Bài giảng Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản - Chương 1+2 - Ngô Hữu Toàn

Tóm tắt Bài giảng Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản - Chương 1+2 - Ngô Hữu Toàn: ...Xin cám ơn CHƯƠNG I THÀNH PHẦN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỨC ĂN NỘI DUNG 1. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THỨC ĂN 2. TÍNH CHẤT CỦA THỨC ĂN 3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỨC ĂN 4. PHÂN LOẠI THỨC ĂN I. Thành phần HH của TĂ Nước Thay đổi theo: · Tuổi · Bộ phận cơ thể Vật chất...ypeptid. Ở nhóm cá không có dạ dày không tiết ra men pepsin. Trypsin, chymotrypsin, erepsin  Ruột: Polypeptid peptid, acid amin Cá không có dạ dày (cá chép, mè trắng, rôhu...): trypsin là men chủ yếu phân giải protein.  Erepsin do tuyến ruột ở niêm mạc ruột tiết ra và tồn tại tron... Mỹ Cá rô phi Dài loan Cá chép Cá hồi Salmo gairdneri Cá trê phi Cá tra Cá basa Tác gia DP/DE (mg/KJ) DE (KJ/g) DP (%) Khối lượng (g) Giống loài TỶ LỆ DP/DE CHO TĂNG TRƯỞNG TỐI ƯU CỦA MỘT SỐ LOÀI CÁ (NRC, 1993) *GE: năng lượng thô **CP/GE Ý nghĩa tỷ lệ CP/Năng lượ...

pdf75 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 328 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản - Chương 1+2 - Ngô Hữu Toàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 DUỠNG ĐVTS 
1/Nhu cầu dinh dưỡng bị mÔi trường chi phối 
• ĐVTS là động vật biến nhiệt → nhậy cảm với stress 
môi trường, đặc biệt là nhiệt độ. 
• Nhu cầu dinh dưỡng luôn luôn được xác định ở 
nhiệt độ nước nhất định, gọi là SET (Standard 
Enviromental Temperatures) 
Ví dụ: SET (theo NRC) 
 59oF (15oC): cá hồi chinook 
 50oF (10oC): cá hồi rainbow trout 
 86oF (30oC): cá da trơn 
GHI CHÚ VỀ OC VÀ OF 
OC: thang Cesius: 
Nước đóng băng ở Oo và sôi ở 100o trong điều kiện 
áp suất không khí. 
OF: thang Fahrenheit: 
Nước đóng băng ở 32o và sôi ở 212o trong điều kiện 
áp suất không khí. 
 Từ F→ C = 5/9(F-32) 
 Từ C→ F = (9/5C) + 32 
2/ Nhu cầu dinh dưỡng so với động vật trên cạn có 
những điểm khác nhau như sau: 
- Nhu cầu năng lượng thấp hơn vì: 
• không tốn năng lượng để điều hòa thân nhiệt 
• không tốn năng lượng để giữ thăng bằng cơ thể 
• không tốn năng lượng để chuyển hóa protein (cá 
thuộc nhóm ammonitelic, bài tiết amoniac) 
- Nhu cầu vitamin cao hơn, đặc biệt vitamin C. 
- Nhu cầu khoáng thấp hơn do hấp thu trong nước. 
- Nhu cầu acid béo omega-3 cao hơn, đặc biệt là các 
loài cá sống ở vùng nước lạnh. 
- Giai đoạn ấu trùng phụ thuộc rất nhiều vào số 
lượng và tỷ lệ cân đối các chất dinh dưỡng; → 
thức ăn công nghiệp hầu như vẫn chưa thay thế 
được TA tự nhiên ở giai đoạn này. 
3/Về hiệu suất lợi dụng thức ăn 
 Hệ số chuyển đổi thức ăn (FCR: feed conversion 
ratio) của cá thấp hơn động vật trên cạn (FCR của 
cá trong khoảng 1,2 - 1,7/1, lợn 3/1, gà 2/1). 
4/Về phương thức lấy thức ăn 
Có nhiều phương thức: 
• bắt mồi (predator: cá hồi...), 
• gặm (grazers: cá đối...), 
• lọc (strainers: cá mòi có thể lọc 6 gallons 
nước/phút qua mang), 
• hút (suckers: cá voi...), 
• ký sinh (parasites như động vật bám ...). 
