Bài giảng Shock - Bùi Nghĩa Thịnh
Tóm tắt Bài giảng Shock - Bùi Nghĩa Thịnh: ...(NaCl 0.9%) Đẳng trương Nồng độ Cl cao Gây toan máu do tăng Cl Ringer Lactate Lactate và acetate sẽ đệm cho tình trạng toan máu (hay gặp trong shock) XỬ TRÍ SHOCK GIẢM THỂ TÍCH SHOCK MẤT MÁU = TRUYỀN MÁU Nghiên cứu cho thấy truyền máu: Tỷ lệ tử vong cao hơn Ức chế miễn dị... + EF) + shock Loạn nhịp + shock ĐIỀU TRỊ SHOCK TIM Điều trị shock: Đảm bảo thể tích lòng mạch Không được làm quá tải Truyền dịch theo test truyền dịch! THEO DÕI CUNG LƯỢNG TIM: Catheter Swan Ganz PiCCO PRAM Không xâm nhập ĐIỀU TRỊ SHOCK TIM Điều trị shock: ...rơ với truyền dịch (bolus 20-60 mL/Kg): • HATT < 90 mm Hg • HATB < 65 mm Hg • Giảm hơn 40 mmHg so với nền • Suy đa tạng Sepsis Pathogenesis of Sepsis Nguyen H et al. Severe Sepsis and Septic-Shock: Review of the Literature and Emergency Department Management Guidelines. Ann Emerg Me...
SHOCK ThS. BS. Bùi Nghĩa Thịnh DÀN BÀI Định nghĩa Sinh lý bệnh của shock Phân loại shock Một số loại shock thường gặp Shock giảm thể tích Shock tim Shock nhiễm trùng Shock phản vệ ĐỊNH NGHĨA SHOCK • Không cung cấp đủ ôxy cho nhu cầu chuyển hóa • Shock có thể xảy ra ở trường hợp HA “bình thường”; HA thấp có thể không có shock SINH LÝ BỆNH CỦA SHOCK BÌNH THƯỜNG: Tiêu thụ ôxy của mô khoảng 25%. Máu tĩnh mạch trở về tim phải có độ bão hòa ôxy máu khoảng 75%. SINH LÝ BỆNH CỦA SHOCK RỐI LOẠN CUNG CẤP ÔXY TỔ CHỨC Tăng cầu Tăng dị hóa: viêm, sốt, co giật. Giảm cung Mất máu, mất nước Phối hợp SINH LÝ BỆNH CỦA SHOCK ĐÁP ỨNG BÙ TRỪ: 1. Giải phóng các hormone co mạch (epi, norepi, dopamine, cortisol). Tăng nhịp tim Tăng trương lực động mạch (tăng hậu gánh) Tăng trương lực tĩnh mạch (tăng tiền gánh) 2. Giải phóng ADH và hoạt hóa hệ renin-angiotensin Giữ nươc và muối (tăng tiền gánh) SINH LÝ BỆNH CỦA SHOCK CƠ CHẾ ĐÁP ỨNG BÙ TRỪ Tăng cung lượng tim (CO). CO = HR x SV HR: Tăng nhịp tim SV: Tăng tiền gánh Tăng sức co bóp cơ tim Tăng hậu gánh SINH LÝ BỆNH CỦA SHOCK CƠ CHẾ BÙ TRỪ THẤT BẠI (= SHOCK) Giảm tưới máu tổ chức Chuyển hóa yếm khí gây toan lactic SINH LÝ BỆNH CỦA SHOCK HẬU QUẢ: Giảm ATP gây rối loạn chức năng bơm ion màng tế bào (Na+ đi vào and K+ đi ra Mất ổn định màng tế bào Phù và vỡ tế bào. Rối loạn chức năng tế bào SUY ĐA TẠNG – TỬ VONG HỘI CHỨNG SUY ĐA TẠNG (MODS) • Suy tuần hoàn • Suy hô hấp • Suy thận • Rối loạn đông máu • Tổn