/P lớn thì tảo khuê nhiều. • H2S <0,03 mg/l, nếu pH thấp H2S dễ làm cho tôm bị ngộ độc. 3. Quan sát môi trường nước Tôm bẩn mình, bẩn mang, mềm vỏ đưa vào nước sạch cùng độ mặn, theo dõi sự thay đổi sau vài giờ đến một ngày Tôm bình thường: môi trường biến đổi xấu Hiện tượng tảo tàn trong ao a. Nước vàng xanh; b. Nâu; c. Xanh lục 3.10. THỨC ĂN TƯƠI SỐNG VÀ TỰ NHIÊN 1. Động vật phù du (Zooplankton) 2. Thực vật phù du (phytoplankton) 3. Tảo (agal) 4. Luân trùng (rotifer) 3.11. MỐI QUAN HỆ CÁC LOẠI THỨC ĂN VÀ CHẤT LẮNG ĐỌNG - Nồng độ Chl-a có phản ánh sinh khối tảo đáy. - Hàm lượng các chất hữu cơ có sự khác nhau giữa các vùng Ô Lâu, Tam Giang, Sam - An Truyền, Thủy Tú và Cầu Hai. - Vùng Ô Lâu có hàm lượng TOM và Chl-a cao nhất, đến Cầu Hai, Sam -An Truyền Thủy Tú và Tam Giang-Thuận An. - TOM và Chl-a có mối quan hệ khăng khít với tỷ lệ các sinh vật phù du và một số các chỉ tiêu môi trường nước pH, độ trong, độ mặn và DO. Bản đồ 1. Phân bố hàm lượng TOM trong trầm tích đáy 3.12. Sự phân bố hàm lượng vật chất hữu cơ trong trầm tích đáy Bản đồ 2. Phân bố hàm lượng Chl-a trong trầm tích đầm phá Tam Giang - Cầu Hai 3.13. Sự phân bố hàm lượng Chl-a trong trầm tích đáy Các chất ô nhiễm chủ yếu: - Các bon hữu cơ (gồm thức ăn, phân bón v.v) - Ni tơ được phân huỷ từ các prôtêin thức ăn - Phốt pho phân huỷ từ các prôtêin thức ăn Nồng độ các chất ô nhiễm trên được biểu thị bởi một số chỉ tiêu chung như chỉ tiêu nhu cầu ôxy hoá sinh - BOD (Biochemical Oxygen Demand), tổng Nitơ (NT) và tổng Phôtpho (TP). Huê Quang Thai Tam Giang lagoon Tam Giang – Cầu Hai Thuáûn An Q. Thaïi Đa dạng hóa mô hình nuôi, xây dựng các hình thức và phương thức nuôi hợp lý -Chế độ nuôi đảm bảo giảm thiểu tối đa các chất hữu cơ tồn dư - Giảm số lần cho ăn trong ngày - Xây dựng các chế độ nuôi thích hợp với từng vùng sinh thái, từng ao nuôi (cao hay thấp triều) của các đối tượng. Hệ sinh thái đầm phá Tam Giang-Cầu Hai Vùng sinh thái Các loại đối tượng và loại hình nuôi Các chế độ và phương thức nuôi V N Kế hoạch học tập về nuôi dưỡng cho các những ai tham gia quản lý, nuôi trồng hay cả khai thác ở các mức khác nhau Cấp tỉnh Cấp huyện Xã.1 Xã 2 Xã 3 Xã 4 V1 V2 V3 V4 Các ND. ND. ND. ND nòng cốt Các nông dân khác trong thôn.. Nhóm nghiên cứu TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ - HUAF (FoF) 102 Phùng Hưng, Tp. Huế Tel: 054.3535464; Fax: 054.3524923 nguyen.linh@dng.vnn.vn CHƯƠNG TRÌNH CẠNH TRANH NÔNG NGHIỆP - ACP 110 Trần Hưng Đạo, Tp. Quy Nhơn; Tel: 056.3894318 acpbinhdinh@gmail.com “Xây dựng mô hình nuôi tôm quảng canh cải tiến và bán thâm canh thân thiện môi trường bằng việc nuôi xen cá rô phi đơn tính đực dòng gift, cá đối, cá măng” ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNGĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Các chỉ tiêu theo dõi Ao kết hợp tôm + cá đối3 Ao kết hợp tôm + cá rô phi2 Ao đối chứng1 Các chỉ tiêu theo dõi• Thủy lý: nhiệt độ, độ trong • Thủy hóa: oxy hòa tan (DO), độ mặn, độ kiềm, pH, BOD5, COD, tổng chất rắn lơ lững, tổng nitơ, tổng photpho • Thủy sinh: tổng coliform Quy trình quản lý chất lượng nước Thay nước khi cần thiết dựa vào chế độ quan trắc thủy triều của chi cục BVNLTS Bình Định Cấp nước vào kênh lắng: xử lý vôi 1-3 ngày Liều lượng chế phẩm (lít/0,5 ha/lần) EM5 (lít) EM2 (lít) Cải tạo ao 0 250 Ngày nuôi thứ 5 – 25 (bổ sung 5 ngày/lần) 25 0 Ngày nuôi thứ 30 – 60 (bổsung 7 ngày/lần) 25 30 Ngày nuôi thứ 60 – 130 (bổ sung 10 ngày/lần) 25 30 Quy trình sử dụng EM để quản lý chất lượng nướcQuy trình quản lý chất lượng nước Quy trình sử dụng EM để quản lý chất lượng nước Cấp nước vào ao, xử lý EM (theo bảng) Cấp nước vào kênh, xử lý vôi TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ - HUAF (FoF) 102 Phùng Hưng, Tp. Huế Tel: 054.3535464; Fax: 054.3524923 nguyen.linh@dng.vnn.vn CHƯƠNG TRÌNH CẠNH TRANH NÔNG NGHIỆP - ACP 110 Trần Hưng Đạo, Tp. Quy Nhơn; Tel: 056.3894318 acpbinhdinh@gmail.com “Xây dựng mô hình nuôi tôm quảng canh cải tiến và bán thâm canh thân thiện môi trường bằng việc nuôi xen cá rô phi đơn tính đực dòng gift, cá đối, cá măng” ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Kết quả 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Lần kiểm tra Đ ộ t r o n g ( c m ) Tôm + Rô phi Đối chứng Tôm + Cá đối 7 7.2 7.4 7.6 7.8 8 8.2 8.4 8.6 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Lần kiểm tra p H Tôm + Rô phi Tôm + cá đối Đối chứng Biến động độ trong Biến động pH 0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Lần kiểm tra N H 3 ( m g / l ) Tôm + Rô phi Tôm + cá đối Đối chứng Biến động NH3 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 1 2 3 4 Lần đo H à m l ư ợ n g C O D ( m g / l ) Đối chứng Tôm + Cá đối Tôm + Rô phi Biến động COD 0 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 Lần đo B O D 5 ( m g / l ) Đối chứng Tôm + cá đối Tôm + rô phi 0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1 2 3 4 Lần đo T ổ n g c o l i f o r m ( M P N / 1 0 0 m l ) Đối chứng Tôm + cá đối Tôm + rô phi Biến động BOD5 Biến động Coliform
File đính kèm:
- bai_giang_quan_ly_suc_khoe_dong_vat_thuy_san_quan_ly_ao_va_q.pdf