 Do đó thức ăn phải được chế biến và cho ăn theo 
phương thức lấy thức ăn của cá. 
III. THỨC ĂN TRONG NTTS 
 Thức ăn: là vật chất chứa đựng các chất dinh 
dưỡng mà động vật có thể ăn, tiêu hóa và hấp 
thu được các chất dinh dưỡng đó để: 
 Duy trì các chức năng bình thường cho 
 hoạt động sống 
 Sinh trưởng và phát triển 
 Vai trò: 
 Cung cấp các chất dinh dưỡng 
 Cung cấp năng lượng 
 Quyết định đến năng suất, sản lượng, hiệu 
 quả của nghề nuôi cá. 
SỬ DỤNG THỨC ĂN TRONG NTTS 
Môi trường sống của các ĐTTS là nước -> 
hao hụt TĂ -> chế biến và sử dụng TĂ? 
Quan hệ giữa lượng thức ăn với chất 
lượng nước: thừa -> ô nhiễm nước -> cân 
đối khẩu phần hợp lý ? 
Trong môi trường nước có thức ăn tự 
nhiên -> giảm chi phí thức ăn? 
Chế độ cho ăn thay đổi theo môi trường 
Các hình thức nuôi thủy sản: quan hệ về 
mặt dinh dưỡng, thức ăn (cạnh tranh, 
tương hỗ, hiền-dữ) 
MẬT 
ĐỘ 
NUÔI 
THỨC 
ĂN 
TỰ 
NHIÊN THỨC 
ĂN 
CÔNG 
NGHIỆP 
 THỨC ĂN CÔNG NGHIỆP 
TA công nghiệp trong NTTS phụ thuộc vào các hình 
thức nuôi và nguồn TA tự nhiên 
QUẢNG CANH 
BÁN THÂM 
CANH 
 THÂM 
CANH 
Xin cám 
ơn 
CHƯƠNG I 
THÀNH PHẦN VÀ CÁC PHƯƠNG 
PHÁP PHÂN TÍCH THỨC ĂN 
NỘI DUNG 
1. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THỨC ĂN 
2. TÍNH CHẤT CỦA THỨC ĂN 
3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỨC ĂN 
4. PHÂN LOẠI THỨC ĂN 
I. Thành phần HH của TĂ 
Nước 
Thay đổi 
theo: 
· Tuổi 
· Bộ phận 
cơ thể 
Vật chất khô 
Chất hữu cơ 
+ Protein 
+ Lipid 
+ Nucleic acid 
+·Cacbohydrate: 
- TV: 75-80% 
- ĐV: <1% 
+ Acid hữu cơ 
+ Vitamin 
Chất vô cơ 
· Đa lượng: Ca, 
K, Mg, Na, Cl, S 
và P 
· Vi lượng: Fe, 
Mn, Co, I, Zn, 
Si, Mo, Cr, F, 
Sn, As 
Thành phần hóa học của một số loại ĐVTS (%) 
Loại 
Nuớc Protein Lipid Khoáng Cacbohydrat 
Giáp xác 76.0 17.8 2.10 2.10 - 
Nhuyễn thể 81.0 13.0 1.50 1.60 2.90 
Trắm cỏ 74.0 17.4 5.80 1.50 - 
Tôm sú 75.22 21.04 1.83 - - 
II. TÍNH CHẤT CỦA THỨC ĂN 
 Nguồn thức ăn: 
 Động vật 
 Thực vật 
 Khoáng 
 TPHH của thức ăn ĐV tương tự TV (Nước, 
Glucid, Protein, Lipid, Khoáng, Vitamin) nhưng 
khác về hàm lượng và chất lượng các yếu tố 
cấu tạo nên thức ăn. 
 Thực vật có khả năng quang hợp -> các chất 
hữu cơ 
 Động vật phải sử dụng các hợp chất hữu cơ có 
sẳn trong động vật hay thực vật khác. 