thương thần kinh • Tổn thương tiêu hóa PHÂN LOẠI SHOCK • Shock giảm thể tích • Shock tim • Shock phân bố • Shock tắc nghẽn SHOCK GIẢM THỂ TÍCH • Shock mất máu • Chấn thương • Chửa ngoài tử cung vỡ • Vỡ u gan. • Shock mất nước • Tiêu chảy • Bỏng • Sốt Dengue. SHOCK GIẢM THỂ TÍCH Giảm thể tích tuần hoàn Tăng nhịp tim Co mạch ngoại vi => đảm bảo tưới máu não tim phổi Đầu chi, da lạnh Thời gian đổ đầy mao mạch chậm Nổi bông trên da HA: Kẹt (HATT- HATTr ≤ 20) HATT tụt (nặng) Không có ứ trệ tuần hoàn ngoại biên: TM cổ xẹp SHOCK GIẢM THỂ TÍCH MẤT MÁU Shock ở nạn nhân bị chấn thương cần phải nghĩ tới shock mất máu NGUỒN CHẢY MÁU Bên ngoài Lồng ngực – X quang Ổ bụng Chọc thăm dò ổ bụng (DPL) Siêu âm bụng (FAST) CT Sau phúc mạc Gặp trong vỡ khung chậu CT, chụp mạch XỬ TRÍ SHOCK GIẢM THỂ TÍCH Thiết lập đường truyền tĩnh mạch 2 đường truyền kim lớn ở chi trên (nhanh) (14 G -16 G) Đường tĩnh mạch trung tâm (chậm) Cảnh trong, dưới đòn, đùi Bộ lộ tĩnh mạch hiển trong XỬ TRÍ SHOCK GIẢM THỂ TÍCH Bolus 1-2 L dịch đẳng trương Có thể lặp lại lần 2 Muối đẳng trương (NaCl 0.9%) Đẳng trương Nồng độ Cl cao Gây toan máu do tăng Cl Ringer Lactate Lactate và acetate sẽ đệm cho tình trạng toan máu (hay gặp trong shock) XỬ TRÍ SHOCK GIẢM THỂ TÍCH SHOCK MẤT MÁU = TRUYỀN MÁU Nghiên cứu cho thấy truyền máu: Tỷ lệ tử vong cao hơn Ức chế miễn dịch? Có thể chỉ đúng với BN đẳng tích ở ICU Trong SHOCK..ưu tiên hàng đầu là phục hồi thể tích lòng mạch HƯỚNG DẪN ACS Hb 7 g/dl là đủ ở BN trẻ (Không CAD, chảy máu đã được kiểm soát) Hb 8 g/dl là đủ ở BN trẻ còn ít nguy cơ chảy máu. Hb 9 g/dl cho các trường hợp vẫn còn nguy cơ chảy máu. Hb 10 g/dl cho các trường hợp thiếu máu cục bộ rõ ràng hoặc có nhiều nguy cơ thiếu máu cục bộ ẩn TRUYỀN MÁU Cấp cứu: chéo máu O / Rh- Cùng nhóm máu Cùng nhóm và đọ chéo Chế phẩm thay thế máu (tương lai)? SHOCK MẤT MÁU KHÔNG PHỤC HỒI Tiếp tục truyền dịch/máu mặc dù đã kiểm soát được nguồn chảy máu Tụt HA vẫn tồn tại sau khi đã bù đủ dịch lòng mạch Vòng xoắn bệnh lý: toan chuyển hóa, hạ thân nhiệt, RLĐM -> Chảy máu Tử vong SHOCK TIM • Nhồi máu cơ tim • Viêm cơ tim • Bệnh cơ tim – Suy tim • Rối loạn nhịp tim • Nhịp nhanh • Nhịp chậm • SHOCK TIM Giảm SV (stroke volume) Tăng nhịp tim Co mạch ngoại vi => đảm bảo tưới máu não tim phổi Đầu chi, da lạnh Thời gian đổ đầy mao mạch chậm Nổi bông trên da HA: HATT tụt Ứ trệ tuần hoàn