Bài giảng Sai sót trong cấu trúc chất rắn - Cao Xuân Việt
Tóm tắt Bài giảng Sai sót trong cấu trúc chất rắn - Cao Xuân Việt: ... O 0.060 Ag 0.1445 FCC 1.9 +1 Al 0.1431 FCC 1.5 +3 Co 0.1253 HCP 1.8 +2 Cr 0.1249 BCC 1.6 +3 Fe 0.1241 BCC 1.8 +2 Ni 0.1246 FCC 1.8 +2 Pd 0.1376 FCC 2.2 +2 Zn 0.1332 HCP 1.6 +2 DUNG DỊCH RẮN XEN KẼ (LẪN) Carbon tạo dd rắn xen kẽ với sắt (Fe). Nồng độ maximum 2%. RC ...tương tác bề mặt xem như tạo mạng cho lệch khi biến dạng. LỆCH MẠNG KHI GIA CÔNG NGUỘI 26 • Hợp kim Ti sau khi gia công nguội. • Lệch mạng cản trở lẫn nhau khi gia công nguội. • Sự di chuyển lệch khó khăn hơn • Có thể quan sát lệch mạng trên ảnh KHV điện tử. Transmission electron...hép ít C A: giới hạn chảy trên B: giới hạn chảy dưới C: bắt đầu biến dạng dẻo 34 KHÁI NIỆM HÓA BỀN Hóa bền bằng biên hạt Các đường lệch tập trung ở biên hạt tạo trường đàn hồi, dừng sự phát triển lệch. Do: - Do biên vô định hình - Lệch phải đổi chiều - Giới hạn đàn ...
SAI SÓT TRONG CẤU TRÚC CHẤT RẮN TINH THỂ THỰC 1. Thực tế hay tinh thể thực: 2. Không có tinh thể hoàn thiện 3. Nhiều vật liệu có những tính chất được ứng dụng nhờ tạp chất (hợp kim, bán dẫn, lazer) 2 3 CÁC LOẠI SAI LỆCH HAY SAI SÓT • Ô (NÚT) trống nguyên tử • Nguyên tử xen kẽ • Nguyên tử thay thế Sai sót điểm 1-2 atoms • Lệch mạng Sai sót đường 1-dimensional • Biên hạt Sai sót mặt 2-dimensional Sai sót khối 4 SAI SÓT ĐIỂM TRONG KIM LOẠI • Ô TRỐNG: • XEN GIỮA MẠNG: Vacancy distortion of planes self-interstitial distortion of planes In metals, a self interstitial introduces relatively large distortions (strain) in the surrounding lattice since the atom is substantially larger than the interstitial site. XEN GIỮA MẠNG 6 SAI SÓT ĐIỂM TRONG CERAMIC • Ô trống có thể ở vị trí cation và anion Adapted from Fig. 5.2, Callister & Rethwisch 3e. (Fig. 5.2 is from W.G. Moffatt, G.W. Pearsall, and J. Wulff, The Structure and Properties of Materials, Vol. 1, Structure, John Wiley and Sons, Inc., p. 78.) Cation Interstitial Cation Vacancy Anion Vacancy 7 SAI SÓT FRENKEL VÀ SCHOTTKY • Frenkel Defect To maintain the charge neutrality, a cation vacancy-cation interstitial pair occur together. The cation leaves its normal position and moves to the interstitial site. • Schottky Defect To maintain the charge neutrality, remove 1 cation and 1 anion; this creates 2 vacancies. Adapted from Fig. 5.3, Callister & Rethwisch 3e. (Fig. 5.3 is from W.G. Moffatt, G.W. Pearsall, and J. Wulff, The Structure and Properties of Materials, Vol. 1, Structure, John Wiley and Sons, Inc., p. 78.) Schottky Defect Frenkel Defect 8 CÂN BẰNG NỒNG ĐỘ SAI SÓT ĐIỂM Hằng số Boltzmann (1.38 x 10 -23 J/atom-K) (8.62 x 10 -5 eV/atom-K) N v N = exp Q v k T Số lỗ trống Số nút mạng Năng lượng hoạt hóa– energy required for formation of vacancy Nhiệt độ Each lattice site is a potential vacancy site • Nồng độ lỗ trống biến đổi theo nhiệt độ khi T≠0 . T ≠ 0 K NV ≠ 0 9 XÁC ĐỊNH NĂNG LƯỢNG HOẠT HÓA • Qv từ thực nghiệm N v N = exp Q v k T • Đo T và Nv. N v N T Số mũ Nồng độ sai sót • Replot it... 1/ T N N v ln - Q v /k Độ nghiêng 10 