So sánh hàm lượng CDD trong ĐV và TV: 
 ĐV TV 
Chất hữu cơ Pr và L Glucid 
Chất khoáng Ca, Mg, P K, Si 
Tổng hợp Vit. Không Có 
Lượng Vitamin Thấp Cao 
Màng tế bào Pr., L Xơ 
Khả năng TH Dễ Khó hơn 
III. CÁC PP PHÂN TÍCH THỨC ĂN 
Theo Weende, thành phần thức ăn gồm: 
 Nước 
 Protein thô - CP 
 Mỡ thô (lipid) - EE 
 Xơ thô - CF 
 Dẫn xuất không đạm (không chứa N) - NFE 
 Khoáng - Ash 
Protein thô
 Lipid thô Xơ thô DXKĐ 
Chất h.cơ 
Khoáng 
Mẫu TĂ 
VCK 
Nước Sấy 105o C 
Đốt ở 550oC 
Phần còn lại Acid và base Chiết xuất với Ether Kjeldahl 
Các chỉ tiêu và phương pháp phân tích TPHH của thức ăn 
4. PHÂN LOẠI THỨC ĂN 
 Dựa vào nguồn gốc: 
Thức ăn tự nhiên 
Thức ăn nhân tạo 
 Dựa vào hàm lượng xơ và protein: 
Thức ăn thô 
Thức ăn tinh 
 Dựa vào thành phần dinh dưỡng: 
Thức ăn giàu năng lượng 
Thức ăn giàu protein 
Thức ăn bổ sung (Khoáng, vitamin, ...) 
 Nhìn chung, TĂ có 5 nhóm chính như sau: 
 + Thức ăn thô xanh: bao gồm thức ăn xanh như rau cỏ 
xanh, thức ăn thô khô như cỏ khô, rơm, thân cây ngô  
Tỷ lệ xơ trong thức ăn thường lớn hơn 18%. 
 + Thức ăn giàu năng lượng: nhóm thức ăn có hàm 
lượng protein nhỏ hơn 20% và xơ nhỏ hơn 18%. 
 + Thức ăn giàu protein: nhóm thức ăn có hàm lượng 
protein lớn hơn hoặc bằng 20%, đó là protein nguồn gốc 
động vật như bột thịt, bột cá, bột lông vũ thuỷ phân... và 
protein nguồn gốc thực vật như khô dầu đỗ tương, khô 
dầu bông, gluten ngô  
 + Thức ăn bổ sung (feed additives): gồm thức ăn bổ 
sung dinh dưỡng như vitamin, chất khoáng, axit amin, 
probiotic, prebiotic ... và thức ăn bổ sung phi dinh dưỡng 
như chất chống oxy hoá, sắc chất, các thuốc phòng 
bệnh... 
 + Thức ăn tự nhiên: động thực vật phù du, tươi sống 
XIN CÁM ƠN 
 CHƯƠNG 2 
DINH DƯỠNG PROTEIN VÀ ACID AMIN 
CHƯƠNG 2 
DINH DƯỠNG PROTEIN VÀ ACID AMIN 
 1- Protein 
 1.1- Phân loại 
 1.2- Vai trò dinh dưỡng của protein 
 1.3- Tiêu hóa và hấp thu protein 
 1.4- Nhu cầu protein 
 1.5- Tỷ lệ protein/năng lượng khẩu phần 
 1.6- Chất lượng protein thức ăn 
 2- Acid amin 
 2.1- Các acid amin thiết yếu 
 2.2- Nhu cầu acid amin 
1- Protein 
1.1- Phân loại: 
• Phân loại theo chức năng: 
+/ Protein đơn giản: 
 - Protein dạng sợi: cấu tạo các mô liên kết như 
collagen (giầu hydroxyprolin) , elastin (giầu alanine và 
glycine), keratin (giầu axit amin chứa S) 
 - Protein hình cầu: là các enzyme, antigen và hormone. 
Thành phần: albumine, histone, protamine, globuline. 
+/ Protein phức tạp: 
 Loại protein này ngoài các acid amin còn có nhóm 
không phải protein như glycoprotein, lipoprotein, 
phospho protein và chromoprotein.. 