phổi: PPC Ứ trệ tuần hoàn ngoại biên: TM cổ nổi, CVP cao SHOCK TIM Triệu chứng gợi ý Đau ngực, độ tuổi trung niên (NMCT) Viêm phổi, trẻ (viêm cơ tim) Bệnh lý cơ tim có trước Loạn nhịp tim Phù phổi cấp TM cổ nổi SHOCK TIM Xét nghiệm Siêu âm tim BNP > 500 Chẩn đoán: Bệnh cảnh lâm sàng + SHOCK NMCT (đau ngực, EKG, men) + shock Viêm cơ tim (viêm phổi, nhiễm virus + BNP + EF) + shock Loạn nhịp + shock ĐIỀU TRỊ SHOCK TIM Điều trị shock: Đảm bảo thể tích lòng mạch Không được làm quá tải Truyền dịch theo test truyền dịch! THEO DÕI CUNG LƯỢNG TIM: Catheter Swan Ganz PiCCO PRAM Không xâm nhập ĐIỀU TRỊ SHOCK TIM Điều trị shock: Thuốc vận mạch: tăng SV, hạn chế tăng nhịp tim Dobutamine: giảm hậu gánh, tăng sức co bóp Noradrenaline: co mạch không làm tăng nhịp tim Dopamine liều thấp: tăng sức co bóp, tăng nhịp tim Không nên lựa chọn adrenaline ĐIỀU TRỊ SHOCK TIM Điều trị shock: Bơm bóng đối xung nội động mạch chủ (IABP) Tăng cường tuần hoàn mạch vành Tăng cường tưới máu các tạng khác ECMO mode VA Tăng tưới máu tạng (cả tim) Kiểm soát trao đổi khí (Viêm cơ tim – viêm phổi do virus) ĐIỀU TRỊ SHOCK TIM Điều trị nguyên nhân NMCT: Chống đông: Heparin, Aspirin, kháng IIB/IIIA Tái tưới máu vành: ít khả thi do shock nặng Viêm cơ tim do virus: Corticoid Loạn nhịp: Chuyển nhịp đồng bộ SHOCK PHÂN BỐ • Shock nhiễm trùng • Shock phản vệ • Shock thần kinh SHOCK PHÂN BỐ Giãn mạch hệ thống Tăng nhịp tim Giãn mạch ngoại vi Đầu chi, da nóng ấm, thời gian đổ đầy mao mạch nhanh Da lạnh, đổ đầy mao mạch chậm (nặng) HA: Chênh lệch HA lớn (BT: 40mmHg) HATTr thấp HATT thấp (rất nặng) SHOCK PHÂN BỐ Giãn mạch hệ thống Không có ứ trệ tuần hoàn ngoại biên: TM cổ xẹp CVP thấp Rò mao mạch: Phù ngoại vi SHOCK PHÂN BỐ SHOCK NHIỄM KHUẨN CHẨN ĐOÁN: • 2/4 tiêu chuẩn của SIRS • to > 38oC hoặc < 36oC • Nhịp tim > 90 L/ph • Nhịp thở > 20 L/ph • Bạch cầu > 12,000 hoặc < 4,000 • Có hoặc nghi ngờ nhiễm trùng (Sepsis) • Tụt HA có đáp ứng với truyền dịch (Severe Sepsis) Septic Shock • Shock nhiễm trùng khi (Septic shock) • Tụt HA trơ với truyền dịch (bolus 20-60 mL/Kg): • HATT < 90 mm Hg • HATB < 65 mm Hg • Giảm hơn 40 mmHg so với nền • Suy đa tạng Sepsis Pathogenesis of Sepsis Nguyen H et al. Severe Sepsis and Septic-Shock: Review of the Literature and Emergency Department Management Guidelines. Ann Emerg Med. 2006;42:28-54. XỬ TRÍ SHOCK NHIỄM TRÙNG • Theo dõi