TÍNH NỒNG ĐỘ SAI SÓT • Ex 5.1: xác định nồng độ sai sót trong 1 m3 Cu ở 1000C. • Biết: A Cu = 63.5 g/mol r = 8.4 g / cm 3 Q v = 0.9 eV/atom N A = 6.02 x 10 23 atoms/mol For 1 m3 , N = N A A Cu r x x 1 m3 = 8.0 x 1028 sites 8.62 x 10-5 eV/atom-K 0.9 eV/atom 1273 K N v N = exp Q v k T = 2.7 x 10-4 • Đáp số: N v = (2.7 x 10 -4)(8.0 x 1028) sites = 2.2 x 1025 vacancies SAI SÓT TRONG POLYMER Sai sót trong từng phần chuỗi và tạp chất ở đầu và một phía của chuỗi 11 Adapted from Fig. 5.7, Callister & Rethwisch 3e. HỢP KIM Kim loại nguyên chất tinh khiết tới 99.9999%, vẫn có 1022 to 1023 nguyên tử tạp chất trong 1 m3 vật liệu. Phần lớn kim loại là hợp kim. Hợp kim làm tăng độ bền, bền hóa, tính dẻo, giảm Tnc. Ví dụ, sterling bạc 92.5% Ag, 7.5% Cu.Tác dụng của đồng làm tăng cường độ và chống ăn mòn. 12 DUNG DỊCH RẮN Các ng.tử tạp chất tạo d.d. rắn trong kim loại (hợp kim). Chất tan là ng.tố có lượng ít, dung môi là ng.tố có lượng nhiều. D.d. rắn hình thành khi thêm Cu (ch.tan) vào Al (d.môi). Không có sự thay đổi cấu trúc, nhưng tham số mạng có thể thay đổi (định lý Varne).. D.d. rắn là hệ chất rắn đồng nhất. Ng.tử tạp chất (Cu) phân bố ngẫu nhiên trong ch.rắn. Sai sót tạp chất trong d.d. rắn có thể là sai sót thế hoặc sai sót lẫn. 13 14 SAI LỆCH TRONG KIM LOẠI Điều gì xảy ra khi tạp chất (B) được đưa vào vật chủ (A)? • Solid solution of B in A (random distribution of point defects) • Dung dịch rắn B trong A có thêm hạt pha mới, thường giàu B OR Dung dịch rắn thế. (e.g., Cu in Ni) Dung dịch rắn xen kẽ. (e.g., C in Fe) Pha thứ hai -- khác biệt thành phần -- có thể khác cấu trúc QUI TẮC HUME - ROTHERY Qui tắc Hume-Rothery: những điều kiện cơ bản cho một nguyên tố hòa tan vào kim loại, tạo dung dịch rắn thế. Bán kính nguyên tử của dung môi và chất tan khác nhau không quá 15% (r < 15%). 1. Dung môi và chất tan có độ âm điện tương đương electronegativities. 2. Có cấu trúc tinh thể tương tự 3. Cùng hóa trị. Kim loại hóa trị thấp có xu hưóng hòa tan trong kim loại hóa trị cao, 15 DUNG DỊCH RẮN THẾ Cu và Ni Element Atomic Crystal Electro- Valence Radius Structure nega- (nm) tivity Cu 0.1278 FCC 1.9 +2 C 0.071 2.5 H 0.046 O 0.060 Ag 0.1445 FCC 1.9 +1 Al 0.1431 FCC 1.5 +3 Co 0.1253 HCP 1.8 +2 Cr 0.1249 BCC 1.6 +3 Fe 0.1241 BCC 1.8 +2 Ni 0.1246 FCC 1.8 +2 Pd 0.1376 FCC 2.2 +2 Zn 0.1332 HCP 1.6 +2 DUNG DỊCH RẮN XEN KẼ (LẪN) Carbon tạo dd rắn xen kẽ với sắt (Fe). Nồng độ maximum 2%. RC << RFe (0.071nm vs 0.124 nm). Qui tắc Hume-Rothery: 1. Bán kính ng.tử chất tan bé hơn nhiều lỗ trống trong mạng chất tan. 2. Dung môi và chất tan cùng độ âm điện. 17 18 SAI SÓT ĐƯỜNG TRONG CHẤT RẮN • là dạng sai sót đường, • sự trượt giữa các mặt tinh thể khi lệch mạng • biến dạng vĩnh viễn (dẻo). Lệch mạng: Zn (HCP): • trước biến dạng • sau khi tác dụng lực Bước trượt 19 LỆCH BIÊN Sai sót đường (lệch mạng) một chiều do sắp xếp lại các ng.tử liền kề. Sai sót đường liên quan tới biến dạng cơ. Điển hình: Biên, xoắn, hỗn hợp.. Vector Burger, b: mức độ sai lệch Lệch biên: Chèn nửa mặt phẳng vào mạng lệch; Trục lệch: Biên của mặt kết thúc trong tinh thể. () Xung quanh biên, mạng bị biến dạng .. Vector Burger b vuông góc () với đường lệch (mức sai lệch). 