• Phân loại theo dinh dưỡng 
 Protein thực (acid amin) 
Protein thô (crude protein) 
 (N x 6,25) 
 Hợp chất N phi protein 
 (acid amin tự do, amid, urê, nitrate, 
 alcaloid ) 
Hệ số để tính đổi ra CP: khác nhau loại thức ăn 
Ví dụ: Lúa mì: 5,83 Lúa gạo: 5,87 Cazeine sữa: 6,38. 
Theo quy ước quốc tế: khi tính CP cho tất cả các loai thức ăn 
thì đều dùng hệ số 6,25 
CẤU TRÚC PROTEIN 
1.2 Vai trò 
• Vai trò cấu trúc (nguyên liệu tạo các mô và các 
sản phẩm). 
• Thành phần hoạt chất sinh học: enzyme, 
hormone... thực hiện các chức năng vận chuyển 
(hemoglobin), cơ giới (collagen), bảo vệ 
(antibody), thông tin (protein thị giác). 
• Cung cấp năng lượng: 
Cá là loại Ammonitelic (tiết amoniac): 1g protein 
cho 4,5 kcal năng lượng trao đổi. 
Động vật có vú là loại Ureotelic và chim (gia cầm) 
là Uricotelic: 1g protein cho 4,0 kcal năng lượng 
trao đổi. 
1.3. Tiêu hóa và hấp thu protein 
1.3.1. Quá trình tiêu hóa protein 
 Men tiêu hóa protein chủ yếu: Pepsin, trypsin, erepsin. 
 Pepsin 
 Dạ dày: Protein polypeptid. 
 Ở nhóm cá không có dạ dày không tiết ra men pepsin. 
 Trypsin, chymotrypsin, erepsin 
 Ruột: Polypeptid peptid, acid amin 
 Cá không có dạ dày (cá chép, mè trắng, rôhu...): trypsin là 
men chủ yếu phân giải protein. 
 Erepsin do tuyến ruột ở niêm mạc ruột tiết ra và tồn tại 
trong dịch ruột. 
 Ở giáp xác: tiêu hóa protein tương tự như cá không có dạ 
dày 
1.3.2. Khả năng tiêu hóa protein 
 CP t.ăn – CP phân 
TLTH CP = x 100 
 CP t.ăn 
 N t.ăn – N phân 
TLTH CP = x 100 
 N t.ăn 
 N t.ăn – N phân – N n.sinh 
 TLTH CP thực = x 100 
 N t.ăn 
Mối quan hệ giữa N t.ăn và N phân ở cá chép: 
 Y = 0,087 + 0,101X 
 Y: N phân (g/100gVCK) 
 X: N thức ăn (g/100gVCK) 
TLTH protein biểu kiến của một số loại thức ăn (%) 
Thức ăn Cá chép 
2 tuổi 
Cá chép 
3 tuổi 
Cá da 
trơn 
Trắm cỏ 
Bột cá 70-86 91 
Bột đậu nành 71 81 72-79 96 
Bột ngũ cốc 
66 95-97 51 
Cám gạo 
73-78 71 
Bột cỏ 73-76 
Bột hạt bông 73 76-83 
1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến TLTH 
Tuổi cá : cá con thấp hơn cá trưởng thành. 
Thành phần thức ăn : 
 Thức ăn nhiều protein và ít xơ làm tăng hoạt 
 tính của trypsin, pepsin và ngược lại. 
 Thức ăn có chứa nhiều tinh bột làm giảm hoạt 
 tính của một số men tiêu hoá protein. 
Nhiệt độ môi trường: khi nhiệt độ tăng, 
hoạt lực của các enzyme tăng lên. 
 
1.3.4. Hấp thu và chuyển hóa acid amin 
 Protein thức ăn sau khi tiêu hoá được hấp thu 
qua thành vách ruột đi vào máu dưới dạng acid 
amin và được chuyển hoá theo các hướng chủ 
yếu: 
 - Tổng hợp thành protein mới (sinh trưởng) /thay 
thế các mô già của cơ thể (duy trì). 
 - Tham gia tạo thành chất có hoạt tính sinh học 
cao như hormon, enzyme. 
 - Tạo thành glycogen dự trữ trong cơ thể 
 - Phân giải giải phóng năng lượng. 