huyết động: CVC, Artline • SpO2 • CTM, sinh hóa, đông máu (đánh giá tạng suy) • Khí máu có lactate • Cấy máu x 2, cấy nước tiểu, đàm, dịch tiết • X quang phổi • CT hoặc siêu âm ổ bụng XỬ TRÍ SHOCK NHIỄM TRÙNG • Đặt 2 đường ngoại vi kim lớn • Truyền dịch tinh thể bolus- 1-2 L • Cho thở ôxy • Kháng sinh theo kinh nghiệm: • Nguồn nhiễm trùng • Đặc điểm dịch tễ vi khuẩn tại địa phương XỬ TRÍ SHOCK NHIỄM TRÙNG • Sau 2-3 L dịch không nâng được HA: • Đặt CVC, truyền dịch duy trì CVP 8-12cmH2O • Thuốc vận mạch (norepinephrine, dopamine, etc) điều chỉnh • Mục tiêu: MAP > 60 EGDT Rivers E et al. Early goal-directed therapy in the treatment of severe sepsis and septic shock N Engl J Med. 2001:345:1368-1377. Nhóm EGDT • 6 giờ đầu tại khoa CC • Truyền nhiều dịch hơn (5 L so với 3.5 L) • Truyền nhiều máu hơn (64.1% so với 18.5%) • Dùng dobutamine nhiều hơn (13.7% so với 0.8%) • Kết quả • Thời gian nằm viện ngắn hớn 3.8 ngày • Ít các biến chứng tim mạch hơn 2 lần • SvO2, lactate, base deficit, pH tốt hơn • Giảm tỷ lệ tư vong đi khoảng 34.4% 46.5% (nhóm chứng) vs 30.5% (nhóm EGDT) SHOCK PHÂN BỐ SHOCK PHẢN VỆ • Triệu chứng shock phản vệ? SHOCK PHÂN BỐ SHOCK PHẢN VỆ • Nhẹ – Ngứa, ban sẩn, đỏ da • Nặng – phù thanh môn, mắt, tức ngực, khó thở, choáng váng • Shock – Thay đổi ý thức, suy hô hấp, suy tuần hoàn • Đặc biệt nặng ở trường hợp • Hen chưa kiểm soat được • Đã có phản vệ trước đó • Nguyên nhân • Kháng sinh • Côn trùng • Thực phẩm SHOCK PHÂN BỐ SHOCK PHẢN VỆ SHOCK PHÂN BỐ SHOCK PHẢN VỆ Chẩn đoán: • Lâm sàng • Bệnh nguyên Xử trí: • ABC • Adrenalin • Anti histamin • Dịch • Adrenalin • 0.3 mg TB pha loãng 1:1000 (epi-pen) • Nhắc lại mỗi 5-10 phút nếu cần • Suy tuần hoàn, 1 mg TM pha loãng 1:10,000 • Nếu thất bại, truyền tĩnh mạch liên tục SHOCK PHÂN BỐ SHOCK PHẢN VỆ • Corticosteroid • Methylprednisolone 40-120mg TM • Prednisone 60 mg uống • Antihistamine • H1 blocker- Diphenhydramine 25-50 mg TM • H2 blocker- Ranitidine 50 mg TM • Giãn phế quản • Albuterol khí dung • Atrovent khí dung • Magnesium sulfate 2 g TM trong 20 phút SHOCK PHÂN BỐ SHOCK PHẢN VỆ • BN dùng adrenalin cần theo dõi 4-6 giờ • Nếu hết triệu chứng, cho ra viện SHOCK PHÂN BỐ SHOCK PHẢN VỆ SHOCK TẮC NGHẼN SHOCK TẮC NGHẼN • Tràn khí màng phổi dưới áp lực • Ép tim cấp • Nhồi máu phổi SHOCK ThS. BS. Bùi Nghĩa Thịnh
File đính kèm:
- bai_giang_shock_bui_nghia_thinh.pdf