20 SỰ DỊCH CHUYỂN BIÊN • Dịch chuyển lệch cần tiếp xúc được với một nửa mặt nguyên tử (từ trái sang phải). • Liên kết qua mặt trượt bị bẻ gãy và tái tạo lại. Biến dạng đàn hồi của phần lớn tinh thể có được nhờ sự dịch chuyển biên. • Phần lớn lệch mạng thể hiện khi đóng rắn, biến dạng đàn hồi và làm nguội nhanh (ứng suất nhiệt). • Biến dạng đàn hồi có nghĩa là các mặt nguyên tử trượt qua nhau. Các ng.tử lệch trượt từ trái qua phải theo mặt trượt LỆCH XOẮN Biến dạng xoắn: Biến dạng do xoắn mặt tinh thể quanh đường lệch mạng; kết quả biến dạng trượt. (shear deformation) b song song () với đường lệch mạng. 21 Sự sắp xếp ng.tử quanh lệch xoắn LỆCH HỖN HỢP Lệch hỗn hợp: tồn tại cả lệch biên và xoắn. - Trên một mặt chỉ có lệch biên - Trên mặt liền kề chỉ có xoắn - Hai dạng lẫn nhau ở khoảng giữa 22 ĐẶC TRƯNG HÌNH THÁI LỆCH MẠNG Độ bền của vật liệu không có lệch mạng 20-100 lần lớn hơn vật liệu có nhiều lệch mạng. Như vậy, vật liệu có thể bền hơn nhưng không thể biến dạng. Lệch mạng làm vật liệu kém bền, nhưng có khả năng biến dạng dẻo. Giá trị vector Bugger: a: hằng số mạng, u,v,w: chỉ phương tinh thể chứa b n=1 lệch đơn vị, n nguyên: lệch hoàn chỉnh, n không nguyên: lệch không hoàn chỉnh. ]..[. wvuanb = 222. wvuanb = • Tạo biến dạng dẻo, • Phụ thuộc vào liên kết bị bẻ gãy dần. Plastically stretched zinc single crystal. • Nếu lệch mạng không dịch chuyển, không xảy ra biến dạng CHUYỂN DỊCH CỦA LỆCH MẠNG Lực tác dụng tối thiểu cần cho chuyển động lệch khi bắt đầu biến dạng dẻo = b aG bff p . 1 2 exp 1 2 .min vb..r = TÍNH CHẤT CỦA LỆCH MẠNG Năng lượng và chuyển động của lệch mạng: E = a.G.b2.L a.hệ số (0,5 – 1); G:modul trượt; b: giá trị vector Bugger; L: chiều dài lệch. Lực căng T: T = E/L = a.G.b2 Khi biến dạng dẻo, số lệch mạng tăng tới giới hạn phá hủy, có thể tới 1010 mm-2. Biên hạt, sai sót xen kẽ và tương tác bề mặt xem như tạo mạng cho lệch khi biến dạng. LỆCH MẠNG KHI GIA CÔNG NGUỘI 26 • Hợp kim Ti sau khi gia công nguội. • Lệch mạng cản trở lẫn nhau khi gia công nguội. • Sự di chuyển lệch khó khăn hơn • Có thể quan sát lệch mạng trên ảnh KHV điện tử. Transmission electron micrograph of Ti alloy – dark lines are dislocations (Callister: Materials Science and Engineering) Lệch mạng do đâu? Mật độ lệch: -Tổng chiều dài lệch mạng trên một đơn vị thể tích hoặc trên một đơn vị diện tích mặt cắt. -Thường 105/cm2 – 1012/cm2 Hình thành trong quá trình tạo hình Mật độ tăng tới giá trị tới hạn khi biến dạng đàn hồi. Các lệch mạng sinh ra từ các lệch có sẵn, từ biên hạt và từ bề mặt mới hình thành. Mô phỏng biến dạng đàn hồi mạng FCC của đơn tinh thể đồng Cu SAI LỆCH MẶT BIÊN HẠT 28 Biên hạt trong đa tinh thể Vùng giữa tinh thể Vùng chuyển giữa các mạng tinh thể. Giảm Tnc , hoạt tính cao, tăng k.tán (a) Các ng.tử vùng tiếp giáp 3 hạt không cân bằng, không trật tự, vô định hình) (b)Các hạt và biên hạt trong thép không rỉ : mật độ hạt ở biên rất thấp. SAI LỆCH MẶT : SIÊU HẠT Siêu hạt: vùng các tinh thể nhỏ (102 – 104 