Quá trình chuyển hoá các amino acid 
1.4- Nhu cầu protein của cá 
• Nhu cầu duy trì: Ở cá cao hơn ĐV có vú. 
 Cá hồi 100g có nhu cầu protein duy trì là 
52,1(10oC); 69,3 (15oC); 97,7 mg/ngày (20oC). 
• Nhu cầu protein sản xuất (tăng trưởng): cao 
hơn ĐV có vú 4 lần, gà 2 lần. 
Nhu cầu protein phụ thuộc vào: 
+ Loài cá 
+ Tính biệt 
+ Tuổi và khối lượng cơ thể: non cao hơn 
trưởng thành. 
+ Mật độ đàn. 
+ Mức độ hoạt động. 
+ Môi trường: nhiệt độ, ánh sáng, độ mặn, O2,. 
+ Độ mặn: độ mặn cao thì yêu cầu Pr. cao. 
+ Chất lượng protein khẩu phần : protein có aa 
cân đối và TLTH cao -> tạo nhu cầu Pr. thấp 
hơn so với Pr. không cân đối aa. 
+ Cân đối năng lượng: khẩu phần đủ E -> giảm 
nhu cầu protein 
NHU CÂU PROTEIN CỦA MỘT SỐ LOÀI CÁ 
Loài Tỷ lệ protein khẩu phần 
(giai đoạn juvenile) 
Cá hồi Atlantic 45 
Cá da trơn 32-36 
Cá chép 31-38 
Cá trắm cỏ 41-43 
Cá hồi vân (Rainbow trout) 40 
Cá lóc 52 
Cá rô phi 30-34 
Cá chình Nhật 44,5 
NHU CÂU PROTEIN CỦA MỘT SỐ LOÀI CÁ 
Loài cá KL 
(g) 
Nguồn protein Protein tối 
ưu (%) 
Tác giả 
Cá nheo Mỹ 
I. punctatus 
7 Protein 
trứng gà 
32-36 Garling,1976 
69 Bột thịt, bột 
huyết, bột 
xương 
26-32 Robinson,1999 
Cá trê trắng 
C. batrachus 
0.1 Bột cá + 
đậu nành 
30 Chuapoehu, 
1987 
Cá trê phi 
C. gariepinus 
40 Casein+Arg, 
Met. 
30-40 
Loài P (g) Nguồn protein Mức Protein 
(%) 
Tác giả 
Tôm Sú 
Panaeus 
monodon 
0.5 
Casein + bột cá 46 Lee (1971) 
Casein 40 Aquacop (1978) 
Hỗn hợp 35 Bages và Sloane (1981) 
1.3 
Hỗn hợp 40 Alava và Lim (1983) 
Bột cá trắng 35 Lin và ctv (1982) 
0.9 Hỗn hợp 44 Shiau và ctv 
Thẻ chân trắng 
P. vannamei 
1.7 
Hỗn hợp >30 Colvin và Brand (1977) 
Hỗn hợp 30 Cousin và ctv 
Bột cá 40 Foster và Beard (1973) 
Tôm càng xanh 
Macrobranchium 
rosenbergii 
0.10 Hỗn hợp >35 Balazs và Ross (1976) 
0.15 
Bột cá + đậu nành 40 Millikin và ctv (1980) 
Hỗn hợp 25 Clifford (1978) 
Protein cua 33-35 D’Abramo (1988) 
4.1 
Bột cá + casein 40 Ashmore và ctv (1985) 
 Hỗn hợp 30 Fruechtenicht (1988) 
NHU CÂU PROTEIN CỦA MỘT SỐ LOÀI GIÁP XÁC 
1.5- Tỷ lệ năng lượng/protein 
 Năng lượng của khẩu phần (KJ/kg TĂ) 
 E/P = -------------------------------------------------- 
 Tỷ lệ Protein thô KP (%) 
 Số mg hoặc gr. Protein thô /kg TĂ 
 P/E = ------------------------------------------------ 
 Năng lượng khẩu phần (KJ/kg TĂ) 
• Năng lượng khẩu phần: DE (digestible energy) hoặc ME 
(metabolizable energy) 
• Protein: CP (crude protein) hoặc DP (digestible protein) 
Page&andrews,1973 