nm) định hướng lệch nhau góc nhỏ q, cách nhau bởi biện giới siêu hạt. Biên giới siêu hạt là những mặt (tường) lệch do lệch cùng dấu tương tác và trượt trên mặt phẳng trượt // và tạo cân bằng. 29 Biên giới siêu hạt do tường lệch D:khoảng cách trung bình giữa các lệch biên cùng dấu D b =q SAI LỆCH XẾP, MẶT ĐỐI TINH Mặt đối tinh: một dạng SLX, hình thành khi kết tinh (hoặc ở pha rắn). Gồm hai nửa tinh thể đối xứng gương. Sai lệch xếp (SLX) mặt đối tinh: Sự phá vỡ trật tự xếp chặt của tinh thể Đặc trưng năng lượng gslx Độ lớn: 30 slx bbG d g .2 )..( 32= mirror CẤU TRÚC BỀ MẶT NGOÀI TINH THỂ 31 Tồn tại sức căng bề mặt (năng lượng bề mặt) đặt trưng phần Năng lượng tự do giữ các ng.tử bề mặt ở trạng thái ổn định. Năng lượng bề mặt = sức căng bề mặt + nhiệt tỏa ra trong quá trình tạo bề mặt: ES = g + q ES - năng lượng bề mặt toàn phần g - sức căng bề mặt q - nhiệt hấp thụ tạo một đơn vị bề mặt. SAI LỆCH KHỐI 32 Sai lệch có kích thước lớn trong không gian ba chiều của tinh thể. Vĩ mô: -Rỗ,co khi đúc -Nứt Vi mô: -Tạp chất -“Tiết” VAI TRÒ SAI LỆCH VỚI TÍNH CHẤT Tương tác giữa các lệch Khi biến dạng: mật độ lệch tăng Các loại sai sót tương tác làm giảm tốc độ lan truyền (v). Lệch giao nhau tạo bậc lệch (bậc lệch ngăn cản lệch chuyển động) Khái niệm hóa bền Do v giảm, để tốc độ biến dạng dẻo không đổi phải tăng ứng suất ngoài, nói cách khác, vật liệu đã bền hơn (hóa bền) Cơ sở hóa bền: giảm tốc độ lan truyền lệch 33 const= Vòng lệch KHÁI NIỆM HÓA BỀN Nguyên tắc làm bền: ngăn sự chuyển động của lệch mạng.Các phương pháp: Bằng d.d rắn Bằng biên hạt Bằng biến đổi cấu trúc Tích tụ lệch và phá hủy Thải bền (hóa mềm) Bằng d.d. rắn: thêm tạp chất, tạo sai lệch quanh đường lệch (mây e tạp chất) ngăn lệch chuyển. Giản đồ thử kéo thép ít C A: giới hạn chảy trên B: giới hạn chảy dưới C: bắt đầu biến dạng dẻo 34 KHÁI NIỆM HÓA BỀN Hóa bền bằng biên hạt Các đường lệch tập trung ở biên hạt tạo trường đàn hồi, dừng sự phát triển lệch. Do: - Do biên vô định hình - Lệch phải đổi chiều - Giới hạn đàn hồi svà kích thước hạt d: - d càng nhỏ, scàng cao Hóa bền cấu trúc Lực tcần để lệch vượt pha thứ hai: Tích tụ lệch và phá hủy: Các lệch tích tụ tạo vết nứt tế vi đầu tiên Thải bền (hay hóa mềm): Khi tác dụng ngăn cản không còn, thậm chí biến dạng dẻo dễ hơn Do: nhiệt độ là quan trọng nhất 35 n e kd = 0ss L Gb2 t ĐƠN TINH THỂ, ĐA TINH THỂ, TEXTUA ĐƠN TINH THỂ VÀ ĐA TINH THỂ Đơn: mạng thống nhất & phương không đổi trong toàn thể tích. Dị hướng. Rất khó tạo. Đa: gồm nhiều tinh thể nhỏ (hạt). Độ hạt (kích thước trung bình). TEXTUA Là cấu trúc đa tinh thể có hạt định hướng ưu tiên (trục định hướng gọi là trục textua). Ví dụ: Kéo Al: hướng [111]//hướng kéo Khi kết tinh, textua kim loại theo hướng nguội (T giảm). Đa tinh thể có textua sẽ dị hướng (tăng theo textua, giảm theo hướng cuông góc textua). Ứng dụng: Lõi biến thế thép Si nhằm giảm tổn thất điện năng của lõi thép làm biến thế. 36 37 KHV QUANG HỌC • Useful up to 2000X magnification. • Polishing removes surface features (e.g., scratches) • Etching changes reflectance, depending on crystal