Garling&Wilson, 1976 
Mangalik, 1986 
Mangalik, 1986 
Li&Lovell, 1992 
El Sayed, 1987 
Takeuchi et al., 1979 
Cho&Kaushik, 1985 
Cho&Woodward, 1989 
Machiels&Henken, 1985 
Hung L.T, 1999 
Hung L.T, 1999 
22,7 
22,5 
23,2 
20,5 
19,3 
24,6 
25,8 
22,0 
25,1 
21,5** 
18,6** 
14,4** 
9,71 
2,8 
11,6 
13,1 
12,8 
12,3 
12,3 
15,1 
17,2 
18,6* 
22,2 
28,8 
27,0 
27,0 
24,4 
30 
31,5 
33 
42 
40 
32 
28 
526 
34 
10 
266 
600 
50 
20 
90 
94 
- 
15 
20 
Cá trơn Mỹ 
Cá rô phi Dài loan 
Cá chép 
Cá hồi 
Salmo gairdneri 
Cá trê phi 
Cá tra 
Cá basa 
Tác gia DP/DE 
(mg/KJ) 
DE (KJ/g) DP 
(%) 
Khối lượng 
(g) 
Giống loài 
TỶ LỆ DP/DE CHO TĂNG TRƯỞNG TỐI ƯU CỦA MỘT 
SỐ LOÀI CÁ (NRC, 1993) 
*GE: năng lượng thô **CP/GE 
Ý nghĩa tỷ lệ CP/Năng lượng 
• Khẩu phần giầu protein, nghèo E: Pr được huy 
động để giải phóng năng lượng -> lãng phí protein 
• Khẩu phần giầu E, nghèo protein: cơ thể thiếu Pr 
để tạo mô và sản phẩm, năng suất sản xuất giảm. 
• Khẩu phần giầu protein và giầu E: lãng phí thức 
ăn, giảm hiệu quả kinh tế, ô nhiễm môi trường. 
• Nồng độ E khẩu phần chi phối lượng chất khô thu 
nhận. 
1.6- Chất lượng protein thức ăn 
 Protein của loại thức ăn khác nhau có chất lượng 
khác nhau. 
• Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng CP thức ăn: 
(1). Giá trị sinh vật học (BV= biological value) 
 CP tích lũy CP ănvào – (CPphân + CPn.tiểu) 
BV = ------------------ x 100 = ------------------------------------ x 100 
 CP tiêu hóa CP ăn vào – CP phân 
Ví dụ: 
 BV: Bột cá 75, Bò 75, Sữa 95, trứng100 
 Bột đ.tương 74, Cazeine 80 
 Bắp 72, Gạo 86, Bột mì 44 
(2). Hiệu quả protein (PER: protein efficiency ratio) 
 PER = (Wf – Wo)/F x p 
Wf: khối lượng cá cuối thí nghiệm 
Wo: khối lượng cá đầu thí nghiệm 
p: % protein TA 
F: khối lượng thức ăn tiêu thụ trong thời gian TN 
Ví dụ: 
 PER = (100-20)/130 x 32 = 1,923 
(3) Chỉ số acid amin thiết yếu (EAAI = essential 
amino acid index) 
a1, a2,an: % acid amin thiết yếu trong protein thức 
ăn thí nghiệm 
b1, b2,bn: % acid amin thiết yếu trong protein trứng 
n: số lượng acid amin. 
Ví dụ : EAAI lúa mì: 65, bột cá: 160 
EAAI có tương quan dương với BV 
(4). Thang giá trị hóa học (CS: chemical score) 
 Là tỷ số giữa các AA trong CP thức ăn so với 
AA tương ứng của chúng ở protein trứng trong 
cùng một lượng protein ngang nhau. 
 a x 100 a: % AA trong CP thức ăn 
 CS = -------------- b: % AA trong CP trứng 
 b 
 Acid amin có chỉ số hoá học thấp nhất sẽ là "yếu 
tố hạn chế". 