orientation. Micrograph of brass (a Cu-Zn alloy) 0.75mm crystallographic planes 38 KHV QUANG HỌC Biên hạt • có nhiều sai sót, • dễ tẩm thực hơn, • thể hiện như một đường tối, • thay đổi trong tinh thể (đổi hướng qua biên) . Adapted from Fig. 5.19(a) and (b), Callister & Rethwisch 3e. (Fig. 5.19(b) is courtesy of L.C. Smith and C. Brady, the National Bureau of Standards, Washington, DC [now the National Institute of Standards and Technology, Gaithersburg, MD].) ASTM grain size number N = 2 n -1 number of grains/in2 at 100x magnification Fe-Cr alloy (b) grain boundary surface groove polished surface (a) KHV QUANG HỌC Optical (light) resolution (0.1 m = 100 nm = 10-7 m) For higher resolution need higher frequency X-Rays are difficult to focus. Electrons wavelengths are roughly 3 pm (0.003 nm) (Magnification - 1,000,000X) Atomic resolution possible Electron beam focused by magnetic lenses. 39 40 SAI SÓT MẶT – XOẮN Lực trượt gây chuyển dịch các ng.tử. Các ng.tử như nằm về một phía của mặt (xoắn biên) và các nguyên tử khác đối xứng gương, mặt đối xứng là mặt xoắn. Mức độ chuyển vị trong vùng xoắn tỷ lệ với khoảng cách ng.tử từ mặt xoắn. Xảy ra dọc theo một mặt xác định và hướng phụ thuộc vào hệ. Ex: BCC xoắn theo hệ (112)[111] (c) 2 0 0 3 B ro o k s/C o le P u b lish in g / T h o m so n L earn in g Lực tác dụng lên tinh thể lý tưởng (a) gây chuyển vị các ng.tử, (b) hình thành xoắn. Tinh thể bị biến dạng do xoắn. XOẮN • Lỗi xếp chồng – For FCC metals an error in ABCABC packing sequence – Ex: ABCABABC TÍNH CHẤT CỦA XOẮN Of the three common crystal structures BCC, FCC and HCP, the HCP structure is the most likely to twin. FCC structures will not usually twin because slip is more energetically favorable. Twinning occurs at low temperatures and high rates of shear loading (shock loading) conditions where there are few present slip systems (restricting the possibility of slip) Small amount of deformation when compared with slip. SO SÁNH TRƯỢT XOẮN Hướng của nguyên tử giữ lại như nhau Định hướng lại các nguyên tử qua mặt bị xoắn Sự chuyển vị xảy ra trong không gian nguyên tử một cách chính xác Sự chuyển vị các nguyên tử nhỏ hơn không gian giữa các nguyên tử HỆ THỐNG TRƯỢT Thường có mặt trượt và hướng ưu tiên trong tinh thể. Kết hợp cả mặt và hướng hình thành hệ thống trượt. Mặt trượt thường là mặt xếp chặt nhất trong hệ. Hướng trượt là hướng trên bề mặt trượt với mật độ đường cao nhất. HỆ THỐNG TRƯỢT Các vật liệu FCC & BCC có số hệ thống trượt lớn (ít nhất 12) và coi như dẻo. Hệ HCP có rất ít hệ thống trượt và hoàn toàn dòn. HỆ THỐNG TRƯỢT (c) 2 0 0 3 B ro o k s/C o le P u b lish in g / T h o m so n L earn in g A micrograph of twins within a grain of brass (x250). 49 Brass (90 micron scale bar) THỬ NGHIỆM BẰNG KHV QUANG HỌC Kim loại học – chuẩn bị mẫu (metals, ceramics, polymers). Mài và đánh bóng bề mặt. Cấu trúc vi mô (kích thước hạt, hình dạng, hướng) bằng cách dùng tác nhân hóa học (tẩm thực etching solution) Tẩm thực làm rõ biên hạt.. 50
File đính kèm:
- bai_giang_sai_sot_trong_cau_truc_chat_ran_cao_xuan_viet.pdf