Ví dụ: Thang giá trị hóa học của các AA trong lúa mì 
Axit amin % CP 
trứng 
% CP lúa 
mì 
% thiếu 
trong lúa mì 
Arg 6,4 4,2 -34 
His 2,1 2,1 0 
Lys 7,2 2,7 -62,5 
Tyr 4,5 4,4 -2 
Tryp 1,5 1,2 -20 
lysine lúa mì/lysine trứng = 2,7/7,2 x 100 = 37,5% 
 CS lysine lúa mì = 37,5 – 100 = - 62,5% 
-> Lysine là AA giới hạn 1 trong lúa mì 
Protein CS BV 
Trứng 100 100 
Thịt bò 67 75 
Sữa bò 60 95 
Gạo 53 86 
Ngô 49 72 
 Thang giá trị hóa học và BV của các protein thức ăn 
2- ACID AMIN 
 Acid amin là thành phần của protein. 
 R - CH2 - COOH 
 NH2 
 Có hai loại acid amin, acid amin thiết yếu và 
không thiết yếu. 
Thế nào là acid amin thiết yếu? 
ACID AMIN THIẾT YẾU 
(INDISPENSABLE AMINO ACIDS) 
ACID AMIN KHÔNG THIẾT YẾU 
(DISPENSABLE AMINO ACIDS) 
 1- ARGININE 
 2- HISTIDINE 
 3- ISOLEUCINE 
 4- LEUCINE 
 5- LYSINE 
 6- METHIONINE 
 7- PHENYLALANINE 
 8- THREONINE 
 9- TRYPTOPHAN 
 10- VALINE 
ALANINE 
ACID ASPARTIC 
ACID GLUTAMIC 
ASPARAGINE 
GLUTAMINE 
GLYCINE 
PROLINE 
HYDROXYPROLINE 
CYSTINE 
TYROSINE 
SERINE 
2.1- Các acid amin thiết yếu 
10 axit amin được coi là thiết yếu đối với tôm và cá. 
Acid amin Chép Rô phi Chình 
(Anguilla 
japonica) 
Da trơn 
(Ictalurus 
puntatus) 
Hồi vân 
(O. 
mykiss) 
Arginine 
Histidine 
Isoleucine 
Leucine 
Lysine 
Methionine 
Phenylalanine 
Threonine 
Tryptophan 
Valine 
1,6 
0,8 
0,9 
1,3 
2,2 
1,2a 
2,5b 
1,5 
0,3 
1,4 
1,18 
0,48 
0,87 
0,95 
1,43 
0,75c 
1,05d 
1,05 
0,28 
0,78 
1,7 
0,8 
1,5 
2,0 
2,0 
1,2a 
2,2b 
1,5 
0,4 
1,5 
1,0 
0,4 
0,6 
0,8 
1,2 
0,6 
1,2e 
0,5 
0,12 
0,71 
1,4 
0,64 
0,96 
1,76 
2,12 
0,72f 
1,24 
1,36 
0,3 
1,24 
 2.2- NHU CẦU ACID AMIN 
Ghi chú: a : không có cystine; b : không có tyrosine, nếu có tyrosine chiếm 1% nhu 
cầu phenylalanine; c: có 0,15% cystine; d: có 0,5% tyrosine; e: có 0,3% tyrosine; f: 
có cystine 
2.3- Một số nhận xét về vai trò và nhu cầu acid amin của cá 
(1). Ở động vật có vú và ở gia cầm, cơ thể có thể tự đáp 
ứng được một phần arginine nhưng cá thì không. 
 Nhu cầu arginine của cá nước mặn thấp hơn cá nước ngọt. 
 Không có sự đối kháng arginine - lysine ở cá. 
 H2N- C- NH- (CH2)3- CH - COOH 
 NH NH2 
 ARGININE 
 H2N – CH2- (CH2)3 – CH – COOH 
 NH2 
 LYSINE 
GIẢI THÍCH VỀ ĐỐI KHÁNG LYSINE-ARGININE 
Thừa lysine khẩu phần, hoạt tính arginase 
của thận tăng lên vài lần→ tăng sự phân 
giải arginine → ornithine và ure. 
Khẩu phần nhiều lysine phải tăng arginine 
Bổ sung vào khẩu phần một số acid amin 
khác làm giảm hoạt tính arginase của thận, 
giảm phân giải arginine và giảm nhẹ đối 
kháng lysine-arginine 
(2). Nhu cầu isoleucine ở cá hồi 2 tuổi phụ thuộc 
vào leucine KP, tăng isoleucine phải tăng nhu cầu 
leucine. 
Mối tương tác giữa isoleucine và leucine thấy ở cá 
da trơn. 
 H3C 
CH3- CH2-CH-CH-COOH CH-CH2-CH-COOH 
 CH3 NH2 H3C NH2 
 ISOLEUCINE LEUCINE 
 Như vậy có mối đối kháng isoleucine – leucine ở cá 
(3). Nhu cầu histidine cho sinh trưởng của cá hồi giai 
đoạn 2 tuổi là 0,7%/CK (hay 1,6g/16gN). 
 Histidine → khử carboxyl → Histamine. 
 Histamine gây dị ứng 
+ Histamine + lysine (NH2 ở vị trí C ) → t
o → 
gizzerosine → loét mề (gia cầm), loét dạ dầy (cá 
hồi). 
 H H H NH2 O 
 C = C – C – C – C 
 N NH H H OH 
 CH 
 HISTIDINE 
 HISTIDINE → khử carboxyl → HISTAMINE 
 (4). Lysine là một acid amin giới hạn trong thức ăn. Khẩu 
phần thiếu lysine cá sinh trưởng kém, thối loét vây và chết. 
 H2N-(CH2)4-CH-COOH 
 NH2 
(5). Acid amin chứa S có nhiều trong thức ăn động vật. Thiếu 
methionine (không thiếu cystine) → giảm sinh trưởng, viêm 
cata thuỷ tinh thể, đục thuỷ tinh thể. 
Thừa methionine → giảm sinh trưởng. 
 CH2-CH-COOH CH2-CH2-CH-COOH 
 SH NH2 S.CH3 NH2 
 cystine methionine 
Cystine thay được 40% tổng nhu cầu acid amin S 
(6). Phenyl alanine và tyrosine: acid amin thơm (AAA) 
Tyrosine có thể thay thế một phần phenyl alanine (tyrosine 
thay thế được 5% phenyl alanine ở cá da trơn). 
 Phenylalanine Tyrosine 
(7). Threonine: Nhu cầu của cá hồi vân: 2,2 - 3,2g/16gN 
(8g/kg CK khẩu phần), hàm lượng cao hay thấp hơn làm 
giảm sinh trưởng. 
 H3C-CH-CH-COOH 
 OH NH2 
(8). Tryptophan: Thiếu tryptophan gây scoliosis, rối loạn 
chuyển hoá khoáng và viêm cata thuỷ tinh thể (salmonids). 
 - CH2-CH-COOH 
 NH2 
 NH 
 0 
50 
100 
2 
4 
10oC 
16 oC 
20 oC 
SƠ ĐỒ: 
 Quan hệ giữa tỷ lệ 
nhiễm scoliosis do 
thiếu tryptophan và 
nhiệt độ nuôi cá 
Oncorhynchus keta, 
khối lượng ban đầu 
1,5g 
Nguồn: Akiyama et 
al., 1986 
Y; tỷ lệ nhiễm scoliosis X; tuần tuổi 
Scoliosis 
2.4- Những nguyên nhân thiếu acid amin 
khẩu phần 
• Phối hợp các nguồn protein tự nhiên 
thiếu một vài acid amin quan trọng 
 + Protein thực vật, nấm men, bột thịt 
xương, bột máu, bột lông vũ thiếu met. 
 + Khô dầu (trừ khô đỗ tương), algae 
thiếu lysine 
 + Khô dầu thiếu threonine 
 + Cá ủ ướp thiếu tryptophan 
• 
• Mất cân bằng acid amin do lựa chọn 
những nguồn protein có những cặp 
đối kháng acid amin: leucine – 
isoleucine 
Ví dụ: bột máu giầu valine, leucine, 
histidine nhưng nghèo methionine và 
isoleucine. 
• Xử lý nhiệt quá cao làm giảm tỷ lệ 
tiêu hoá hấp thu protein và acid amin, 
giảm BV% 
Xin cám ơn 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_dinh_duong_va_thuc_an_thuy_san_chuong_12_ngo_huu_t.pdf